Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty tnhh xây dựng và thương mại minh châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 141 trang )

TR Ờ
K OA K

C CẦ T
TẾ – QUẢ TR K

DA

T

MỘ

KẾ TOÁ VỐ BẰ
K OẢ P Ả T U T
XÂY DỰ

VÀ T

UẬ V

T ÚY

T Ề VÀ CÁC

M

TỐT

P

gành: Kế toán


Mã ngành: 52340301

Tháng 08 – 2014

i

DOA

TY T
M

C ÂU

C


TR Ờ
K OA K

C CẦ T
TẾ – QUẢ TR K

DA

T

MỘ

DOA


T ÚY

MSSV: C1200388

KẾ TOÁ VỐ BẰ

T Ề VÀ CÁC

K OẢ P Ả T U T
XÂY DỰ



VÀ T

UẬ V

M

TỐT
À

P
: Kế toán

Mã số ngành: 52340301

CÁ BỘ




DẪ

Ê TÍ

Tháng 08 - 2014

ii

TY T
M

C ÂU

C


Ờ CẢM T
Qua thời thực tập tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Minh
Châu em đã rút ra được nhiều kinh nghiệm cho bản thân. Đây là một trong
những cơ sở để áp dụng vào thực tế công việc sau này. Để có thể hoàn thành
tốt chuyên đề này là nhờ sự giúp đỡ của mọi người. Trước hết em xin cảm ơn
cha, mẹ và tất cả mọi người trong gia đình đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện cả
về vật chất lẫn tinh thần cho em được học tại trường. Tiếp theo em xin trân
trọng cảm ơn quý thầy cô đã cung cấp rất nhiều kiến thức cũng như kinh
nghiệm sống trong suốt quá trình học tập. đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến Thầy Lê Tín đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt luận văn tốt
nghiệp của mình.
Cuối cùng cũng xin được cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các cô, chú, các anh
chị làm việc tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Minh Châu đã tạo

điều kiện cho em được thực tập tại doanh nghiệp. Do thời gian thực tập c n
hạn chế, kiến thức chuyên môn chưa va chạm thực tế nhiều nên luận văn tốt
nghiệp của em c n nhiều hạn chế và c n nhiều sai sót. Rất cảm ơn các thầy cô
trong khoa và các cô chú anh chị trong cơ quan đ ng góp ý kiến và hướng dẫn
để em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình được tốt hơn.
Cuối lời em xin chúc quý thầy cô, các cô, chú, anh, chị dồi dào sức khẻo
và thành công trên con đường mình đã chọn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Ngày ….. tháng….. năm 2014
Sinh viên thực hiện
v
r
t n

iii


TRA

CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần T ơ, n y..... t án .....năm 2014
gười thực hiện

iv



..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày ….. tháng ….. năm ……...
Thủ trưởng đơn vị
ý tên và đóng dấu)

v


BẢ

Ậ XÉT UẬ V


TỐT

P



Họ và tên người nhận xét:……………..……………….…Học vị:……………



Chuyên ngành:……………………………………..…………………………..



Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn



Cơ quan công tác: …...…………………………………………………………



Tên sinh viên:...…………………………………………MSSV………………



Lớp:...…………………………………………………………………………..




Tên đề tài:...…………………………………………………………………….



Cơ sở đào tạo: …...……………………………………………………………..

Ộ DU

Ậ XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
…………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………......
2. ình thức trình bày:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
4. ộ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
5. ội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
6. Các nhận xét khác:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
7. Kết luận ( hi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa,…)

……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Cần Thơ, ngày …... tháng ….. năm 2014

Ậ XÉT

vi


MỤC ỤC
Trang
Chương 1

Ớ TH U ......................................................................................1

1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ..................................................................................2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................2
1.3.1 hông gian.................................................................................................2
1.3.2 Thời gian ....................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................2
Chương 2 C SỞ L LU N V PH

N PH P N H N CỨU ...............3

2.1 Cơ sở lý luận .................................................................................................3
2.1.1 Tổng quan về kế toán vốn bằng tiền ..........................................................3
2.1.2 Hạch toán kế toán bằng tiền ......................................................................6

2.1.3 Tổng quan về kế toán khoản phải thu ......................................................16
2.1.4 Hạch toán các khoản phải thu ..................................................................15
2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................24
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................24
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................24
Chương 3 Ớ TH U T N QU N C N TY THNN XÂY DỰN V
TH N MẠ M NH CHÂU ........................................................................26
3.1 Lịch sử hình thành ......................................................................................26
3.2 Ngành nghề kinh doanh ..............................................................................27
3.3 Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................27
3.3.1 Tổ chức bộ máy công ty ..........................................................................27
3.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. ..................................................28
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................29
3.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ..............................................................................29
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán .......................................................30
3.4.3 Phương pháp kế toán ...............................................................................31
3.5. Sơ lược hoạt động sản xuất, kinh doanh ...................................................31
3.6 Thuận lơi, khó khăn và định hướng phát triển ...........................................34

vii


3.6.1 Thuận lợi ..................................................................................................34
3.6.2 hó khăn ..................................................................................................35
3.6.3 Định hướng phát triển ..................................................................................
Chương 4 THỰC TRẠN C N T C Ế TO N VỐN BẰN T ỀN V
C C HOẢN PHẢ THU TẠ C N TY TNHH XÂY DỰN V
TH N MẠ M NH CHÂU ........................................................................36
4.1 ế toán vốn bằng tiền .................................................................................36
4.1.1 ế toán tiền mặt .......................................................................................36

4.1.2 ế toán tiền gửi ngân hàng ......................................................................41
4.2

ế toán khoản phải thu ..............................................................................44

4.2.1 Phải thu khách hàng .................................................................................44
4.2.2 ế toán thuế T T được khấu trừ ..........................................................46
Chương 5 Ả PH P HO N TH N C N T C Ế TO N VỐN BẰN
T ỀN V C C HOẢN PHẢ THU TẠ C N TY TNHH XÂY DỰN
V TH
N MẠ M NH CHÂU..................................................................48
5.1 Nhận xét chung ...........................................................................................48
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán ...................................................................48
5.1.2 Nhận xét về hiệu quả sử dụng vốn và quản lý các khoản phải thu..........48
5.2 iải pháp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Minh Châu ................................50
Chương 6 ẾT LU N V

ẾN N H .........................................................51

6.1 ết luận .......................................................................................................51
6.2 iến nghị ....................................................................................................52
6.2.1 Đối với chính quyền địa phương .............................................................52
6.2.2 Đối với cơ quan thuế................................................................................52
T

L U TH M HẢO ................................................................................53

PHỤ LỤC .........................................................................................................54


viii


DA

SÁC

BẢ
Trang

Bảng 3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011-2013 tại Công ty
TNHH Xây dựng và Thương mại Minh Châu ..................................................32

ix


DA

SÁC
Trang

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ ..........................................8
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng ...................................11
Hình 2.3 sơ đồ hạch toán kế toán tiền đang chuyển .........................................13
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khách hàng ...................................16
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán thuế T T được khấu trừ ......................................18
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán phải thu nội bộ ........................................................20
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán phải thu khác ...........................................................22
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán dự ph ng phải thu khó đ i ......................................24
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty .....................................................28

Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...........................................................29
Hình 3.3 Sơ đồ trình tự hạch toán kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ......31
Hình 4.1 Sơ đồ luân chuyển chứng từ quy trình thu tiền .................................37
Hình 4.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ quy trình chi tiền ..................................39

x


DA

MỤC TỪ V ẾT TẮT

CCDC

:

Công cụ dụng cụ

CCDV

:

Cung cấp dịch vụ

CP

:

Chi phí


DN

:

Doanh nghiệp

DTT

:

Doanh thu thuần

GTGT

:

iá trị gia tăng

GVHB

:

iá vốn hàng bán

HĐ D

:

Hoạt động kinh doanh


LN

:

Lợi nhuận

PLCT

:

Phụ lục chứng từ

PLSS

:

Phụ lục sổ sách

QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp

TGNH

:

Tài gửi ngân hàng


TK

:

Tài khoản

TKTG

:

Tài khoản tiền gửi

TM

:

Thương mại

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

:

Tài sản cố định


XD

:

Xây dựng

xi


C

1
Ớ T

1.1 ẶT VẤ



U

Ê CỨU

Nền kinh tế thị trường mở ra nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh
nghiệp, đặc biệt khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO các
doanh nghiệp được tiếp cận với nhiều thị trường hàng hóa dịch vụ, có cơ hội hợp
tác kinh doanh với các doanh nghiệp nước ngoài. Mặt khác sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp diễn ra ngày càng gay gắt hơn đ i hỏi nhà quản trị phải xây
dựng cho mình chiến lược kinh doanh hợp lý cũng như phải tổ chức tốt việc quản
lý vốn bằng tiền vì nó là điều cốt yếu cho sự sống c n của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp là nâng cao hiệu quả hoạt động, tạo ra

nhiều lợi nhuận vì mục tiêu phát triển bền vũng và lâu dài. Để phát triển một
cách bền vững và lâu dài, doanh nghiệp cần áp dụng chế độ chính sách tài chính
phù hợp, quản lý tốt tài sản của doanh nghiệp đặc biệt là nguồn vốn bằng tiền và
các khoản phải thu. Vốn bằng tiền là một phần hết sức quan trọng trong doanh
nghiệp, vốn bằng tiền có sức thanh khoản cao nhất nó dễ dàng phục vụ cho các
mục đích thanh toán tức thời trong quan hệ thanh toán. Vốn bằng tiền c n quyết
định sự tồn tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, công tác hạch toán
vốn bằng tiền giúp nhà quản trị biết rõ tình hình tăng giảm của các loại vốn bằng
tiền từ đó dễ dàng đưa ra quyết định đúng đắn, có biện pháp sử dụng vốn phù
hợp tiết kiệm tối đa chi phí sử dụng tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bên cạnh
đó khoản phải thu cũng là một yếu tố quan trọng, để giữ được lượng khách hàng
thân thiết và mối quan hệ hợp tác lâu dài thì doanh nghiệp chấp nhận cho khách
hàng nợ đây là các khoản mà kế toán cần phải chú ý theo dõi. Trong tình hình
kinh tế như hiện nay thì việc vay mượn vốn để kinh doanh là việc rất khó khăn,
nếu không quản lý chặt chẽ và kịp thời các khoản nợ quá lớn , kéo dài và khó đ i
dẫn đến không đủ vốn ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc quản lý vốn bằng tiền và các
khoản phải thu cũng như để tiếp cận và làm quen với tác phong làm việc ngoài
thực tế em chọn đề tài “

ế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty

TNHH Minh Châu” làm luận văn tốt nghiệp đại học.

1


1.2 MỤC T ÊU

Ê CỨU


1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá và hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải thu tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Minh Châu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
tại đơn vị
- Đề ra giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý vốn bằng tiền và các
khoản phải thu, hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
tại đơn vị.
1.3 P

MV

Ê CỨU

1.3.1 Không gian
Đề tài thực hiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại
công ty TNHH xây dựng và thương mại Minh Châu.
1.3.2 Thời gian
Đề tài được thực hiện từ 08/2014 đến 11/2014.
Số liệu được thu thập qua 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm
2014.
1.3.3

ối tượng nghiên cứu

Chế độ và công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công
ty TNHH xây dựng và thương mại Minh Châu.


2


C
C
2.1 C

2

SỞ Ý UẬ VÀ P

P ÁP

Ê CỨU

SỞ Ý UẬ

2.1.1 Tổng quan về kế toán vốn bằng tiền
2.1.1.1 Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền

Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động, phương tiện thanh toán
trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất,
bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các ngân hàng,

ho Bạc Nhà nước và tiền

đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao- vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu
thanh toán các khoản công nợ và thực hiện việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ hoặc
chi phí mà không bị ràng buộc bởi bất cứ một điều kiện nào.


Có 2 cách phân loại chủ yếu và thường được sử dụng:
* Theo hình thức tồn tại:
-Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu, có tính lưu hoạt cao. Đó là giấy bạc
hoặc đồng xu do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành và được sử dụng
rộng rãi, làm phương tiện thanh toán và giao dịch chính thức với toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
-Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Là loại giấy bạc không phải do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu thông trên thị trường Việt
Nam, ví dụ: đồng Đô La USD), đồng tiền chung Châu Âu (EURO),....
-Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là loại tiền thực chất, có tính thanh khoản
không cao bằng 2 hình thức trên, được sử dụng chủ yếu vào mục đích cất trữ là
chính nhằm đảm bảo dự trữ một lượng an toàn cho nền kinh tế hơn là mục đích
thanh toán trong doanh nghiệp.
* Theo trạng thái tồn tại:
- Tiền mặt tại quỹ
- Tiền gửi ngân hàng
3


- Tiền đang chuyển
2.1.1.2 ặc điểm, nhiệm vụ và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
Đặc đ ể
Vốn bằng tiền là khoản mục được trình bày trước tiên trên bảng cân đối kế
toán và là một khoản mục quan trọng trong tài sản lưu động. Do được sử dụng để
phân tích khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, nên đây là khoản thường
được trình bày sai lệch. Bởi lẽ nếu số dư của tài khoản này quá thấp sẽ cho thấy
khả năng thanh toán của đơn vị đang gặp khó khăn, hoặc ngược lại, nếu số dư
quá cao lại ngầm cho thấy quản lý tiền kém hữu hiệu.
Vốn bằng tiền c n là một khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến
nhiều khoản mục quan trọng khác như doanh thu, chi phí, công nợ và hầu hết các

tài sản khác của doanh nghiệp. Những sai phạm ở các khoản mục khác sẽ tác
động đến tiền và ngươc lại
Số phát sinh của tài khoản tiền thường lớn hơn số phát sinh của hầu hết các
tài khoản khác.
Vốn bằng tiền lại là tài sản được ưa chuộng nhất nên xác suất xảy ra gian
lận, biển thủ thường rất cao.
b.



Phản ánh kịp thời các khoản thu chi bằng tiền tại doanh nghiệp và khóa sổ
kế toán tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ
Tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về chứng từ,
thủ tục hạch toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện
kịp thời các trường hợp chi tiêu lãng phí...
So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt , sổ
kế toán tiền mặt với số kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các
trường hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.

4


c.

uyê

ắc

c


Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng
Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”) trừ trường hợp
được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân
hàng phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao
dịch tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc
thanh toán công nợ ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có các T

1112,

1122 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử
dụng trong kế toán theo tỷ giá trên sổ kế toán T

1112 hoặc T

1122 theo một

trong các phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau,
xuất trước; iá thực tế đích danh như một loại hàng hoá đặc biệt).
Nhóm Tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại
tệ phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết
ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh
lệch này trên các T

doanh thu, chi phí tài chính nếu phát sinh trong giai đoạn


SX D, kể cả doanh nghiệp SX D có hoạt động đầu tư XDCB) hoặc phản ánh
vào T

413 nếu phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB - giai đoạn trước hoạt

động). Số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được
đánh giá lại theo tỷ giá gao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính
năm.
Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản
007 “Ngoại tệ các loại” tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).
Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn
bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng,
5


bạc, kim khí quý, đá quý. Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng,
trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại.

iá trị vàng,

bạc, kim khí quý, đá quý được tính theo giá thực tế giá hoá đơn hoặc giá được
thanh toán) khi tính giá xuất của vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng 1
trong 4 phương pháp tính giá hàng tồn kho.
2.1.2

ạch toán kế toán vốn bằng tiền

Nội dung kế toán vốn bằng tiền hạch toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2.1.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ

- Tiền mặt tại quỹ: là vốn bằng tiền được doanh nghiệp bảo quản tại quỹ
tiền mặt của công ty. Nó bao gồm tiền mặt là đồng Việt Nam, những Ngoại tệ
hoặc vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
c
- Các chứng từ thường được sử trong kế toán tiền mặt tại quỹ:
 Phiếu thu

Mẫu số 01- TT

 Phiếu chi

Mẫu số 02- TT

 Bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý

Mẫu số 07- TT

 Bảng kiểm kê quỹ

Mẫu số 08- TT

 Biên lai thu tiền

Mẫu số 06- TT

 Bảng kê chi tiền

Mẫu số 09- TT


- Ngoài ra c n có một số sổ liên quan bao gồm:
 Sổ quỹ tiền mặt

Mẫu số S07- DN

 Sổ cái T 111

Mẫu S02c1- DN

c



uyê

ắc

c

Tài khoản sử dụng: TK 111 : “ Tiền mặt”


ặ c

ểu
6


Tài khoản 1111- T n


t

m: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền

Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
Tài khoản 1112-

o

t : Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và

tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
Tài khoản 1113-

n ,

, m

qu , á qu : Phản ánh giá trị vàng, bạc,

kim khí quý, đá quý nhập, xuất tồn quỹ.
guyên tắc hạch toán:
- Chỉ phản ánh vào T

111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập,

xuất quỹ tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được và sau đó, doanh nghiệp chuyển
nộp ngay vào Ngân hàng không qua quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào
bên Nợ Tài khoản 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ Tài khoản 113 “Tiền đang

chuyển”.
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn
vị.
-

hi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có

đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo qui
định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập
quỹ, xuất quỹ đính kèm.
-

ế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi

chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ
tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày
thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền
mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra
lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.


u

c

7



112 (1121)

111

Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt

112 (1121)
ửi tiền mặt vào ngân hàng

131, 136, 138

141, 144, 244

Thu hồi các khoản nợ phải thu

Chi tạm ứng, ký quỹ, ký cược

121, 128, 221,
222, 223, 228

141,144,244
Thu hồi các khoản ký cược

Đầu tư ngắn hạn dài hạn

ý quỹ bằng tiền mặt

Bằng tiền mặt

121, 128, 221,

222, 223, 228

152, 153, 156, 157,
611, 211, 213, 217

Thu hồi các khoản đầu tư
515

635
Lãi

Mua vật tư hàng hóa,
Công cụ TSCĐ
133

Lỗ

311, 315, 331, 333,
334, 336, 338

311, 341
Vay ngắn hạn dài hạn

Thanh toán nợ bằng tiền mặt

411, 441
Nhận góp vốn, vốn cấp bằng tiền mặt

627, 641, 642,
635, 811

Chi phí phát sinh bằng tiền mặt

511, 521, 515, 711

133

Doanh thu thu nhập khác bằng tiền mặt

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ
Nguồn: Chế độ kế toán theo quyết định 15/2006 QĐ – BTC)

8


2.1.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng

Tiền gửi ngân hàng là tiền của doanh nghiệp được gửi vào các ngân hàng,
kho bạc, các công ty tài chình để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt.
Lãi từ tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của
doanh nghiệp.

- Các chừng từ được sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân hàng:
 Ủy nhiệm thu
 Ủy nhiệm chi


iấy báo có




iấy báo nợ

 Séc chuyển khoản
 Séc bảo chi
- Ngoài ra c n có sổ sách kế toán kèm theo như sau:
 Sổ chi tiết tiền gửi các ngân hàng

Mẫu S08-DN

 Sổ phụ ngân hàng
 Sổ cái T 112
c

Mẫu S02c- DN


uyê

ắc

c

Tài khoản sử dụng: TK 112 : “ Tiền gửi ngân hàng”:
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng c 3 tiểu khoản cấp 2:
-T

o n 1121- T n

t


m: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện

đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam
-T

o n 1122-

o

t : Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang

gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.

9


-T

o n 1123-

n

, m

qu , á qu : Phản ánh giá trị vàng bạc,

kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng.
guyên tắc hạch toán:
-


hi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra,

đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ
kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân
hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử
lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán
ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số
chênh lệch nếu có) ghi vào bên Nợ T

138 “Phải thu khác” 1388) nếu số liệu

của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có T

338 “Phải

trả, phải nộp khác” 3388) nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân
hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều
chỉnh số liệu ghi sổ.
- Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán
riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán
phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. ế toán phải mở sổ chi tiết
theo từng loại tiền gửi Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân
hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi
ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công
bố tại thời điểm phát sinh sau đây gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Trường
hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế
phải trả.

- Trường hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán T

1122 theo một

trong các phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau,
xuất trước; iá thực tế đích danh.

10


- Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ
bản của doanh nghiệp SX D vừa có hoạt động đầu tư XDCB) các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh chênh lệch tỷ
giá hối đoái thì các khoản chênh lệch này được hạch toán vào bên Có T
“Doanh thu hoạt động tài chính” lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ T

515

635 “Chi phí

tài chính” lỗ tỷ giá).


u

c

111


112 (1121)
111
út tiền gửi ngân hàng vế nhập
quỹ tiền mặt

ửi tiền mặt vào ngân hàng
131, 136, 138
Thu hồi các khoản nợ phải thu

141, 144, 244
Chi tạm ứng, ký quỹ, ký cược

141,144,244
Thu hồi các khoản ký cược
ý quỹ bằng tiền gửi ngân hàng
121, 128, 221,
222, 223, 228
Thu hồi các khoản đầu tư
635

515
Lãi

Lỗ

121, 128, 221,
222, 223, 228
Đầu tư ngắn hạn dài hạn
Bằng tiền gửi ngân hàng
152, 153, 156, 157,

611, 211, 213, 217
Mua vật tư hàng hóa,
Công cụ TSCĐ
133

311, 341

311, 315, 331, 333,
334, 336, 338

Vay ngắn hạn dài hạn
411, 441
Nhận góp vốn, vốn cấp bằng tiền gửi
ngân hàng
511, 521, 515, 711
Doanh thu thu nhập khác bằng tiền gửi
ngân hàng

Thanh toán nợ bằng tiền gửi
ngân hàng
627, 641, 642,
635, 811
Chi phí phát sinh bằng tiền gửi
ngân hàng
133

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng
Nguồn: Chế độ kế toán theo quyết định 15/2006 QĐ – BTC )
2.1.2.3 Kế toán tiền đang chuyển
11



- Tiền đang chuyển là tiền trong quá trình trao đổi mua bán với các khách
hàng và nhà cung cấp hoặc các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân
hàng, ho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa
nhận được giấy báo Có, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài
khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ
hay bản sao kê của Ngân hang
c
- Các chứng từ thường được sử dụng như sau:


iấy báo nộp tiền

 Bảng kê nộp séc
 Các chứng từ gốc kèm theo như: séc các loại, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm
chi….
 Phiếu chuyển tiền.
- Ngoài ra, sổ kế toán thường được sử dụng:
 Sổ kế toán tiền đang chuyển
 Sổ cái T 113
c



uyê

ắc

c


Tài khoản sử dụng: TK 113 : “ Tiền đang chuyển”
-

đ

-T

o n 1131- T n

-T

o n 1132-

o

c uyể c
t

ểu

c

m: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển

t : Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển

guyên tắc hạch toán:
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp
vào Ngân hàng,


ho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng

nhưng chưa nhận được giấy báo Có, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục

12


chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận
được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng.
- Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các
trường hợp sau:
+ Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng;
+ Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác;
+ Thu tiền bán hàng nộp thuế vào ho bạc Nhà nước

iao tiền tay ba giữa

doanh nghiệp với người mua hàng và ho bạc Nhà nước).


u

c

111, 112
113
112
Xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng
Nhận được giấy báo có của ngân

hoặc chuyển tiền gửi ngân hàng trả
hàng về số tiền đã gửi
nợ nhưng chưa nhận được giấy báo
331
131
Thu nợ nộp thẳng vào ngân
Nhận được giấy báo nợ của ngân
hàng nhưng chưa nhận được
hàng về số tiền đã trả nợ
giấy báo có
511, 512, 515, 711
Thu tiền nộp thẳng vào ngân hàng
nhưng chưa nhận được giấy bóa có
333 (3331)
Thuế T T

413
chênh lệch tỷ giá giảm do đánh
giá lại ngoại tệ cuối năm

413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh
giá lại ngoại tệ cuối năm

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển
Nguồn: Chế độ kế toán theo quyết định 15/2006 QĐ – BTC )
2.1.3 Tổng quan về kế toán khoản phải thu
2.1.3.1 Khái niệm và phân loại
hoản phải thu là tài sản của doanh nghiệp do người khác nắm giữ, doanh
nghiệp phải kiểm soát chặt chẽ và có biện pháp thu hồi nhanh chóng.

b.
13


hoản phải thu được chia thành 2 loại theo thời hạn thanh toán như sau:
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong v ng 12
tháng: Nợ phải thu được thanh toán trong v ng 12 tháng được xếp vào loại Nợ
phải thu ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào loại Nợ phải thu dài hạn.
+ Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12
tháng: Nợ phải thu được thanh toán trong v ng một chu kỳ kinh doanh bình
thường được xếp vào Nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn một chu kì kinh doanh bình
thường được xếp vào Nợ phải thu dài hạn.
hoản phải thu dựa vào nội dung: Phải thu khách hàng, thuế

T T được

khấu trừ, phải thu nội bộ, phải thu khác…
2.1.3.2 hiệm vụ và nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu

ế toán phản ánh các khoản phải thu theo giá trị thuần, do đó, trong nhóm
tài khoản này phải thiết lập các tài khoản “Dự ph ng phải thu khó đ i” để tính
trước khoản lỗ dự kiến về khoản phải thu khó đ i được trong tương lai nhằm
phản ánh giá trị thuần của các khoản phải thu.
ế toán xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với các
khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa và khó có khả năng thu hồi được để làm căn cứ
lập dự ph ng phải thu khó đ i về các khoản nợ phải thu này.
Các tài khoản phải thu chủ yếu có số dư bên Nợ, nhưng trong quan hệ với
từng đối tượng phải thu có thể xuất hiện số dư bên Có trong trường hợp nhận
tiền ứng trước, trả trước của khách hàng hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu).
Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính, khi tính toán các chỉ tiêu phải thu,

phải trả cho phép lấy số dư chi tiết của các đối tượng nợ phải thu để lên hai chỉ
tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn” của Bảng cân đối kế toán.
b.

uyê

ắc

c

Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và
ghi chép theo từng lần thanh toán.
14


×