Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện mang thít

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.82 KB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ QUẾ TRANG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN MANG THÍT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12– Năm 2014

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ QUẾ TRANG
MSSV: C1200204

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN MANG THÍT


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
BÙI LÊ THÁI HẠNH

Tháng 12– Năm 2014

2


LỜI CẢM ƠN
-----Sau 4 năm học tập tại Trường Đại học Cần Thơ các thầy cô đã truyền dạy,
bồi dưỡng cho em những kiến thứ quý báu cũng như chia sẻ những kinh nghiệm
thực tế của những người đi trước. Điều đó không những làm nền tảng giúp em
hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này mà còn giúp em tự tin hơn trong công
việc và trong cuộc sống tương lai. Em xin gởi lời cam ơn sâu sắc đến quý thầy
cô.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông
Thôn Chi Nhánh Huyện Mang Thít em đã có cơ hội học hỏi, tiếp xúc với công
việc thực tế để hoàn thiện kiến thức vốn có của bản thân đã được học tại ghế
nhà trường. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo phòng ban của Ngân hàng,
cùng các anh chị đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
suốt quá trình thực tập.
Em kính chúc Quý Thầy Cô và các anh chị dồi dào sức khỏe, thành công
trong công việc và trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày….tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện


Trần Thị Quế Trang

i


LỜI CAM ĐOAN
---------Tôi cam đoan rằng khóa luận này là sản phẩm của chính mình sau thời
gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, và được quý thầy cô Trường Đại học
Cần Thơ tận tình truyền đạt kiến thức, đặc biệt là sự giúp đỡ của giáo viên
hướng dẫn Bùi Lê Thái Hạnh, và thời gian thực tập được sự chỉ dẫn nhiệt tình
của Ban Giám Đốc, các anh chị trong NHNo&PTNT chi nhánh huyện Mang
Thít . Những số liệu được sử dụng phân tích trong chuyên đề là được
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Mang Thít cung cấp. Đề tài không trùng với đề
tài thực tập tại Chi nhánh. Tôi xin chân thành cảm ơn.!
Cần Thơ, ngày..….tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Quế Trang

ii


MỤC LỤC

Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.3.1 Phạm vi không gian ............................................................................................ 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ................................................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 3
2.1 Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng ........................................................................... 3
2.1.2 Phân loại tín dụng ............................................................................................... 4
2.1.3 Chỉ tiêu phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng ................... 4
2.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 7
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................. 7
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu............................................................................ 7
Chương 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NHNo & PTNT CHI NHÁNH
HUYỆN
MANG THÍT ............................................................................................................ 10
3.1 Giới thiệu khái quát về NHNo & PTNT chi nhánh huyện Mang Thít ............... 10
iii


3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 10
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng ......................................................................... 11
3.1.3 Một số quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHNo &
PTNT
Việt Nam.................................................................................................................... 13
3.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh trong ba năm của NHNo & PTNT
chi nhánh huyện Mang Thít ...................................................................................... 17
3.2.1 Thu nhập .......................................................................................................... 18
3.2.2 Chi phí .............................................................................................................. 19
3.2.3 Lợi nhuận .......................................................................................................... 19

Chương 4: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH HUYỆN MANG THÍT ............................................................................. 21
4.1 Khái quát tình hình nguồn vốn ........................................................................... 21
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng .................................................................... 21
4.1.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động của Ngân hàng .................................................... 23
4.2 Tình hình hoạt động cho vay tại Ngân hàng........................................................ 26
4.2.1 Doanh số cho vay ............................................................................................. 26
4.2.2 Doanh số thu nợ ................................................................................................ 32
4.2.3 Tình hình dư nợ ................................................................................................ 37
4.2.4 Tình hình nợ xấu ............................................................................................... 42
4.3 Đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng các năm thông qua các chỉ số
tài chính ................................................................................................................... 48
4.3.1 Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động ...................................................... 49
4.3.2 Nợ xấu trên tổng dư nợ ..................................................................................... 49
iv


4.3.3 Dư nợ ngắn( trung và dài hạn) trên tổng dư nợ ................................................ 50
4.3.4 Vòng quay vốn tín dụng ................................................................................... 50
4.3.5 Hệ số thu nợ ...................................................................................................... 51
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG .......................... 52
5.1 Những vấn đề còn tồn tại của Agribank chi nhánh huyện Mang thít .................. 52
5.1.1 Về những kết quả đạt được ............................................................................... 52
5.1.2 Những vấn đề còn tồn tại .................................................................................. 52
5.2 Một số giải pháp phát triển hoạt động tín dụng ................................................... 54
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 55
6.1 Kết luận ................................................................................................................ 55
6.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 55
6.2.1 Đối với Ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Mang thít ............................... 55

6.2.2 Đối với địa phương ........................................................................................... 57

v


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
---------TRANG

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh từ năm 2011-6T 2014 .. 17
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng từ 2011-6T 2014 ....................... 22
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng từ 2011-6T 2014 .................. 25
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo thời gian của NH từ 2011-6T 2014 ................ 28
Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo ngành nghề của NH từ 2011-6T 2014 ............ 31
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ theo thời gian của NH từ 2011-6T 2014................... 33
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ theo ngành nghề của NH từ 2011-6T 2014 .............. 36
Bảng 4.7: Tình hình dư nợ theo thời gian của NH từ 2011-6T 2014 ................... 38
Bảng 4.8: Tình hình dư nợ theo ngành nghề của NH từ 2011-6T 2014 ............... 41
Bảng 4.9: Tình hình nợ xấu theo thời gian của NH từ 2011-6T 2014 ................. 44
Bảng 4.10: Tình hình nợ xấu theo ngành nghề của NH từ 2011-6T 2014 ........... 46
Bảng 4.11: Tổng hợp các chỉ tiêu phân tích ......................................................... 48

 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ thể hiện quan hệ tín dụng ................................................... 3
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức .................................................................. 11
Sơ đồ 3.2: Qui trình cho vay ........................................................................ 14

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

---------CN: Cá nhân;
CBCNV: Cán bộ công nhân viên;
DN: Doanh nghiệp;
DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước;
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân;
DSCV: Doanh số cho vay;
DSTN: Doanh số thu nợ;
NHNN: Ngân hàng Nhà Nước;
NHTM: Ngân hàng thương mại;
NHNo&PTNT: Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn;
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn;
TCTD: Tổ chức tín dụng;
TMCP: Thương mại cổ phần;
TN-DV: Thương nghiệp dịch vụ;
TSCĐ: Tài sản cố định;
VHĐ: Vốn huy động;

vii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng được xem là mạch máu của nền
kinh tế. Sự phát triển của nền kinh tế và hệ thống NH có mối liên hệ mật thiết
với nhau. Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế và nhu cầu càng
cao về chất lượng thì hệ thống NH nói chung và NHNo&PTNT Chi nhánh
huyện Mang Thít nói riêng đã không ngừng nâng cao chất lượng cũng như vai
trò của mình đối với nền kinh tế. Để làm được điều đó thì NH cần phải có hoạt
động kinh doanh tốt, đặc biệt là nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, từ đó

có thể đảm bảo cung ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn của nền kinh tế. Điều
này càng thiết thực hơn khi hiện nay nhu cầu vốn của nền kinh tế là rất lớn.
Ngoài ra, việc phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đóng vai trò
rất quan trọng giúp NH tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt
như hiện nay.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn là một trong những
ngân hàng có những đóng góp quan trọng trong quá trình phát triển đất nước
trong đó có NHNo&PTNT chi nhánh huyện Mang Thít. Ngân hàng
NNo&PTNT chi nhánh huyện Mang Thít đã luôn sát cánh cùng người dân và
luôn đáp ứng kịp thời nhu cầu về nguồn vốn của người dân trên địa bàn. Ngân
hàng đã không ngừng nâng cao chất lượng và hoàn thiện mình. Để làm được
điều đó thì các cấp quản lí đã luôn theo sát và không ngừng nâng cao chất lượng
tín dụng. Bởi lẽ, bộ phận trực tiếp tham gia vào quá trình cung cấp vốn cho các
chủ thể trong nền kinh tế là bộ phận tín dụng. Phân tích hoạt động tín dụng giúp
cho các nhà quản trị của NH nhận định đúng, kịp thời những khó khăn có thể
xảy ra. Từ đó có những hoạch định phù hợp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng.
Không riêng NHNNo&PTNT chi nhánh huyện Mang Thít mà tất cả các NH thì
hoạt động tín dụng luôn là hoạt động cốt lõi. Do đó, phân tích hoạt động tín
dụng luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Và nó càng cần thiết hơn trong
giai đoạn hiện nay, khi tất cả các doanh nghiệp nói chung và các NH nói riêng
đang cạnh tranh với nhau và hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Chính vì
vậy, em chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Mang Thít” để làm luận văn tốt nghiệp trong
quá trình thực tập tại Ngân hàng. Từ đó, có thể hiểu nhiều hơn về tình hình hoạt
động tín dụng tại ngân hàng và những khó khăn mà ngân hàng cũng như bộ
phận tín dụng của ngân hàng gặp phải trong thời gian qua.
1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng trong
ba năm 2011-2013 và 6T 2014. Qua đó, đề xuất giải pháp phát triển hoạt động
tín dụng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của NH thông qua các chỉ tiêu
về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tình hình nợ xấu của NH qua các năm.
- Đánh giá hoạt động tín dụng của NH thông qua các tỷ số tài chính.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng tại NH.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài này được thực hiện tại NHNO&PTNT chi nhánh huyện Mang Thít –
Vĩnh Long.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Số liệu sử dụng để nghiên cứu là số liệu trong ba năm: 2011–2013 và 6
tháng 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng
trong ba năm: 2011, 2012, 2013, 6T 2014.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải hoàn trả cả gốc và lãi cho người cho vay sau
một thời gian nhất định.

Quan hệ tín dụng được biểu hiện qua sơ đồ 2.1.
Cho vay vốn
Chủ thể đi vay

Chủ thể cho vay
Hoàn trả gốc và lãi

Hình 2.1: Sơ đồ thể hiện quan hệ tín dụng
Dựa vào chủ thể của tín dụng, trong nền kinh tế - xã hội tồn tại các hình
thức tín dụng sau: Tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước,
tín dụng quốc tế. Ở chuyên đề này chúng ta sẽ tìm hiểu về tín dụng ngân hàng.
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất
định. Tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử
dụng.
- Sự chuyển nhượng này có tính thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
- Thời hạn cho vay: Là khoản thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã được thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng với khách hàng.

3


2.1.2 Phân loại tín dụng
2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm thường
được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh
nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.

- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng
để cho vay vốn mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng
để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
2.1.2.2 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự đảm bảo
này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một nguồn thứ 2, bổ sung cho
nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
- Tín dụng không bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng.
2.1.2.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp
cho các nhà doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất và kinh
doanh.
2.1.3 CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG
2.1.3.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách
hàng vay không kể đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một thời gian
nhất định.
4


2.1.3.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về được

trong một khoảng thời gian nhất định nào đó.
2.1.3.3 Tình hình dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu là doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dư nợ cuối kì = Dư nợ đầu kì + Doanh số cho vay – Doanh số thu nợ (2.1)
trong kì

trong kì

Mức dư nợ ngắn hạn cũng như trung và dài hạn phụ thuộc vào mức độ
huy động vốn của ngân hàng. Nếu nguồn vốn huy động tăng thì mức dư nợ sẽ
tăng và ngược lại. Bất cứ một ngân hàng nào, để hoạt động tốt thì không chỉ
nâng cao doanh số cho vay mà còn phải nâng cao mức dư nợ. Nó đã phản ánh
thực trạng hoạt động của một ngân hàng tại một thời điểm nhất định.
2.1.3.4 Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả
năng trả nợ cho Ngân hàng và không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn.
2.1.3.5 Nợ xấu
"Nợ xấu" là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 quy định tại Điều 6
hoặc Điều 7 Quy định 493/2005/QĐ-NHNN. Nợ xấu là các khoản nợ dưới
chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi
vốn của chủ nợ, điều này thường xảy ra khi các con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc
đã tẩu tán tài sản. Nợ xấu bao gồm cả lãi và gốc hoặc gốc hoặc lãi không được
thu khi đến hạn. Chỉ tiêu nợ xấu cho thấy chất lượng đầu tư tín dụng của Ngân
hàng.
Khi phát sinh nợ xấu cũng đồng nghĩa với các khoản vay của ngân hàng
đã bị rủi ro. Vì vậy ngân hàng cần tìm ra các nguyên nhân phát sinh nợ xấu,
đồng thời tìm ra các giải pháp để hạn chế nợ xấu, nhằm giảm thiểu rủi ro cho

ngân hàng cũng đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng hoạt động cho ngân
hàng cũng như hoạt động tín dụng.
5


2.1.3.6 Tình hình tổng dư nợ trên vốn huy động
Tổng dư nợ trên vốn huy động(%) = (Tổng dư nợ/Vốn huy động)*100%

(2.2)

Chỉ tiêu này cho biết khả năng sử dụng vốn huy động của ngân hàng vào
mục đích cho vay. Thông thường khi nguồn vốn của ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp
so với nguồn vốn sử dụng thì dư nợ sẽ càng cao hơn vốn huy động rất nhiều.
Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không
hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động.
2.1.3.7 Nợ xấu trên tổng dư nợ
Nợ xấu trên tổng dư nợ(%) = (Nợ xấu / Tổng dư nợ)* 100%

(2.3)

Đây là chỉ số quan trọng đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của
Ngân hàng. Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng
của Ngân hàng này cao.
2.1.3.8 Dư nợ ngắn( trung và dài hạn) trên tổng dư nợ
Chỉ số này cho biết cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Chỉ số này giúp nhà
phân tích đánh giá được đầu tư như vậy có hợp lí hay chưa và có giải pháp điều
chỉnh kịp thời.
 Dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ
Dư nợ ngắn hạn trên tổng dư nợ(%)=(Dư nợ ngắn hạn/Tổng dư nợ)*100% (2.4)
 Dư nợ trung hạn trên tổng dư nợ

Dư nợ trung hạn trên tổng dư nợ(%)=(Dư nợ trung hạn/Tổng dư nợ)*100% (2.5)
 Dư nợ dài hạn trên tổng dư nợ
Dư nợ dài hạn trên tổng dư nợ(%)=(Dư nợ dài hạn/Tổng dư nợ)

(2.6)

2.1.3.9 Vòng quay vốn tín dụng (VQVTD)
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
nó đo lường tốc độ luân chuyển VTD, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm.

6


Công thức tính:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =

(2.7)
Dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =

(2.8)
2

2.1.3.10 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ(%) = (Doanh số thu nợ / Doanh số cho vay)*100


(2.9)

Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu hồi nợ của ngân hàng khi cho khách
hàng vay, trong một thời kì nào đó với doanh số cho vay nhất định, ngân hàng
sẽ thu được bao nhiều vốn, thu được bao nhiêu phần trăm từ chính số tiền cho
vay của mình.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập từ các báo cáo tài chính do NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Mang Thít cung cấp về tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng trong
ba năm(2011, 2012, 2013 và 6T 2014).
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp tính số tương đối và tuyệt đối, phương
pháp này dùng để tính tỷ trọng về các khoản mục nguồn vốn so với tổng nguồn
vốn của ngân hàng, đồng thời so sánh sự biến động các khoản mục nguồn vốn
qua các năm.
yi
%y =

*100
Y

7

(2.10)


Trong đó:
%y: Tỷ trọng từng loại nguồn vốn
yi: Giá trị từng loại nguồn vốn

Y: Tổng nguồn vốn
-Mục tiêu 2: Sử dụng các phương pháp so sánh về số tương đối, số tuyệt
đối và đồ thị để đánh giá hoạt động tín dụng tại NH.
+ Phương pháp tương đối: So sánh giữa sự chênh lệch của năm sau và kì
trước so với kì trước. Phương pháp này dùng để so sánh số liệu năm phân tích
so với năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không, từ đó có thể biết
được sự biến động của hoạt động tín dụng và tìm ra nguyên nhân biến động của
các chỉ tiêu, từ đó giải pháp khắc phục.
y1 - yo
∆y =

*100

(2.11)

yo
Trong đó:
yo: Số liệu năm trước
y1: Số liệu năm sau
∆y: Kết quả của sự chênh lệch
+Phương pháp số tuyệt đối: Là hiệu số giữa kì sau so với kì trước.
Phương pháp này để so sánh thu nhập, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu có liên
quan của kỳ sau (năm, quý) với kỳ trước đó (năm, quý) để tính toán tốc độ tăng
trưởng của các chỉ tiêu ảnh hưởng đến tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận của
NH. Được tính bằng công thức:
∆y = y1 - yo
Trong đó:
y1: Số liệu kì sau
y2: Số liệu kì trước
8


(2.12)


∆y: Kết quả biến động giữa 2 kì
- Mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp số tương đối để tính toán các chỉ số
tài chính của ngân hàng, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá về thực trạng hoạt động
tín dụng tại NH.
- Mục tiêu 4: Sử dụng phương pháp tổng hợp, nhận xét và lập luận để
biết những mặt đạt được và chưa đạt được của NH. Từ đó, đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng tại NH.
.

9


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN MANG THÍT
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN
MANG THÍT
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Mang Thít là chi
nhánh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long.
Tên giao dịch: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh huyện Mang Thít- Vĩnh Long.
Trụ sở giao dịch: Khóm 1, Thị trấn Cái Nhum, huyện Mang Thít, tỉnh
Vĩnh Long. Điện thoại: (84-70) 3840226, Fax: (84-70) 3840325
Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn được thành lập theo
Quyết định số 400/CP ngày 14/11/1990 của Chủ Tịch Hội đồng Bộ Trưởng (nay
là Thủ Tướng Chính Phủ) có trụ sở đặt tại Hà Nội, hoạt động theo mô hình tổng

công ty, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, có con dấu
riêng, vốn điều lệ là 2.200 tỷ đồng (1998) 100% vốn do ngân sách cấp và có tên
giao dịch quốc tế là: VietNam Bank for Ariculture and Rural Development, viết
tắt là VBA&RD.
Do nhu cầu vốn của người dân trong địa bàn nên sự ra đời của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Mang Thít là xu
thế tất yếu. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Mang thít là
Chi nhánh cấp 3 của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tỉnh Vĩnh
Long, Ngân hàng ra đời có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân tại địa
phương.
NH Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Mang thít ra đời trong
hoàn cảnh hết sức khó khăn, thiếu thốn và lạc hậu về cơ sở vật chất. Vì thế hoạt
động của Ngân hàng gặp không ít trở ngại và khó khăn, nhưng chi nhánh vẫn
luôn bám sát định hướng phát triển của địa phương. Trãi qua hơn 13 năm xây
dựng và đổi mới Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam
huyện Mang thít đã không ngừng phấn đấu vươn lên và từng bước khẳng định
mình trong ngành, chứng tỏ mình là chỗ dựa vững chắc và đáng tin cậy cho
khách hàng. Hơn nữa, Ngân hàng luôn chú ý lấy chữ “tín” làm phương châm
cho mọi hoạt động nên được đông đảo khách hàng ủng hộ. Kết quả đó cũng
chính là sự nổ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên của Ngân hàng. Nhưng
Ngân hàng phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt với các Ngân hàng khác trên
10


địa bàn, cùng với sự biến động không ngừng đổi mới các hoạt động kinh doanh
dịch vụ để thích ứng với nền kinh tế thị trường.
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng
3.1.2.1 Sơ đồ tổ chức
Giám Đốc


Phó Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

KHKD

KT-NQ

HCNS

Giao dịch

Ban huy động
vốn

Tổ ngân quỹ

Tổ bảo vệ

Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức NHNN&PTNT huyện Mang Thít
3.1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban


 Giám đốc
Trực tiếp chỉ đạo, điều hành hoặc phân công, uỷ quyền cho phó giám đốc
hoặc các trưởng phòng nghiệp vụ để thực hiện công tác nghiệp vụ chuyên môn
theo quy định. Đồng thời triển khai các chủ trương, chính sách của Nhà nước có
liên quan đến hoạt động của ngân hàng.

 Phó giám đốc
Thay mặt cho giám đốc khi được Giám đốc ủy quyền điều hành và quyết
định các hoạt động của ngân hàng. Đồng thời, trực tiếp quản lý và theo dõi mọi
11


hoạt động của phòng tín dụng thông qua các hồ sơ cho vay và các hợp đồng tín
dụng.

 Phòng KHKD
Bao gồm hai phó phòng và các cán bộ tín dụng.
- Phó phòng tín dụng:
+ Thực hiện kiểm tra tình hình công tác của các CBTD.
+ Tiến hành thực hiện các công việc như: nghiên cứu xây dựng các đề án
chiến lược, tổng hợp, phân tích báo cáo hoạt động kinh doanh tại đơn vị, và thực
hiện các công việc khác do cấp trên phân công.
- Cán bộ tín dụng:
+ Tiến hành chủ động tìm kiếm và hướng dẫn khách hàng về thủ tục vay
vốn thông qua hồ sơ vay vốn và tiến hành thẩm định trước, trong và sau khi thực
hiện các hợp đồng tín dụng.
+ Lập báo cáo thẩm định và thông báo cho khách hàng biết về quyết định
cho vay không cho vay sau khi có quyết định của giám đốc. Đồng thời đôn đốc
khách hàng trả nợ vay theo đúng thời hạn và xử lý những vi phạm tín dụng theo
quyết định của giám đốc hoặc người được uỷ quyền. Lưu trữ hồ sơ theo quy

định.

 Phòng HCNS
Trực tiếp quản lí về mặt nhân sự của NH. Các giấy tờ, quy định và các
thủ thục có liên quan.

 Phòng giao dịch
Thực hiện chức năng như một chi nhánh ngân hàng nông nghiệp cấp 2.

 Phòng kế toán - ngân quỹ
- Lập kế hoạch thu chi và quyết toán hàng năm. Hạch toán các nghiệp vụ
phát sinh hàng ngày như: Rút, gửi tiền tiết kiệm, thu nợ, chuyển nợ quá hạn,
thực hiện công tác chuyển tiền theo quy định.
- Kiểm tra hồ sơ vay và đối chiếu với số dư tiền gửi theo quy định.
12


- Thực hiện thu chi, thống kê báo cáo, lưu trữ hồ sơ và thực hiện các vấn
đề khác về nghiệp vụ kho quỹ theo quy định.
3.1.3 Một số quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống
NHNo& PTNT Việt Nam
3.1.3.1 Đối tượng được vay
- Khách hàng Việt Nam bao gồm: DNNN, hợp tác xã, công ty TNHH,
công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân
và công ty hợp danh, và các tổ chức khác có đủ điều kiện tại điều 94 của bộ luật
dân sự.
- Khách hàng nước ngoài bao gồm các pháp nhân nước ngoài.
3.1.3.2 Điều kiện cho vay
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
3.1.3.3 Nguyên tắc vay vốn
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng.
- Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử
dụng tiền vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
3.1.3.4 Các phương thức cho vay
Các phương thức cho vay gồm nhiều phương thức, trong đó có bốn
phương thức chủ yếu thường được áp dụng là:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư.
- Cho vay trả góp.
13


3.1.3.5 Thời hạn cho vay
Ngân hàng cho vay và khách hàng thoả thuận cho vay căn cứ vào chu kỳ
sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án, phương án đầu tư, khả
năng trả nợ của khách hàng và ngân hàng cho vay của ngân hàng cho vay. Đối
với những pháp nhân Việt Nam và người nước ngoài, thời hạn cho vay không
quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt
động tại Việt Nam.
3.1.3.6 Lãi suất cho vay
Ngân hàng cho vay công bố biểu lãi suất cho vay của mình cho khách
hàng biết, hoặc ngân hàng cho vay và khách hàng thoả thuận ghi vào hợp đồng
tín dụng mức lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá
hạn.
- Mức lãi suất cho vay trong hạn được thoả thuận phù hợp với quy định

của ngân hàng Nhà nước và quy định của ngân hàng cho vay về lãi suất cho vay
tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng.
- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc ngân
hàng cho vay quyết định theo nguyên tắc cao hơn mức lãi suất trong hạn nhưng
không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được ký kết hoặc được điều
chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
3.1.3.7 Quy trình cho vay
(2)
Khách hàng

Phòng tín dụng

Tổ thẩm định

(3a)

(1)
(7)

(6)

Phòng kế toán

(4)
(5)

(3)

Ban giám đốc


(3b)

Nguồn: Phòng tín dụng
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình cho vay
Bước 1: Cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn nhận hồ sơ vay vốn của khách
hàng. Sau đó thẩm định dự án vay vốn.
14


Bước 2: Nếu không đủ điều kiện hoặc sai sót thì cán bộ tín dụng trả lại
hồ sơ cho khách hàng để họ bổ sung hoặc điều chỉnh cho phù hợp. Sau khi sơ
thẩm hồ sơ nếu thấy đủ điều kiện thì cán bộ tín dụng gởi phiếu hẹn đến khách
hàng để xuống thẩm định. Sau khi thẩm định dự án xong kiểm soát các yếu tố
hợp pháp của hồ sơ vay vốn, đề nghị cho vay với số tiền, mức lãi suất, thời hạn
cho vay và sau đó trình cho trưởng phòng tín dụng.
Bước 3: Trưởng phòng tín dụng nhận hồ sơ kiểm soát các yếu tố hồ sơ
và căn cứ vào các yếu tố của cán bộ tín dụng phê duyệt làm căn cứ để đồng ý
cho vay hay không đồng ý, sau đó trình lên giám đốc.
a/ Đối với những món vay trên 50 triệu đồng thì trưởng phòng tín dụng
sau khi kiểm tra xong phải thông qua tổ thẩm định để tổ thẩm định kết hợp với
phòng tín dụng thẩm định lại tính khả thi của dự án, phương án sản xuất kinh
doanh.
b/ Sau khi thẩm định dự án thì tổ trưởng tổ thẩm định trình hồ sơ cho
giám đốc xem xét đồng ý cho vay hay không.
Bước 4: Giám đốc nhận hồ sơ và xem xét các yếu tố pháp lý của hồ sơ và
căn cứ vào khả năng nguồn vốn của ngân hàng mà quyết định cho vay. Sau đó
trả hồ sơ lại cho phòng tín dụng, nếu hồ sơ chưa đầy đủ và yêu cầu bổ sung
thêm.
Bước 5: Nếu hồ sơ hợp lý thì Giám đốc chuyển toàn bộ hồ sơ cho phòng
kế toán. Phòng kế toán sau khi nhận hồ sơ đã duyệt của giám đốc thì có trách

nhiệm lưu hồ sơ vay vốn, mở hồ sơ cho vay nạp vào máy tính. Sau đó thì giải
ngân và chuyển sang cho thủ quỹ.
Bước 6: Thủ quỹ sau khi nhận được phiếu của kế toán chuyển sang thì có
nhiệm vụ chi tiền mặt cho khách hàng. Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày giải
ngân, cán bộ tín dụng xuống kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng
nhằm giám sát khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích đã cam kết hay không.
Bước 7: Kết thúc quy trình cho vay là khi khách hàng đến thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ về việc vay vốn theo đúng hợp đồng đã ký kết, ngân hàng sẽ thu đủ
cả gốc và lãi sau khi cho vay. Trường hợp khách hàng vi phạm những thoả
thuận với ngân hàng, ngân hàng sẽ áp dụng những biện pháp tín dụng thích hợp
tương ứng để xử lý, mức độ nặng có thể thu hồi vốn, lãi trước hạn, phong toả tài
sản thế chấp hoặc khởi tố trước pháp luật.
15


3.1.3.8 Định mức cho vay
- Ngân hàng nông nghiệp nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ
vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm bảo đảm tiền vay, khả
năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của ngân hàng nông
nghiệp Việt Nam.
- Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ
hoặc từng lần cho một dự án, phương án sản xuất. Cụ thể như sau:
+ Đối với cho vay ngắn hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu là
10% trong tổng nhu cầu vốn.
+ Đối với cho vay trung hạn: khách hàng phải có tự có tối thiểu là 20%
trong tổng nhu cầu vốn.
- Trường hợp khách hàng có tín nhiệm, khách hàng là hộ gia đình sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp vay vốn không phải đảm bảo bằng tài sản; Nếu vốn
tự có thấp hơn quy định trên, giao cho Giám Đốc ngân hàng nơi cho vay quyết
định.

- Đối với khách hàng được NHNO nơi cho vay lựa chọn áp dụng cho vay
có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, mức vốn tự có tham gia theo
quy định hiện hành của chính phủ, Thống Đốc NHNN Việt Nam.
- Giới hạn cho vay:
+ Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn
tự có của NHN0 Việt Nam, trừ trường hợp đối với những khoảng cho vay từ các
nguồn vốn uỷ thác của chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. Trường hợp nhu
cầu vốn của khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng nông nghiệp
Việt Nam hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì ngân
hàng nông nghiệp nơi cho vay thực hiện cho vay hợp vốn.
+ Trong trường hợp đặc biệt khách hàng có nhu cầu vay vượt quá 15%
vốn tự có của ngân hàng Việt Nam, giám đốc sở giao dịch, chi nhánh cấp 1 phải
trình tổng giám đốc để báo cáo NHNN Việt Nam và Thủ tướng chính phủ cho
phép mới được thực hiện.

16


×