Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

phân tích hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.22 KB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ HỒNG SƯƠNG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

11 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ HỒNG SƯƠNG
MSSV: C1200194

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
PHẠM PHÁT TIẾN

11-2014


LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của thầy Phạm
Phát Tiến trong suốt quá trình thực hiện bài luận văn tốt nghiệp này. Đồng thời
tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban giám đốc, các cô chú, anh chị đang công
tác tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Vĩnh Long đã tạo
điều kiện tốt nhất cho tôi trong thời gian thực tập tại Ngân hàng để có thể
thuận lợi hồn thành bài luận văn của mình.

Cần Thơ, ngày 25 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện

Trần Thị Hồng Sương

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày 25 tháng 11 năm 2014
Người thực hiện


Trần Thị Hồng Sương

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Vĩnh Long, ngày.....tháng.....năm 2014

iii



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................. 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................ 2
1.3.1 Không gian ............................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................... 3
2.1.1 Khái quát về NHTM ............................................................................... 3
2.1.2 Tìm hiểu chung về nguồn vốn của NHTM .............................................. 4
2.1.3 Ý nghĩa của huy động vốn ...................................................................... 5
2.1.4 Vai trò của nguồn vốn và VHĐ đối với hoạt động của NHTM ............... 6
2.1.5 Phân loại vốn huy động .......................................................................... 7
2.1.6 Các loại chi phí liên quan đến vốn huy động........................................... 9
2.1.7 Những rủi ro đối với nguồn vốn huy động ............................................ 10
2.1.8 Các chỉ tiêu đánh giá công tác huy động vốn NHTM ............................ 11
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 12
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 12
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG ............................................................. 15
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH VĨNH LONG .......................................................................... 15

3.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............ 15
3.1.2 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Vĩnh Long ..................................................................................................... 16
3.2 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VĨNH LONG ........................... 21
3.2.1 Thu nhập .............................................................................................. 22
3.2.2 Chi phí ................................................................................................. 23
iv


3.2.3 Chênh lệch thu-chi................................................................................ 24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VĨNH LONG ........................... 25
4.1 TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CỦA BIDV VĨNH LONG ................... 25
4.1.1 Tổng quan tình hình biến động nguồn vốn tại BIDV ............................ 25
4.1.2 Cơ cấu nguồn vốn của BIDV ................................................................ 26
4.2 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI BIDV VĨNH LONG ................ 28
4.2.1 Phân tích tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng ............... 28
4.2.2 Phân tích tình hình huy động vốn theo kỳ hạn ...................................... 31
4.2.3 Phân tích tình hình huy động vốn theo hình thức huy động................... 34
4.2.4 Phân tích tình hình huy động vốn theo nội-ngoại tệ .............................. 36
4.3 PHÂN TÍCH CHI PHÍ HUY ĐỘNG CỦA BIDV VĨNH LONG ............. 38
4.4 NHỮNG RỦI RO ĐỐI VỚI VỐN HUY ĐỘNG CỦA BIDV CHI
NHÁNH VĨNH LONG ................................................................................. 41
4.4.1 Rủi ro lãi suất ....................................................................................... 41
4.4.2 Rủi ro thanh khoản ............................................................................... 41
4.5 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN VĨNH LONG .................................................................... 43
4.6 DIẾN BIẾN LÃI SUẤT VÀ CHÍNH SÁCH ĐIỀU HÀNH LÃI SUẤT
CỦA NHNN ................................................................................................. 44

4.7 PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG
VỐN ............................................................................................................. 46
4.7.1 Vốn huy động/ tổng nguồn vốn............................................................. 47
4.7.2 Tổng dư nợ/ vốn huy động.................................................................... 47
4.7.3 Vốn có kỳ hạn/ tổng vốn huy động ....................................................... 48
4.7.4 Chi phí huy động/ tổng chi phí ............................................................. 48
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN HUY ĐỘNG CHO NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG .... 49
5.1 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG ........ 49
5.1.1 Những kết quả đạt được........................................................................ 49
5.1.2 Một số hạn chế ..................................................................................... 49
5.2 GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN HUY ĐỘNG CHO NGÂN HÀNG TRONG
THỜI GIAN TỚI .......................................................................................... 51
5.2.2 CHỦ ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN ....................... 51
5.2.2 NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ CÁC TIỆN ÍCH ĐI KÈM ..
................................................................................................................ 52
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 56
v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình nhân sự của BIDV chi nhánh Vĩnh Long .......................... 21
Bảng 3.2a: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn 2011-2013 ...... 22
Bảng 3.2b: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV 6 th2013, 6th2014 ............. 22
Bảng 4.1a: Tình hình nguồn vốn của BIDV Vĩnh Long giai đoạn 2011-2013 ... 25
Bảng 4.1b: Tình hình nguồn vốn của BIDV Vĩnh Long giai đoạn 6 th2013,
6th2014 ............................................................................................................. 26
Bảng 4.2a: Tình hình huy động vốn của BIDV theo đối tượng khách hàng giai
đoạn 2011-2013 ............................................................................................... 28

Bảng 4.2b: Tình hình huy động vốn của BIDV theo đối tượng khách hàng
6th2013, 6 th2014 ............................................................................................... 29
Bảng 4.3a: Tình hình huy động vốn của BIDV theo kỳ hạn giai đoạn 20112013 ................................................................................................................ 33
Bảng 4.3b: Tình hình huy động vốn của BIDV theo kỳ hạn giai đoạn 6 th2013,
6th2014 ............................................................................................................ 33
Bảng 4.4a: Tình hình huy động vốn của BIDV theo hình thức huy động giai
đoạn 2011-2013 .............................................................................................. 35
Bảng 4.4b: Tình hình huy động vốn của BIDV theo hình thức huy động
6th2013, 6 th2014 .............................................................................................. 35
Bảng 4.5a: Tình hình huy động vốn của BIDV theo nội-ngoại tệ giai đoạn
2011-2013 ........................................................................................................ 36
Bảng 4.5b: Tình hình huy động vốn của BIDV theo nội-ngoại tệ 6 th2013,
6th2014 ............................................................................................................. 36
Bảng 4.6a: Chi phí trả lãi của BIDV giai đoạn 2011-2013 .................................38
Bảng 4.6b: Chi phí trã lãi của BIDV 6th2013, 6th2014 .......................................38
Bảng 4.7: Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí huy động vốn ............................ 39
Bảng 4.8: Hệ số nhạỵ cảm lãi suất .....................................................................41
Bảng 4.9: Kết quả tính tốn các hệ số thanh khoản của BIDV chi nhánh Vĩnh
Long từ năm 2011 đến 06/2014 .........................................................................42
Bảng 4.10: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn của BIDV Vĩnh
Long................................................................................................................. 47
vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Vĩnh Long ............................... 17
Hình 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của BIDV Vĩnh Long từ năm 2011 đến 6/2014 ... 26
Hình 4.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV Vĩnh Long theo đối tượng
khách hàng từ năm 2011 đến 6/2014 ................................................................ 29

Hình 4.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV Vĩnh Long theo kỳ hạn từ
năm 2011 đến 6/2014 ....................................................................................... 32
Hình 4.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV Vĩnh Long theo hình thức
huy động từ năm 2011 đến 6/2014 ................................................................... 34
Hình 4.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV Vĩnh Long theo nội - ngoại
tệ từ năm 2011 đến 6/2014 ............................................................................... 37
Hình 4.6: Tình hình huy động vốn của các tổ chức tín dụng (TCTD) trên địa
bàn Vĩnh Long ................................................................................................. 43
Hình 4.7: Biểu đồ thay đổi các mức lãi suất của NHNN ................................... 45
Hình 4.8: Lãi suất tiền gửi/ trung bình năm của BIDV Vĩnh Long.................... 46

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BQ
CKH
GTCG
HĐV
KKH
NH
NHTM
SXKD
TCKT
TCTD
TG
UBND

:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Bình qn
Có kỳ hạn
Giấy tờ có giá
Huy động vốn
Không kỳ hạn
Ngân hàng
Ngân hàng thương mại
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Tiền gửi
Uỷ ban Nhân dân

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Mục tiêu mà Đảng và Nhà nước đặt ra hiện nay là tích cực đẩy mạnh q
trình cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước. Đây là mục tiêu quan trọng trong
quá trình vươn lên, thoát khỏi sự tụt hậu về kinh tế so với các nước trong khu
vực và trên thế giới. Để thực hiện được mục tiêu này thì vốn là một trong
những yếu tố rất quan trọng, vốn là tiền đề cho sự tăng trưởng kinh tế. Đặc
biệt, trong giai đoạn hiện nay khi mà nền kinh tế thế giới đang dần phục hồi
sau một giai đoạn suy thoái, với sự phục hồi đó thì xu hướng đầu tư của các
doanh nghiệp ngày càng tăng cao, các thành phần kinh tế cũng theo đó mà
phát triển… vì thế nhu cầu về vốn trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Thực tế,
trong nền kinh tế cạnh tranh như hiện nay, có rất nhiều chủ thể, thơng qua các
con đường khác nhau có khả năng cung cấp vốn, đáp ứng nhu cầu về vốn. Tuy
nhiên, một điều không thể phủ nhận được là huy động vốn qua các trung gian
tài chính - Ngân hàng thương mại - là kênh quan trọng nhất, có hiệu quả nhất.
Như chúng ta đã biết trong những năm vừa qua nền kinh tế thế giới và
kinh tế trong nước có những biến động lớn làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam, các ngân hàng
phải đối mặt với nhiều rủi ro hơn trong hoạt động kinh doanh của mình. Đặc
biệt, năm 2013 nền kinh tế Việt Nam tiếp tục chứng kiến nhiều thăng trầm của
các ngân hàng. Với nhiều sự kiện mua bán và sáp nhập (M&A) của các ngân
hàng: WesternBank sáp nhập với PVFC thành Ngân hàng Đại Chúng, Ngân
hàng TrutsBank bị mua lại bởi các nhà đầu tư và đổi tên thành Ngân hàng xây
dựng Việt Nam, Ngân hàng DaiaBank sáp nhập với HDBank,… Điều này
chứng tỏ năng lực cạnh tranh của các ngân hàng trong thời kỳ phát triển và hội
nhập có phần suy giảm rõ rệt. Bên cạnh đó vẫn có một số ngân hàng đứng
vững trên thương trường và gặp hái được nhiều kết quả khá tốt, điển hình là
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Vấn đề đặt ra cho
các ngân hàng trong giai đoạn tới (giai đoạn phục hồi và phát triển của kinh tế
Việt Nam) là nâng cao năng lực cạnh tranh để giữ vững và nâng cao vị thế của
mình khơng chỉ trong nước mà cả trong khu vực và thế giới. Với tình hình

hoạt động khó khăn như hiện nay ngân hàng cần phải nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh, đặc biệt là nâng cao hoạt động huy động vốn, điều này sẽ
giúp ngân hàng chủ động được nguồn vốn và nâng cao hiệu quả hoạt động của
mình. Tuy nhiên, nghiệp vụ huy động vốn không chỉ quan tâm vốn đến từ đâu,
sử dụng như thế nào mà quan trọng nhất là phải kéo chi phí dành cho vốn là

1


thấp nhất nhưng lại có sức cạnh tranh cao nhất. Đây là một vấn đề quan trọng
mà hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển- chi nhánh Vĩnh Long nói riêng rất quan tâm và tìm mọi biện pháp
nâng cao hoạt động huy động vốn. Với mong muốn sử dụng kiến thức đã được
học cũng như từ thực tế thực tập tại ngân hàng để nghiên cứu tình hình phát
triển hoạt động huy động vốn của BIDV chi nhánh Vĩnh Long trong thời gian
qua, tìm các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá thực trạng huy động vốn của Ngân
hàng từ đó đề xuất những giải pháp nhằm thu hút nguồn vốn huy động cho
Ngân hàng trong giai đoạn tới nên tôi đã chọn ngiên cứu đề tài: “Phân tích
hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Vĩnh Long”.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt nam chi nhánh Vĩnh Long từ năm 2011 đến 6/2014 để thấy được những
thành tựu cũng như những mặt cịn hạn chế từ đó tìm ra giải pháp nhằm thu
hút nguồn vốn huy động tại NH.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động huy động vốn của BIDV Vĩnh Long theo kỳ hạn,
đối tượng, sản phẩm và theo tiền tệ.

- Đánh giá hoạt động huy động của Ngân hàng thông qua các chỉ tiêu
kinh tế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút vốn huy động cho Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Vĩnh Long.
1.3.2 Thời gian
Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập tại BIDV chi nhánh Vĩnh
Long trong giai đoạn (2011-2013) và 6 tháng đầu năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Vĩnh Long.

2


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về NHTM
2.1.1.1 Khái niêm NHTM
Theo luật tín dụng số 47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín dụng Việt
Nam, Điều 4: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác phù hợp với
pháp luật nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
2.1.1.2 Chức năng của NHTM
NHTM với nhiều chức năng quan trọng trong nền kinh tế nhưng có 3
chức năng chính là:
+ Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được

xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện
chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là cầu nối giữa người thừa
vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại
vừa đóng vai trị là người đi vay, vừa đóng vai trị là người cho vay và hưởng
lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp
phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
+ Chức năng trung gian thanh tốn: Với chức năng này NHTM đóng vai
trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh tốn theo
u cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh
toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng
tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
+ Chức năng tạo tiền: NHTM thực hiện chức năng này thông qua chức
năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán. Ngân hàng sử
dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách
hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ trong khi số dư trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của
tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ… Với
chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán
trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng
thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỷ lệ dự trữ bắt buộc của Ngân hàng trung
ương (NHTW) đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy NHTW có thể tăng tỷ lệ
này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.

3


2.1.2 Tìm hiểu chung về nguồn vốn của NHTM
Nguồn vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NH tạo lập hoặc huy
động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh
khác. Nguồn vốn của NH bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động, vốn đi vay

và vốn khác.
2.1.2.1 Vốn chủ sở hữu (VCSH)
VCSH hay cịn gọi là vốn tự có của NH là nguồn vốn do chính chủ sở
hữu NH đóng góp và phần lợi nhuận được tạo ra trong quá trình kinh doanh
của NH. Nguồn vốn này phụ thuộc vào tính chất sở hữu của mỗi NH, ví dụ
ngân hàng cổ phần là do các cổ đơng đóng góp, ngân hàng của Nhà nước là do
ngân sách bỏ ra, ngân hàng liên doanh là do các bên liên doanh đóng góp, cịn
ngân hàng 100% của nước ngồi là do chủ sở hữu nước ngoài tạo lập nguồn
vốn này, bao gồm giá trị thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số
nguồn vốn khác của ngân hàng theo quy định của NH Trung ương.
Đặc điểm:
-Có tính ổn định cao và luôn được bổ sung tăng trưởng hàng năm
-Mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng VCSH đóng
vai trị quan trọng trong hoạt động của ngân hàng.
-Quyết định đến quy mô hoạt động của NH, đồng thời là nhân tố để xác
định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
2.1.2.2 Vốn huy động
Luật các tổ chức tín dụng có quy định: Ngân hàng được nhận tiền gửi
của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền
gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại giấy tờ có giá và các loại tiền
gửi khác.
Theo Thông tư 13/2010/TT-NHNN, vốn huy động của NH bao gồm:
-Tiền gửi các cá nhân dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có
kỳ hạn
-Tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức (trừ kho bạc Nhà nước), bao gồm tiền
gửi có kỳ hạn của tổ chức tín dụng khác và chi nhánh ngân hàng nước ngồi
-Tiền vay của các tổ chức trong nước (trừ kho bạc, tiền vay của các tổ
chức tín dụng trong nước) và tiền vay của tổ chức tín dụng nước ngồi
-Vốn huy động từ tổ chức, cá nhân dưới hình thức phát hành GTCG.


4


Như vậy, nguồn vốn huy động của NHTM có thể chia thành hai nhóm là
huy động bằng tiền gửi (gồm có tiền gửi khơng kỳ hạn và có kỳ hạn của tổ
chức và cá nhân), huy động bằng giấy tờ có giá và bộ phận vốn đi vay.
Đặc điểm:
-Phải được thanh tốn khi khách hàng u cầu ngay khi đó là tiền gửi
chưa đến hạn
-Vốn huy động trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn
của NHTM
-Vốn huy động là đối tượng phải duy trì dự trữ bắt buộc, nguồn vốn này
khơng ổn định vì thế các NHTM cần phải duy trì một khoản dự trữ thanh tốn
để sẵn sang đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
-Tiền gửi ngắn hạn thường nhạy cảm với các biến động về lãi suất, thu
nhập, chu kỳ chi tiêu.
2.1.2.3 Nguồn vốn đi vay và vốn khác
Trong những trường hợp cần vốn gấp với số lượng lớn hoặc cần thiết để
bù đắp những thiếu hụt tạm thời thì buộc NHTM phải đi vay của các NH khác
hoặc của ngân hàng Trung ương.
Nguồn vốn khác: ngồi các nguồn vốn trên, ngân hàng cịn có thể tận
dụng các nguồn vốn do ủy thác đầu tư, tài trợ của chính phủ hoặc của nước
ngồi để đầu tư tài trợ các dự án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
Đặc điểm:
-Quy mơ nhỏ hơn so với các nguồn tiền gửi
-Thường có thời hạn và quy mô xác định trước, tạo thành nguồn ổn định
cho NH.
-Không chịu DTBB, mua bảo hiểm tiền gửi nhưng do rủi ro lớn hơn nên
lãi suất trả cho tiền vay thường lớn hơn lãi suất trả cho tiền gửi cùng kỳ hạn.
2.1.3 Ý nghĩa của huy động vốn

2.1.3.1 Đối với NHTM
Trong kết cấu nguồn vốn của ngân hàng, VCSH chiếm một tỷ trọng rất
nhỏ (chỉ khoảng 10% trong tổng nguồn vốn) chủ yếu phục vụ cho việc xây
dựng và trang bị cơ sở vật chất, bù đắp rủi ro của ngân hàng. Như vậy hoạt
động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng không thể hoạt động được nếu chỉ dựa
vào VCSH, điều đó đồng nghĩa với việc khơng có NHTM. Nguồn vốn huy
động chiếm tỷ trọng lớn nhất khoản 85%-90%, được dùng để đáp ứng thanh

5


khoản tạm thời và cấp tín dụng. Đây cũng là nguồn vốn có chi phí thấp nhất và
tiềm năng huy động trong dân cư là vơ cùng lớn.
Khi có nguồn vốn huy động lớn, ngân hàng sẽ mở rộng quy mô phân
phối lớn, mang lại thu nhập lớn cho ngân hàng. Thông qua các hoạt động huy
động vốn tạo cho ngân hàng đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ mang tính
cạnh tranh cao. Từ đó tạo ra uy tín và lòng tin trong dân cư.
2.1.3.2 Đối với khách hàng
Đối với khách hàng tạo ra lợi nhuận cho họ với khoản tiền nhàn rỗi đang
có, tăng thu nhập cho họ. Bên cạnh đó, các khoản tiền gửi tiết kiệm cũng là
nơi cất giữ an toàn cho các khoản tiền chưa cần sử dụng đến. Ngồi ra ngân
hàng cịn tạo điều kiện cho khách hàng của mình tiếp cận với các dịch vụ khác
của ngân hàng: dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi
khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng. Tạo
điều kiện thuận lợi, an toàn cho giao dịch và kinh doanh.
2.1.3.3 Đối với nền kinh tế
Đối với nền kinh tế nguồn vốn huy động được chính là lượng tiền đang
nhàn rỗi của xã hội. Với vai trò tập trung được nguồn vốn này sau đó phân
phối lại (thông qua nghiệp vụ cho vay) cho các chủ thể đang cần vốn trong nền
kinh tế, từ đó tạo ra nguồn lực to lớn để phát triển nền kinh tế.

Ngoài việc phân phối lại nguồn lực cho nền kinh tế thì thơng qua nghiệp
vụ huy động vốn cịn giúp NHNN kiểm sốt khối tiền tệ trong lưu thơng bằng
việc sử dụng các chính sách tiền tệ (quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ
bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu, tỷ giá,…). Các chính sách này
nhằm điều hịa lưu thơng tiền tệ, kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả đi tới mục
tiêu chung là phát triển nền kinh tế bền vững.
2.1.4 Vai trò của nguồn vốn và VHĐ đối với hoạt động của NHTM
Các nguồn vốn huy động được sẽ quyết định quy mô cũng như định
hướng hoạt động của ngân hàng. Nếu nguồn vốn được coi là yếu tố đầu vào
trong quá trình kinh doanh của một NHTM thì nguồn vốn huy động được coi
là yếu tố đầu vào thường xuyên, chủ yếu nhất của ngân hàng. Ngân hàng thực
hiện các nghiệp vụ tín dụng, đầu tư chủ yếu dựa vào nguồn này.
Nguồn vốn huy động có ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh
của NHTM. Cụ thể, nếu ngân hàng huy động được nguồn vốn dồi dào với chi
phí thấp nó có thể mở rộng được tín dụng đầu tư và thu được lợi nhuận cao.
Ngược lại, với quy mơ hạn chế và chi phí cao thì ngân hàng có thể gặp khó
khăn trong hoạt động kinh doanh của mình. Chi phí huy động vốn của ngân

6


hàng liên quan chặt chẽ với lãi suất tiền gửi các loại, lãi suất tiền gửi tiết kiệm
các loại và lãi suất các công cụ nợ do ngân hàng phát hành.
Cơ cấu nguồn vốn cũng ảnh hưởng trực tiếp tới cơ cấu cho vay của
NHTM. Vốn tự có của ngân hàng chỉ phát sinh khi nhu cầu thanh tốn tín
dụng cấp bách còn ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn huy động được. Nếu
một ngân hàng huy động được vốn trung và dài hạn thì có thể mở rộng nghiệp
vụ tín dụng đầu tư dài hạn. Nhưng hiện nay việc huy động vốn trung và dài
hạn chưa đáp ứng được nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế nên một ngân hàng
có thể dùng vốn hoạt động ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn nhưng không

được vượt q một tỷ lệ nhất định vì điều đó sẽ dẫn đến nguy cơ mất khả năng
thanh toán của ngân hàng.
Bản chất của ngân hàng là đi vay để cho vay hay nguồn vốn ngân hàng
huy động được lại là nguồn để các doanh nghiệp khác đi vay nên công tác huy
động vốn càng có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Do vậy, công tác huy động vốn là một mảng hoạt động lớn của các
NHTM và nó quyết định rất lớn đến thành công hay thất bại trong kinh doanh
của ngân hàng.
2.1.5 Phân loại vốn huy động
2.1.5.1 Huy động vốn theo kỳ hạn
Dựa vào kỳ hạn của tiền gửi mà NH chia thành các loại tiền gửi như sau:
-Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi
vào có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho NH, và NH
phải thỏa mãn yêu cầu đó cho khách hàng.
Đây là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào với mục đích nhằm đáp ứng
thực hiện các khoản chi trả trong quá trình hoạt động kinh doanh hoặc giao
dịch của mình. Đối với loại tiền gửi này, khách hàng khơng có mục đích nhận
lãi suất tiền gửi mà chủ yếu là để được ngân hàng cung cấp các dịch vụ thanh
toán qua ngân hàng như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc… Tuy nhiên, ở Việt
Nam các ngân hàng cũng thực hiện chi trả khoản lãi suất thấp cho loại tiền gửi
này.
Về phía NH, dù đây là loại tiền gửi mà khách hàng có thể rút ra bất cứ
lúc nào nhưng cũng có lúc chúng tạm thời nhàn rỗi và NH được quyền sử
dụng để đầu tư, tức nó cũng tạo vốn cho NH. Nhưng đối với bộ phận vốn này
rất không ổn định vì khách hàng có thể gửi vào và rút ra liên tục nên NH phải
thường dự trữ lại với số lượng lớn để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

7



-Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi khách hàng gửi vào ngân hàng có sự
thoả thuận trước về thời hạn rút tiền.
Theo quy định, khách hàng gửi tiền theo thời hạn chỉ được rút tiền ra khi
đến hạn. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút vốn tiền gửi,
các NH thường cho phép khách hàng được rút tiền ra trước thời hạn nhưng
không được hưởng lãi suất, hoặc chỉ được hưởng một mức lãi suất thấp hơn,
thông thường là lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước, khi khách hàng rút tiền trước thời hạn mà khơng có thỏa
thuận trước thì sẽ bị các NHTM phạt, nhưng điều này ít xuất hiện ở Việt Nam
do các NHTM ln trong tình trạng cạnh tranh huy động vốn gây gắt.
Đối với ngân hàng, tiền gửi có kỳ hạn đem lại cho NH nguồn vốn rất ổn
định vì NH biết trước thời điểm mà khách hàng sẽ rút tiền ra. Chính vì vậy,
ngân hàng có thể chủ động tận dụng tối đa nguồn tiền này để đầu tư sinh lời
mà không cần phải dự trữ lại quá nhiều. Vì vậy, để khuyến khích khách hàng
gửi tiền, các NHTM thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng
nhu cầu gửi tiền của khách hàng. Ngân hàng còn áp dụng lãi suất càng cao cho
loại tiền gửi có thời hạn càng dài để thu hút nguồn vốn trung và dài hạn. Điều
này cũng có khi trái ngược ở Viêt Nam do những năm gần đây tình trạng lạm
phát ở mức cao, các NHTM để phòng ngừa rủi ro lãi suất nên đưa ra lãi suất
thời hạn càng dài thấp hơn tiền gửi có thời hạn ngắn.
2.1.5.2 Huy động vốn theo loại tiền
-Tiền gửi nội tệ: Đây là khoản tiền gửi cơ bản mà các NHTM nhận được,
nguồn vốn nội tệ là nguồn vốn chủ yếu đối với các Ngân hàng, nó phụ thuộc
vào mức thu nhập trong nước và lãi suất huy động trong từng thời kỳ, loại tiền
này thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng lượng vốn huy động.
-Tiền gửi ngoại tệ: Bên cạnh nhận tiền gửi nội tệ, Ngân hàng còn nhận
tiền gửi dưới dạng ngoại tệ đặc biệt là các ngoại tệ mạnh như USD, EUR,
GBP, DEM… Những ngoại tệ này cũng rất cần thiết trong hoạt động của Ngân
hàng như kinh doanh ngoại tệ trong nước, trong quan hệ tài trợ xuất nhập
khẩu, thanh tốn quốc tế…các Ngân hàng có xu hướng mở rộng kinh doanh

đối ngoại thường có nguồn vốn ngoại tệ lớn. Nhận tiền gửi bằng ngoại tệ là
một phương thức đa dạng hoá về phương thức huy động vốn của các Ngân
hàng.
2.1.5.3 Huy động vốn theo hình thức huy động
-Huy động vốn tiền gửi: Tiền gửi là số tiền của khách hàng tại ngân hàng
dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình

8


thức khác. Tiền gửi huy động của NH được chia theo nhóm khách hàng tổ
chức và khách hàng cá nhân.
Nguồn vốn huy động từ tiền gửi đối với NHTM có ý nghĩa rất lớn trong
việc tạo lập nguồn vốn để kinh doanh. Ngân hàng huy động được vốn cũng có
nghĩa là NH có thể tận dụng được nguồn vốn giá rẻ để cho vay và đầu tư
-Huy động bằng phát hành giấy tờ có giá: giấy tờ có giá là chứng nhận
của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn trong đó xác định nghĩa vụ trả
nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều
khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua giấy tờ có giá của
ngân hàng phát hành. Khi các NHTM cần huy động vốn lớn trong thời gian
ngắn thì NH có thể phát hành các loại giấy tờ có giá như: kỳ phiếu ngân hàng,
trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi.
+ Trái phiếu ngân hàng: Là một cam kết xác nhận nghĩa vụ trả nợ (cả gốc
và lãi) của ngân hàng phát hành đối với người chủ sở hữu trái phiếu. Mục đích
của ngân hàng khi phát hành trái phiếu là nhằm huy động vốn trung và dài
hạn. Việc phát hành trái phiếu, các ngân hàng thương mại chịu sự quản lý của
ngân hàng nhà nước, của các cơ quan quản lý trên thị trường chứng khốn và
có thể bị chi phối bởi uy tín của ngân hàng.
+ Kỳ phiếu ngân hàng: Đây là loại giấy tờ có giá ngắn hạn (trong 1 năm).
Nó có đặc điểm giống như trái phiếu nhưng có thời gian ngắn hạn hơn trái

phiếu, vì vậy nó được sử dụng cho mục đích huy động vốn ngắn hạn của ngân
hàng.
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi: là những giấy tờ xác nhận tiền gửi định
kỳ ở một ngân hàng, người sở hữu giấy này sẽ được thanh toán tiền lãi theo kỳ
và nhận đủ vốn khi đến hạn. Chứng chỉ sau khi phát hành được lưu thông trên
thị trường.
2.1.6 Các loại chi phí liên quan đến vốn huy động
Vốn của NHTM được chia thành hai loại: vốn chủ sở hữu và Nợ. Vốn
chủ sở hữu chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NH nhưng có
thể sử dụng lâu dài, hình thành nên trang thiết bị, nhà cửa cho NH và đặc biệt
là được dùng để đảm bảo khả năng thanh toán của NH.
Nợ chiếm phần lớn trong nguồn vốn của NHTM, nó là nguồn vốn hoạt
động chính đối với mỗi NH. Cho nên hầu hết các khoản nợ của NH đều có liên
quan đến chi phí HĐV.
Chi phí HĐV của NH bao gồm chi phí trả lãi và chi phí phi trả lãi. Trong
tổng số chi phí huy động thì chi phí trả lãi là chủ yếu. Ngồi ra cịn các chi phí

9


khác như: chi phí bảo hiểm, chi phí quản lý, dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh tốn,
chi phí cho hoạt động marketing, quảng cáo để thu hút khách hàng gửi
tiền,..và các chi phí khác liên quan đến hoạt động huy động vốn.
Chi phí trã lãi mà NH trả cho khách hàng là chi phí trả lãi dựa trên lãi
suất danh nghĩa, lãi suất NH công bố cho khách hàng. Chi phí này phụ thuộc
rất nhiều yếu tố như kỳ hạn, loại tiền gửi, mục tiêu gửi tiền của khách hàng,
chiến lược kinh doanh của NH trong từng thời kỳ, tiện ích kèm theo,.. Tuy
nhiên, lãi suất thực tế của nguồn vốn huy động đối với NH khá cao hơn bởi vì
ngồi chi phí trả lãi, NH cịn bỏ ra thêm nhiều loại chi phí khác nữa, chi phí
phi trả lãi.

2.1.7 Những rủi ro đối với nguồn vốn huy động
Việc lựa chọn nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh của các ngân
hàng không chỉ phụ thuộc vào chi phí của mỗi nguồn mà cịn phụ thuộc vào
các rủi ro mà mỗi loại nguồn vốn huy động mang lại. Kinh nghiệm thực tế cho
thấy, nguồn vốn huy động với chi phí thấp thì có thể có rủi ro cao và ngược
lại. Để đánh giá rủi ro của các loại vốn huy động, mỗi ngân hàng cần phải định
lượng nhiều chiều hướng rủi ro khác nhau. Rủi ro huy động vốn thường bao
gồm các loại chủ yếu sau đây:
2.1.7.1 Rủi ro lãi suất
Đối với ngân hàng chưa có cơ cấu hợp lý đầu vào và đầu ra, rủi ro lãi
suất tác động đến NH khi NH áp dụng lãi suất cố định cho các loại nguồn vốn
huy động
Khi lãi suất thị trường giảm, ngân hàng sẽ bị thiệt hại do trước đó đã huy
động những nguồn vốn dài hạn với lãi suất cao. Khi lãi suất thị trường tăng,
người gửi tiền sẽ thấy lãi suất mà NH trả cho họ không xứng đáng, nên họ sẽ
rút tiền để đầu tư vào lĩnh vực khác có lợi hơn như kinh doanh chứng khốn,
đầu tư bất động sản… Như vậy có thể thấy rủi ro lãi suất thường xuất hiện ở
những nguồn vốn huy động với thời hạn dài.
2.1.7.2 Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản liên quan đến sự biến động của nguồn vốn huy động
ngân hàng. Nó xảy ra trong trường hợp: những tin đồn thất thiệt về NH, tình
trạng thất nghiệp gia tăng, các doanh nghiệp không tiêu thụ được hàng hóa…
Khi đó xảy ra tình trạng rút tiền hàng loạt của khách hàng làm cho tiền gửi tài
khoản và tiền gửi thanh toán giảm đi một cách đột ngột.. buộc NH phải tìm
kiếm những nguồn vốn khác có chi phí cao hơn để bù đắp.

10


2.1.7.3 Rủi ro vốn chủ sở hữu

Trong hỗn hợp nguồn vốn của NH gồm có vốn huy động, vốn vay và vốn
chủ sở hữu. Mặc dù vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn
vốn của NH nhưng đây là bộ phận vốn tạo sự ổn định cho NH. Bởi vì nguồn
vốn đi vay làm tăng rủi ro trong kinh doanh của NH nên cần phải phân bổ kết
cấu nguồn vốn đi vay và vốn chủ sở hữu. Rủi ro vốn chủ sở hữu là sự đảm bảo
của vốn chủ sở hữu NH về số tiền gửi từ sự giảm xuống trong giá trị tài sản,
có nghĩa là vốn chủ sở hữu của NH không đủ bù đắp cho các khoản tiền gửi
vào NH khi gặp rủi ro trong hoạt động. Theo Thơng tư 13/2010/TT-NHNN,
ngân hàng có hệ số an toàn vốn chủ sở hữu từ 9% trở lên được cho là an toàn.
2.1.8 Các chỉ tiêu đánh giá cơng tác huy động vốn NHTM
2.1.8.1 Phân tích tổng quát nguồn vốn của NHTM
Tỷ trọng từng loại
nguồn vốn (%)

Số dư từng loại nguồn vốn
Tổng nguồn vốn

=

x 100%

(2.1)

Chỉ tiêu này giúp các nhà phân tích biết được tỷ trọng của từng loại
nguồn vốn của ngân hàng, phân tích quy mô và tốc độ tăng trưởng của từng
loại nguồn vốn, qua đó có thể nhận xét đúng đắn về mặt mạnh, mặt yếu của
NH để hoặc định chiến lược kinh doanh cho phù hợp.
2.1.8.2 Cấu trúc vốn huy động
Tỷ trọng từng khoản
mục tiền gửi (%)


=

Số dư từng loại tiền gửi
Tổng nguồn vốn huy động

x 100%

(2.1)

Đây là chỉ số xác định cơ cấu vốn huy động của NH. Mỗi loại tiền gửi có
những u cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản,… do đó, việc xác định rõ
cơ cấu vốn huy động sẽ giúp NH hạn chế những rủi ro có thể gặp phải và tối
thiểu hố chi phí đầu vào cho NH.
2.1.8.3 Chi phí huy động vốn của NH
Thành phần cơ bản của chi phí HĐV bao gồm chi phí trả lãi và chi phí
phi lãi (chi phí tiền lương cho cán bộ nhân viên, chi phí cơ sở vật chất, chi phí
marketing,…) mà NH bỏ ra để HĐV.
Chi phí lãi = Vốn huy động BQ x lãi suất huy động BQ. Muốn đánh giá
hiệu quả huy động vốn ta phải xem xét sự phù hợp của chi phí cần phải bỏ ra
để huy động vốn, nếu quy mô tăng trưởng khơng cao trong khi chi phí huy
động tăng gấp nhiều lần thì khơng thể cho đó là hiệu quả. Chi phí HĐV sẽ
quyết định tới lãi suất cho vay của NH vì vậy chi phí HĐV phải hợp lý.

11


2.1.8.4 Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn
Phân tích chỉ tiêu này để thấy được tỷ trọng vốn huy động trong tổng
nguồn vốn của Ngân hàng. Từ đó biết được, qui mô của vốn huy động và khả

năng cạnh tranh của ngân hàng trong lĩnh vực huy động vốn so với các tổ chức
tín dụng khác trên cùng địa bàn.
2.1.8.5 Tổng dư nợ/ Vốn huy động
Phân tích chỉ tiêu này để biết được khả năng sử dụng vốn huy động của
chi nhánh. Chỉ tiêu Tổng dư nợ/Vốn huy động quá lớn hay q nhỏ đều là
khơng tốt. Bởi vì nếu chỉ tiêu này quá lớn sẽ cho thấy khả năng huy động vốn
của Ngân hàng thấp. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này quá nhỏ cho thấy Ngân hàng
đã sử dụng vốn huy động chưa có hiệu quả.
2.1.8.6 Tổng chi phí huy động/ Tổng chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng chi phí mà ngân hàng phải bỏ ra có bao
nhiêu phần chi phí dành cho việc huy động vốn. Thơng thường chi phí lãi là
chi phí cao nhất mà ngân hàng phải bỏ ra để đáp ứng nhu cầu hoạt động của
mình.
2.1.8.7 Vốn có kỳ hạn/ tổng vốn huy động
Đây là chỉ tiêu phản ánh tính ổn định, vững chắc của NH trong kinh
doanh. Nguồn vốn có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính chất ổn định. Ngân hàng
có thể sử dụng bất cứ lúc nào một cách chủ động và linh hoạt để làm nguồn
vốn kinh doanh
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập thông tin từ các sách tham khảo, báo cáo tài chính, bảng tổng
kết về tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long.
Thu thập thông tin từ những tài liệu có liên quan đến NH từ báo, tạp chí
chuyên ngành, mạng internet, các quy định liên quan đến hoạt động huy động
vốn của NHTM.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Đề tài sử dụng phương pháp so sánh.
Kỹ thuật so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô,

khối lượng của sự kiện.

12


∆y = y1 - y0
Trong đó: yo : chỉ tiêu kỳ gốc
y1 : chỉ tiêu kỳ phân tích
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu phân tích.
Phương pháp này dùng để so sánh số liệu năm phân tích so với năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động khơng và tìm ra ngun nhân biến
động của các chỉ tiêu, từ đó đề ra giải pháp khắc phục.
+ So sánh bằng số tương đối: là một chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng số
lần (%) phản ánh tình hình của sự kiện khi số tuyệt đối khơng thể nói lên
được.
y

=

y1 - y0
y0

x 100%

(2.3)

Trong đó: yo : chỉ tiêu kỳ gốc
y1 : chỉ tiêu kỳ phân tích
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu phân tích.
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động mức độ của các chỉ

tiêu trong thời gian cụ thể nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa
các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên
nhân và biện pháp khắc phục.
- Phương pháp thay thế liên hồn: xác định chính xác mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng cần phân tích) bằng cách
cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế. Để thấy được hiệu quả huy
động của ngân hàng, bài viết đã áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn nhằm
xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng cần phân tích là chi
phí huy động vốn của ngân hàng. Q trình thực hiện phương pháp thay thế
liên hồn gồm 4 bước sau:
Bước 1: Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch của chỉ tiêu kỳ
phân tích so với kỳ gốc.
Gọi Q1 là chỉ tiêu cần phân tích
Q0 là chỉ tiêu kỳ gốc
Đối tượng phân tích được xác định: ∆Q= Q1 - Q0
Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và
sắp xếp các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố chất.

13


Giả sử có 4 nhân tố: a, b, c, d, đều có mối quan hệ tích số với chỉ tiêu Q
và nhân tố a phản ánh về lượng tuần tự đến nhân tố d phản ánh về chất.
Kỳ gốc: Q0= a0 x b0 x c0 x d0
Kỳ phân tích: Q1 = a1 x b1 x c1 x d1
Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình
tự đã sắp xếp ở bước 2
Lần 1: a1 x b0 x c0 x d0
Lần 2: a1 x b1 x c0 x d0
Lần 3: a1 x b1 x c1 x d0

Lần 4: a1 x b1 x c1 x d1
Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng
phân tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với (trừ) kết quả thay thế
lần trước ta được mức ảnh hưởng của nhân tố mới và tổng đại số của các nhân
tố được xác định bằng đối tượng phân tích ∆Q
Xác định mức độ ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng bởi nhân tố a: ∆a = a1 x b0 x c0 x d0 - a0 x b 0 x c0 x d0
- Ảnh hưởng bởi nhân tố b: ∆b = a1 x b1 x c0 x d0 - a1 x b 0 x c0 x d0
- Ảnh hưởng bởi nhân tố c: ∆c = a1 x b 1 x c1 x d0 - a1 x b1 x c0 x d0
- Ảnh hưởng bởi nhân tố d: ∆d = a1 x b1 x c1 x d1 - a1 x b 1 x c1 x d0
 Tổng cộng các nhân tố:
∆a + ∆b + ∆c + ∆d = a1 x b1 x c1 x d1 – a0 x b 0 x c0 x d0

14


CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH VĨNH LONG
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH VĨNH LONG
3.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, Tên giao dịch quốc tế
là Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam
gọi tắt là BIDV. BIDV được thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân
hàng Kiến thiết Việt Nam, từ 1981 đến 1989: Mang tên Ngân hàng Đầu tư và
Xây dựng Việt Nam, từ 1990 đến 27/04/2012: Mang tên Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam (BIDV), từ 27/04/2012 chính thức trở thành Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Qua 57 năm hình thành và phát
triển, đến nay BIDV là một trong bốn NHTM lớn nhất ở Việt Nam, được tổ

chức và hoạt động theo mơ hình NHTM cổ phần, trong đó nhà nước nắm giữ
cổ phần chi phối.
Lịch sử xây dựng, trưởng thành của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam là một chặng đường đầy gian nan thử thách nhưng cũng rất đỗi
tự hào gắn với từng thời kỳ lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược và xây
dựng đất nước của dân tộc Việt Nam... Ghi nhận những đóng góp của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam qua các thời kỳ, Đảng và Nhà
nước CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu và phần thưởng cao
qúy: Huân chương Độc lập hạng Nhất, hạng Ba; Huân chương Lao động Nhất,
hạng Nhì, hạng Ba; Danh hiệu Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới, Hn
chương Hồ Chí Minh,…
BIDV có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 117 chi nhánh và
trên 551 điểm mạng lưới, 1.300 ATM/POS tại 63 tỉnh/thành phố trên tồn
quốc. Bên cạnh đó ngân hàng cịn có hệ thống mạng lưới phi ngân hàng: Gồm
các Công ty Chứng khốn Đầu tư (BSC), Cơng ty Cho th tài chính, Công ty
Bảo hiểm Đầu tư (BIC) với 20 chi nhánh trong cả nước…; Hiện diện thương
mại tại nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc...; Các liên doanh
với nước ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-Public (đối tác Malaysia), Ngân
hàng Liên doanh Lào -Việt (với đối tác Lào) Ngân hàng Liên doanh Việt Nga
- VRB (với đối tác Nga), Công ty Liên doanh Tháp BIDV (đối tác Singapore),
Liên doanh quản lý đầu tư BIDV - Việt Nam Partners (đối tác Mỹ)…
- Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vơi - Hồn Kiếm, Hà Nội

15


×