Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng số 10 idico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 101 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN LÊ PHƢƠNG THẢO
MSSV: C1200322

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
SỐ 10 IDICO

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

Tháng 08 – 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN LÊ PHƢƠNG THẢO
MSSV: C1200322

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
SỐ 10 IDICO

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Ths. VŨ XUÂN NAM

Tháng 08 – 2014


LỜI CẢM TẠ







Trải qua một khoảng thời gian đƣợc học tập và rèn luyện tại Trƣờng Đại
học Cần Thơ, em đã đƣợc quý thầy, cô tận tinh truyền đạt kiến thức bổ ích đối
với chuyên ngành kế toán cũng nhƣ những kiến thức bên ngoài khác. Khi đến
công ty, đƣợc sự đồng ý của Ban Lãnh đao cùng sự giúp đỡ tận t nh của cô
chú, anh chị tại Công ty Cổ phần Đầu từ xây dựng số 10 IDICO đã giúp em
hoàn thành luận văn thực tập tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhƣng do kiến thức còn hạn hẹp và kinh
nghiệm thực tế còn non yếu, do đó bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này khó
tránh khỏi những thiếu sót và sai lệch về nội dung cũng nhƣ h nh thức trong
quá tr nh viết báo cáo. Khi thời gian thực tập kết thúc cũng là lúc bài báo cáo
hoàn thành, có đƣợc kết quả này là nhờ sự tận t nh giảng dạy của quý Thầy Cô,
sự nhiệt t nh giúp đỡ của các Cô Chú, Anh Chị trong công ty cùng với kiến
thức và sự cố gắng của bản thân.
Đạt đƣợc kết quả này, em xin chân thành cảm ơn:
- ThS. Vũ Xuân Nam đã trực tiếp hƣớng dẫn em hoàn thành luận văn;
thầy cô trƣờng Đại hoc Cần Thơ nói chung và Khoa Kinh tế – Quản trị kinh

doanh nói riêng.
- Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Đầu tƣ xây dựng số 10 IDICO cùng
các anh chị đã trực tiếp hƣớng dẫn em trong quá tr nh thực tập tại Phòng Kế
toán – Tài chính.
Cuối cùng em xin chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe, công tác tốt. Chúc
Quý Công ty thành công tốt đẹp và đạt đƣợc nhiều thắng lợi mới.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày ...... tháng ...... năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Lê Phƣơng Thảo

i


TRANG CAM KẾT







Em xin cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa hoc nào.

Cần Thơ, ngày ...... tháng ...... năm 2014
Ngƣời thực hiện


Nguyễn Lê Phƣơng Thảo

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ...... tháng ...... năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

3



MỤC LỤC

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 2
1.3.1 Không gian .................................................................................................................. 2
1.3.2 Thời gian ..................................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................. 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm tổ chức công tác kế toán ............................................................................ 3
2.1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán ............................................................................. 3
2.1.3 Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán ............................................................... 26
2.1.4 Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán ........................................................................ 26
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................... 27
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................................... 27
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu .................................................................................. 27
CHƢƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG SỐ 10 IDICO ....................................................................................................... 28
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ............................................................................................ 28
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ .................................................................................. 29
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC .................................................................................................... 30
3.4 SƠ LƢỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH............................................... 32
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG ....................... 35
3.5.1 Thuận lợi ................................................................................................................... 35
3.5.2 Khó khăn ................................................................................................................... 36

3.5.3 Phƣơng hƣớng hoạt động .......................................................................................... 36
4


CHƢƠNG 4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG SỐ 10 IDICO ...................................................................................... 37
4.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ................................................................................ 37
4.1.1 H nh thức tổ chức công tác kế toán .......................................................................... 37
4.1.2 Các bộ phận trong bộ máy kế toán ........................................................................... 39
4.1.3 Nhân sự trong bộ máy kế toán .................................................................................. 41
4.1.4 Tổ chức cơ sở vật chất .............................................................................................. 41
4.2 TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ..................................... 44
4.2.1 Chế độ chứng từ kế toán áp dụng tại công ty ........................................................... 44
4.2.2 Tr nh tự luân chuyển chứng từ kế toán ..................................................................... 46
4.3 HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ....................................................................... 55
4.4 HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN ............................................................................. 57
4.5 TỔ CHỨC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO QUẢN TRỊ ..................... 59
4.5.1 Thực hiện chế độ báo cáo tài chính .......................................................................... 60
4.5.2 Thực hiện kế toán quản trị ........................................................................................ 60
4.6 TỔ CHỨC KIỂM TRA KẾ TOÁN ............................................................................. 61
4.6.1 Kiểm tra trong nội bộ công ty ................................................................................... 61
4.6.2 Kiểm tra do cơ quan có thẩm quyền thực hiện ......................................................... 62
4.7 TỔ CHỨC KIỂM KÊ TÀI SẢN.................................................................................. 63
4.8 BẢO QUẢN VÀ LƢU TRỮ TÀI LIỆU KẾ TOÁN ................................................... 67
CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ............................................................................... 71
5.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ................................................................................ 71
5.2 HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ......................................................................... 72
5.3 HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ....................................................................... 75
5.4 HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN ............................................................................. 76
5.5 TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO QUẢN TRỊ ....... 76

5.6 TỔ CHỨC KIỂM TRA, KIỂM KÊ ............................................................................. 77
5.7 TỔ CHỨC LƢU TRỮ TÀI LIỆU KẾ TOÁN ............................................................. 77
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 78
6.1 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 78
6.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 79
5


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Sơ lƣợc tinh h nh HĐKD của công ty giai đoạn 2011 – 2013 .................. 28
Bảng 3.2 Sơ lƣợc t nh h nh HĐKD của công ty trong 6 tháng đầu năm 2013 –
6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................... 29
Bảng 4.1 Tổ chức nhân sự của Phòng Kế toán – tài chính tại công ty ....................
Bảng 4.2 T nh h nh trang thiết bị tại phòng Kế toán – Tài vụ .......................... 38
Bảng 4.3 Chứng từ kế toán sử dụng tai công ty ......................................................... 41
Bảng 4.4 Một số cách mở chi tiết TK cấp 2 ............................................................... 51
Bảng 4.5 Các loại báo cáo sử dụng tại công ty .......................................................... 53
Bảng 4.6 Quy tr nh lƣu trữ tại công ty ..................................................... 60
Bảng 5.1 Chi tiết tài khoản cấp 2, cấp 3 cho tài khoản 623 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68
Bảng 5.2 Xây dựng mã tài khoản .............................................................................. 67

6


DANH SÁCH HÌNH

Trang
H nh 2.1 Sơ đồ mô h nh tổ chức kế toan tập trung .....................................................4

H nh 2.2 Sơ đồ mô h nh tổ chức kế toan phân tán ........................................................ 5
H nh 2.3 Sơ đồ mô h nh tổ chức kế toan vừa tập trung vừa phân tán .........................6
H nh 3.1 Sơ đồ tổ chức công ty . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
H nh 4.1 Sơ đồ tổ chức bộ may kế toán tại công ty.................................................... 34
H nh 4.2 Sơ đồ chứng từ tạm ứng ............................................................................ 43
H nh 4.3 Sơ đồ chứng từ thanh toán tạm ứng ............................................................. 44
H nh 4.4 Sơ đồ chứng từ thanh toán qua TGNH ....................................................... 45
H nh 4.5 Sơ đồ chứng từ CK thanh toán cho khách hàng .......................................... 46
H nh 4.6 Sơ đồ chứng từ xuất kho NVL, CCDC ........................................................ 47
H nh 4.7 Sơ đồ chứng từ nhập kho NVL, CCDC ....................................................... 48
H nh 4.8 Sơ đồ chứng từ thanh toán công trình .......................................................... 49
H nh 4.9 Tr nh tự ghi sổ thực tế tại công ty ................................................................ 52
Hình 4.10 Phiếu kiểm kê tài sản .................................................................................. 58
H nh 4.11 Bảng kiểm kê quỹ tháng 11 năm 2013 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
H nh 5.1 Mẫu phần mềm quản lý kho...................................................................... 65
H nh 5.2 Mẫu thẻ kho lập trên phần mềm................................................................... 65
H nh 5.2 Mẫu phiếu xuất kho lập trên phần mềm ...................................................... 66
Hình 5.3 Mô hình hệ thống trung tâm trách nhiệm trong một DN .......................... 69

7


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT





BCTC


:

Báo cáo tài chính

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

DN

:

Doanh nghiệp

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TK

:

Tài khoản

KQKD


:

Kết quả kinh doanh

KTT

:

Kế toán trƣởng

GTGT

:

Giá trị gia tăng

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BHTN


:

Bảo hiểm thất nghiệp

VT

:

Vật tƣ

CCDC

:

Công cụ dụng cụ

SP

:

Sản phẩm

HH

:

Hàng hóa

VNĐ


:

Việt Nam đồng

viii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, phạm vi hoạt động của các doanh
nghiệp không còn giới hạn trong nƣớc mà đã đƣợc mở rộng, tăng cƣờng hợp
tác với các doanh nghiệp ngoài nƣớc. Do đó, các doanh nghiệp phải đứng
trƣớc rất nhiều thử thách và khó khăn từ thị trƣờng trong nƣớc lẫn quốc tế.
Mỗi doanh nghiệp đều phải t m ra cho m nh một thế mạnh riêng để giữ vững,
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và mở rộng quy mô sản xuất
cũng nhƣ khẳng định thƣơng hiệu của m nh trên thị trƣờng.
Kế toán là một công cụ quản lý kinh tế hữu ích trong doanh nghiệp.
Thông qua kế toán, nhà quản trị có thể nắm rõ toàn diện t nh h nh tài chính,
hoạt động sản xuất kinh doanh; kiểm kê tài sản và nguồn vốn. Ngoài ra, ban
giám đốc có thể dựa vào đó để đƣa ra các quyết định quản trị, lập kế hoạch
ngắn hạn và dài hạn ở các giai đoạn khác nhau cho doanh nghiệp.
Công tác kế toán trong doanh nghiệp bao gồm nhiều phần hành khác
nhau và có mối quan hệ hữu cơ với nhau, gắn bó tạo thành một hệ thống quản
lý chặt chẽ. Công tác kế toán thực sự hiệu quả sẽ phản ánh chính xác, kịp thời
và đầy đủ t nh h nh tài chính của doanh nghiệp; giúp cho doanh nghiệp quản
lý đƣợc tài sản, nguồn vốn và các hoạt động của các bộ phận khác trong doanh
nghiệp.
V vậy, việc tổ chức công tác kế toán thực sự rất quan trọng đối với
doanh nghiệp. Nếu thực hiện tốt công tác kế toán, doanh nghiệp có thể giám

sát chặt chẽ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi nhận đầy đủ t nh h nh tài
chính. Đây là cơ sở quan trọng để nhà quản lý có các quyết định quản trị đúng
đắn cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ vai trò quan trọng đó, em chọn đề tài “Tổ chức công tác kế
toán tại Công ty Cổ phần đầu tƣ xây dựng số 10 IDICO” cho luận văn của
mình.
1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực tế tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần đầu tƣ
xây dựng số 10 IDICO từ đó đề xuất giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt
động của bộ phận kế toán tại doanh nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu công tác tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần đầu tƣ xây
dựng số 10 IDICO.
- Đánh giá ƣu điểm và nhƣợc điểm trong việc tổ chức công tác kế toán
tại Công ty Cổ phần đầu tƣ xây dựng số 10 IDICO.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại
Công ty Cổ phần đầu tƣ xây dựng số 10 IDICO.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần đầu tƣ xây dựng số 10 IDICO.
1.3.2 Thời gian
- Đề tài sử dụng số liệu năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 08 đến tháng 11 năm 2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu tổ chức công tác kế toán tại Công ty bao gồm: bộ máy kế
toán; chế độ chứng từ, sổ kế toán, hệ thống tài khoản; báo cáo tài chính và báo

cáo quản trị; chế độ kiểm tra, kiểm kê, bảo quản, lƣu trữ tài liệu kế toán.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm tổ chức công tác kế toán
2.1.1.1 Khái niệm đơn vị kế toán
Đơn vị kế toán là đơn vị (Tổng công ty, công ty, DN, xí nghiệp, chi
nhánh,…) có thực hiện công tác kế toán nhƣ lập và xử lý chứng từ kế toán, mở
tài khoản, ghi sổ kế toán, lập BCTC, bảo quản, lƣu trữ tài liệu kế toán và thực
hiện các quy định khác về kế toán theo quy định của pháp luật.
2.1.1.2 Khái niệm tổ chức công tác kế toán
Tổ chức công tác kế toán là tổ chức thực hiện các chuẩn mực và chế độ
kế toán, Luật kế toán để phản ánh t nh h nh tài chính và kết quả hoạt động
SXKD. Tổ chức thực hiện chế độ kế toán, chế độ bảo quản, lƣu trữ tài liệu kế
toán, cung cấp thông tin tài liệu kế toán và các nhiệm vụ khác của kế toán.
2.1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán
2.1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
a. Khái niệm
Khi thành lập, đơn vị kế toán phải tổ chức bộ máy kế toán dƣới h nh thức
phòng hoặc ban kế toán. Tại mỗi phòng, ban kế toán đơn vị kế toán phải bố trí
ngƣời làm kế toán hoặc ngƣời làm kế toán trƣởng. Đứng đầu bộ máy kế toán
là kế toán trƣởng. Trong trƣờng hợp chƣa có kế toán trƣởng th phải cử ngƣời
phụ trách kế toán.
b. Một số mô hình bộ máy kế toán
Thực tế, có nhiều mô h nh (h nh thức) tổ chức công tác kế toán khác
nhau. DN cần lựa chọn mô h nh phù hợp với đặc điểm hoạt động và quy mô

của DN.
 Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung
Theo h nh thức này, toàn DN chỉ tổ chức một phòng kế toán trung tâm,
các đơn vị trực thuộc không có tổ chức kế toán riêng.
Phòng kế toán trung tâm thực hiện toàn bộ công tác kế toán ở DN, chịu
trách nhiệm thu nhận, xử lý và hệ thống hóa toàn bộ thông tin kế toán phục vụ
cho quản lý kinh tế, tài chính của DN. Phòng kế toán trung tâm lƣu trữ, bảo
quản toàn bộ hồ sơ, tài liệu kế toán của DN. Phòng kế toán trung tâm thực
3


hiện cả kế toán tài chính và kế toán quản trị đáp ứng yêu cầu quản trị kinh
doanh ở doanh nghiệp.
Ở các đơn vị phụ thuộc, phòng kế toán trung tâm bố trí nhân viên kế toán
làm nhiệm vụ hƣớng dẫn hạch toán ban đầu để định kỳ chuyển chứng từ về
phòng kế toán trung tâm. Tại các đơn vị phụ thuộc hoạt động có quy mô lớn,
khối lƣợng nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh nhiều, phòng kế toán trung
tâm có thể bố trí nhân viên kế toán trực tiếp thực hiện một số phần hành công
việc kế toán cụ thể và định kỳ lập báo cáo đơn giản (báo cáo nội bộ) kèm theo
chứng từ gốc gửi về phòng kế toán trung tâm.
H nh thức công tác kế toán tập trung thƣờng phù hợp với những đơn vị
kế toán có quy mô vừa và nhỏ, địa bàn hoạt động hẹp. H nh thức này không
phù hợp với đơn vị kế toán có quy mô lớn, địa bàn hoạt động SXKD ở nhiều
địa phƣơng.
KẾ TOÁN TRƢỞNG

Bộ phận
kế toán



Bộ phận
kế toán


Bộ phận
kế toán


Bộ phận
kế toán


Bộ phận
kế toán


Bộ phận
kế toán
tổng hợp

Các nhân viên kế toán ở các đơn vị phụ thuộc
H nh 2.1 Sơ đồ mô h nh tổ chức công tác kế toán tập trung
 Hình thức tổ chức công tác kế toán phân tán
Theo h nh thức này, DN lập phòng kế toán trung tâm; ở các đơn vị cấp
cơ sở có tổ chức kế toán riêng. DN lựa chọn h nh thức tổ chức công tác kế
toán phân tán thƣờng là những DN đã phân cấp quản lý kinh tế, tài chính cho
các đơn vị kế toán cấp cơ sở ở mức độ cao hơn, tức là đã phân phối nguồn vốn
riêng, xác định lãi, lỗ riêng nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo trong hoạt
động SXKD của các đơn vị kế toán cấp cơ sở.
H nh thức tổ chức công tác kế toán phân tán thƣơng phù hợp với những

DN có quy mô lớn, có nhiều đơn vị trực thuộc đóng trụ sở ở nhiều địa phƣơng
4


khác nhau, địa bàn hoạt động rộng. H nh thức này không phù hợp với những
doanh nghiệp có quy mô nhỏ, địa bàn hoạt động hẹp.
ĐƠN VỊ KẾ TOÁN CẤP TRÊN
Kế toán trƣởng

Bộ phận kế toán hoạt động kinh tế
tài chính ở đơn vị kế toán cấp trên

Bộ phận kế
toán tổng hợp

Bộ phận kiểm
tra kế toán

KẾ TOÁN TRƢỞNG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN CẤP DƢỚI
Đơn vị 1

Bộ phận
kế toán


Bộ phận
kế toán


Đơn vị 2


Đơn vị 3

Bộ phận
kế toán


Đơn vị 4

Bộ phận
kế toán




Bộ phận
kế toán


Bộ phận
kế toán


Các nhân viên kế toán ở các đơn vị phụ thuộc,
đơn vị cấp dƣới
H nh 2.2 Sơ đồ mô h nh tổ chức công tác kế toán phân tán
- Phòng kế toán trung tâm có nhiệm vụ:
+ Thực hiện các phần hành công việc kế toán phát sinh ở đơn vị kế toán
cấp trên và công tác tài chính của doanh nghiệp;
+ Hƣớng dẫn và kiểm tra công tác kế toán ở các đơn vị kế toán cấp cơ

sở;
+ Thu nhận, kiểm tra BCTC của các đơn vị cơ sở gửi lên và cùng với
BCTC phần hành công việc kế toán ở đơn vị kế toán cấp trên để lập BCTC
tổng hợp của toàn DN.
5


- Ở các đơn vị kế toán cấp cơ sở:
+ Thực hiện toàn bộ công tác kế toán phát sinh ở đơn vị;
+ Tổ chức thu nhận, xử lý và hệ thống hóa toàn bộ thông tin kế toán ở
đơn vị m nh để lập BCTC định kỳ gửi về phòng kế toán trung tâm;
+ Đơn vị kế toán cấp cơ sở phải căn cứ vào khối lƣợng công việc kế toán
ở đơn vị m nh để xây dựng bộ máy kế toán ở đơn vị cho phù hợp.
 Hình thức tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán
Theo h nh thức này, ở đơn vị kế toán cấp trên vẫn lập phòng kế toán
trung tâm, còn ở các đơn vị kế toán cấp cơ sở th tùy thuộc vào quy mô, yêu
cầu quản lý và tr nh độ cán bộ quản lý mà có thể tổ chức kế toán riêng hoặc
không tổ chức kế toán riêng.
- Nhiệm vụ của phòng kế toán trung tâm:
+ Xây dựng và quản lý kế hoạch tài chính của toàn DN;
+ Thực hiện các phần hành công việc kế toán phát sinh ở đơn vị kế toán
cấp trên và các đơn vị kế toán cấp cơ sở không có tổ chức kế toán riêng;
+ Hƣớng dẫn, kiểm tra công tác kế toán ở các đơn vị kế toán cấp cơ sở có
tổ chức kế toán riêng;
+ Thu nhận, kiểm tra BCTC của các đơn vị kế toán cấp cơ sở gửi lên
cùng với BCTC phần hành công việc kế toán ở đơn vị kế toán cấp trên để lập
BCTC tổng hợp toàn DN.
- Ở các đơn vị kế toán cấp cơ sở:
+ Đối với đơn vị có tổ chức kế toán riêng, thực hiện toàn bộ công việc kế
toán ở đơn vị m nh và định kỳ lập BCTC gửi về phòng kế toán trung tâm;

+ Đơn vị kế toán không có tổ chức kế toán riêng th chỉ hạch toán ban
đầu, thu nhận, kiểm tra chứng từ ban đầu để định kỳ chuyển chứng từ về
phòng kế toán trung tâm.
H nh thức tổ chức công tác kế toán này thích hợp với các DN lớn có
nhiều đơn vị kế toán cấp cơ sở nhƣng mức độ phân cấp quản lý kinh tế, quy
mô và tr nh độ cán bộ quản lý khác nhau; địa bàn hoạt động rộng, vừa tập
trung vừa phân tán.

6


Đơn vị kế toán cấp trên
Kế toán trƣởng

Bộ phận
kế toán
tổng hợp

Bộ phận kế toán hoạt động kinh tế tài chính ở
đơn vị kế toán cấp trên
Bộ
phận
kế toán


Bộ
phận
kế toán



Bộ
phận
kế toán


Bộ
phận
kế toán


Kế toán trƣởng ở các đơn vị kế toán cấp cơ sở
Bộ
phận
kế toán


Bộ
phận
kế toán


Bộ
phận
kế toán


Bộ
phận
kế toán



Bộ
phận
kế toán


Bộ phận
kiểm tra
kế toán

Bộ
phận
kế toán


Nhân viên kế toán ở các
đơn vị phụ thuộc không
tổ chức kế toán riêng

H nh 2.3 Sơ đồ h nh thức tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán
c. Tổ chức người làm kế toán
Bố trí ngƣời làm kế toán là công việc đầu tiên và rất cần thiết cho công
tác tổ chức công tác kế toán. Khi thành lập, đơn vị kế toán có trách nhiệm bố
trí ngƣời làm kế toán theo đúng tiêu chuẩn và điều kiện quy định. Trong
trƣờng hợp đơn vị chƣa bố trí đƣợc ngƣời làm công tác kế toán th phải thuê
ngƣời làm kế toán.
Tổ chức ngƣời làm kế toán bao gồm các việc sau:
- Xác định số lƣợng nhân viên kế toán;
- Yêu cầu về tr nh độ, tiêu chuẩn và trách nhiệm nghề nghiệp kế toán;
- Bố trí và phân công công việc một cách cụ thể;

- Mối quan hệ mật thiết giữa các bộ phận kế toán.

7


Việc tổ chức bộ máy kế toán để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, nội dung
công tác kế toán trong DN phải phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh
doanh, quy mô và mức độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính nội bộ DN. Các
bộ phận trong một phòng kế toán thƣờng bao gồm:
- Bộ phận kế toán thanh toán – công nợ;
- Bộ phận kế toán tài sản cố định (TSCĐ);
- Bộ phận kế toán hàng tồn kho;
- Bộ phận kế toán lao động và tiền lƣơng;
- Bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm;
- Bộ phận kế toán tổng hợp.
Khi tổ chức các bộ phận kế toán, ngƣời tổ chức công tác kế toán cần phải
tổ chức theo hƣớng kết hợp giữa công việc kế toán tài chính với công tác kế
toán quản trị cho các bộ phận kế toán.
2.1.2.2 Chế độ chứng từ kế toán
a. Khái niệm
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số lƣợng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế - tài chính ghi bằng
số; tổng số tiền của chứng từ dùng để thu, chi tiền th ghi cả bằng số và bằng

chữ;
- Chữ ký, họ và tên của ngƣời lập, ngƣời duyệt và những ngƣời có liên
quan đến chứng từ kế toán;
Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định trên,
chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ
kế toán.

8


b. Tổ chức thực hiện chế độ chứng từ kế toán
- Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính trong DN đều phải lập chứng từ kế
toán. Chứng từ kế toán chỉ lập một lần cho mỗi nghiệp vụ.
- Chứng từ kế toán phải đƣợc lập rõ ràng, đầy đủ các chỉ tiêu, kịp thời,
chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trƣờng hợp chứng từ kế
toán chƣa có quy định mẫu, DN đƣợc lập chứng từ kế toán nhƣng phải có đầy
đủ các nội dung quy định trên một chứng từ.
- Nội dung nghiệp vụ trên chứng từ phải trung thực với nội dung nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh; không đƣợc viết tắt, tẩy xóa, sữa chữa; số tiền
viết bằng chữ phải khớp đúng với số tiền viết bằng số; khi viết phải dùng bút
mực, không viết bằng bút chì; số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng,
chỗ trống phải gạch chéo; chứng từ bị tẩy, xóa, sửa chữa đều không có giá trị
thanh toán và không đƣợc sử dụng ghi sổ kế toán. Trƣờng hợp viết sai vào
mẫu chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết
sai.
- Chứng từ kế toán phải đƣợc lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng
từ. Đối với mẫu chứng từ lập nhiều liên phải lập một lần cho tất cả các liên
theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy
than. Trƣờng hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhƣng không thể viết một lần tất
cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhƣng phải đảm bảo thống nhất nội

dung và tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ.
- Các chứng từ kế toán đƣợc lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung
quy định cho chứng từ kế toán.
- Chứng từ kế toán do DN lập để giao dịch với tổ chức, cá nhân bên
ngoài phải có dấu của doanh nghiệp.
c. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán
Tất cả các chứng từ do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến
đều phải tập trung ở bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra
những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính hợp lý, hợp lệ của
chứng từ th mới thực hiện ghi sổ kế toán.
Tr nh tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bƣớc sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
- Kế toán viên, kế toán trƣởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc tr nh
Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt;
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
- Lƣu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
9


2.1.2.3 Hệ thống tài khoản kế toán
a. Khái niệm
Tài khoản (TK) là phƣơng pháp phân loại các đối tƣợng kế toán qua nội
dung kinh tế để phản ánh và kiểm tra thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống t nh
h nh hiện có và sự vận động của đối tƣợng kế toán.
Phƣơng pháp TK là phƣơng pháp kế toán sử dụng hệ thống TK để hệ
thống hóa thông tin kế toán trên từng danh mục quản lý cụ thể. TK kế toán
đƣợc mở để phản ánh t nh h nh và sự biến động của từng chỉ tiêu kinh tế tài
chính kế toán; phản ánh t nh h nh biến động của tài sản, nguồn vốn trong kinh
doanh của DN.
Hệ thống TK gồm:

- Loại TK;
- Tên gọi TK;
- Số lƣợng TK;
- Số hiệu TK;
- Công dụng và nội dung phản ánh vào từng TK;
- Một số quan hệ đối ứng chủ yếu giữa các TK có liên quan.
Hệ thống TK thống nhất cho các DN thuộc mọi lĩnh vực, thành phần
kinh tế gồm:
- TK loại 1: Tài sản ngắn hạn;
- TK loại 2: Tài sản dài hạn;
- TK loại 3: Nợ phải trả;
- TK loại 4: Vốn chủ sở hữu;
- TK loại 5: Doanh thu;
- TK loại 6: Chi phí;
- TK loại 7: Thu nhập khác;
- TK loại 8: Chi phí khác;
- TK loại 9: Xác định KQKD;
- TK loại 0: TK ngoài bảng.

10


b. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
- Đơn vị kế toán phải căn cứ vào hệ thống TK do Bộ Tài chính quy định
để chọn hệ thống TK kế toán phù hợp áp dụng ở đơn vị. DN phải tuân thủ các
quy định về hệ thống TK kế toán, kể cả mã số và tên gọi, nội dung, kết cấu và
phƣơng pháp kế toán của từng TK kế toán.
- Khi sử dụng hệ thống TK kế toán, mỗi DN phải căn cứ vào quy mô,
phạm vi hoạt động, mức độ phân cấp quản lý tài chính nội bộ để xác định danh
mục TK cấp 1 cần sử dụng nhằm phản ánh sự biến động về tài sản, nguồn vốn

của quá trình SXKD.
- DN đƣợc đề nghị bổ sung TK cấp 1 hoặc cấp 2 đối với các TK trong hệ
thống TK kế toán DN chƣa có để phản ánh nội dung kinh tế riêng có phát sinh
của DN và chỉ đƣợc thực hiện sau khi Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.
- DN đƣợc cụ thể hóa, bổ sung thêm TK cấp 3,… nhƣng phải phù hợp
với nội dung kết cấu và phƣơng pháp hạch toán của TK cấp trên tƣơng ứng.
- Khi xây dựng hệ thống TK chi tiết cần xem xét có cần thiết không, xem
xét cân nhắc mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra và lợi ích thu đƣợc để xác định
các TK cấp 1 cần phải mở chi tiết.
- Việc cụ thể hóa chi tiết phải đảm bảo phản ánh, hệ thống hóa đầy đủ, cụ
thể mọi nội dung đối tƣợng hạch toán, mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh trong DN; phù hợp với những quy định thống nhất của Nhà nƣớc và các
đặc điểm SXKD, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế của DN, yêu cầu xử lý
thông tin trên máy vi tính và thỏa mãn nhu cầu thông tin cho các đối tƣợng sử
dụng.
2.1.2.4 Hệ thống sổ sách kế toán
a. Khái niệm
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lƣu giữ toàn bộ các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và theo tr nh tự thời gian có
liên quan đến DN.
b. Phân loại sổ sách kế toán
Mỗi DN chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế
toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Nhà nƣớc quy định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phƣơng pháp ghi
chép đối với các sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái, Sổ Nhật ký…); quy định mang
tính hƣớng dẫn đối với các sổ, thẻ kế toán chi tiết (Sổ chi tiết công nợ, Sổ chi
tiết nguyên vật liệu…).
11



- Theo phƣơng thức ghi chép
+ Sổ ghi theo thứ tự thời gian: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ Nhật ký,
Sổ Chi tiết.
+ Sổ ghi theo hệ thống: Sổ Cái, Sổ Chi tiết.
+ Sổ liên hợp: Sổ Cái, các Nhật ký chứng từ.
- Theo mức độ khái quát: Sổ Kế toán tổng hợp, Sổ Kế toán chi tiết.
- Theo h nh thức cấu trúc: Sổ đối chiếu kiểu hai bên…
- Theo h nh thức tổ chức: Sổ đóng thành quyển, Sổ tờ rơi.
c. Các hình thức kế toán và sổ kế toán
H nh thức kế toán là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép, hệ thống
hóa và tổng hợp số liệu chứng từ kế toán theo một tr nh tự nhất định. Thực
chất, h nh thức kế toán là h nh thức tổ chức sổ kế toán bao gồm các loại sổ kế
toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp; kết cấu sổ, mối quan hệ về tr nh tự và
phƣơng pháp ghi chép, kiểm tra, đối chiếu giữa các sổ kế toán từ các chứng từ
gốc để lập các BCTC.
Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy
nhất cho một kỳ kế toán năm. DN phải căn cứ vào hệ thống TK kế toán áp
dụng tại DN và yêu cầu quản lý để mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết cần thiết. Vấn đề đặc biệt cần tôn trọng ở đây là khi đã chọn sử
dụng h nh thức sổ kế toán nào th nhất thiết phải tuân theo mọi nguyên tắc cơ
bản của h nh thức sổ kế toán đó về các mặt: số lƣợng và kết cấu các loại sổ;
mối quan hệ và sự kết hợp giữa các sổ; tr nh tự và kỹ thuật ghi chép các sổ.
Tuyệt đối tránh t nh trạng chắp vá và tùy tiện làm theo kiểu của riêng m nh.
Theo chế độ kế toán DN hiện hành, DN đƣợc áp dụng một trong các h nh
thức kế toán sau:
- Đối với DN thực hiện chế độ kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐBTC của Bộ Tài chính:
+ H nh thức kế toán Nhật ký chung;
+ H nh thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái;
+ H nh thức kế toán Nhật ký – Chứng từ;
+ H nh thức kế toán Chứng từ ghi sổ;

+ H nh thức kế toán trên máy vi tính.

12


- Đối với DN thực hiện chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐBTC Bộ Tài chính:
+ H nh thức kế toán Nhật ký chung;
+ H nh thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái;
+ H nh thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
+ H nh thức kế toán trên máy vi tính.
 H nh thức kế toán Nhật ký chung
- Đặc trưng cơ bản:
+ Đƣợc sử dụng rộng rãi ở các DN có quy mô lớn, có trang bị phần mềm
kế toán.
+ Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào
sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo tr nh tự thời gian phát sinh
và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số
liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh
- Các sổ kế toán chủ yếu:
+ Sổ tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; Sổ Cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Ưu điểm: Thuận tiện đối chiếu, kiểm tra chi tiết theo chứng từ gốc; tiện
lợi cho việc sử dụng kế toán máy.
- Nhược điểm: Một số nghiệp vụ bị trùng lặp, do vậy cuối tháng phải loại
bỏ số liệu trùng mới ghi vào Sổ Cái
 H nh thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái
- Đặc trưng cơ bản:
+ Phù hợp với các DN có quy mô nhỏ, sử dụng ít tài khoản kế toán.
+ Kết hợp ghi sổ kế toán theo tr nh tự thời gian phát sinh với phân loại
theo hệ thống các nghiệp vụ kinh tế, tài chính ở DN trên một quyển sổ kế toán

tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ Cái.
+ Tách rời việc ghi chép kế toán ở TK cấp 1 với việc ghi chép kế toán ở
các TK chi tiết và ghi ở hai loại sổ kế toán khác nhau là sổ kế toán tổng hợp và
sổ kế toán chi tiết.

13


+ Không cần lập Bảng cân đối TK của các TK cấp 1 v có thể kiểm tra
đƣợc tính chính xác của việc ghi chép ở các TK kế toán cấp 1 ngay ở dòng
tổng cộng số phát sinh trong tháng của Sổ Nhật ký – Sổ Cái.
+ Căn cứ để ghi vào sổ kế toán tổng hợp là các chứng từ kế toán hoặc
bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại; còn căn cứ để ghi vào sổ kế toán
chi tiết cũng là chứng từ kế toán.
- Các sổ kế toán chủ yếu:
+ Sổ tổng hợp: Nhật ký – Sổ Cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, dễ kiểm tra đối chiếu; thích hợp với
các đơn vị có quy mô nhỏ, ít nghiệp vụ kinh tế, nội dung hoạt động kinh tế
đơn giản; sử dụng ít tài khoản; số ngƣời làm kế toán ít.
- Nhược điểm: Không áp dụng cho những đơn vị kế toán vừa và lớn, số
nghiệp vụ phát sinh nhiều. Kết cấu sổ không thuận tiện cho nhiều ngƣời ghi sổ
cùng một lúc nên việc lập báo cáo bị chậm trễ.
 H nh thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Đặc trưng cơ bản:
+ Phù hợp với các DN có quy mô lớn, sử dụng nhiều tài khoản kế toán
và hành chính sự nghiệp.
+ Tách rời việc ghi sổ theo tr nh tự thời gian với phân loại theo hệ thống
toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh để ghi vào hai sổ kế toán
tổng hợp riêng biệt là Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ và Sổ Cái.

+ Căn cứ để ghi vào các sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ, còn căn
cứ để ghi vào các sổ chi tiết là chứng từ gốc đính kèm theo các Chứng từ ghi
sổ đã lập. Do đó, việc ghi chép kế toán tổng hợp và ghi chép kế toán chi tiết
tách rời nhau.
+Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả
năm và có chứng từ gốc đính kèm, phải đƣợc KTT duyệt trƣớc khi ghi sổ kế
toán.
+Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
+Mỗi TK kế toán cấp 1 đƣợc ghi ở một tờ sổ riêng (Sổ Cái) nên cuối
tháng phải lập Bảng đối chiếu số phát sinh để kiểm tra tính chính xác của việc
ghi Sổ Cái.
14


- Các sổ kế toán chủ yếu:
+Sổ tổng hợp: Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ Cái;
+Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Ưu điểm: Dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu; công việc kế toán đƣợc phân
đều trong tháng; dễ phân công chia nhỏ.
- Nhược điểm: Việc ghi chép dễ trùng lặp, làm tăng khối lƣợng ghi chép
chung nên ảnh hƣởng đến năng suất lao động và hiệu quả công tác kế toán.
 H nh thức kế toán Nhật ký – Chứng từ
- Đặc trưng cơ bản:
+ Phù hợp với các DN có quy mô lớn, sử dụng nhiều tài khoản kế toán
và chƣa trang bị phần mềm kế toán.
+ Kết hợp tr nh tự ghi sổ theo thời gian với tr nh tự ghi sổ phân loại theo
hệ thống các nghiệp vụ kinh tế, tài chính cùng loại phát sinh vào một loại sổ
kế toán tổng hợp riêng biệt là Sổ Nhật ký – Chứng từ. Lấy bên Có của các TK
làm tiêu thức phân loại các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nhật ký –

Chứng từ vừa là sổ Nhật ký các nghiệp vụ cùng loại, vừa là chứng từ ghi sổ để
ghi Sổ Cái.
+ Có thể kết hợp một phần ghi chép kế toán chi tiết ngay trong các Nhật
ký – Chứng từ. Tuy nhiên, không nên kết hợp ghi chép kế toán chi tiết với kế
toán tổng hợp v sẽ làm cho kết cấu mẫu sổ phức tạp.
+ Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng TK, chỉ tiêu quản lý
kinh tế, tài chính và lập BCTC.
+ Không cần lập Bảng đối chiếu số phát sinh của các TK cấp 1 v số
cộng ở các Nhật ký – Chứng từ là các định khoản kế toán ghi Nợ, ghi Có vào
các TK phải cân bằng nhau.
- Các sổ kế toán chủ yếu:
+ Sổ tổng hợp: Nhật ký chứng từ; Bảng kê; Sổ Cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Ưu điểm: Tránh trùng lặp, giảm lƣợng công việc ghi chép hàng ngày;
thuận lợi cho việc chuyên môn hóa cán bộ kế toán.
- Nhược điểm: Mẫu sổ khá phức tạp. V vậy, h nh thức này không phù
hợp với những đơn vị có cán bộ còn yếu về tr nh độ kế toán.

15


×