Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần đại dương chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 63 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THẢO NGỌC

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI DƢƠNG
CHI NHÁNH - CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8 - 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THẢO NGỌC
MSSV: C1200185

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI DƢƠNG
CHI NHÁNH - CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
MAI LÊ TRÚC LIÊN

Tháng 8 - 2014


LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ dạy của quý Thầy Cô trƣờng
Đại học Cần Thơ, đặc biệt là Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã
tận tâm truyền đạt cho em nhiều kiến thức quan trọng, giúp em tiếp thu đƣợc
những kiến thức cơ bản về ngành học của mình trong suốt thời gian học tập tại
trƣờng.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Đại Dƣơng – Chi nhánh Cần Thơ, cùng các cô, chú, anh, chị tại đơn vị thực
tập đã tạo điều kiện để em tiếp xúc thực tế, vận dụng những kiến thức đã học
tập tại trƣờng vào thực tiễn và đặc biệt đã giúp em hoàn thành luận văn tốt
nghiệp. Tuy nhiên, với kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập ngắn ngủi
nên đề tài nghiên cứu của em không tránh khỏi những thiếu sót. Mong quý
thầy cô và các anh, chị nơi em thực tập góp ý thêm để đề tài đƣợc hoàn chỉnh
hơn.
Đặc biệt, em xin đƣợc cảm ơn sâu sắc đến cô Mai Lê Trúc Liên đã ân
cần, trực tiếp hƣớng dẫn em thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Sau cùng em xin chúc quý Thầy Cô cùng các cô, chú, anh, chị tại Ngân
hàng TMCP Đại Dƣơng – Chi nhánh Cần Thơ luôn dồi dào sức khỏe và thành
công trong công tác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện

Lê Thảo Ngọc


i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện

Lê Thảo Ngọc

ii


MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU.................................. Error! Bookmark not defined.
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................... Error! Bookmark not defined.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................ Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.3.1 Không gian ........................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian ..................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . Error!
Bookmark not defined.

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Khái niệm về phân tích kết quả hoạt động kinh doanhError! Bookmark
not defined.
2.1.2 Thu nhập............................................................................................................ 4
2.1.3 Chi phí ......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.4 Lợi nhuận .......................................................................................................... 5
2.1.5 Tổng quan về hoạt động của Ngân hàng thƣơng mạiError! Bookmark
not defined.
2.1.5.1 Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại.................... Error!
Bookmark not defined.
2.1.5.2 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ....................................... 6
2.1.6 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích kết quả kinh doanh của Ngân hàng
thƣơng mại ............................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1.6.1 Tỷ số (TS) lợi nhuận trƣớc thuế trên tài sảnError! Bookmark not
defined.
2.1.6.2 Tỷ số lợi nhuận trƣớc thuế trên thu nhậpError!
Bookmark
not
defined.
2.1.6.3 Tỷ số Tổng chi phí/ Tổng tài sản ......... Error! Bookmark not defined.
2.1.6.4 Hệ số sử dụng tài sản.............................. Error! Bookmark not defined.
2.1.6.5 Tỷ số Tổng chi phí/ Tổng thu nhập ...... Error! Bookmark not defined.
2.1.6.6 Tỷ số thu nhập lãi/ Chi phí lãi ............... Error! Bookmark not defined.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1 Phƣơng pháp phân tích thống kê........... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2 Phƣơng pháp tỷ số .................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẠI DƢƠNG - CHI NHÁNH CẦN THƠ ....... Error! Bookmark not defined.

3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẠI DƢƠNG – CHI NHÁNH CẦN THƠError! Bookmark
not
defined.
iii


3.1.1 Sơ lƣợc lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đại
Dƣơng Việt Nam.................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Khái quát Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng – Chi nhánh Cần Thơ ..... Error!
Bookmark not defined.
3.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ........ Error! Bookmark not defined.
3.1.2.2 Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng - Chi nhánh Cần Thơ
................................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng banError!
Bookmark
not
defined.
3.2 CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI DƢƠNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ..............................................18
3.2.1 Huy động tiền gửi...........................................................................................18
3.2.2 Hoạt động cho vay .........................................................................................18
3.2.3 Kinh doanh mua bán ngại tệ .........................................................................19
3.2.4 Một số nghiệp vụ khác ..................................................................................19
3.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƢƠNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ ........19
3.3.1 Thuận lợi .........................................................................................................19
3.3.2 Khó khăn ..................................................... Error! Bookmark not defined.
3.4 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƢƠNG
– CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................ Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI DƢƠNG - CHI NHÁNH CẦN THƠ
................................................................................ Error! Bookmark not defined.
4.1 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ
TÍN DỤNG OCEANBANK CẦN THƠ........... Error! Bookmark not defined.
4.1.1 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốnError! Bookmark not
defined.
4.1.1.1 Tiền gửi không kỳ hạn/ Vốn huy động Error! Bookmark not defined.
4.1.1.2 Tiền gửi có kỳ hạn/ Vốn huy động ....... Error! Bookmark not defined.
4.1.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụngError!
Bookmark
not
defined.
4.1.2.1 Tổng dƣ nợ trên tổng vốn huy động .........................................................27
4.1.2.2 Hệ số rủi ro tín dụng (Nợ xấu / Tổng dƣ nợ) ..........................................28
4.1.2.3 Hệ số thu nợ................................................................................................28
4.1.2.4 Vòng quay vốn tín dụng.............................................................................29
4.2 PHÂN TÍCH THU NHẬP, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG
................................................................................ Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Thu nhập...................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Chi phí ......................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.3 Lợi nhuận .................................................... Error! Bookmark not defined.
4.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƢƠNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ .......... Error!
Bookmark not defined.

iv


4.3.1 Tỷ số lợi nhuận trƣớc thuế trên tổng tài sảnError!

Bookmark
not
defined.
4.3.2 Tỷ số lợi nhuận trƣớc thuế trên tổng thu nhậpError! Bookmark not
defined.
4.3.3 Tỷ số tổng chi phí trên tổng tài sản.......... Error! Bookmark not defined.
4.3.4 Tỷ số tổng chi phí trên tổng thu nhập ...... Error! Bookmark not defined.
4.3.5 Tỷ số tổng thu nhập trên tổng tài sản....... Error! Bookmark not defined.
4.3.6 Tỷ số thu nhập lãi/ Chi phí lãi .................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI DƢƠNG – CHI NHÁNH
CẦN THƠ.................................................................................................................46
5.1 TỒN TẠI ............................................................................................................46
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI DƢƠNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ .........47
5.2.1 Giải pháp gia tăng thu nhập ..........................................................................47
5.2.2 Giải pháp hạn chế chi phí..............................................................................48
5.2.3 Giải pháp về quản trị, điều hành, nguồn nhân lực, phát triển mạng lƣới.
....................................................................................................................................49
CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..... Error! Bookmark not defined.
6.1 KẾT LUẬN .................................................... Error! Bookmark not defined.
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................... Error! Bookmark not defined.
6.2.1 Đối với Ngân hàng Hội sở ........................ Error! Bookmark not defined.
6.2.2 Đối với chính quyền địa phƣơng.............. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................. Error! Bookmark not defined.

v


DANH SÁCH BẢNG

Trang

Bảng 4.1: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn Oceanbank giai đoạn
2011-2013 và 6 tháng năm 2013, 6 tháng năm 2014Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.2: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Oceanbank giai
đoạn 2011 – 6T/2014........................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.3: Tình hình thu nhập tại Oceanbank – Chi nhánh Cần Thơ trong giai
đoạn 2011-2013.................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.4: Tình hình thu nhập tại Oceanbank – Chi nhánh Cần Thơ trong giai
đoạn 6T/2013 và 6T/2014................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.5: Tình hình chi phí tại Oceanbank – Chi nhánh Cần Thơ trong giai
đoạn 2011-2013.................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.6: Tình hình chi phí tại Oceanbank – Chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu
năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................................36
Bảng 4.7: Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
Oceanbank giai đoạn 2011 – 6T/2014 .............. Error! Bookmark not defined.

vi


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng – Chi nhánh Cần Thơ
.................................................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 4.1: Tình hình vốn huy động của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng giai đoạn
năm 2011 đến 6 tháng năm 2014 ....................... Error! Bookmark not defined.
Hình 4.2: Tiền gửi không kỳ hạn phân theo đối tƣợng khách hàng của Ngân
hàng TMCP Đại Dƣơng giai đoạn năm 2011 đến 6 tháng năm 2014 ....... Error!

Bookmark not defined.
Hình 4.3: Tiền gửi có kỳ hạn phân theo đối tƣợng khách hàng của Ngân hàng
TMCP Đại Dƣơng giai đoạn năm 2011 đến 6 tháng năm 2014................. Error!
Bookmark not defined.
Hình 4.4: Tỷ trọng các khoản thu nhập của Oceanbank Cần Thơ giai đoạn
2011-2013 ................................................................................................................. 32
Hình 4.5: Lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng giai đoạn năm 2011
đến 6 tháng năm 2014 ......................................... Error! Bookmark not defined.

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM:

Automatic Teller Machine

HĐDV:

Hoạt động dịch vụ

NH:

Ngân hàng

NHNN:

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM:


Ngân hàng thƣơng mại

TMCP:

Thƣơng mại cổ phần

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TCKT:

Tổ chức kinh tế

TGTK:

Tiền gửi tiết kiệm

TGKKH: Tiền gửi không kỳ hạn
TGCKH: Tiền gửi có kỳ hạn
TS:

Tỷ số

VHĐ:

Vốn huy động

viii



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây nền kinh tế thế giới đã trải qua nhiều biến
động, cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu dẫn đến một số nền kinh tế lớn suy
thoái, kinh tế thế giới suy giảm kéo theo nhiều hệ lụy và Việt Nam cũng không
tránh khỏi sự ảnh hƣởng này. Từ năm 2008 đến nay Ngân hàng Nhà nƣớc
(NHNN) đã không ngừng thay đổi lãi suất làm cho chi phí sử dụng vốn của
doanh nghiệp tăng lên rất cao. Việc sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
gặp nhiều khó khăn, chịu sức ép về sức mua trên thị trƣờng, khả năng thu hồi
vốn chậm, thị trƣờng tiêu thụ ngày càng bị thu hẹp làm giảm hiệu quả kinh
doanh khiến cho nhiều doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ phải thu
hẹp qui mô sản xuất, giải thể hoặc dừng hoạt động. Đặc biệt trong những
tháng đầu năm 2014 trƣớc vấn đề nóng bỏng của tình hình biển Đông đã làm
tâm lí của ngƣời dân không khỏi hoang mang. Từ những bất cập nêu trên cho
thấy hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại hiện nay không những phải đối mặt
với những chuyển biến của nền kinh tế thế giới mà còn phải đối phó với thị
trƣờng trong nƣớc về đối thủ cạnh tranh, thị phần hoạt động, việc các doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ làm cho khoản nợ xấu của Ngân hàng tăng cao, tình
trạng thất nghiệp gia tăng, đời sống kinh tế của ngƣời dân gặp nhiều khó khăn.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần (TMCP) Đại Dƣơng cũng đã và đang
cùng với các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) khác đƣơng đầu với những khó
khăn này. Đƣợc thành lập từ năm 1993 đến nay Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng
đã không ngừng nỗ lực phát triển, nâng cao tầm vóc, mạng lƣới ngày càng
đƣợc mở rộng, tăng cƣờng hợp tác với đối tác nƣớc ngoài hỗ trợ Ngân hàng
trong việc nâng cao năng lực quản trị, đổi mới hình ảnh thƣơng hiệu, nâng cao
chất lƣợng dịch vụ và phối hợp kinh doanh với Ngân hàng nhằm khẳng định vị
thế của mình trên thị trƣờng tài chính.

Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng – Chi nhánh Cần Thơ kết nối trực tiếp với
Hội sở, thực hiện đầy đủ các chức năng nhƣ: huy động vốn tiền gửi của các tổ
chức và cá nhân, nhận vốn ủy thác và mở thẻ, cung cấp dịch vụ hiện đại đƣợc
áp dụng trên toàn hệ thống Ngân hàng. Đƣợc đánh giá hoạt động kinh doanh
có hiệu quả nhiều năm liền. Hoạt động Ngân hàng luôn bám sát chủ trƣơng,
chính sách và các chƣơng trình kinh tế trọng điểm của Thành phố, tập trung
đầu tƣ vào các ngành, các lĩnh vực có tiềm năng phát triển, để hoàn thiện,
vƣơn lên, bức phá trong thời kỳ hội nhập.
1


Để có thể đạt đƣợc những thành công kể trên và nắm bắt kịp thời thông
tin về tình hình kinh tế thế giới, hiểu rõ về tình hình sản xuất kinh doanh của
bản thân, cơ cấu vốn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời. Ngân hàng phải
tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là một trong những hoạt
động không thể thiếu của các Ngân hàng thƣơng mại (NHTM) nói chung và
Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng – Chi nhánh Cần Thơ nói riêng. Chính vì lẽ đó
em chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Đại Dƣơng – Chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài tốt nghiệp, nhằm mục
đích hiểu rõ hơn về Ngân hàng, tìm ra những giải pháp hỗ trợ Ngân hàng hoạt
động kinh doanh tốt hơn, đáp ứng kịp thời các nhu cầu của nền kinh tế.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đại
Dƣơng – Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014. Từ đó, đề ra
giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong những
năm tiếp theo.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để làm rõ mục tiêu chung đề tài đƣa ra 3 mục tiêu cụ thể nhƣ sau
Mục tiêu 1: Khái quát về tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân

hàng TMCP Đại Dƣơng – Chi nhánh Cần Thơ từ năm 2011 đến tháng 6 năm
2014.
Mục tiêu 2: Phân tích một số chỉ tiêu tài chính liên quan đến hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng để thấy rõ kết quả hoạt động kinh doanh mà Ngân
hàng đạt đƣợc.
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng – Chi nhánh Cần Thơ trong thời
gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng – Chi nhánh Cần
Thơ.

2


1.3.2 Thời gian
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của Ngân hàng từ năm 2011 đến
tháng 6 năm 2014.
Đề tài đƣợc thực hiện trong thời gian thực tập từ 11/08/2014 đến
17/11/2014
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Phân tích tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận và một số chỉ tiêu đo
lƣờng kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đại Đƣơng – Chi
nhánh Cần Thơ.

3


CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu quá trình và
kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh, căn cứ các
tài liệu hạch toán và các thông tin kinh tế khác, bằng những phƣơng pháp
nghiên cứu thích hợp, phân giải mối quan hệ giữa các hiện tƣợng kinh tế nhằm
làm rõ bản chất của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng cần đƣợc khai
thác, từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh không những là công cụ để phát
hiện khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ để cải
tiến quản lý trong kinh doanh. Bất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện
khác nhau nhƣ thế nào đi nữa cũng còn khả năng tiềm tàng chƣa đƣợc phát
hiện, chỉ có thông qua phân tích, doanh nghiệp mới có thể phát hiện và thấy rõ
nguyên nhân cùng nguồn gốc các vấn đề phát sinh và từ đó có những giải pháp
thích hợp để cải tiến hoạt động có hiệu quả hơn.
Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả
hoạt động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến
quá trình và kết quả đó, đƣợc biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
2.1.2 Thu nhập
Thu nhập của Ngân hàng hay còn gọi là lợi tức gộp là phần giá trị Ngân
hàng thu đƣợc trong quá trình hoạt động kinh doanh, các khoản thu này đƣợc
hình thành từ lãi tiền gởi tại các tổ chức tín dụng khác, cho vay khách hàng và
hình thành từ hoạt động đầu tƣ, các lệ phí và các khoản thu phí khác trên các
dịch vụ do Ngân hàng cung cấp. Thu nhập là một trong những chỉ tiêu quan
trọng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng có
hoạt động hiệu quả hay không.
Thu nhập của Ngân hàng bao gồm các khoản chủ yếu nhƣ sau: thu nhập
lãi và các khoản thu tƣơng tự, thu nhập từng hoạt động dịch vụ, thu nhập từ

góp vốn mua cổ phần, thu nhập khác,…
- Thu nhập từ lãi và các khoản thu tƣơng tự: là khoản thu nhập mà Ngân
hàng nhận đƣợc từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các khoản đầu tƣ ngắn hạn,
4


các khoản tín dụng thƣơng mại, tín dụng tiêu dùng, tín dụng dài hạn, và các
khoản tín dụng khác mà Ngân hàng nhận đƣợc trên từng loại tài sản cụ thể
này.
- Thu nhập từ dịch vụ: là khoản thu nhập từ việc cung ứng các dịch vụ
của Ngân hàng nhƣ nhận sự ủy thác của khách hàng, thu nhập từ thu hộ tiền
mặt, từ chuyển tiền nhanh và thƣờng cho khách hàng, phí bán bảo hiểm các
loại, thanh toán, phát hành các loại thẻ Ngân hàng. Đây là khoản thu nhập
quan trọng và khá ổn định của Ngân hàng bởi thu nhập từ dịch vụ chứa rất ít
rủi ro so với thu nhập lãi và các khoản tƣơng tự. Các khoản thu nhập từ dịch
vụ chỉ đứng sau thu nhập từ lãi và các khoản thu tƣơng tự.
2.1.3 Chi phí
Chi phí của Ngân hàng là các khoản phải trả bằng tiền để thực hiện các
hoạt động kinh doanh bao gồm các khoản chi phí lãi và các khoản chi tƣơng
tự, chi phí dịch vụ, tiền lƣơng, tiền công thuê ngoài, các khoản chi trả khác
liên quan trực tiếp và gián tiếp đến quá trình hoạt động của Ngân hàng.
- Chi phí lãi và các khoản chi tƣơng tự: là khoản chi phí trả cho các
khoản tiền gởi, các khoản vay ngắn hạn, khoản nợ dài hạn, khoản nợ
khác,…trên từng loại nợ phải trả cụ thể. Chi phí lãi suất là loại chi phí đƣợc
trừ ra khi xác định thuế thu nhập của Ngân hàng.
- Chi phí hoạt động: là chi phí vận hành bộ máy hoạt động của Ngân
hàng bao gồm: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí thuê mƣớn văn phòng,
thiết bị, chi phí cho nhân viên và các chi phí hoạt động khác.
- Chi phí dịch vụ: là chi phí của việc cung ứng các dịch vụ khác nhau của
Ngân hàng nhƣ nhận sự ủy thác của khách hàng, từ chuyển tiền cho khách

hàng, chi phí bán bảo hiểm các loại, thanh toán, chi phí phát hành các loại thẻ
Ngân hàng,…
2.1.4 Lợi nhuận
Lợi nhuận hay còn gọi là lợi tức ròng là chỉ tiêu tổng hợp quan trọng để
đánh giá chất lƣợng kinh doanh của NHTM. Lợi nhuận của các Ngân hàng
đƣợc tính bằng cách lấy tổng thu nhập trừ tổng chi phí.
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
Lợi nhuận có thể hữu hình nhƣ tiền, các khoản tƣơng đƣơng tiền bao
gồm tiền, kim quý, tiền gởi thanh toán tại NHNN Việt Nam, tiền gởi không kỳ
hạn và có kỳ hạn tại các NHTM khác có thời hạn không quá 3 tháng kể từ
5


ngày gởi tiền,…và vô hình nhƣ uy tín Ngân hàng đối với khách hàng hay thị
phần mà Ngân hàng chiếm đƣợc.
2.1.5 Tổng quan về hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại
2.1.5.1 Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại
a. Khái niệm
Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận tạm thời nguồn vốn nhàn rỗi của
các tổ chức kinh tế và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành
nên nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng.
b. Hình thức huy động vốn
Theo Nghị định 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của NHTM nhằm cụ thể hóa việc thi hành Luật các tổ chức
tín dụng (TCTD), NHTM đƣợc huy động vốn dƣới các hình thức sau đây:
Nhận tiền gửi cúa các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dƣới các hình
thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tố chức, cá nhân trong nƣớc và ngoài nƣớc khi đƣợc Thống đốc
NHNN chấp thuận.

Vay vốn các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và các TCTD nƣớc
ngoài.
Vay vốn ngắn hạn của NHNN theo quy định của Luật NHNN Việt Nam.
c. Chỉ số phân tích
Tỷ trọng % từng
loại tiền gửi (%)

=

Số dƣ từng loại tiền gửi

x 100

Tổng vốn huy động

Đây là chỉ số xác định cơ cấu vốn huy động của NH. Mỗi loại tiền gửi có
những nhu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản... do đó việc xác định rõ cơ
cấu vốn huy động sẽ giúp NH hạn chế những rủi ro có thể gặp phải và tối thiểu
hóa chi phí đầu vào cho NH.
2.1.5.2 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
a. Khái niệm: Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử
dụng vốn từ Ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một
khoản chi phí nhất định.
6


Tín dụng Ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử
dụng.
Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn mang tính tạm thời.

Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.
b. Phân loại tín dụng
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm.
+ Tín dụng trung hạn: là những khoản cho vay có thời hạn từ 1 năm đến
5 năm.
+ Tín dụng dài hạn: là những khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm.
- Căn cứ vào đối tượng tín dụng
+ Tín dụng vốn lưu động: đƣợc sử dụng để hình thành vốn lƣu động của
các tổ chức kinh tế nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho
sản xuất.
+ Tín dụng cố định: đƣợc sử dụng để hình thành tài sản cố định.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lƣu thông
hàng hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
+ Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học
tập của sinh viên.
Ngoài ra căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình thức
tín dụng khác.
- Căn cứ vào chủ thể tín dụng
+ Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
đƣợc biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Tín dụng Ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa Ngân Hàng, các tổ chức
tín dụng khác với doanh nghiệp và cá nhân.
7



+ Tín dụng Nhà Nước: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nƣớc biểu
hiện là ngƣời đi vay, ngƣời cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, Ngân
hàng và nƣớc ngoài.
- Căn cứ vào đối tượng trả nợ
+ Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay
cũng là ngƣời trực tiếp trả nợ.
+ Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và
ngƣời trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau.
- Căn cứ vào tính chất của khoản vay
+ Tín dụng có đảm bảo: là các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng
hóa, vật tƣ, tài sản tƣơng đƣơng đảm bảo.
+ Tín dụng không có đảm bảo: là các khoản tín dụng phát ra không cần
có hàng hóa, vật tƣ, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối
với các tổ chức, cá nhân để cấp vốn tín dụng.
c. Nguyên tắc tín dụng
Nguyên tắc 1: Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng và có hiệu quả kinh tế.
Nguyên tắc 2: Vốn vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng
thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
d. Phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của NHNN các tổ chức tín dụng đƣợc phép thỏa
thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phƣơng thức cho vay
-

Cho
Cho
Cho
Cho

vay

vay
vay
vay

từng lần
theo hạn mức tín dụng
trả góp
hạn mức thấu chi.

Các phƣơng thức cho vay mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy
định tại quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của TCTD và đặc
điểm của khách hàng vay.

8


e. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
- Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động
Tổng dƣ nợ / Tổng vốn huy động =

Tổng dƣ nợ
Tổng vốn huy động

x 100

Chỉ tiêu này cho biết Ngân hàng cho vay đƣợc bao nhiêu trong tổng vốn
huy động. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu
này lớn thì khả năng huy động vốn của Ngân hàng thấp, ngƣợc lại chỉ tiêu này
nhỏ thì Ngân hàng sử dụng vốn huy động không hiệu quả.
- Hệ số rủi ro tín dụng (Nợ xấu / Tổng dư nợ)

Chỉ tiêu này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng.
Nếu tỷ lệ này cao thì rủi ro tín dụng của Ngân hàng cao và ngƣợc lại. Các
Ngân hàng nên duy trì tỷ lệ này ở dƣới mức 3%.
Tỷ lệ nợ xấu trên dƣ nợ

Nợ xấu
=

Tổng dƣ nợ

x 100%

- Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng.
Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân
hàng sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao đƣợc đánh giá càng
tốt.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ

=
Doanh số cho vay

- Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng
phản ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn
tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển
liên tục đạt hiệu quả cao.

Doanh số thu nợ

Vòng quay vốn tín dụng =

9

Dƣ nợ bình quân


Trong đó dƣ nợ bình quân đƣợc tính theo công thức:
Dƣ nợ bình quân

Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
=
2

2.1.6 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích kết quả kinh doanh của Ngân
hàng thƣơng mại
2.1.6.1 Tỷ số (TS) lợi nhuận trƣớc thuế trên tài sản
Chỉ tiêu lợi nhuận trƣớc thuế trên tổng tài sản là chỉ tiêu đánh giá công
tác quản lý tài sản của Ngân hàng, cho thấy khả năng trong quá trình chuyển
tài sản của Ngân hàng thành lợi nhuận.

Lợi nhuận trƣớc thuế
Tỷ số lợi nhuận trƣớc thuế/ Tổng tài sản =

X 100
Tổng tài sản

Tỷ số lợi nhuận trƣớc thuế trên tổng tài sản cho biết bình quân mỗi 100
đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận của Ngân hàng. Khi tính tỷ số
này của một NHTM nào đó mà thấp hơn mức trung bình của ngành Ngân

hàng, chƣa nên vội kết luận là không tốt, vì có thể Ngân hàng đó quyết định sử
dụng nhiều nợ vay, trong trƣờng hợp này chi phí lãi vay sẽ cao và làm giảm lãi
ròng. Vì vậy, cần phải xem xét từng ý nghĩa của các con số hình thành nên lợi
nhuận trƣớc thuế trên tổng tài sản, và xem xét toàn bộ tình hình khi đƣa ra các
đánh giá về hoạt động của một Ngân hàng.
2.1.6.2 Tỷ số lợi nhuận trước thuế trên thu nhập
Chỉ tiêu lợi nhuận trƣớc thuế trên thu nhập là chỉ tiêu phản ánh quan hệ
giữa lợi nhuận và thu nhập nhằm cho biết một đồng thu nhập tạo ra đƣợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận trƣớc thuế

TS lợi nhuận trên thu nhập (%) =

X 100
Tổng thu nhập

Chỉ tiêu trên cho biết trong một khoảng thời gian nhất định 100 đồng thu
nhập sẽ đóng góp bao nhiêu đồng vào lợi nhuận trƣớc thuế. Chỉ số này càng
cao thì lợi nhuận Ngân hàng đạt đƣợc càng nhiều, chứng tỏ Ngân hàng hoạt
động có hiệu quả.
10


2.1.6.3 Tỷ số Tổng chi phí/ Tổng tài sản
Đây là chỉ số xác định chi phí phải bỏ ra cho việc sử dụng tài sản để đầu
tƣ. Chỉ số này cao cho nhà phân tích thấy đƣợc Ngân hàng đang yếu kém
trong khâu quản lý chi phí của mình và từ đó nên có những thay đổi thích hợp
để có thể nâng cao lợi nhuận cho Ngân hàng trong tƣơng lai.

Tổng chi phí

Tổng chi phí/ Tổng tài sản (%) =

X 100
Tổng tài sản

2.1.6.4 Hệ số sử dụng tài sản
Chỉ tiêu này đo lƣờng hiệu quả sử dụng tài sản của Ngân hàng, chỉ số
này cao chứng tỏ Ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tƣ một cách hợp lý và hiệu
quả tạo nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của ngân hàng thƣơng mại.

Tổng thu nhập
Tổng thu nhập/ Tổng tài sản (%) =

X 100
Tổng tài sản

2.1.6.5 Tỷ số Tổng chi phí/ Tổng thu nhập
Chỉ tiêu này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập.
Đây cũng là chỉ số đo lƣờng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Thông
thƣờng chỉ số này nhỏ hơn một. Nếu nó lớn hơn một, chứng tỏ Ngân hàng
hoạt động kém hiệu quả, đang có nguy cơ phá sản trong tƣơng lai.
Tổng chi phí
Tổng chi phí/ Tổng thu nhập(%)

=

X 100

Tổng thu nhập
2.1.6.6 Tỷ số thu nhập lãi/ Chi phí lãi

Tỷ số thu nhập lãi trên chi phí lãi thể hiện một đồng chi phí trả lãi trong
một thời gian nhất định tạo ra đƣợc bao nhiêu thu nhập lãi.
Thu nhập lãi là thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các khoản đầu
tƣ ngắn hạn, các khoản tín dụng thƣơng mại, tín dụng tiêu dung, tín dụng
TSCĐ và các khoản tín dụng khác mà Ngân hàng nhận đƣợc trên từng loại tài
sản cụ thể này.
11


Chi phí lãi là khoản chi phí trả cho các khoản tiền gửi và các khoản vay
ngắn hạn, khoản nợ dài hạn, các khoản nợ khác trên từng loại nợ phải trả cụ
thể.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài chủ yếu thực hiện các phƣơng pháp nghiên cứu sau
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu đƣợc sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp, đƣợc thu thập từ các
báo cáo tài chính, các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng – Chi nhánh Cần Thơ từ năm
2011 đến tháng 6 – 2014.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp phân tích thống kê, kỹ thuật so sánh,
phƣơng pháp tỷ số để làm rõ mục tiêu thứ nhất và mục tiêu thứ hai.
Từ kết quả của các mục đƣợc phân tích trong bài kết hợp với tình hình
hiện tại của Ngân hàng sử dụng phƣơng pháp suy luận để làm rõ mục tiêu thứ
ba.
2.2.2.1 Phương pháp phân tích thống kê
Là phƣơng pháp dựa vào các số liệu, biểu bảng thu thập đƣợc phản ánh
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua các thời kỳ, ngƣời ta xây dựng các
chỉ tiêu kinh tế cho phép phân tích đánh giá thực trạng tình hình hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng.

Phƣơng pháp phân tích thống kê thƣờng đƣợc sử dụng là phƣơng pháp so
sánh. Là phƣơng pháp mà ngƣời ta xây dựng các chỉ tiêu kinh tế và thực hiện
so sánh tuyệt đối hoặc tƣơng đối để rút ra các kết luận về đối tƣợng kinh tế
nghiên cứu phát triển tốt hay trung bình, thụt lùi hay xấu đi.
a. So sánh tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế

Trong đó:

F: Chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
: Chỉ tiêu kỳ phân tích
: Chỉ tiêu kỳ gốc.
12


Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh các số liệu kỳ phân tích với kỳ
trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động hay không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
b. So sánh bằng số tương đối
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của
các chỉ tiêu kinh tế.

Trong đó:

F: biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu.
: Chỉ tiêu kỳ phân tích
: Chỉ tiêu kỳ gốc.

Phƣơng pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của các mức độ của các

chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
2.2.2.2 Phương pháp tỷ số
Sử dụng các tỷ số lợi nhuận trƣớc thuế trên tổng tài sản, tỷ số lợi nhuận
trƣớc thuế trên tổng thu nhập, tổng chi phí trên tổng tài sản, tổng thu nhập trên
tổng tài sản, tổng thu nhập trên tổng chi phí,... Sử dụng các tỷ số tài chính để
nắm bắt đƣợc tình hình tài chính hiện tại cũng nhƣ cho thấy sự hiệu quả trong
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

13


CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẠI DƢƠNG - CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẠI DƢƠNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1.1 Sơ lƣợc lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP
Đại Dƣơng Việt Nam
Đƣợc thành lập vào năm 1993, tiền thân là Ngân hàng TMCP Nông thôn
Hải Hƣng Ngân hàng Đại Dƣơng – OceanBank đã đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam cho phép chuyển đổi thành Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đô thị và
mở rộng mạng lƣới hoạt động vào năm 2007.
Đến tháng 5 năm 2007, Ngân hàng Đại Dƣơng đã mở rộng mạng lƣới,
khai trƣơng chi nhánh tại khắp 3 miền Bắc, Trung, Nam và hệ thống các điểm
giao dịch đang đƣợc thiết lập nhanh chóng tạo nên một mạng lƣới mạnh tại
các thành phố lớn.
Ngân hàng Đại Dƣơng cũng đã đƣợc NHNN Việt Nam phê chuẩn và đã
hoàn thành việc tăng vốn điều lệ lên 1.000 tỷ đồng.

Năm 2009, tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam trở thành cổ đông chiến
lƣợc của Ngân hàng. Hoàn thành vốn điều lệ lên 2000 tỷ đồng tháng 5/2009.
Ngân hàng Đại Dƣơng đã ký kết và hợp tác với rất nhiều đối tác chiến
lƣợc nhƣ: Vietcombank, GP Bank, Vinashin Finance để trao đổi và hỗ trợ kinh
nghiệm cũng nhƣ hợp tác trong việc đa dạng hóa các dịch vụ nhƣ tín dụng,
thẻ, đồng tài trợ,… và các hoạt động tài chính khác.
Mục tiêu trở thành “Đối tác tin cậy” của khách hàng, bạn hàng, đối tác,
cổ đông đƣợc OceanBank coi là kim chỉ nam cho mọi hoạt động kinh doanh,
cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ tài chính Ngân hàng đa năng,
hiện đại và hiệu quả, phù hợp với nhu cầu và các đặc điểm dân cƣ, kinh tế
vùng miền.
Với những nổ lực không ngừng của đội ngũ nhân sự và quyết tâm của
những ngƣời quản trị Ngân hàng, OceanBank tự hào là một đơn vị kinh doanh
năng động, sáng tạo, biết khơi dậy những nguồn lực và thế mạnh của mình để
sẵn sàng cất cánh, tăng tốc tạo động lực cho sự tăng trƣởng.
Năm 2012 là năm bùng nổ của Oceanbank tập trung vào mảng Ngân
hàng bán lẻ với những bƣớc tiến thông qua giao dịch Ngân hàng điện tử. Triển
14


khai thành công bộ sản phẩm dịch vụ Ngân hàng điện tử tích hợp nhiều tiện
ích vƣợt trội đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Kết thúc Năm 2013, OceanBank tăng vốn điều lệ lên 5.350 tỷ đồng, thay
đổi nhận diện thƣơng hiệu trên toàn hệ thống từ logo, màu sắc cho đến thiết kế
không gian các điểm giao dịch nhằm gia tăng sức mạnh thƣơng hiệu, nâng cao
hình ảnh đại diện. Đến nay, Ngân hàng có 21 chi nhánh và 101 điểm giao dịch
trên toàn quốc.
Với sự hợp tác đắc lực của cổ đông chiến lƣợc, đối tƣợng chiến lƣợc Tập
đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, OceanBank đã có sự chuẩn bị về mọi mặt,
sẵn sàng cho những bƣớc chuyển mình mới: trở thành 1 trong 10 Ngân hàng

hàng đầu của Việt Nam, là Ngân hàng chính cho ngành công nghiệp dầu khí
và nhiều ngành kinh tế mũi nhọn khác vào năm 2015.
3.1.2 Khái quát Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng – Chi nhánh Cần Thơ
3.1.2.1 Quá trình hình thành và phát tri ển
Ngày 12/11/2010, Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam đã ký
quyết định số 8779 và 8780/NHNN-TTGSNH về việc chấp thuận cho
OceanBank thành lập Chi nhánh Cần Thơ.
Ngày 06/12/2010, OceanBank chính thức khai trƣơng chi nhánh Cần
Thơ tại địa chỉ: lô 28-33, tòa nhà Happy Tower, đƣờng Phạm Ngọc Thạch,
thành phố Cần Thơ, nhằm mang đến những dịch vụ tài chính hiện đại, góp
phần cùng nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp, khai thác hiệu quả tiềm năng
kinh tế địa phƣơng.
Ngày 17/06/2013, Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng (OceanBank) chính
thức khai trƣơng OceanBank Cần Thơ theo nhận diện thƣơng hiệu mới tại địa
chỉ: Số 06 Hòa Bình, Phƣờng An Cƣ, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ.
Với:
 Tên tiếng Anh: Ocean Commercial Joint – Stock Bank, Cantho
Branch.
 Tên giao dịch OceanBank Can Tho.
 Địa chỉ: Số 06 Hòa Bình, Phƣờng An Cƣ, Quận Ninh Kiều, Thành
phố Cần Thơ.
 Tổng đài điện thoại: (84) 7103 735 835

15


×