Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Tuyển tập 20 đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 10 (có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 79 trang )


HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC MỞ RỘNG
NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN THI: ĐỊA LÝ LỚP 10

ĐỀ CHÍNH THỨC

Ngày thi: 21 tháng 4 năm 2012
(Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 01 trang

Câu 1 (5 điểm)
a. Ý nghĩa của góc nhập xạ? Tính góc nhập xạ lúc 12h trưa tại các địa điểm: Hà Nội (21002’B) và
Thành phố Hồ Chí Minh (10047’B) biết rằng khi đó Mặt trời đang lên thiên đỉnh tại Đà Nẵng (16002’B).
b. Phân tích tác động của địa hình đến nhiệt độ và lượng mưa trên Trái Đất?
Câu 2 (5 điểm)
a. Các dòng biển trên thế giới chảy theo quy luật nào? Phân tích ảnh hưởng của dòng biển đến khí
hậu vùng ven bờ.
b. Tại sao trên thế giới có sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao? Chứng minh rằng nước ta cũng
có sự phân bố đất theo độ cao.
Câu 3 (2 điểm)
Chỉ rõ những điểm khác nhau về cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu dân số theo tuổi và quá trình đô
thị hoá giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Vì sao hiện nay ở nhiều nước đang phát triển cần
phải điều chỉnh quá trình đô thị hoá?
Câu 4 (4 điểm)
a. Giải thích sự khác biệt về đặc điểm phân bố của ngành nông nghiệp và công nghiệp. Tại sao sản
xuất nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp thì không?
b. Cho BSL sau:


Sản lượng điện, than, dầu trên thế giới giai đoạn 1950 - 2003
Năm
Điện(tỷ KWh)
Than (triệu tấn)
Dầu (triệu tấn)

1950
967
1820
523

1960
2304
2603
1052

1970
4962
2936
2336

1980
8247
3770
3066

1990
11832
3387
3331


2003
14851
5300
3904

- Vẽ biểu đồ phù hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng điện, than và dầu của thế
giới từ 1950 – 2003.
- Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của em hãy giải thích về sự tăng trưởng của sản
lượng điện thế giới giai đoạn trên.
Câu 5 (4 điểm)
a. Thị trường là gì? Tại sao giá cả trên thị trường luôn biến động?
b. Vì sao các thành phố lớn nhất thế giới như Niu- Ooc, Luân Đôn, Tôkyô... cũng đồng thời là các
trung tâm dịch vụ lớn nhất hiện nay?
c. Tại sao nói, để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước?

…………………….. HẾT ……………………
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm.


HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC MỞ RỘNG
NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN THI: ĐỊA LÝ LỚP 10
Ngày thi: 21 tháng 4 năm 2012

Câu

1

Ý
a

b

Đáp án
Ý nghĩa của góc nhập xạ? Tính góc nhập xạ lúc 12h trưa tại các
địa điểm: Hà Nội (21002’B) và Thành phố Hồ Chí Minh
(16047’B) biết rằng khi đó Mặt trời đang lên thiên đỉnh tại Đà
Nẵng (16002’B)
- Khái niệm: góc nhập xạ (góc tới, góc chiếu sáng) tại một
điểm là góc tạo bởi tia sáng mặt trời với tiếp tuyến bề mặt trái đất
tại điểm đó.
- Ý nghĩa góc nhập xạ:
+ Cho biết lượng ánh sáng và lượng nhiệt đem tới mặt đất.
Góc nhập xạ càng gần 90o thì lượng nhiệt và ánh sáng đem tới mặt
đất càng lớn
+ Cho biết độ cao Mặt trời so với Trái đất
- Tính góc nhập xạ
Công thức tổng quát: h0 = 900 – φ ± α
Trong đó:
h0: góc tới
φ: vĩ độ địa điểm cần tính góc tới
α: góc nghiêng của tia sáng mặt trời với mặt phẳng xích đạo
Mặt trời lên thiên đỉnh tại Đà Nẵng tức α = 16002’
Cả Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều thuộc bán cầu mùa hè
+ Hà Nội (21002’B) có vĩ độ lớn hơn Đà Nẵng
=> h0 = 900 – φ + α

Thay số vào ta có h0 = 900 - 21002’ + 16002’ = 850
+ TP Hồ Chí Minh (10047’B) có vĩ độ nhỏ hơn Đà Nẵng
=> h0 = 900 + φ – α
Thay số vào ta có h0 = 900 + 10047’ - 16002’ = 84045’
(Lưu ý: Thí sinh có thể làm theo cách khác: vẽ hình, tính
toán chính xác hoặc lí giải: Cả 3 địa điểm đều thuộc một bán cầu,
Mặt trời lên thiên đỉnh tại Đà Nẵng nên góc nhập xạ ở Đà Nẵng là
900, Hà Nội chênh lệch so với Đà Nẵng 21002’ - 16002’ = 50 nên
góc nhập xạ của Hà Nội cũng nhỏ hơn góc nhập xạ ở Đà Nẵng 50
nghĩa là 850. Tương tự đối với TP Hồ Chí Minh thì vẫn cho điểm tối
đa)
Phân tích tác động của địa hình đến nhiệt độ và lượng mưa trên

Điểm
2

0,25

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

3



Trái Đất?

2

a

* Địa hình tác động đến nhiệt độ
- Độ cao địa hình: Trong tầng đối lưu, càng lên cao, nhiệt độ
không khí càng giảm, trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm
0,60C
- Hướng sườn: Sườn phơi nắng (hoặc sườn đón nắng) có
nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng
- Độ dốc và hướng sườn:
+ Khi hướng phơi 2 sườn như nhau: Độ dốc lớn hơn thì nhiệt
độ thấp hơn
+ Sườn đón nắng: độ dốc càng lớn thì nhiệt độ càng cao
+ Sườn khuất nắng: độ dốc càng lớn thì nhiệt độ càng thấp
- Bề mặt địa hình: biên độ nhiệt thay đổi theo địa hình
+ Nơi đất bằng biên độ nhiệt nhỏ hơn nơi đất trũng
+ Trên mặt cao nguyên không khí loãng hơn đồng bằng nên
nhịêt độ thay đổi nhanh hơn ở đồng bằng.
* Địa hình tác động đến lượng mưa
- Độ cao: càng lên cao lượng mưa càng tăng do nhiệt độ
giảm, hơi nước dễ ngưng tụ. Nhưng đến một độ cao nhất định độ
ẩm không khí giảm nhiều sẽ không còn mưa
- Hướng sườn: sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa
ít.
Các dòng biển trên thế giới chảy theo quy luật nào? Phân tích
ảnh hưởng của dòng biển đến khí hậu vùng ven bờ
* Quy luật phân bố dòng biển

- Các dòng biển nóng phát sinh 2 bên Xích đạo, chảy theo
hướng Tây, gặp lục địa thì chuyển hướng chảy về phía cực
- Dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30 – 40oC
thuộc khu vực gần bờ phía Đông các đại dương rồi chảy về Xích
đạo. Ở Bán cầu Bắc có dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực, men
theo bờ tây ở các đại dương chảy về Xích đạo
- Các dòng nóng, dòng lạnh tạo thành hệ thống hoàn lưu trên
các đại dương ở từng bán cầu: BCB hoàn lưu chảy theo chiều kim
đồng hồ, BCN thì ngược lại
- Vùng có gió mùa còn có dòng biển đổi chiều theo mùa.
- Các dòng nóng và dòng lạnh chảy đối xứng nhau qua 2 bờ
đại dương
Ở khu vực cực và ôn đới của bán cầu Bắc, dòng biển nóng
và lạnh chảy đối xứng 2 bờ đại dương nhưng ngược với sự đối
xứng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt
* Ảnh hưởng
- Vùng ven biển nơi có dòng biển nóng đi qua thường mưa
nhiều, khí hậu ấm áp do nhiệt độ tăng, lượng ẩm lớn
- Vùng ven biển nơi có dòng lạnh đi qua thường khô hạn do
nhiệt độ thấp, hơi nước không bốc lên được, nhiệt độ giảm, thường

0,5
0,5

0,75

0,25

0,5
0,5

3
0,25
0,5

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


b

3

hình thành các hoang mạc
- Sự đối xứng giữa dòng nóng và dòng lạnh 2 bờ đại dương
tạo nên sự khác nhau nhiệt độ, lượng mưa giữa 2 bờ => Sự phân
hoá khí hậu theo chiều kinh tuyến => là một trong những nhân tố
tạo nên quy luật phi địa đới
Ví dụ:
+ Khu vực nhiệt đới và cận nhiệt BBC, dòng nóng chảy ở
phía Tây Đại Tây Dương nên khu vực Bắc Mĩ ấm áp, dòng lạnh
chảy ở phía Đông Đại Tây Dương hình thành hoang mạc Xahara
+ Vùng ôn đới và cận cực BBC có dòng lạnh chảy ở phía
Tây đại dương nên vùng Bắc Mĩ và Grơnlen rất lạnh còn ở phía
Đông đại dương là dòng nóng nên khu vực Tây Âu ấm áp hơn.
(Lưu ý: Thí sinh lấy ví dụ khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
Tại sao trên thế giới có sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao?

Chứng minh rằng nước ta cũng có sự phân bố đất theo độ cao và
giải thích.
* Nguyên nhân sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao
- Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao phụ thuộc chủ yếu
vào sự phân bố khí hậu, nhất là chế độ nhiệt và ẩm.
+ Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình
thành đất thông qua quá trình phong hoá đá, ảnh hưởng gián tiếp
thông qua sinh vật.
+ Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp
đến sự phát triển, phân bố sinh vật do mỗi loài thích nghi với một
chế độ nhiệt, ẩm nhất định, có tập tính sinh sống riêng.
- Sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa theo độ cao tạo nên các
vành đai đất và sinh vật theo độ cao
+ Nhiệt độ: càng lên cao nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao
100m nhiệt độ giảm 0,6oC
+ Lượng mưa: Càng lên cao lượng mưa càng tăng, lên đến
một độ cao nhất định thì lại giảm
- Các hướng sườn khác nhau, lượng nhiệt, ẩm và ánh sáng
nhận được là khác nhau nên ảnh hưởng tới độ cao bắt đầu và kết
thúc của các vành đai sinh vật, từ đó ảnh hưởng gián tiếp tới sự hình
thành đất
* Sự phân bố đất theo đai cao ở nước ta
- Độ cao dưới 600 – 700m ở miền Bắc, dưới 900 – 1000m ở
miền Nam chủ yếu là đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên)
- Từ 600 – 700 đến 1600 – 1700m, có đất mùn vàng đỏ trên
núi (đất mùn feralit)
- Trên 1600 – 1700m là đất mùn thô trên núi cao (đất mùn
alit trên núi cao)
Chỉ rõ những điểm khác nhau về cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu
dân số theo tuổi và quá trình đô thị hoá giữa nhóm nước phát

triển và đang phát triển. Vì sao hiện nay ở nhiều nước đang phát

0,25
0,25

2

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
2


triển cần phải điều chỉnh quá trình đô thị hoá?

4

a

* Chỉ rõ sự khác nhau về cơ cấu dân số theo giới, theo tuổi,
đô thị hoá giữa 2 nhóm nước
- Cơ cấu dân số theo giới:
+ Nước phát triển: tỉ lệ nữ thường cao hơn tỉ lệ nam

+ Nước đang phát triển: tỉ lệ nam thường cao hơn tỉ lệ nữ
- Cơ cấu dân số theo tuổi
+ Nước đang phát triển: thường có cơ cấu dân số trẻ
+ Nước phát triển: thường có cơ cấu dân số già
- Quá trình đô thị hoá:
+ Nước phát triển: Đô thị hoá diễn ra sớm, tỉ lệ dân thành thị
cao, xu hướng chuyển cư từ trung tâm ra ngoại ô, nhịp độ đô thị hoá
đang chậm lại
+ Nước đang phát triển: Đô thị hoá diễn ra muộn hơn, tỉ lệ
dân thành thị thấp, xu hướng nhập cư từ nông thôn vào thành phố,
nhịp độ đô thị hoá đang rất nhanh
* Các nước đang phát triển cần điều chỉnh quá trình đô thị
hoá vì:
- Chất lượng đô thị hoá thấp
- Đô thị hoá tự phát còn phổ biến, chưa thực sự xuất phát từ
công nghiệp hoá
=> Gây nên nhiều hậu quả tiêu cực: cơ cấu hạ tầng đô thị
không kịp đáp ứng, xuống cấp, thất nghiệp, thiếu nhà ở, chất lượng
cuộc sống không được đảm bảo, tệ nạn xã hội, môi trường đô thị bị
ô nhiễm...
Giải thích sự khác biệt về đặc điểm phân bố của ngành nông
nghiệp và công nghiệp. Tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa
vụ còn sản xuất công nghiệp thì không?
* Giải thích sự khác biệt về đặc điểm phân bố nông nghiệp –
công nghiệp
- Nông nghiệp: phân bố phân tán do đặc điểm đất trồng là tư
liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế
- Công nghiệp: phân bố tập trung (trừ công nghiệp khai thác
gỗ, lâm sản và khai khoáng) do đặc điểm sản xuất có tính tập trung
cao độ về vốn, tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm

* Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công
nghiệp không có tính mùa vụ vì
- Nông nghiệp: Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây
trồng, vật nuôi, là những vật thể sống có sự phát triển, sinh trưởng
theo quy luật nhất định => phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, thời
gian sản xuất dài hơn thời gian lao động => có tính mùa vụ
- Công nghiệp: Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các
loại nguyên liệu, khoáng sản, tư liệu sản xuất là máy móc, thiết bị,
đều là những vật thể không sống, sản xuất tiến hành 2 giai đoạn
không tuân theo trình tự nhất định, có thể cùng sản xuất với khoảng

0,25

0,25
0,5
0,5
0,5

2

0,5
0,5

0,5

0,5


b


5

a

b

cách xa về không gian, thời gian lao động và sản xuất chênh lệch
không đáng kể => không có tính mùa vụ
Vẽ biểu đồ, giải thích
* Vẽ biểu đồ:
- Xử lí số liệu: Thí sinh lập bảng xử lí số liệu, coi năm 1950 là
100%, các năm khác tính theo năm đầu tiên
Năm
1950
1960
1970
1980
1990
2003
Điện
100
238
513
853
1224
1536
Than
100
143
161

207
186
291
Dầu
100
201
447
586
637
746
- Vẽ biểu đồ: Yêu cầu vẽ biểu đồ đường, chính xác, đủ, đẹp
Vẽ biểu đồ khác không cho điểm
Thiếu một trong các yếu tố: số liệu, tên biểu đồ, ghi chú,
gốc O, mũi tên các trục, năm trục hoành, đơn vị trục tung... trừ
0,25đ. Trục tung chia tỉ lệ sai trừ 0,5đ
* Giải thích
Sản lượng điện tốc độ tăng nhanh nhất do
- Nhu cầu sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày và sản xuất lớn
khi cuộc sống ngày càng hiện đại
- Sự phát triển của khoa học kĩ thuật nên ngày càng tìm
được nhiều nguồn cung cấp năng lượng
Thị trường là gì? Tại sao giá cả trên thị trường luôn biến động?
* Thị trường: là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán
* Giá cả trên thị trường luôn biến động vì: phụ thuộc vào
quan hệ cung câu
Nếu cung > cầu thì hàng hoá dư thừa, giá cả rẻ (giảm)
Nếu cung < cầu thì hàng hoá khan hiếm, giá cả đắt (tăng)
Vì sao các thành phố lớn nhất thế giới như Niu- Ooc, Luân Đôn,
Tôkiô... cũng đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn nhất hiện
nay?

- Các thành phố này tập trung đông dân cư với mức sống rất
cao nên nhu cầu tiêu dùng phát triển mạnh
- Các thành phố lớn đồng thời là những trung tâm công
nghiệp, trung tâm du lịch, trung tâm kinh tế lớn nên các loại hình
dịch vụ sản xuất, kinh doanh phát triển mạnh và rất đa dạng
- Các thành phố lớn cũng là các trung tâm hành chính, văn
hoá, giáo dục, khoa học... nên các dịch vụ về hành chính, văn hoá,
giáo dục cũng tập trung phát triển

c

Để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải
đi trước một bước vì
* Đặc điểm kinh tế - xã hội miền núi
- Dân cư sống chủ yếu dựa vào ngành trồng trọt, chăn nuôi,

2

0,5
1

0,25
0,25
1
0,25
0,25
0,25
0,25
1


0,5
0,25
0,25
1


khai thác chế biến lâm sản

0,25

- Nền kinh tế miền núi phần lớn trong tình trạng chậm phát
triển mang tính tự cung, tự cấp, lưu truyền từ đời này sang nhà khác
* Ý nghĩa của việc phát triển giao thông vận tải miền núi
- Thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn
có nhiều trở ngại do địa hình; giữa miền núi với đồng bằng nhờ đó
sẽ giúp phá được thế cô lập, tự cấp tự túc của nền kinh tế, tăng
cường thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi từ đó phân bố lại
dân cư giữa các vùng
- Khai thác các tài nguyên là thế mạnh to lớn của miền núi,
hình thành các nông- lâm trường, thúc đẩy sự phát triển của nông
nghiệp, đô thị, thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình
thành cơ cấu kinh tế ở miền núi, khai thác có hiệu quả nguồn tài
nguyên, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
- PT cơ sở hạ tầng, văn hoá để nâng cao hiểu biết, trình độ
người dân. Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hoá, y tế, giáo dục)
cũng có điều kiện phát triển giảm bớt sự chênh lệch giữa các
vùng, tăng cường tiềm lực quốc phòng cho đất nước

0,25


0,25

0,25

=> PT GTVT miền núi không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà
còn có ý nghĩa xã hội và văn hoá.
Tổng

20


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2011-2012
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh THPT không chuyên
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề.

Câu 1. (2,0 điểm)
a. Nếu trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo thì có sự thay đổi mùa như
hiện nay không? Vì sao?
b. Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí. Tại sao ở bán cầu Bắc
nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở khu vực chí tuyến chứ không phải ở khu vực xích
đạo?
Câu 2. (2,0 điểm)
a. So sánh độ dài ngày và đêm ở một số vĩ độ theo bảng dưới đây:
Vĩ độ
66033’ B

23027’ B
00
23027’ N
66033’ N

Ngày 22/6 (Hạ chí)

Ngày 22/12 (Đông chí)

b. Kể tên các đới khí hậu theo trình tự từ xích đạo về cực? Việt Nam nằm trong đới
khí hậu nào?
Câu 3. (3,0 điểm)
a. Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Dựa vào Atlat
địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét sự phân bố dân cư nước ta.
b. Trình bày ý nghĩa tích cực của quá trình đô thị hóa.
Câu 4. (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Sản lượng lương thực của thế giới năm 1980 và 2003
(Đơn vị: triệu tấn)

Năm
Cây lương thực
Lúa mì
Lúa gạo
Ngô
Các cây lương thực khác

1980

2003


444,6
397,6
394,1
324,7

557,3
585,0
635,7
243,0

a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 1980 và
2003.
b. Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét.
-----Hết----Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam.
Họ và tên thí sinh: ………………………………………. Số báo danh: ……………..


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2011-2012
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh THPT không chuyên
(Hướng dẫn chấm gồm: 3 trang)

Câu

Nội dung


Điểm

Câu 1. a. - Nếu trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo thì không có
(2,0
điểm)

0,25

sự thay đổi mùa như hiện nay.
- Giải thích: vì khi đó góc nhập xạ tại các địa điểm trên cùng một vĩ
tuyến không thay đổi, do đó sẽ không có sự thay đổi về thời tiết và khí

0,5

hậu nên không có sự thay đổi mùa.
b. Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí:
- Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng nhỏ. Nguyên
nhân là do càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập

0,25

xạ) càng nhỏ.
- Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm càng lớn. Nguyên nhân là
càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian

0,25

chiếu sáng càng lớn.
* Ở bán cầu Bắc nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở khu vực chí
tuyến chứ không phải ở khu vực xích đạo vì:

- Ở khu vực xích đạo chủ yếu là đại dương, phần lục địa chủ yếu là

0,25

rừng.
- Khu vực chí tuyến:

0,25

+ Diện tích lục địa lớn (hoang mạc Xa-ha-ra).
+ Áp cao chí tuyến thống trị (gió mậu dịch hoạt động thổi từ lục địa ra

0,25

nên tính chất khô, nóng).
Câu 2. a. So sánh độ dài ngày và đêm ở một số vĩ độ:
(2,0
điểm)

Vĩ độ
66o33’ B
23o27’B
0o
23o27’ N

Ngày 22/6

Ngày 22/12

Ngày dài 24 giờ


Đêm dài 24 giờ

(Ngày địa cực)

(Đêm địa cực)

0,25

Ngày dài hơn đêm

Ngày ngắn hơn đêm

0,25

Ngày và đêm có độ dài Ngày và đêm có độ dài
bằng nhau

bằng nhau

0,25

Ngày ngắn hơn đêm

Ngày dài hơn đêm

0,25

1



66o33’ N

Đêm dài 24 giờ

Ngày dài 24 giờ

(Đêm địa cực)

(Ngày địa cực)

0,25

b. Các đới khí hậu theo trình tự từ xích đạo về cực là: xích đạo, cận
xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực.

0,5

(Nếu thiếu từ 1 đến 3 đới cho 0,25 điểm, kể không đúng thứ tự không
cho điểm).
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu: nhiệt đới (hoặc khu vực khí hậu

0,25

nhiệt đới ẩm gió mùa vẫn cho điểm).
Câu 3

a. Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân

(3,0


cư:

điểm)

- Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

0,25

- Tính chất của nền kinh tế (hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, dịch
vụ).

0,25

- Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, nguồn nước…).

0,25

- Lịch sử khai thác lãnh thổ (sớm hay muộn).

0,25

- Chuyển cư (số người chuyển đi, chuyển đến nhiều hay ít)

0,25

* Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta:
Dân cư nước ta phân bố không đều:
+ Không đều giữa đồng bằng với trung du, miền núi (dẫn chứng).


0,25

+ Không đều giữa các vùng đồng bằng với nhau (dẫn chứng).

0,25

+ Không đều giữa các vùng trung du, miền núi với nhau (dẫn chứng).

0,25

+ Không đều giữa nông thôn với thành thị (dẫn chứng).

0,25

b. Ý nghĩa tích cực của quá trình đô thị hóa:
- Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, góp phần đẩy nhanh quá trình
công nghiệp hóa.

0,25

- Chuyển dich cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.

0,25

- Làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động, thay đổi quá trình sinh,
0,25

tử…
Câu 4. a. Vẽ biểu đồ quy mô, cơ cấu:
- Tính bán kính (Quy mô):

(3,0
điểm)

Coi

rnăm 1980 = 1 đơn vị bán kính

Ta có

rnăm 2003 =

Tổng SL năm 2003
Tổng SL năm 1980
2

= 1,14 đơn vị bán kính

0,25


- Tính cơ cấu:
Bảng cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 1980 và 2003
(Đơn vị %)
Năm
1980
2003
Cây lương thực
Lúa mì
28,5
27,6

Lúa gạo
25,5
28,9
Ngô
25,2
31,5
Các cây lương thực khác
20,8
12,0
Nếu sai 1 số liệu cho 0,25 điểm, sai 2 số liệu trở lên không cho điểm
- Vẽ biểu đồ: hình tròn (các biểu đồ khác không cho điểm)
Yêu cầu: Vẽ bút mực, chính xác, tương đối đúng tỉ lệ bán kính, rõ ràng

0,5

1,5

và sạch đẹp, ghi đủ các nội dung: số liệu, ghi chú, tên biểu đồ, năm.
(nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm).
b. Nhận xét:
- Quy mô sản lượng lương thực năm 2003 lớn hơn năm 1980.
- Cơ cấu:
+ Tỉ trọng sản lượng giữa các loại cây lương thực không đồng đều
(Dẫn chứng).
+ Cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1980-2003 có sự
chuyển dịch (Dẫn chứng).
-----Hết-----

3


0,25
0,25
0,25


TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1
Web: />Ngày 14/03/2013
(Đề thi gồm 01 trang)

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 10
Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (3,5 điểm )
a) Hãy vẽ đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời qua các tháng trong năm và trình bày nội
dung hình vẽ.
b) Hãy cho biết khu vực trên Trái Đất trong một năm:
- Mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần.
- Mặt trời lên thiên đỉnh 1 lần.
- Không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh.
Câu 2 ( 2,0 điểm)
Cho hình vẽ: Hiện tượng phơn
m
B

3000
2000
1000
C

A=21oC
a. Tính nhiệt độ tại các điểm B, C
b. Cho biết sự khác biệt chế độ nhiệt, mưa giữa sườn AB v BC
Câu 3 (4,5 điểm)
a. Vì sao dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực Châu Á gió mùa?
b. Đô thị hoá là gì ? Đặc điểm của đô thị hoá.
Câu 4 (4,0 điểm)
Nêu vai trò, tên các đặc điểm ngành sản xuất nông nghiệp. Hãy giải thích tại sao ở các nước
phát triển, nông nghiệp mang dần tính chất công nghiệp.
Câu 5 (6,0 điểm )
Cho bảng số liệu sau: sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kỳ 1970-2008

Năm
1970
1980
1990
2000
2008
Than ( triệu tấn)
2936
3770
3387
4945
6781
Dầu mỏ (triệu tấn)
2336
3066
3331
3741
3929

Điện ( tỉ kWh)
4962
8247
11832
14617
14851
a) Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (đường và cột) thể hiện sản lượng than, dầu mỏ và điện của thế giới
thời kỳ 1970-2008
b) Nêu nhận xét và giải thích.
------------------Hết----------------Họ và tên: …………………………………………………………. SBD: …………………………….
Ghi chú: Học sinh được sử dụng “Tập bản đồ thế giới và các châu lục”.


THPT THUẬN THÀNH SỐ 1

Câu
1

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: ĐỊA 10
Năm học : 2012-2013

Hướng dẫn
- Mặt Trời chỉ di chuyển trong phạm vi nội chí tuyến.
Vẽ đúng – chính xác
(3,5đ) - Trình bày nội dung hình vẽ:
- Xác định:
+ Tại 23027’B và 23027’N Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần trong năm.
+ Từ 23027’B tới 23027’N Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm.
+ Ngoại chí tuyến: Mặt Trời không lên thiên đỉnh.

* Tính nhiệt độ
2
- Sườn AB không khí ẩm lên cao 1000m nhiệt độ giảm 6 0c
(2đ) Từ A- B là 3000m nhiệt độ giảm (6 X 3000) : 1000 = 18 0c
Nhiệt độ tại B là
210c - 18 0c = 30c
- Sườn BC không khí khô cứ xuống 1000m nhiệt độ tăng 10 0c
Từ B- C là 3000m nhiệt độ tăng (10 X 3000) : 1000 = 30 0c
Nhiệt độ tại C là
30c + 300c = 330c
* Sự khác biệt nhiệt độ, lượng mưa ở hai sườn
- AB là sườn đón gió, không khí ẩm bị đẩy lên cao, càng lên cao nhiệt độ
càng giảm và cứ 100m giảm 0,60c, đây là điều kiện để ngưng tụ hơi nước
tạo thành mưa
- Sườn BC : Khi không khí vượt dỉnh núi sang sườn BC hơi nước đã giảm,
nhiệt độ tăng theo tiêu chuẩn không khí khô khi xuống núi, cứ 100m tăng 10c
nên sườn BC khô và nóng
a. Dân cư tập trung đông đúc nhất ở khu vực Châu Á gió mùa vì:
3
- Sự phân bố dân cư ở 1 khu vực chịu tác động tổng hợp, đồng thời của
(4,5đ) nhiều nhân tố: tự nhiên, lịch sử, tính chất của nền kinh tế, trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất…, trong đó quan trọng nhất là tính chất của nền kinh
tế và trình độ phát triển
- Châu Á gió mùa đông dân do:
+ Tính chất của nền kinh tế: nông nghiệp trồng lúa nước từ lâu đời, cần
nhiều lao động
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất sinh cao. Điều kiện tự nhiên
thuận lợi cho sự cư trú: ven biển, địa hình đồng bằng, đất phù sa mầu mỡ,
khí hậu nhiệt đới gió mùa...
+ Nguyên nhân khác: Là nơi ít có sự di cư trong lịch sử, lịch sử định cư lâu

đời …
b.
* Khái niệm đô thị hoá (ĐTH): Là một quá trình KTXH mà biểu hiện của nó
là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập
trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng
rãi lối sống thành thị.
* Đặc điểm:

Điểm
1
1
1,5

0.5

0.5
0.5

0.5

0,5

0,5
0,5

0,5

1

1,5



- Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh
- Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
- Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
4
Nêu vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến ngành sản xuất
nông nghiệp. Hãy giải thích tại sao ở các nước phát triển, nông nghiệp
( 4đ ) mang dần tính chất công nghiệp.
a..Vai trò của sản xuất nông nghiệp
+ Nông nghiệp là ngành sản xuất quan trọng giúp giải quyết nhu cầu
lương thực, thực phẩm
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp: công nghiệp nhẹ, công nghiệp
chế biến thực phẩm, cong nghiệp dược phẩm
+ Là cơ sở cho quá trình công nghiệp hoá ở các nước đang phát triển như
Việt Nam
+ Là nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ
b.. Đặc điểm của nông nghiệp:
+ Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, còn cây trồng, vật nuôi là đối
tượng lao động
+ Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ
+ Sảnxuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên
+ Nông nghiệp ngày càng trở thành ngầnh sản xuất hàng hoá
c.. Ở các nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính công nghiệp vì:
+ Nông nghiệp sử dụng nhiều máy móc và các sản phẩm công nghiệp
+ Áp dụng quy trình công nghiệp vào nông nghiệp
+ Sản xuất nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá.
a) Học sinh có thể vẽ biểu đồ kết hợp
5
Biểu đồ chính xác, mỹ thuật, có tên biểu đồ, chú giải, số liệu

(6đ) b) Nhận xét: Từ 1970-2008:
- Than tăng (dẫn chứng )
- Dầu tăng (dẫn chứng )
- Điện tăng (dẫn chứng )
- Điện tăng nhanh nhất.
* Giải thích:
- Do nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ngày càng tăng.
- Do tiến bộ của khoa học kỹ

1,5

1,5

1

3
2

1


Họ và tên thí sinh:……………………..…………..

Chữ ký giám thị 1:

Số báo danh:……………………………..………...

…………….………………..

SỞ GDĐT BẠC LIÊU

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Gồm 02 trang)

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2011 - 2012
* Môn thi: Địa lý
* Lớp: 10
* Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ
Câu 1: (4 điểm)
a. Hãy giải thích câu ca dao Việt Nam:
“ Đêm tháng năm, chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười, chưa cười đã tối ”
b. Vào các ngày 22/6 và 22/12, những nơi nào trên Trái Đất có hiện tượng ngày
hoặc đêm dài suốt 24 giờ? Tại sao?
Câu 2: (4 điểm)
Dựa vào các hình dưới đây và kiến thức đã học, hãy cho biết:

( Hình A )

( Hình B )

a. Các hình trên biểu thị nhiệt độ và lượng mưa của kiểu khí hậu nào?
b. Các kiểu khí hậu đó giống và khác nhau ở điểm nào? Tại sao?
Câu 3: (4 điểm)
Bằng những kiến thức đã học, hãy cho biết:
a. Những tác động của con người đến sự phát triển và phân bố sinh vật trên Trái
Đất.

1


b. Vì sao lượng mùn trong đất giảm ở các khu vực đất trống, đồi núi trọc? Cần
có những giải pháp gì để bảo vệ đất ở các khu vực này?
c. Tại sao trong các khu rừng xích đạo, cây rừng thường phân thành nhiều tầng
tán khác nhau?
Câu 4: (4 điểm)
a. Cơ cấu dân số già, cơ cấu dân số trẻ có tác động như thế nào đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của một quốc gia?
b. Dựa vào bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô các khu vực trên thế giới năm 2005
Khu vực
Châu Âu
Châu Á
Châu Phi
Bắc Mỹ
Mỹ La – tinh
Châu Đại Dương

Tỉ suất sinh thô
(o/oo)
10
20
38
14
22
17

Tỉ suất tử thô

(o/oo)
11
7
15
8
6
7

- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô các khu vực trên.
- Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) của các khu vực trên và nêu nhận xét.
Câu 5: (4 điểm)
Chứng minh rằng điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để
phát triển và phân bố nông nghiệp.

HẾT

2


SỞ GDĐT BẠC LIÊU
ĐỀ CHÍNH THỨC

(Gồm 04 trang)

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2011 - 2012
* Môn thi: Địa lý
* Lớp: 10
* Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)


HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (4 điểm)
a) Giải thích câu ca dao Việt Nam:
- Câu ca dao đó nói đến hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa ở nước ta. (0.25đ)
- Giải thích
+ Do nước ta nằm ở bán cầu Bắc
(0.25đ)
+ Vào khoảng tháng 6 dương lịch, tương đương với tháng 5 âm lịch ở nước ta, lúc này
bán cầu Bắc nghiêng về phía Mặt Trời nên diện tích được chiếu sáng lớn hơn diện tích
khuất trong bóng tối, dẫn đến ở bán cầu Bắc có đêm ngắn, ngày dài nên có câu “ Đêm
tháng năm, chưa nằm đã sáng ” (bán cầu Nam ngược lại).
(0.75đ)
+ Vào khoảng tháng 11 dương lịch, tương đương với tháng 10 âm lịch ở nước ta, lúc
này bán cầu Nam nghiêng về phía Mặt Trời. Do đó ở bán cầu Bắc, diện tích được
chiếu sáng nhỏ hơn diện tích khuất trong bóng tối, dẫn đến ở bán cầu Bắc có ngày
ngắn, đêm dài nên có câu “ Ngày tháng mười, chưa cười đã tối ” (bán cầu Nam ngược
lại).
(0.75đ)
b) Những nơi có hiện tượng ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ, giải thích:
- Vào ngày 22/6 và 22/12, từ vòng cực về phía cực ở cả hai bán cầu có hiện tượng
ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ (ngày địa cực, đêm địa cực).(0.5đ)
- Giải thích:
Do Trái Đất hình cầu, trục Trái Đất luôn nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc
(0.5đ)
66033' và quay quanh Mặt Trời.
+ Vào ngày 22/6, bán cầu Bắc nghiêng về phía Mặt Trời, từ vòng cực Bắc về cực Bắc
nằm trước đường phân chia sáng tối nên được Mặt Trời chiếu sáng hoàn toàn Æ ngày
dài 24 giờ, từ vòng cực Nam về cực Nam nằm sau đường phân chia sáng tối nên bị che
khuất hoàn toàn Æ đêm dài 24 giờ
(0.5đ)

+ Ngày 22/12 thì ngược lại, từ vòng cực Bắc về cực Bắc có đêm dài 24 giờ, từ vòng
cực Nam về cực Nam có ngày dài 24 giờ
(0.5đ)
Câu 2: (4 điểm)
a) Các kiểu khí hậu:
- Hình A: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
- Hình B: Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải
b) Những điểm giống và khác nhau giữa hai kiểu khí hậu, giải thích:
* Giống nhau :
- Khí hậu đều có sự phân mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô
- Đều có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm khá cao.
* Khác nhau :
- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa:
+ Thuộc đới khí hậu nhiệt đới
1

(1.0đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(3.0đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)


+ Nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào thu – đông.
+ Nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa cao hơn.
- Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải:
+ Thuộc đới khí hậu ôn đới
+ Nóng khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào thu – đông

+ Nhiệt độ trung bình năm và lượng mưa đều thấp hơn.
* Giải thích :
- Do nằm ở những vĩ độ khác nhau, lượng nhiệt hấp thụ được từ bức xạ Mặt
Trời rất khác nhau
- Do chế độ gió (hoàn lưu) khác nhau, mùa mưa và lượng mưa khác nhau
- Do vị trí nằm ở gần và xa biển, lượng hơi nước và độ ẩm không khí khác nhau
- Do lớp phủ thực vật và địa hình khác nhau
Câu 3: (4 điểm)
a) Tác động của con người đến sự phát triển và phân bố sinh vật trên Trái
Đất:
* Tích cực:
- Làm thay đổi phạm vi phân bố nhiều loại cây trồng, vật nuôi (dẫn chứng)
- Trồng rừng => làm tăng diện tích rừng, tăng độ che phủ của rừng.
- Lai tạo thêm nhiều giống cây trồng, vật nuôi.
* Tiêu cực
Chặt phá rừng, đốt rừng => diện tích rừng bị thu hẹp, làm mất môi trường sinh
sống và làm tuyệt chủng nhiều loài động, thực vật.
b) Giải thích lượng mùn trong đất giảm và những biện pháp bảo vệ đất
* Lượng mùn trong đất giảm ở các khu vực đất trống, đồi trọc vì:
- Lượng mùn trong đất có được là do sự phân hủy xác vật chất hữu cơ của lớp
phủ thực vật bên trên.
- Ở khu vực đất trống, đồi trọc là những nơi lớp phủ thực vật đã bị phá hủy,
nên nguồn cung cấp mùn cho đất không còn nữa.
* Giải pháp
- Hạn chế xói mòn, sạt lở đất bằng cách áp dụng tổng thể các biện pháp thủy
lợi, canh tác hợp lí.
- Cải tạo đất trống, đồi núi trọc bằng các biện pháp nông – lâm kết hợp.
- Bảo vệ rừng kết hợp với trồng thêm rừng mới.
c) Trong các khu rừng xích đạo, cây rừng thường phân thành nhiều tầng
tán khác nhau vì:

- Trong các khu rừng xích đạo, hệ sinh vật rất đa dạng với nhiều loại cây khác
nhau.
- Ánh sáng là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân tầng của cây rừng, quyết
định quá trình quang hợp của cây xanh:
+ Những cây ưa sáng thường sống và phát triển tốt ở những nơi có đầy đủ ánh
sáng và thường vươn cao làm các tầng cây phía trên.
+ Những cây chịu bóng thường sống trong bóng râm, dưới tán lá của các cây
khác, tạo thành các tầng cây phía dưới.
Câu 4: (4 điểm)
a) Tác động của cơ cấu dân số già, cơ cấu dân số trẻ đến sự phát triển kinh
tế - xã hội của một quốc gia:

2

(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(1.5đ)
(0.5đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.5đ)
1.5đ
(0.25đ)

(0.5đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(1.0đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)
(0.25đ)

(1.75đ)


*Dân số già:
- Thuận lợi:
(0.5đ)
+ Trẻ em ít, có điều kiện thuận lợi cho việc giáo dục và chăm sóc trẻ em.
+ Chất lượng cuộc sống được nâng cao.
(0.5đ)
- Khó khăn:
+ Thiếu lao động, có nguy cơ giảm dân số.
+ Phải đầu tư nhiều cho việc hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho người già.
*Dân số trẻ:
- Thuận lợi: Nguồn lao động dự trữ dồi dào, đủ lực lượng lao động để phát triển (0.25đ)
kinh tế - xã hội.
- Khó khăn:
(0.5đ)
+ Giải quyết việc làm cho số lao động bước vào độ tuổi.
+ Số người trong độ tuổi đi học đông, nhu cầu giáo dục, chăm sóc sức khỏe
lớn.

b. *Vẽ biểu đồ:
(1.0đ)
Yêu cầu:
- Vẽ biểu đồ cột đôi.
- Chính xác, khoa học, đầy đủ các thông tin về biểu đồ.
(Nếu thiếu hoặc sai chi tiết nào thì trừ 0,25 điểm; vẽ biểu đồ dạng khác thì
không cho điểm).
*Tính và nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các khu vực:
(1.25đ)
- Tính:
(0.25đ)
Khu vực
Châu Âu
Châu Á
Châu Phi
Bắc Mỹ
Mỹ La – tinh
Châu Đại Dương

Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
(%)
-0,1
1,3
2,3
0,6
1,6
1,0

(Nếu tính đúng 4 khu vực trở lên thì cho 0,25đ)
- Nhận xét:

+ Tỉ suất gia tăng số tự nhiên của các khu vực không đều.
+ Châu Phi có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thuộc loại cao và cao nhất trong
các khu vực (Tg>2%).
+ Châu Á, Mỹ La – tinh, Châu Đại Dương có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
thuộc loại trung bình (Tg: 1-2%)
+ Bắc Mỹ (Tg: 0,6 %) và Châu Âu (Tg: - 0,1%) có tỉ suất gia tăng dân số tự
nhiên thuộc loại thấp và rất thấp

(1.0đ)

Câu 5: (4 điểm)
Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để phát triển và phân
bố nông nghiệp.Thể hiện:
- Đất trồng:
+ Không thể sản xuất nông nghiệp nếu không có đất.
(0.25đ)

3


+ Tính chất đất, độ phì, diện tích đất trồng… ảnh hưởng đến năng suất, cơ cấu sản
xuất các sản phẩm nông nghiệp khác nhau và qui mô sản xuất.
(0.25đ)
+ Cho ví dụ
(0.5đ)
- Khí hậu và nguồn nước:
+ Các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, lượng mưa,… ảnh hưởng rất lớn đến việc xác
(0.25đ)
định cơ cấu cây trồng vật nuôi, thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ…
+ Sự phân chia các đới nông nghiệp trên thế giới phụ thuộc vào sự phân đới của khí

hậu.
(0.25đ)
+ Sự phân mùa của khí hậu qui định tính mùa vụ trong sản xuất, sử dụng lao động và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
(0.25đ)
+ Tính bấp bênh, không ổn định của sản xuất nông nghiệp là do những tai biến thiên
nhiên và thời tiết khắc nghiệt; điều kiện thời tiết ảnh hưởng đến sự phát sinh và lan
tràn của dịch bệnh, sâu bệnh.
(0.5đ)
+ Nơi có nguồn nước dồi dào là những vùng nông nghiệp trù phú. Những vùng khô
hạn ở hoang mạc hoặc núi cao nông nghiệp kém phát triển.
(0.25đ)
+ Cho ví dụ
(0.5đ)
- Sinh vật:
+ Các sinh vật trong tự nhiên là cơ sở để thuần dưỡng tạo nên các giống cây trồng, vật
nuôi.
(0.25đ)
+ Đồng cỏ, bãi chăn thả, nguồn thức ăn trong tự nhiên là cơ sở thức ăn tự nhiên để
phát triển và phân bố ngành chăn nuôi gia súc.
(0.25đ)
+ Cho ví dụ
(0.5đ)

HẾT
* Lưu ý: Thí sinh có thể làm theo nhiều cách khác nhau, nếu đúng thì vẫn cho điểm tối
đa.

4



ĐỀ THI OLYMPIC ĐỊA LÍ LỚP 10

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC

(Thời gian làm bài 90 phút)

Năm học 2011-2012

Câu 1: (4 điểm)
Dựa vào biểu đồ phân bố mưa theo vĩ độ, hãy trình bày và giải thích sự phân bố mưa ở các
khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.

Câu 2: (6 điểm)
Trình bày hoạt động của gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á và ảnh hưởng của nó
tới khí hậu nước ta.

Câu 3: (6 điểm)
Nêu vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến ngành sản xuất nông nghiệp. Hãy giải
thích tại sao ở các nước phát triển, nông nghiệp mang dần tính chất công nghiệp.

Câu 4: (4 điểm)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam trong các
năm 1990 và 2005 ( Đơn vị %). Qua biểu đồ hãy rút ra nhận xét.

Năm

Trồng trọt


Chăn nuôi Dịch vụ nông nghiệp

1990

79.3

17.9

2.8

2005

73.5

24.7

1.8

----------- Hết ------------


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI OLIMPIC ĐỊA LÍ 10
NĂM HỌC 2011-2012
Câu
1
(4đ)

Đáp án

Dựa vào biểu đồ phân bố mưa theo vĩ độ, hãy trình bày và giải thích sự phân bố mưa ở

các khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ:
- Ở vùng xích đạo: Mưa nhiều nhất do ở đây có nền nhiệt độ cao, khí áp thấp,
có nhiều biển và đại dương, có rừng xích đạo ẩm ướt, sự bốc hơi rất mạnh mẽ
- Ở chí tuyến: Hai vùng chí tuyến Bắc và Nam mưa tương đối ít do quanh năm
có dãy áp cao ngự trị, tỉ lệ diện tích lục địa tương đối lớn
- Ở vùng ôn đới Bắc và Nam bán cầu lượng mưa tương đối lớn do ở đây có khí
áp thấp, có gió Tây ôn đới thổi quanh năm. Vùng ôn đới Nam bán cầu mưa
nhiều hơn Bắc bán cầu do ở đây có diện tích đại dương nhiều hơn
- Ở vùng cực: Càng về hai cực lượng mưa càng ít do ở cực có khí áp cao, nhiệt
độ thấp, không khí lạnh, nước khó bốc hơi

2
( 6đ)

3
( 6đ )

Điểm

1
1
1

1
Hoạt động của gió mùa ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á và ảnh hưởng của nó tới khí hậu
nước ta.
*Hoạt động của gió mùa ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á
1
- Nguyên nhân hình thành: do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và

đại dương, giữa bán cầu bắc và bán cầu nam
- Gió mùa mùa đông:
0.5
+ Nguồn gốc: về mùa đông, lục địa Á Âu lạnh, hình thành áp cao Xiabia, trong
khi đó đại dương nóng hơn -> xuất hiện gió thổi từ lục địa ra đại dương qua khu
vực Nam Á, Đông Nam Á
0.25
+ Hướng: Đông Bắc
0.25
+ Tính chất: lạnh, khô
0.25
+ Thời gian hoạt động: từ tháng 11- tháng 4
+ Hệ quả: gây ra mùa đông lạnh, khô
0.25
-Gió mùa mùa hạ:
0.5
+ Nguồn gốc: về mùa hạ ở bán cầu bắc, khu vực chí tuyến nóng nhất nên đã
hình thành áp thấp Iran, trong khi đò ngoài Ấn Đô dương vẫn mát nên hình thành
áp cao Nam Ấnn Độ Dương -> xuất hiện gió thổi từ đại dương vào lục địa qua khu
vực Nam Á, Đông Nam Á
+ Hướng: Tây Nam
0.25
+ Tính chất: nóng ẩm
0.25
0.25
+Thời gian hoạt động: từ tháng 5- tháng 10
0.25
+ Hệ quả: gây hiện tượng nóng ẩm, mưa nhiều
- Ảnh hưởng tới khí hậu nước ta: gây ra cho nước ta một mùa đông lạnh và khô
2

kéo dài từ tháng 11 năn trước đến tháng 4 năm sau, một mùa hạ nóng ẩm, mưa
nhiều từ tháng 5 đến tháng 10. Kiểu khí hậu của Việt Nam là nhiệt đới ẩm, mưa
nhiều
Nêu vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến ngành sản xuất nông
nghiệp. Hãy giải thích tại sao ở các nước phát triển, nông nghiệp mang dần tính
chất công nghiệp.
- Vai trò của sản xuất nông nghiệp


4
(4đ )

+ Nông nghiệp là ngành sản xuất quan trọng giúp giải quyết nhu cầu lương thực,
thực phẩm
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp: công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến
thực phẩm, cong nghiệp dược phẩm
+ Là cơ sở cho quá trình công nghiệp hoá ở các nước đang phát triển như Việt
Nam
+ Là nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ
- Đặc điểm của nông nghiệp:
+ Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, còn cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao
động
+ Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ
+ Sảnxuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên
+ Nông nghiệp ngày càng trở thành ngầnh sản xuất hàng hoá
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố nông nghiệp
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên( đất trồng, khí hậu- nước, sinh vật
)
+ Kinh tế- xã hội ( dân cư – lao động, sở hữu ruộng đất, tiến bộ khoa học- kĩ thuật
trong nông nghiệp, thị trường tiêu thụ )

- Ở các nước phát triển, nông nghiệp đang mang dần tính công nghiệp vì:
+ Nông nghiệp sử dụng nhiều máy móc và các sản phẩm công nghiệp
+ Áp dụng quy trình công nghiệp vào nông nghiệp
+ Sản xuất nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá.
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam trong
các năm 1990 và 2005 ( Đơn vị %). Qua biểu đồ hãy rút ra nhận xét
- Vẽ biẻu đồ hình tròn, chia tỉ lệ đúng, đầy đủ chú giải, tên biểu đồ, đẹp
- Nhận xét:
+ Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự thay đổi
+ Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt ( số liệu )
+ Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi ( số liệu )
+ Ngành dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ và đang giảm dần tỉ trọng ( số
liệu )

0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.75
0.25
0.25
0.25
2.0
0.5
0.5

0.5
0.5


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: ĐỊA LÍ LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi có 01 trang, gồm 5 câu)

Câu I
1. Hãy cho biết tên của hình vẽ bên.
Giải thích ý nghĩa của các ngày ghi trong hình.

2. Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau? Phân tích mối quan hệ giữa
đất và sinh vật.

Câu II
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Địa hình ảnh hưởng
đến lượng mưa, chế độ nước sông và mực nước ngầm như thế nào?
2. Tại sao trong cơ cấu dân số thì cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi là hai loại
cơ cấu quan trọng nhất trong sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia?

Câu III
1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô.
2. Vì sao trong tổng sản lượng lương thực xuất khẩu trên thế giới, lúa mì lại chiếm

tỉ trọng lớn hơn lúa gạo?

Câu IV
1. Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? Theo em, đặc điểm nào là
quan trọng nhất ? Vì sao ?
2. Chứng minh rằng : Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây
dựng, khai thác mạng lưới giao thông và phương tiện vận tải.

Câu V
Cho bảng số liệu sau :
DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1995-2010
(Đơn vị : Nghìn ha)

Năm
1995
1999
2000
2003
2005
2010
Cà phê
186,4
477,7
561,9
510,2
497,4
554,8
Cao su
278,4
394,9

412,0
440,8
482,7
748,7
Hồ tiêu
7,0
17,6
27,9
50,5
49,1
51,3
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây
cao su, cây hồ tiêu của nước ta giai đoạn 1995-2010.
2. Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê, cây cao su, cây hồ tiêu của
nước ta giai đoạn 1995-2010.

--------------------HẾT-------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh………………………… Số báo danh………………………


×