Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chúng việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.32 KB, 77 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CAO KIỀU TRINH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính-Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

12 - 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CAO KIỀU TRINH
MSSV: 5095671

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính-Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TRƢƠNG THỊ BÍCH LIÊN
12 - 2014


LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian học tập, nghiên cứu và rèn luyện nhờ có sự chỉ dạy tận
tình của quý Thầy, Cô ở trƣờng Đại học Cần Thơ đặc biệt là quý Thầy, Cô
Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã giúp đỡ, tạo điều kiện để em học tập
và hoàn thành tốt khóa học.
Trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trƣờng Đại học
Cần Thơ cùng quý Thầy Cô trong khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh đã
truyền đạt những kiến thức quý báu để từ đó em có thể vận dụng những kiến
thức đã học vào luận văn của mình.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Cô
Trƣơng Thị Bích Liên, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ em về kiến thức và
phƣơng pháp để em hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp này.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam-chi nhánh Cần Thơ và các Cô, Chú, Anh, Chị đã tạo điều kiện tốt
nhất cho em hoàn thành đề tài luận văn này.
Kính chúc quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Cần Thơ cùng quý Thầy, Cô
Khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh lời chúc sức khoẻ và thành công trong
công tác giảng dạy của mình.
Kính chúc Ban Giám Đốc cùng tập thể cán bộ nhân viên Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam-chi nhánh Cần Thơ dồi dào sức khỏe, công tác
tốt góp phần đƣa ngân hàng ngày càng phát triển.
Trân trọng.
Cần Thơ, ngày…..tháng….năm 2014
Ngƣời thực hiện


Cao Kiều Trinh

i


TRANG CAM KẾT
..................................

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

Cao Kiều Trinh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………

...........................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Cần Thơ, Ngày …… tháng ……. Năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU…………………………………………………….1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu……………………………………………………..1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………….2
1.2.1 Mục tiêu chung……………………………………………………..……2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể………………………………………………..…………2
1.3 Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………..2
1.3.1 Phạm vi không gian…………………………………………………..….2
1.3.2 Phạm vi thời gian……………………………………………………...…2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu…………………………………………………....3
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……...4
2.1 Cơ sở lý luận……………………………………………………………….4
2.1.1 Tổng quan về tín dụng…………………………………………………...4

2.1.2 Vai trò của tín dụng đối với doanh nghiệp………………………………5
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng…………………7
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………...….…10
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu………………………………………..…10
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu…………………………………………10
CHƢƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ……………………………………………...11
3.1 Lịch sử hình thành………………………………………………………..11
3.2 Cơ cấu tổ chức……………………………………………………………12
3.3 Sơ lƣợc kết quả hoạt động kinh doanh tại PVcomBank chi nhánh Cần
Thơ....................................................………………………………………...19
3.3.1 Thu nhập..................................................................................................19
3.3.2 Chi phí....................................................................... ..............................19
3.3.3 Lợi nhuận.................................................................................................20

iv


3.4 Thuận lợi, khó khăn, định hƣớng phát triển……………………………...21
3.4.1 Thuận lợi……………………………………………………………….21
3.4.2 Khó khăn……………………………………………………………….21
3.4.3 Phƣơng hƣớng phát triển………………………………………………22
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN
THƠ………………………………………….……………………………….23
4.1 Phân tích nguồn vốn và tình hình tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam chi nhánh Cần Thơ qua 03 năm 2011, 2012, 2013 và 06 tháng
2014……………………………………………………………………….….23
4.1.1 Tình hình nguồn vốn tại ngân hàng…………………………………….23
4.1.2 Tình hình tín dụng……………………………………………………...26

4.2 Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đại
Chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ qua 03 năm 2011, 2012, 2013 và 06
tháng 2014…………………………………………………………………....28
4.2.1 Doanh số cho vay……………………………………………………....29
4.2.2 Doanh số thu nợ………………………………………………………..36
4.2.3 Dƣ nợ…………………………………………………………………...44
4.2.4 Nợ xấu………………………………………………………………….50
4.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân
hàng TMCP Đai Chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ qua 03 năm 2011, 2012,
2013 và 06 tháng 2014……………………………………………………….55
4.3.1 Dƣ nợ doanh nghiệp trên tổng dƣ nợ …………………………......……56
4.3.2 Hệ số thu nợ...................………………………………………………..57
4.3.3 Vòng quay vốn tín dụng..........…………………………………………57
4.3.4 Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động………………………………….……...57
4.3.5 Tỷ lệ nợ xấu dƣ nợ doanh nghiệp............................................................58
4.3.6 So sánh chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp với các loại tín dụng
khác………………………………………………………………………......58
CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP NHẰM NGÂN CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH CẦN THƠ………………………………………………………….60

v


CHƢƠNG 6 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ……………………………………..63
6.1 Kết luận…………………………………………………………………..63
6.2 Kiến nghị…………………………………………………………………63
6.2.1 Đối với ngân hàng hội sở………..……………………………………..63
6.2.2 Đối với chính quyền địa phƣơng……………………………………….64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh qua 03 năm 2011, 2012, 2013…..…19
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh 06 tháng 2013 và 06 tháng 2014.….20
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn tại ngân hàng qua 03 năm 2011, 2012,
2013…………………………………………………………………………..24
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn tại ngân hàng 06 tháng 2013 và 6 tháng năm
2014………………..…………………………………………………………25
Bảng 4.3 Tình hình tín dụng của ngân hàng qua 03 năm 2011, 2012,
2013..................................................................................................................26
Bảng 4.4 Doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời hạn qua 03 năm 2011,
2012, 2013……………………………………………………………………30
Bảng 4.5 Doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời hạn 06 tháng 2013 và 06
tháng 2014..………………………………………………………………..…32
Bảng 4.6 Doanh số cho vay doanh nghiệp theo ngành qua 03 năm 2011, 2012,
2013………………………………………………………………………..…34
Bảng 4.7 Doanh số cho vay doanh nghiệp theo ngành 06 tháng 2013 và 06
tháng 2014…………………………………………………………………....36
Bảng 4.8 Doanh số thu nợ doanh nghiệp theo thời hạn qua 03 năm 2011, 2012,
2013……………………………………………………………………38
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ doanh nghiệp theo thời hạn 06 tháng 2013 và 06
tháng 2014……………………………………………………………...…….40
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ doanh nghiệp theo ngành qua 03 năm 2011, 2012,
2013…………………………………………………………………………..42
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ doanh nghiệp theo ngành 06 tháng 2013 và 06

tháng 2014……………………………………………………………………43
Bảng 4.12 Dƣ nợ doanh nghiệp theo thời hạn qua 03 năm 2011, 2012,
2013…………………………………………………………………………..45
Bảng 4.13 Dƣ nợ doanh nghiệp theo thời hạn 06 tháng 2013 và 06 tháng
2014……………………………………………………..……………………46
Bảng 4.14 Dƣ nợ doanh nghiệp theo ngành qua 03 năm 2011, 2012,
2013…………………………………………………………………………..48

vii


Bảng 4.15 Dƣ nợ doanh nghiệp theo ngành 06 tháng 2013 và 06 tháng
2014……………………………………………………………………..……49
Bảng 4.16 Nợ xấu doanh nghiệp theo thời hạn qua 03 năm 2011, 2012,
2013…………………………………………………………………………..51
Bảng 4.17 Nợ xấu doanh nghiệp theo thời hạn 06 tháng 2013 và 06 tháng
2014…………………..………………………………………………...….....52
Bảng 4.18 Nợ xấu doanh nghiệp theo ngành qua 03 năm 2011, 2012,
2013…………………………………………………………………………..54
Bảng 4.19 Nợ xấu doanh nghiệp theo ngành 06 tháng 2013 và 06 tháng
2014…………………………………………………………………………..55
Bảng 4.20 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp qua 03 năm
2011, 2012, 2013………………………..……………………………………56
Bảng 4.21 Chênh lệch lãi tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng qua 03 năm
2011, 2012, 2013………………………………………………………..……59

viii


DANH SÁCH HÌNH

Trang

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại PvcomBank chi nhánh Cần Thơ................13
Hình 3.2 Sơ đồ quy trình quy trình cho vay tại PvcomBank chi nhánh Cần
Thơ...................................................................................................................18
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn tại PvcomBank Cần Thơ từ năm 2011 đến
2013..................................................................................................................23
Hình 4.2 Cơ cấu doanh số cho vay doanh nghiệp trên tổng doanh số cho vay
của chi nhánh năm 2011, 2012, 2013................................. ..............................29
Hình 4.3 Cơ cấu doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời hạn của chi nhánh
03 năm 2011, 2012, 2013.…………………………………………………....31
Hình 4.4 Cơ cấu doanh số cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế qua 03
năm 2011, 2012, 2013........................................................ ..............................33
Hình 4.5 Cơ cấu thu nợ doanh nghiệp trên tổng thu nợ của ngân hàng qua 03
năm 2011, 2012, 2013………………………………………………………..37
Hình 4.6 Cơ cấu thu nợ doanh nghiệp qua 03 năm 2011, 2012,2013………..39
Hình 4.7 Cơ cấu doanh số thu nợ theo ngành của ngân hàng qua 03 năm 2011,
2012, 2013……………………………………………………………………41
Hình 4.8 Cơ cấu dƣ nợ doanh nghiệp trên tổng cơ cấu dƣ nợ qua 03 năm 2011,
2012, 2013………………………………………..…………………………..44
Hình 4.9 Cơ cấu dƣ nợ doanh nghiệp theo ngành qua 03 năm 2011, 2012,
2013.............................................................. ....................................................47
Hình 4.10 Cơ cấu nợ xấu doanh nghiệp trên tổng nợ xấu của ngân hàng qua 03
năm 2011, 2012, 2013………………………………………..………………50
Hình 4.11 Cơ cấu nợ xấu doanh nghiệp theo thời hạn qua 03 năm 2011, 2012,
2013…………………………………………………………………………..51
Hình 4.12 Cơ cấu nợ xấu doanh nghiệp theo ngành qua 03 năm 2011, 2012,
2013…………………………………………………………………………..53

ix



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐK: Điều kiện
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
DN: Doanh nghiệp
GP: Giấy phép
HĐ: Hoạt động
HĐTD: Hợp đồng tín dụng
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng Nhà Nƣớc
PDV: Phòng dịch vụ
PGD: Phòng giao dịch
PHC: Phòng hành chính
PKH: Phòng khách hàng
PVFC: Tổng công ty cổ phần Dầu khí Việt Nam
TDDN: Tín dụng Doanh nghiệp
TS: Tài sản
USD: Đô la Mỹ

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế hiện nay, Nhà nƣớc luôn chú trọng vào đầu tƣ để phát
triển nền kinh tế một cách vững mạnh và doanh nghiệp là một trong mối quan
tâm hàng đầu của nhà nƣớc. Hiên nay, với sự gia nhập vào nền kinh tế chung
của thế giới, các doanh nghiệp trong nƣớc cần phải có nhiều chiến lƣợc phát

triển phù hợp để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Vai trò
của các doanh nghiệp ngoài tạo ra giá trị cho nền kinh tế còn tạo ra việc làm
giúp giải quyết tình trạng thất nghiệp, góp phần xóa đói giảm nghèo… Nhƣng
các doanh nghiệp cũng là bộ phận gặp nhiều khó khăn nhất trƣớc sự biến động
của nền kinh tế. Thực tế, những năm gần đây, nhiều doanh nghiệp phải đƣơng
đầu trƣớc thách thức, trở ngại,… làm cho các doanh nghiệp lâm vào khó khăn
dẫn đến tạm ngừng hoạt động hoặc giải thể. Xu hƣớng giảm sút về số lƣợng
doanh nghiệp thành lập mới bắt đầu xuất hiện từ năm 2011 với số lƣợng đăng
ký mới là 77.548, giảm 7,2% so với năm 2010 và đến năm 2012, số lƣợng này
còn 69.874, tiếp tục giảm 9,9%. Đến năm 2013, khi số lƣợng doanh nghiệp
đăng ký mới lại tăng cao đạt 76.955, tăng 10,1% so với năm 2012, nhƣng tổng
số vốn đăng ký chỉ đạt 398.681 tỷ đồng, giảm 14,7% so với 2012 và giảm sâu
so với 513.700 tỷ đồng của năm 2011. Đồng thời, số lƣợng doanh nghiệp giải
thể, ngừng hoạt động trong năm 2013 tiếp tục tăng so với 2012. Cụ thể, trong
năm 2013 có 60.737 doanh nghiệp phải giải thể, ngừng hoạt động, tăng 11,9%
so với 2012 và tăng 12,5% so với 2011. Năng lực tài chính là vấn đề quan
trọng đối với các doanh nghiệp ở nƣớc ta. Cùng với quy mô nhỏ lẻ nên chƣa
tạo ra uy tín trên thị trƣờng nên các doanh nghiệp thƣờng gặp rất nhiều khó
khăn trong việc huy động vốn trên thị trƣờng. Vấn đề cạnh tranh là hàng đầu
đối với các doanh nghiệp, cạnh tranh với các doanh nghiệp nƣớc ngoài với
quy mô tài chính vững mạnh, khoa học kỹ thuật hiện đại,… Do đó, điều kiện
về vốn là giải pháp tích cực đối với các doanh nghiệp hiện nay, để nâng cao
năng lực năng lực cùng với uy tín của mình trên thị trƣờng, đủ khả năng đứng
vững trên khi nền kinh tế có biến động và cạnh tranh với các doanh nghiệp
khác trong và ngoài nƣớc.
Các doanh nghiệp tại Cần Thơ cùng với sự phát triển cũng còn nhiều khó
khăn theo xu hƣớng của nền kinh tế. Các ngân hàng trên địa bàn thấy đƣợc
tầm quan trọng của các doanh nghiệp đối với nền kinh tế đã đƣa ra nhiều chính
sách ƣu đãi cho các doanh nghiệp. Giúp các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận tới
nguồn vốn. Đồng thời, các doanh nghiệp sẽ là khách hàng tạo ra nguồn thu


1


nhập cho ngân hàng thông qua việc thanh toán, mua bán ngoại tệ,… Vì thế,
các doanh nghiệp trở thành khách hàng quan tâm hàng đầu của các ngân hàng
thƣơng mại trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Và ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam chi nhánh Cần Thơ cũng giống nhƣ các ngân hàng thƣơng mại khác
cũng đƣa ra nhiều chính sách ƣu đãi hấp dẫn nhằm thu hút đƣợc đối tƣợng
khách hàng này.
Nhằm đánh giá hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp của ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam và đƣa ra các giải pháp trong thời gian tới. Đó là
lý do em chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” để
làm đề tài luận văn tốt nghiệp của em.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích thực trạng cho vay đối với doanh nghiệp. Từ
đó, đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Đại
Chúng chi nhánh Cần Thơ thông qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ
nợ, nợ xấu.
Tính toán các chi số tài chính: hệ số thu nợ, vòng quay vốn tính dụng, tỷ
lệ dƣ nợ trên vốn huy động, dƣ nợ trên tổng nguồn vốn, tỷ lệ nợ xấu trên dƣ nợ
doanh nghiệp, chênh lệch lãi tín dụng doanh nghiệp để phân tích đánh giá hiệu
quả của tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng.
Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh
nghiệp tại ngân hàng.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Ngân hàng TMCP Đại Chúng chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Số liệu phân tích trong đề tài qua 03 năm 2011, 2012, 2013 và 06 tháng
đầu năm 2014 của ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
Thời gian thực hiện đề tài: 11/8/2014 đến 17/11/2014.

2


1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu trong đề tài là vấn đề cho vay đối với doanh
nghiệp của ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và
phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng đƣợc hiểu theo những định nghĩa
sau:
Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc và lãi sau một
thời gian nhất định.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh mối quan hệ sử dụng vốn lẫn

nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào lời hứa
thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (thụ trái – ngƣời cho vay)
Nhƣ vậy, “tín dụng” đƣợc diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhƣng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và
quan hệ này đƣợc ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và
thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là khoản vay có từ 1-5 năm, đƣợc cung cấp để
mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 05 năm, loại tín
dụng này đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất có qui mô lớn.

4


Căn cứ vào đối tƣợng tín dụng
+ Tín dụng vốn lƣu động: là loại vốn cho vay đƣợc sử dụng để hình
thành vốn lƣu động của tổ chức kinh tế, nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, mua
nguyên vật liệu cho sản xuất
+ Tín dụng vốn cố định: là loại cho vay đƣợc sử dụng để hình thành tài
sản cố định cho các doanh nghiệp.
Căn cứ vào mục đích sử dụng
+ Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa

và lƣu thông hàng hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
úng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
+ Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ cho việc
học của sinh viên.
Căn cứ vào chủ thể tham gia
+ Tín dụng thƣơng mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
đƣợc biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức
tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân.
+ Tín dụng Nhà nƣớc: là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà nƣớc là
ngƣời đi vay.
Căn cứ vào đối tƣợng trả nợ
+ Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay cũng
là ngƣời trả nợ trực tiếp.
+ Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và
ngƣời trả nợ là 2 đối tƣợng khác nhau.
2.1.2 Vai trò của tín dụng đối với doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trƣờng, sự tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp là tất yếu khách quan. Các doanh nghiệp sẽ sử dụng nguồn vốn của các
ngân hàng để bù đắp sự thiếu hụt tạm thời và là nguồn vốn để mở rộng, phát
triển doanh nghiệp. Vốn tín dụng mà ngân hàng đầu tƣ cho các doanh nghiệp
đóng vai trò quan trọng. Nó thúc đẩy sự phát triển kinh tế quốc gia và ngƣợc
lại thông qua đó tác động ngƣợc lại phát triển hệ thống ngân hàng. Vai trò của
tín dụng đối với doanh nghiệp đƣợc thể hiện:

5


+ Tín dụng ngân hàng đảm bảo cho các hoạt động của các doanh nghiệp

đƣợc liên tục.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp cần phải liên tục cải tiến
kỹ thuật, đổi mới công cụ lao động, máy móc và trang thiết bị để có thể tồn tại
và phát triển trong cạnh tranh. Các doanh nghiệp luôn phải đảm bảo đủ vốn
cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh của mình vì vậy tín dụng ngân hàng đã đáp
ứng đƣợc nhu cầu này. Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp đầu tƣ xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị để cải thiện
phƣơng thức sản xuất kinh doanh.
+ Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
Khi sử dụng vốn của ngân hàng, các doanh nghiệp phải tuân thủ đúng
nguyên tắc các điều khoản đã ký kết với ngân hàng. Vì vậy, dù kinh doanh có
hiệu quả hay không doanh nghiệp vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đối với ngân
hàng. Do đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải có phƣơng án sản xuất khả thi. Các
doanh nghiệp không chỉ thu hồi đủ vốn mà còn tìm cách sử dụng vốn có hiệu
quả, tăng nhanh vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận cao hơn lãi suất
ngân hàng thì mới có thể trả đƣợc nợ và kinh doanh có lãi. Nên trong quá trình
cho vay, ngân hàng thực hiện kiểm soát trƣớc, trong và sau giải ngân buộc
doanh nghiệp sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
+ Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ƣu cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiếm doanh nghiệp nào dùng vốn tự có để
sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để doanh
nghiệp tối ƣu hoá hiệu quả sử dụng vốn. Để hiệu quả thì doanh nghiệp phải có
một cơ cấu vốn tối ƣu, kết cấu hợp lý nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay
nhằm tối đa hoá lợi nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất.
+ Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả
năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Cạnh tranh là một quy luật của nền kinh tế thị trƣờng, muốn tồn tại và
đứng vững thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Xu

hƣớng hiện nay của các doanh nghiệp này là tăng cƣờng liên doanh, liên kết,
tập trung vốn đầu tƣ và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng
sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lƣợng vốn đủ lớn đầu tƣ cho sự phát triển
trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất nhiều năm
mới thực hiện đƣợc. Và khi đó cơ hội đầu tƣ phát triển không còn nữa. Chỉ có

6


tín dụng ngân hàng mới có thể giúp doanh nghiệp thƣc hiện đƣợc mục đích
của mình là mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng
Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu hồi đƣợc hay
chƣa trong khoản thời gian nhất định.
Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng thu về đƣợc khi đáo hạn vào một khoản thời gian nhất định.
Dư nợ
Dƣ nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chƣa thu
hồi đƣợc vào thời điểm nhất định. Để xác định dƣ nợ ngân hàng sẽ so sánh
giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ
Nợ xấu
Để đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Nợ xấu càng
tăng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo quy định
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN,
việc phân loại nợ và nợ xấu đƣợc xác định nhƣ sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu

hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);

7


- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN .
c) Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN .
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;

- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
Điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN .
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3,4 và 5.
Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu nợ của ngân hàng trong việc cấp tín
dụng. Nó cho ta biết trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định,

8


ngân hàng sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao thì công tác
thu hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả.
Hệ số thu nợ (%) =

Doanh số thu nợ

x 100

Doanh số cho vay

Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
thời gian thu hồi nhanh hay chậm. Nếu số vòng quay vốn tín dụng càng cao thì
đồng vốn của ngân hàng càng nhanh, không bị ứ động, luân chuyển liên tục
đạt hiệu quả.
Vòng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ
Dƣ nợ bình quân

Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay
vốn. Thông thƣờng khi nguồn vốn huy động của ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp
hơn so với tổng nguồn vốn sử dụng thì dƣ nợ càng gấp nhiều lần so với vốn
huy động. Nếu ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ cấp trên thì không
hiệu quả bằng việc sử dụng vốn huy động. Do đó tỷ lệ này càng gần 1 thì càng
tốt cho hoạt động của ngân hàng, khi đó ngân hàng sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn huy động đƣợc.
Tổng dƣ nợ
Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động =

x 100
Vốn huy động

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Hệ
số này càng nhỏ chứng tỏ chất lƣợng nghiệp cụ tín dụng càng cao.
Nợ xấu/Tổng dƣ nợ =

Nợ xấu


x 100

Tổng dƣ nợ
Chênh lệch lãi tín dụng doanh nghiệp
Chênh lệch lãi tín dụng doanh nghiệp là tỷ lệ cho thấy hiệu quả của hoạt
động tín dụng doanh nghiệp, nghĩa là cứ 1 đồng cho vay vào doanh nghiệp thì
lợi nhuận của ngân hàng từ hoạt động này là bao nhiêu.

9


2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Đề tài nghiên cứu tín dụng đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam nên số liệu thu thập chủ yếu là số liệu thứ cấp tại ngân
hàng.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh tuyệt đối
So sánh tuyệt đối đƣợc hiểu là hiệu của hai chỉ tiêu kỳ phân tích và kỳ
gốc
∆y = y1 – y0
* Trong đó:
yo : chỉ tiêu kỳ gốc
y1 : chỉ tiêu kỳ phân tích
∆y: là phần chênh lệch tăng, giảm giữa kỳ phân tích và kỳ
gốc
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để so sánh số liệu năm tính toán với số
liệu năm trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân
biến động của các chỉ tiêu kinh tế.

2.2.2.2 Phương pháp so sánh tương đối
So sánh tƣơng đối đƣợc hiểu là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kỳ phân tích
và chi tiêu kỳ gốc
∆y =

y1 – yo

x 100

yo
* Trong đó:
yo: chỉ tiêu kỳ gốc
y1: chỉ tiêu kỳ phân tích
∆y: biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chi tiêu phân tích
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để làm rõ tình hình biến động mức độ
của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó, so sánh tốc độ tăng trƣởng của
các chỉ tiêu giữa các năm từ đó tìm ra nguyên nhân làm ảnh hƣởng đến chi tiêu
phân tích.

10


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Cần Thơ tiền thân là Tổng công ty cổ
phần Dầu Khí Việt Nam (PVFC), do đó cần tìm hiểu sơ lƣợc về lịch sử hình
thành của PVFC
Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) là một tổ

chức tín dụng phi ngân hàng, tiền thân là Công ty Tài chính Dầu khí Việt
Nam, thành lập ngày 19/06/2000 với phƣơng châm hoạt động “Vì sự phát triển
vững mạnh của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam”.
Ngày 17/03/2008, Công ty Tài chính Dầu khí Việt Nam chính thức
chuyển thành Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam. Đây là
bƣớc chuyển mình từ Công ty 100% vốn Nhà nƣớc lên Tổng Công ty cổ phần.
Theo mô hình công ty đại chúng, PVFC có vốn điều lệ 5000 tỷ đồng, đến
28/11/2011, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ TP Hà Nội đã cấp giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp công ty cổ phần thay đổi lần thứ 10 cho PVFC với vốn điều
lệ 6000 tỷ đồng.
Nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh tại khu vực ĐBSCL, ngày
26/06/2007 PVFC đã khai trƣơng chi nhánh tại Thành Phố Cần Thơ tại địa
chỉ: 131 Trần Hƣng Đạo, Phƣờng An Phú, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank)
đƣợc thành lập theo quyết định số 279/GP-NHNN ngày 16/09/2013 của
NHNN, chính thức đi vào hoạt động từ ngày 04/10/2013, trên cơ sở hợp nhất
giữa PVFC và Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phƣơng Tây (WesternBank).
PVcomBank có tổng tài sản đạt 100.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 9.000 tỷ
đồng, trong đó cổ đông lớn là PVN (chiếm 52%) và cổ đông chiến lƣợc
Morgan Stanley (6,7%), quy mô hoạt động tại 30 chi nhánh, 67 phòng giao
dịch và 4 quỹ tiết kiệm tại các tỉnh thành trọng điểm của cả nƣớc… Tự hào lọt
vào top 18 Ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam, với tiềm lực lớn về tài
chính, khả năng ứng dụng công nghệ và thế mạnh dịch vụ chuyên nghiệp cả
trên hai mảng bán buôn và bán lẻ, PVcomBank là địa chỉ ngân hàng tin cậy,
uy tín của các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu cung cấp các giải pháp tài
chính trọn gói, toàn diện vì lợi ích tối đa của khách hàng.

11



Tận dụng ƣu thế về công nghệ hiện đại, nguồn nhân lực chất lƣợng cao
và bề dày kinh nghiệm trong cung cấp các dịch vụ cho các doanh nghiệp trong
ngành Dầu khí, năng lƣợng, hạ tầng, cũng nhƣ sự yêu mến tin tƣởng của quý
khách hàng, PVcombank đặt mục tiêu vƣơn tới vị trí top 5 ngân hàng có chỉ số
an toàn nhất Việt Nam trƣớc năm 2015, đứng đầu về cung cấp dịch vụ trong
lĩnh vực năng lƣợng khu vực với tổng tài sản năm 2015 đạt 235.000 tỷ đồng.
Với phƣơng châm “khách hàng là trọng tâm”, PVcomBank cam kết
không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, năng lực quản trị điều
hành, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, hứa hẹn mở ra cơ hội phát triển
ổn định bền vững, gia tăng lợi ích cho cổ đông, khách hàng với dịch vụ linh
hoạt, thông minh và an toàn.
Bằng những thế mạnh sẵn có và nỗ lực không ngừng nhằm mang tới trải
nghiệm về chất lƣợng dịch vụ tốt nhất cho mọi khách hàng, PVcomBank đang
từng bƣớc khẳng định uy tín và thƣơng hiệu trên thị trƣờng tài chính tiền tệ,
trở thành một trong những ngân hàng lớn mạnh và quen thuộc với Đại chúng
Việt Nam – PVcomBank “Ngân hàng không khoảng cách”.
Trên cơ sở thành lập PVcomBank, PVFC Cần Thơ đƣợc chuyển đổi
thành PVcomBank Cần Thơ.
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC
Cơ cấu tổ chức của PVcomBank Cần Thơ gồm có Ban Giám đốc và 8
phòng chức năng. Ban lãnh đạo chỉ đạo trực tiếp các phòng. Mỗi phòng có các
trƣởng phòng và phó phòng điều hành công việc. Tùy vào nhiệm vụ và chức
năng mà mỗi phòng có thêm các bộ phận trực thuộc sự quản lý của trƣởng,
phó phòng.

12


Chi nhánh Cần Thơ


Ban giám đốc

PDV
khách
hàng

PHC
tín
dụng

PGD
An
Phú

PKH
doanh
nghiệp
lớn

Trƣởng
quỷ

Kiểm
soát
viên

Bộ phận
KHDN
lớn


B.Phận
P.tích
và h.trợ

Nhân
viên
kiểm
ngân lái
xe

Giao
dịch
viên

CVKH
ND
lớn

CV
P.tích

h.trợ
KHDN
lớn

PKH
doanh
nghiệp

CV cao

cấp
KHDN,
CVKH
DN, CV
hỗ trợ
KHDN

PKH

nhân

CVK
Hcá
nhân

PHC
tổng
hợp

CV
P.tích và
hỗ trợ
KHCN

Phòng
kế toán

- Thƣ ký
- Lễ tân
- Nhân viên

hành chính
tổng hợp
- Lái xe
công vụ

Trƣởn
g
phòng

CV kế
toán

Nguồn: Phòng tổng hợp PVcomBank Cần Thơ, 2014

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại PvcomBank chi nhánh Cần Thơ
13


×