Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng tmcp quốc dân chi nhánh cần thơ phõng giao dịch số 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.83 KB, 93 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HOÀNG THẠNH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC DÂN CHI NHÁNH CẦN THƠ
PHÕNG GIAO DỊCH SỐ 01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài Chính – Ngân hàng
Mã ngành: 52340201

Cần Thơ, 08/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HOÀNG THẠNH
MSSV: S1200405

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC DÂN CHI NHÁNH CẦN THƠ
PHÕNG GIAO DỊCH SỐ 01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Tài Chính – Ngân hàng
Mã ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN TRUNG TÍNH

Cần Thơ, 08/2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian học ở trƣờng Đại học Cần Thơ, em đã đƣợc quý
thầy cô của trƣờng nói chung và quý thầy cô của khoa Kinh tế & Quản trị kinh
doanh nói riêng truyền đạt những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn
vô cùng quý giá. Những kiến thức hữu ích đó sẽ trở thành hành trang giúp em
vƣợt qua những khó khăn, thử thách trong công việc cũng nhƣ trong cuộc sống
sau này. Với những kiến thức tiếp thu tại trƣờng và công tác thực tiễn trong
thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Cần Thơ – PGD
số 01, đến nay em đã hoàn thành Luận văn tốt nghiệp của mình. Để đạt đƣợc
kết quả đó là nhờ sự giúp đỡ to lớn của quý thầy cô và các anh, chị trong Ngân
hàng.
Em xin chân thành cảm ơn:
- Quý thầy cô khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho em
những kiến thức vô cùng hữu ích, đặc biệt là thầy Nguyễn Trung Tính đã tận
tình hƣớng dẫn em hoàn thành đề tài luận văn này.
- Ban lãnh đạo cùng các cô, chú, anh, chị trong Ngân hàng đã tận tình
giúp đỡ và hƣớng dẫn em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực tập.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức nên chắc chắn luận văn này không
tránh khỏi những sai sót. Cuối cùng, em xin gửi lời chúc đến tất cả quý thầy cô
của Trƣờng Đại học Cần Thơ, các cô chú, anh chị đang làm việc tại ngân hàng
TMCP Quốc Dân chi nhánh Cần Thơ – PGD số 01 lời chúc tràn đầy sức khỏe
và thành công.
Trân trọng kính chào!

Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Hoàng Thạnh

i


TRANG CAM KẾT
Nhằm thực hiện đúng theo qui định chung của Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, trƣờng Đại học Cần Thơ về việc thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin cam kết đề tài “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN CHI NHÁNH CẦN THƠ –
PHÒNG GIAO DỊCH Số 01” đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Hoàng Thạnh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................ i
TRANG CAM KẾT ................................................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ........................................... iii
MỤC LỤC ............................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................ viii
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................. ix
CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 1
GIỚI THIỆU ............................................................................................ 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2

1.3.1 Không gian nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 2

CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................. 3
2.1.1 Khái quát về tín dụng ......................................................................................... 3
2.1.2 Khái quát về nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng .............................................. 6
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả tín dụng ngắn hạn ........................................ 11
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 14
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................................... 14
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................ 14

CHƢƠNG 3 ........................................................................................... 16

iv


KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC
DÂN CHI NHÁNH CẦN THƠ – PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 01 .......... 16
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN ...................................... 16
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 16
3.1.2 Phƣơng thức hoạt động ................................................................................... 17
3.2 GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 01 ................................................. 18
3.2.1 Tổng quan về phòng giao dịch số 01 .............................................................. 18
3.2.2 Cơ cấu tổ chức của phòng giao dịch số 01 ...................................................... 19
3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ........................................................ 20
3.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC DÂN CHI NHÁNH CẦN THƠ – PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 01 TỪ

NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ........................................................ 21
3.4.3 Mục tiêu định hƣớng hoạt động tín dụng năm 2014 ........................................ 25
3.4.4 Các giải pháp tín dụng...................................................................................... 25

CHƢƠNG 4 ........................................................................................... 27
PHÂN TÍCH TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC DÂN CHI NHÁNH CẦN THƠ – PGD SỐ 01 ......................... 27
4.1 KHÁI QUÁT CƠ CẤU NGUỒN VỐN KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH HUY
ĐỘNG VỐN CỦA PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 01 .................................................... 27
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh giai đoạn từ 2011 – 2013 ................................ 27
4.1.2 Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .
.......................................................................................................................... 33
4.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CHUNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC DÂN CHI NHÁNH CẦN THƠ – PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 01 GIAI ĐOẠN
2011 ĐẾN 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ................................................................ 35
4.2.1 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng ......................................................... 37
4.2.2 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng ........................................................... 38
4.2.3 Dƣ nợ theo thời hạn tín dụng ........................................................................... 39
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC DÂN CHI NHÁNH CẦN THƠ – PGD SỐ 01 ............................................. 41
4.3.1 Doanh số cho vay ............................................................................................. 41
4.3.2 Doanh số thu nợ ............................................................................................... 50
4.3.3 Dƣ nợ ngắn hạn ................................................................................................ 57

v


4.3.4 Nợ xấu .............................................................................................................. 63
4.4 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC DÂN CHI NHÁNH CẦN THƠ- PGD SỐ 1 THÔNG QUA MỘT SỐ CHỈ

TIÊU TÀI CHÍNH .................................................................................................... 68

CHƢƠNG 5 ........................................................................................... 74
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ............. 74
TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN CHI
NHÁNH CẦN THƠ – PGD SỐ 01 ....................................................... 74
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỪ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ........................... 74
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN CHI NHÁNH CẦN THƠ – PGD SỐ
01 ............................................................................................................................. 75
5.2.1 Đối với công tác huy động vốn ........................................................................ 75
5.2.2 Đối với công tác cho vay .................................................................................. 76
5.2.3 Đối với nợ xấu .................................................................................................. 77

CHƢƠNG 6 ........................................................................................... 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 79
6.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 79
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 80
6.2.1 Đối với chính quyền địa phƣơng ...................................................................... 80
6.2.2 Đối với Ngân hàng TMCP Quốc Dân .............................................................. 81
6.2.3 Đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc ......................................................................... 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 82

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DSCV:
DSCVNH:

DSTN:
DSTNNH:
DNNH:
NXNH:
TM-DV:
NHNH:
TCTD:
PGD:
NHTM:
NHTMCP:

Doanh số cho vay
Doanh số cho vay ngắn hạn
Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Dƣ nợ ngắn hạn
Nợ xấu ngắn hạn
Thƣơng mại – dịch vụ
Ngân hàng Nhà nƣớc
Tổ chức tín dụng
Phòng giao dịch
Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

vii


DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức PGD số 01 Ngân hàng TMCP Quốc Dân ................. 20
Hình 4.1 Dƣ nợ ngắn hạn / Tổng nguồn vốn giai đoạn 2011-2013 .................. 69

Hình 4.2 Dƣ nợ ngắn hạn / Nguồn vốn huy động giai đoạn 2011-2013 .......... 70
Hình 4.3 Hệ số thu nợ giai đoạn 2011-2013 ..................................................... 70
Hình 4.4 Nợ xấu ngắn hạn trên dƣ nợ ngắn hạn giai đoạn 2011-2013 ............. 71
Hình 4.5 Vòng vay vốn tín dụng giai đoạn 2011-2013 .................................... 72

viii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Quốc Dân Chi
nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch số 01 giai đoạn 2011 – 2013 ..................... 22
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013, 6
tháng đầu năm 2014 .......................................................................................... 23
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn tại Ngân hàng Quốc Dân chi nhánh Cần
Thơ_PGD số 01 giai đoạn 2011-2013 .............................................................. 28
Bảng 4.2 Tình hình huy động vốn Ngân hàng Quốc Dân chi nhánh Cần
Thơ_PGD số 01 giai đoạn 2011-2013 .............................................................. 31
Bảng 4.3 Tình hình nguồn vốn kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013, 6 tháng đầu
năm 2014........................................................................................................... 33
Bảng 4.4 Tình hình vốn huy động 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm
2014 .................................................................................................................. 33
Bảng 4.5 Tình hình tín dụng chung của PGD số 01 giai đoạn 2011-2013 ....... 35
Bảng 4.6 Tình hình tín dụng của PGD số 01 giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 .................................................................................. 36
Bảng 4.7 Doanh số cho vay ngắn hạn giai đoạn 2011 – 2013 .......................... 41
Bảng 4.8 Doanh số cho vay 6 tháng đầu năm 2013và 6 tháng đầu năm 2014 . 48
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ giai đoạn 2011 – 2013............................................ 50
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ ngắn hạn 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 ............ 56
Bảng 4.11 Dƣ nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế giai đoạn 2011 – 2013............ 57
Bảng 4.12 Dƣ nợ ngắn hạn 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 . 61

Bảng 4.13 Tình hình nợ xấu giai đoạn 2011- 2013 .......................................... 63
Bảng 4.14 Tình hình Nợ xấu 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..
........................................................................................................................... 66
Bảng 4.15 Các chỉ tiêu đánh giá tín dụng ngắn hạn tại PGD số 01 .................. 68

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, nền kinh tế nƣớc ta đang phát triển lên một cấp độ mới, nền
kinh tế hội nhập. Cùng với sự phát triển của đất nƣớc, hệ thống các ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) ở Việt Nam đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc, lớn
mạnh về mọi mặt cả về qui mô, số lƣợng và chất lƣợng dịch vụ, đã có những
đóng góp quan trọng vào sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa của đất
nƣớc. Trong bối cảnh nhƣ vậy, ta càng thấy vị trí quan trọng của hoạt động tín
dụng, nó nhƣ là một mắc xích quan trọng trong sự phát triển của nền kinhh tế.
Việc nâng cao chất lƣợng tín dụng là yêu cầu cần thiết nhất đối với
NHTM, tạo điều kiện cho NHTM làm tốt chức năng trung gian tín dụng trong
nền kinh tế và sẽ là cầu nối giữa phần tiết kiệm và đầu tƣ. Từ đó góp phần điều
hòa nguồn vốn trong xã hội, phân vốn các nguồn vốn cho đầu tƣ một cách hợp
lí, giảm lãng phí ở những nơi thừa vốn trong xã hội, giảm khó khăn ở những
nơi thiếu vốn, tạo quan hệ tốt giữa cung và cầu vốn, đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển hàng hóa và tiền tệ.
Thành phố Cần Thơ với vị thế là một trung tâm văn hóa kỹ thuật của
đồng bằng sông Cửu Long, có tốc độ tăng trƣởng kinh tế khá cao. Kinh tế phát
triển mạnh mẽ thì các doanh nghiệp cần trang bị cho mình một nguồn tài chính
mạnh mẽ để tạo nên sức cạnh tranh, cũng nhƣ bổ sung nguồn vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Cho vay là hoạt động chính của hầu hết

các Ngân hàng, làm thế nào để bổ sung nguồn vốn cho nền kinh tế và sử dụng
hiệu quả nguồn vốn huy động là các vấn đề các Ngân hàng hết sức quan tâm.
Nhận thấy đƣợc vấn đề này các ngân hàng đã mạnh dạng đầu tƣ mở thêm chi
nhánh hoạt động để cung cấp vốn trên địa bàn đồng thời góp phần phát triển
quy mô cũng nhƣ mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Ngân hàng TMCP Quốc
Dân (NCB) chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch số 01 là một trong số đó.
Qua những vấn đề đƣợc phân tích ở trên ta thấy rõ sự cần thiết khách
quan trong việc đảm bảo chất lƣợng của hoạt động tín dụng ngắn hạn ở hệ
thống ngân hàng Cần Thơ nói chung cũng nhƣ hoạt động của ngân hàng
TMCP Quốc Dân chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch số 01 nói riêng. Nhận
thức đƣợc tầm quan trọng đó nên tôi đã chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt
động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Cần
Thơ – Phòng giao dịch số 01” làm luận văn tốt nghiệp của mình, qua đó
ngƣời đọc sẽ hiểu rõ hơn về thực trạng tín dụng ngắn hạn của ngân hàng để có

1


những kế hoạch đầu tƣ hợp lý nhằm mang lại nguồn lợi cho bản thân đồng
thời về phía Ngân Hàng cũng đạt đƣợc những thành công trong tƣơng lai.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng TMCP
Quốc Dân chi nhánh Cần Thơ - Phòng giao dịch số 01 qua 3 năm 2011 đến
2013 và 06 tháng đầu năm 2014 từ đó đề ra biện pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng tín dụng ngắn hạn của ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát tình hình nguồn vốn và huy động vốn của ngân
hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch số 01 từ năm
2011 đến 2013 và 06 tháng đầu năm 2014.

- Phân tích và đánh giá thực trạng của hoạt động tín dụng ngắn hạn của
ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch số 01 từ
năm 2011 đến 2013 và 06 tháng đầu năm 2014.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn hạn tại ngân
hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Cần Thơ – Phòng giao dịch số 01.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Việc thu thập số liệu, thông tin và nghiên cứu đề tài đƣợc thực hiện tại
ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Cần Thơ - Phòng giao dịch số 01.
Địa chỉ: 28 Hùng Vƣơng, Phƣờng Thới Bình, Quận Ninh Kiều, Thành
Phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thông tin số liệu sử dụng phân tích trong đề tài đƣợc thu thập từ 3 năm
2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Đề tài đƣợc thực hiện trong thời
gian thực tập tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc Dân chi nhánh TP.
Cần Thơ từ ngày 11-8-2014 đến ngày 17-11-2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tín dụng ngắn hạn qua 3 năm 2011, 2012,
2013 tại ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Cần Thơ - PGD số 01.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về tín dụng
2.1.1.1 Các khái niệm
a) Tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và

phát triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện
dƣới hình thức cho vay mƣợn và có hoàn trả. Tín dụng có thể đƣợc hiểu theo
những định nghĩa sau đây: (Thái Văn Đại, 2012, trang 36)
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc thể hiện dƣới hình
thái tiền và hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời vay cả gốc và lãi
sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên trong đó một
bên (trái chủ- ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… Dựa
vào lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lại của bên kia (thụ trái – ngƣời đi vay).
Nhƣ vậy, “tín dụng” đƣợc diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhƣng
chúng cùng chỉ hành động thống nhất: hoạt động cho vay, đi vay, và quan hệ
này đƣợc ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
b) Tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
Ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoảng chi
phí nhất định. Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác, tín dụng Ngân hàng chứa
đựng ba nội dung nhƣ sau:
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho
ngƣời sử dụng;
- Sự chuyển nhƣợng này mang tính tạm thời hay có thời hạn nhất định;
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí, phần chi phí này đƣợc
gọi là lãi suất.
2.1.1.2 Phân loại
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong
phú. Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh doanh đã dựa vào các tiêu thức để
3



phân chia. Tín dụng Ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau,
tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau, chủ yếu đƣợc phân theo những
tiêu thức sau: (Trần Ái Kết & ctv., 2009, trang 58-61)
a) Theo thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng
nhằm bổ sung vào vốn lƣu động tạm thời thiếu hụt của Ngân hàng.
- Tín dụng trung hạn: Là khoản cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến
60 tháng và chủ yếu đƣợc sử dụng để mua sắm đầu tƣ tài sản cố định.
- Tín dụng dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 60 tháng và
thƣờng đƣợc sử dụng cho việc đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ bản, cải tiến và
mở rộng quy mô sản xuất.
b) Theo mục đích tín dụng
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp là loại cho
vay để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp
thƣơng mại và dịch vụ.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân
để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để mua
sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình…
- Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và
hình thành bất động sản.
- Cho vay sản xuất nông nghiệp.
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
c) Phương thức cho vay
- Cho vay theo món: Là phƣơng thức cho vay mà mỗi lần vay vốn,
khách hàng và tổ chức tín dụng phải thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký
kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Theo phƣơng thức này thì Ngân hàng
và khách hàng sẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong
thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, tín dụng
Ngân hàng còn đƣợc phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng (cho

vay có đảm bảo và cho vay không có đảm bảo); Theo phƣơng thức hoàn trả nợ
vay (cho vay trả góp, trả một lần khi đáo hạn,…); …

4


2.1.1.3 Tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng thương mại
a) Khái niệm
Tín dụng ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng
nhằm bổ sung vào vốn lƣu động tạm thời thiếu hụt của Ngân hàng.
b) Đặc điểm
- Vốn vay ngắn hạn luân chuyển cùng chu kỳ sản xuất kinh doanh của
khách hàng. Tín dụng ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt tạm thời
vốn lƣu động trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc cho
vay và thu nợ luôn diễn ra lúc bắt đầu và kết thúc của chu kỳ sản xuất kinh
doanh. Ngân hàng thƣờng cho vay khi khách hàng phát sinh nhu cầu vốn để
mua vật tƣ, nguyên vật liệu, hoặc trang trải các chi phí sản xuất và khi hàng
hóa đƣợc tiêu thụ. Xuất phát từ đặc điểm này các ngân hàng thƣờng quy định
thời hạn cho vay trên cơ sở chu kỳ sản xuất của ngƣời vay. Do vậy thời gian
thu hồi vốn trong cho vay ngắn hạn nhanh.
- Rủi ro của khoảng tín dụng ngắn hạn thấp hơn tín dụng trung và dài
hạn do thời hạn thu hối vốn nhanh, cũng vì vậy mà mức lãi suất tín dụng thấp
hơn mức lãi suất tín dụng trung và dài hạn.
- Hình thức cấp tín dụng phong phú: Ngân hàng cung cấp ngày càng đa
dạng các loại hình thức cấp tín dụng ngắn hạn nhƣ: Cho vay mua hàng dự trữ,
cho vay vốn lƣu động, cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng, cho vay
kinh doanh chứng khoán, cho vay kinh doanh bán lẻ, cho vay trên tài sản…
điều này vừa đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, đồng thời giúp ngân
hàng phân tán rủi ro.
- Tín dụng ngắn hạn là hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại.

Do nguồn tiền huy động đƣợc chủ yếu là nguồn ngắn hạn và sự phù hợp về
thời gian giữa nguồn tiền và cho vay, nên ngân hàng chủ yếu cung cấp các
khoản tín dụng ngắn hạn. Trên thực tế thì tín dụng ngắn hạn thƣờng chiếm tỷ
trọng lớn, khoảng 80% dƣ nợ tín dụng và đem lại phần lớn thu nhập cho ngân
hàng thƣơng mại.
2.1.1.4 Chức năng của tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng có các chức năng:
- Phân phối lại tài nguyên: Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng,
nhờ chức năng này của tín dụng mà các nguồn vốn tiền tệ đƣợc điều hòa từ
nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử dụng nằm phát triển kinh tế.
- Thúc đẩy sản xuất và lƣu thông hàng hóa phát triển sản xuất. Tín dụng
là cơ sở đảm bảo cho lƣu thông tiền tệ ổn định, đồng thời đảm bảo đủ phƣơng

5


tiện phục vụ lƣu thông. Nhờ hoạt động tín dụng mà Ngân hàng tạo ra tiền phục
vụ cho sản xuất và lƣu thông hàng hóa. Chính vì thế mà tốc độ lƣu thông hàng
hóa nhanh hơn, hàng hóa đi từ hình thái tiền tệ vào sản xuất và ngƣợc lại đƣợc
thúc đẩy mạnh mẽ hơn. Do đó, tín dụng thúc đẩy lƣu thông hàng hóa và phát
triển kinh tế. Nhờ đó hoạt động tín dụng phát huy đƣợc chức năng tiết kiệm
tiền mặt và chi phí lƣu thông cho toàn xã hội (Trần Ái Kết & ctv., 2009).
2.1.2 Khái quát về nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng
2.1.2.1 Nguyên tắc cho vay
Các chủ Ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kì vọng những đồng vốn
bỏ ra của mình sẽ mang lại hiệu quả cho cả ngƣời đi vay và chính bản thân
Ngân hàng. Chính vì vậy, các Ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc
để bắt buộc khách hàng tuân thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn theo kế hoạch
đƣợc thỏa thuận với Ngân hàng. Các nguyên tắc tín dụng đƣợc Ngân hàng xây
dựng dựa trên bản chất tín dụng của Ngân hàng. Trong việc cấp tín dụng các

NHTM xem các nguyên tắc này là cơ sở quyết định các món tín dụng cấp cho
khách hàng.
Nguyên tắc 1: Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng
mục đích đã đƣợc ngƣời đi vay thỏa thuận với Ngân hàng và Ngân hàng đã
đồng ý. Đối tƣợng Ngân hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà ngƣời
đi vay cần thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh.
Trƣờng hợp ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì
Ngân hàng có quyền thu hồi vốn trƣớc thời hạn để tránh tình trạng rủi ro do sự
thất tính của ngƣời đi vay.
Nếu khách hàng tuân thủ đúng nguyên tắc này thì Ngân hàng cũng có
nghĩa vụ giúp cho khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh theo thỏa
thuận và nhƣ vậy sẽ tạo ra đƣợc lợi nhuận. Khi đó ngƣời đi vay đảm bảo đƣợc
uy tính với Ngân hàng, giúp Ngân hàng thực hiện đƣợc sứ mệnh của mình là
góp phần phát triển sản xuất đồng thời cũng tạo ra lợi nhuận cho chính mình.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi đúng hạn đã
thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng. Một Ngân hàng không thể tồn tại nếu các
khoảng cho vay của mình chỉ thu về đƣợc gốc hoặc chỉ có tiền lãi vì vốn mà
Ngân hàng sử dụng cho vay cũng là nguồn vốn mà Ngân hàng đi vay, phải trả
lãi. Nhƣ vậy, điều kiện vật chất để Ngân hàng tồn tại và phát triển là có thể thu
hồi gốc và lãi sau khoảng thời gian cấp tín dụng cho khách hàng.

6


Theo nguyên tắc bắt buộc, ngƣời đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi
cho Ngân hàng sau khi đáo hạn. Nếu đến hạn ngƣời đi vay không chủ động trả
nợ cho Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ chủ động phong tỏa tài khoản tiền gửi của
khách hàng (trƣờng hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng),
chuyển nợ quá hạn (trƣờng hợp không cơ cấu lại thời hạn), hoặc Ngân hàng có

thể sử dụng biện pháp cứng rắn hơn nhƣ phát mãi tài sản để thu hồi nợ.
2.1.2.2 Điều kiện cho vay
Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của Ngân hàng đối với ngƣời
đi vay để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Khách
hàng muốn đƣợc Ngân hàng cho vay phải có các điều kiện sau đây:
- Khách hàng có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi có
hiệu quả.
- Thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và hƣớng
dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể đƣợc từng Ngân hàng cụ thể hóa tùy
thuộc vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản
vay, tùy thuộc vào môi trƣờng kinh doanh.
2.1.2.3 Đối tượng cho vay
Đối tƣợng cho vay của Ngân hàng là khoản thiếu hụt trong tổng giá trị
cấu thành tài sản cố định, tài sản lƣu động và các khoản chi phí cho quá trình
sản xuất kinh doanh của khách hàng trong một thời gian nhất định.
 Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
- Giá trị vật tƣ, hàng hóa, máy móc thiết bị và các khoảng chi phí để
khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đời sống và đầu
tƣ phát triển.
- Số tiền vay trả cho các TCTD trong thời gian thi công chƣa bàn giao
và đƣa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn để đầu tƣ
tài sản cố định mà khoản lãi đƣợc tính trong giá trị tài sản cố định đó.
 Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
- Số tiền thuế phải nộp trực tiếp cho Nhà nƣớc (trừ số tiền thuế xuất
khẩu, nhập khẩu…)

- Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho các TCTD khác.

7


- Số tiền vay trả cho chính TCTD cho vay vốn.
2.1.2.4 Thời hạn cho vay
Thời hạn tín dụng là khoản thời gian mà ngƣời đi vay đƣợc quyền sử
dụng vốn vay. Thời hạn tín dụng là khoản thời gian đƣợc tính từ khi ngƣời vay
rút khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ.
Thời hạn tín dụng là khoản thời gian do Ngân hàng và ngƣời đi vay
thỏa thuận. Thời hạn tín dụng đƣợc dựa vào chu kì sản xuất kinh doanh của
ngƣời đi vay, hoặc thời hạn đầu tƣ của dự án vay vốn. Ngoài ra thời hạn tín
dụng còn phụ thuộc vào khả năng cho vay cũng nhƣ khả năng trả nợ của ngƣời
đi vay vốn. Thời hạn tín dụng chung bao gồm thời hạn Ngân hàng giải ngân
cho khách hàng, thời hạn ân hạn (ƣu đãi), và thời hạn trả nợ của ngƣời đi vay.
- Thời hạn giải ngân là khoản thời gian tính từ khi khách hàng rút số
tiền vay đầu tiên cho đến khi khách hàng rút đủ số tiền vay.
- Thời hạn ân hạn (nếu có) là khoản thời gian tính từ khi khách hàng rút
đủ số tiền vay cho đến khi bắt đầu trả nợ số tiền đầu tiên.
- Thời hạn trả nợ là khoản thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu trả
món nợ đầu tiên đến khi trả hết nợ cho Ngân hàng.
2.1.2.5 Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu đƣợc trong kì so
với số vốn cho vay phát ra trong một thời kì nhất định. Thông thƣờng lãi suất
tính theo tháng, quý, năm.
Lãi suất là cơ sở để tính giá trị thu hồi đƣợc của vốn vay của một thời
gian nhất định. Vì vậy việc định giá lãi suất cho vay là vấn đề quan trọng mà
Ngân hàng cần phải quan tâm thực hiện và việc định giá phải phù hợp với mặt
bằng chung về lãi suất cho vay của các Ngân hàng thƣơng mại và quy định của

Ngân hàng trung ƣơng. Ngân hàng có thể sử dụng hai cách tính là:
- Lãi đơn là lãi tính độc lập, không nhập vào vốn gốc mà chỉ tính một
lần vào cuối kì hạn.
- Lãi kép là tính lãi theo cách nhập lãi vào vốn gốc từng kì để tăng vốn.
2.1.2.6 Đảm bảo tín dụng
Nghiệp vụ cho vay bao giờ cũng luôn tiềm ẩn những rủi ro mà Ngân
hàng không mong muốn. Vì thế, đảm bảo tín dụng đƣợc Ngân hàng áp dụng
nhƣ là một cách phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở pháp lý để thu hồi các khoản nợ

8


đã cho khách hàng vay khi ngƣời đi vay không có khả năng hoặc không trả nợ
cho Ngân hàng.
a) Khái niệm đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng là việc bảo vệ quyền lợi của ngƣời cho vay dựa trên
cơ sở thế chấp, cầm cố tài sản thuộc sở hữu của ngƣời đi vay hoặc bảo lãnh
của bên thứ ba.
b) Các đặc trưng của đảm bảo tín dụng
- Giá trị tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ đƣợc đảm bảo.
-Tài sản dùng làm đảm bảo nợ vay phải tạo ra đƣợc ngân lƣu (phải có
giá trị và thị trƣờng tiêu thụ)
-Tài sản dùng làm đảm bảo nợ vay phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để
ngƣời cho vay có quyền sử dụng tài sản làm đảm bảo tiền vay.
c) Các hình thức đảm bảo tín dụng
- Đảm bảo tín dụng bằng tài sản thế chấp.
- Đảm bảo tín dụng bằng tài sản cầm cố.
- Đảm bảo tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
- Đảm bảo tín dụng bằng hình thức bảo lãnh
2.1.2.7 Mức cho vay

Ngân hàng không đƣợc cho vay vƣợt quá các giới hạn sau:
- Tổng dƣ nợ cho vay đối với một khách hàng không đƣợc vƣợt quá
15% vốn tự có của Ngân hàng.
- Tổng mức cho vay vả bảo lãnh đối với một khách hàng không đƣợc
vƣợt quá 25% vốn tự có của Ngân hàng.
- Tổng dƣ nợ cho vay đối với một nhóm khách hàng có liên quan không
đƣợc vƣợt quá 50% vốn tự có của Ngân hàng.
- Tổng mức cho vay vả bảo lãnh đối với một nhóm khách hàng có liên
quan không đƣợc vƣợt quá 60% vốn tự có của Ngân hàng.
2.1.2.8 Phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà Nƣớc các tổ chức tín dụng
đƣợc phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phƣơng thức cho
vay:

9


 Cho vay từng lần
Là phƣơng thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín
dụng phải thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng
Theo phƣơng thức này thì Ngân hàng và khách hàng sẽ xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo
chu kỳ sản xuất kinh doanh.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Đây là phƣơng thức cho vay theo hạn mức tín dụng nhƣng Ngân hàng
sẽ cam kết dành cho khách hàng một hạn mức tín dụng đã định, không vì tình
hình thiếu vốn để từ chối cho vay. Khách hàng phải trả một mức phí cho việc
duy trì hạn mức tín dụng dự phòng.
 Cho vay theo dự án

Đây là phƣơng thức cho vay trung và dài hạn, Ngân hàng phải thẩm
định dự án trƣớc khi cho vay.
 Cho vay trả góp
Khi vay vốn thì Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng với vốn gốc đƣợc chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay.
 Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền
mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt và đại lý của tổ chức tín
dụng.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp
thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách
hàng phù hợp với các quy định của chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
 Cho vay hợp vốn
Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn
hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín dụng
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.

10


2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả tín dụng ngắn hạn
Phân tích và đánh giá kết quả tín dụng là việc làm phức tạp và đòi hỏi
nhiều nguồn thông tin chính xác. Ngoài những thông tin từ bảng tổng kết tài
sản, các nhà phân tích thƣờng dùng các chỉ số tài chính nhƣ doanh số cho vay
(DSCV), doanh số thu nợ (DSTN), dƣ nợ, nợ xấu để phân tích.
2.1.3.1 Doanh số cho vay

Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món vay đó
đã thu hồi hay chƣa trong một thời gian nhất định, thƣờng là theo tháng, quý
hoặc năm.
2.1.3.2 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân
hàng thu về đƣợc khi đáo hạn trong một khoảng thời gian nhất định.
2.1.3.3 Dư nợ tín dụng
Dƣ nợ tín dụng là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và
chƣa thu đƣợc vào một thời điểm nhất định.
Dƣ nợ cuối kì = Dƣ nợ đầu kì + DSCV trong kì – DSTN

(2.1)

2.1.3.4 Nợ xấu
Nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ (gốc hoặc lãi) đến hạn mà
khách hàng không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng. Các khoản nợ này nằm
trong nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 trong bảng phân loại nợ.
Nợ xấu ngày càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo
quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu xác định nhƣ sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định (tại Khoản 02
Điều 06 18/2007/QĐ-NHNN)


11


b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại (tại Khoản
3 Điều 06 18/2007/QĐ-NHNN).
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này;
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định (tại Khoản 3
Điều sáu 18/2007/QĐ-NHNN).
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định (tại Khoản 3
Điều sáu 18/2007/QĐ-NHNN).
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa
bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định (tại Khoản 3
Điều sáu 18/2007/QĐ-NHNN).

12


2.1.3.5 Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn (%)
Nợ xấu ngắn hạn
Tỷ lệ nợ xấu ngắn hạn =
Dƣ nợ ngắn hạn

x 100%

(2.2)

Chỉ tiêu này phản ánh chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng, đồng thời
phản ánh mức độ rủi ro tín dụng mà Ngân hàng phải gánh chịu. Tỷ lệ này càng
thấp cho thấy chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng đó cao, rủi ro tín dụng thấp
và ngƣợc lại.
2.1.3.6 Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
Vòng quay vốn tín dụng đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của
Ngân hàng, thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Tỷ số này càng cao thì hiệu
quả sử dụng vốn càng cao.
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Vòng quay vốn tín dụng =


(2.3)

Dƣ nợ ngắn hạn bình quân
- Dƣ nợ bình quân là số dƣ nợ trung bình của Ngân hàng trong một
năm, đƣợc tính bằng công thức:
(Dƣ nợ đầu kì + Dƣ nợ cuối kì)
Dƣ nợ bình quân =
(2.4)
2
2.1.3.7 Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động (lần)
Dƣ nợ ngắn hạn
Dƣ nợ ngắn hạn/ Nguồn vốn huy động =
(2.5)
Nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu này giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với khả
năng huy động vốn, đồng thời xác định hiệu quả của một đồng vốn huy động.
Chỉ số này càng lớn vốn tồn đọng càng ít, đồng thời rủi ro tín dụng càng lớn.
Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn (%)
Dƣ nợ ngắn hạn
Dƣ nợ ngắn hạn/ Tổng nguồn vốn =
×100% (2.6)
Tổng nguồn vốn
2.1.3.8

Đây là chỉ số tính toán lợi nhuận của 1 đồng nguồn vốn từ hoạt động tín
dụng. Ngoài ra chỉ số này còn giúp ta xác định quy mô hoạt động kinh doanh
trong ngắn hạn của Ngân hàng.

13



2.1.3.9 Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Hệ số thu nợ ngắn hạn=
×100%
Doanh số cho vay ngắn hạn

(2.7)

Phản ánh hiệu quả thu nợ của Ngân hàng trong một thời kì kinh doanh
nhất định. Hệ số này càng lớn thì càng tốt, chứng tỏ công tác thu hồi vốn của
Ngân hàng có hiệu quả, mang lại nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ Phòng Kinh doanh Ngân hàng TMCP Quốc
Dân chi nhánh Cần Thơ - Phòng giao dịch số 01 gồm báo cáo tổng hợp kết
quả Hoạt động Kinh doanh 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014;
báo cáo phƣơng hƣớng Hoạt động Kinh doanh 2014; Báo cáo tín dụng chi tiết
3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Ngoài ra thông tin về tình hình kinh tế, tình hình hoạt động của Ngân
hàng, các văn bản điều chỉnh Luật về Ngân hàng,… còn đƣợc thu thập từ các
sách báo chuyên ngành kinh tế, tạp chí Ngân hàng, văn bản Luật do Nhà Nƣớc
ban hành,…
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Phƣơng pháp phân tích số tuyệt đối: để phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh, hoạt động tín dụng để thấy rõ sự tăng giảm tuyệt đối ở từng khoản
mục nhằm có cái nhìn toàn diện về tình hình hoạt động của ngân hàng trong 3
năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
 So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ

phân tích và kỳ gốc của kỳ phân tích.
Y

= Y1

-

Y0

(2.8)

Trong đó:
Y : Chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Y0 : Chỉ tiêu năm trƣớc (kỳ gốc)
Y1 : Chỉ tiêu năm sau (kỳ phân tích)
- Phƣơng pháp phân tích số tƣơng đối: Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh, hoạt động tín dụng, các chỉ tiêu về chất lƣợng tín dụng để thấy đƣợc
tốc độ tăng giảm các chỉ tiêu có liên quan trong việc đánh giá chất lƣợng tín
dụng của Ngân hàng qua từng giai đoạn, từ đó tìm ra những ƣu điểm và hạn
chế của ngân hàng trong 3 năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
14


×