Tải bản đầy đủ (.pdf) (211 trang)

Tuyển tập 35 đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 (có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.29 MB, 211 trang )


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐIỆN BIÊN

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
NĂM HỌC 2012 - 2013

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: Hóa học - lớp 11
Ngày thi: 15/4/2013
Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề

(Đề thi có 02 trang)

ĐỀ BÀI
Câu 1 (4,5 điểm)
1.Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
1
2
3
4
5
6
Ca3 P2 ←
 P 
→ P2O5 
→ H 3 PO4 
→ Na2 HPO4 
→ Na3 PO4 
→ Ag3 PO4



2. A là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam A, thu được 3,36 lít khí CO2
(đktc) và 3,6 gam nước. Xác định công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo của A và ghi
tên thay thế.
3. Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M, thu được
dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a M vào dung dịch X,
thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính giá trị của a.
Câu 2 (4,0 điểm)
1. A là một đồng đẳng của benzen có tỷ khối hơi so với metan bằng 5,75. A tham gia
chuyển hóa theo sơ đồ

Hãy viết các phương trình hóa học theo sơ đồ trên, các chất hữu cơ viết dạng công thức
cấu tạo rút gọn, cho biết B, C, D, E là các chất hữu cơ.
2. Hỗn hợp khí X gồm metan, axetilen, propen. Đốt cháy hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X,
thu được 6,3 gam nước. Mặt khác, lấy 5,5 gam X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong
NH3 dư, thu được 24 gam kết tủa. Hãy xác định phần trăm theo thể tích từng chất trong X.
Câu 3 (4,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho đồng kim loại vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng.
b) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch MgCl2.
c) Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch Ba(OH)2 .
d) Hai lọ hóa chất mở nắp để cạnh nhau: một lọ đựng dung dịch NH3 đậm đặc, một lọ
đựng dung dịch HCl đặc.

1


2. Dung dịch A chứa Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,1M; dung dịch B chứa KHCO3 0,1M
a) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho từ từ từng giọt đến hết 150 ml dung dịch
HCl 0,1M vào 100 ml dung dịch A.

b) Xác định số mol các chất có trong dung dịch thu được khi thêm 100 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,1M vào 150 ml dung dịch B.
Câu 4 (3,5 điểm)
1. Cho 200 ml dung dịch X chứa H2SO4 0,05M và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung
dịch Y chứa Ba(OH)2 a M và KOH 0,05M, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch Z có
pH = 12. Tính giá trị của m và a.
2. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Zn. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam A trong dung dịch HNO3,
sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 1,12 lít hỗn hợp khí NO và N2O có số mol
bằng nhau. Cô cạn dung dịch B thu được 31,75 gam muối.
Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5 M tối thiểu để hòa tan hoàn toàn A.
Câu 5 (2,0 điểm)
Chia 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken phân tử khác nhau 2 nhóm CH2 thành hai
phần bằng nhau.
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được
12,5 gam kết tủa.
Phần 2: Cho tác dụng hoàn toàn với nước có xúc tác thu được hỗn hợp chỉ gồm 2 ancol.
Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc ở 1400C một thời gian, thu được 1,63 gam hỗn hợp
3 ete. Hoá hơi lượng ete thu được 0,4256 lít (đktc).
a) Xác định công thức cấu tạo của hai anken và tính phần trăm theo thể tích mỗi chất
trong X.
b) Xác định hiệu suất tạo ete của mỗi ancol.
Câu 6 (2,0 điểm)
1. Cho pin điện hóa: H 2 ( Pt ), PH = 1atm / H + :1M
2

MnO4− :1M , Mn 2+ :1M , H + :1M / Pt

Biết rằng sức điện động của pin ở 250C là 1,5V.
0
a) Hãy cho biết phản ứng thực tế xảy ra trong pin và tính EMnO



4

Mn 2+

b) Sức điện động của pin thay đổi như thế nào khi thêm một ít NaHCO3 vào nửa trái của pin.
2. Ion Fe3+(dd) là axit, phản ứng với nước theo cân bằng

Fe3+ (dd) + H 2O Ç Fe(OH ) 2+ + H 3O + , K a = 10−2,2
a) Xác định pH của dung dịch FeCl3 10−3 M .
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch FeCl3 bắt đầu gây ra kết tủa Fe(OH)3 và tính pH
của dung dịch lúc bắt đầu kết tủa. Cho TFe ( OH ) = 10−38 , K H O = 10 −14 .
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32;
Cl = 35,5; Ca = 40; Ba = 137; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag =108.
3

2

2


…………………….HẾT…………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ
TỈNH ĐIỆN BIÊN
NĂM HỌC 2012 - 2013
( Hướng dẫn chấm có 5 trang)

Môn: Hóa học - Lớp 11


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
1(4,5
đ)

ý
1

Nội Dung

Điểm
1,5 đ

0

t
2 P + 3Ca 
→ Ca3 P2
0

t
4 P + 5O2 
→ 2 P2O5

2

P2O5 + H2O → 2H3PO4
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
Na2HPO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
Na3PO4 + 3AgNO3 →Ag3PO4 + 3NaNO3

Đặt công thức của ancol no A: CnH2n+2Oa ( a≤ n)
nCO2 = 0,15 mol, nH2O = 0,2 mol
CnH2n+2Oa +
O2 → nCO2 + (n+1) H2O
0,15
0,2
→ n=3
CT A là: C3H8Oa
a =1→ C3H7OH
a =2→ C3H6 (OH)2
a =3→ C3H5 (OH)3

3

0,5
0,5

CH3− CH2−CH2−OH

CH3−CH−CH3
OH
HO−CH2− CH2−CH2−OH

CH3−CH−CH2−OH
OH
OH−CH2−CH− CH2−OH
OH

0,25
0,25


1,568
= 0, 07(mol ) ; nNaOH = 0,5 × 0,16 = 0, 08(mol )
22, 4
= 0, 25 × 0,16 = 0, 04(mol ) ; nBa (OH )2 = 0, 2a(mol )

nCO2 =
nBaCl2

3,94
= 0, 02(mol )
197
CO2 + OH- → HCO3 0,07 0,08
0,07
HCO3 + OH → CO32- + H2O
0,07
0,01
0,01
2+
2−
t0
Ba + CO3 
→ BaCO3 ↓
0,02
0,02
Do kết tủa thu được bằng 0,02 mol do đó lượng OH- cho thêm vào bằng 0,01
mol
Ta có : OH- = 0,5a → 0,5a = 0,01→ a = 0,02
MA = 16
Đặt công thức A : CnH2n-6 → 14n-6 = 92 → n =7

nBaCO3 =

2
(4,0)

1

0,5
0,5

0,5
2,0

3


CT :



Phương trình:
C6H5-CH3 + Cl2

C6H5-CH2Cl + HCl

C6H5-CH3 + 3H2 dư
C6H11-CH3
C6H5-CH3 + 3HNO3 → H2SO4đ C6H2(NO2)3-CH3 + 3H2O
C6H5-CH3 + 2KMnO4
C6H5-COOK + 2MnO2 + KOH + H2O


2

CH4 + O2 → CO2 + 2H2O
a
2a
C2H2 + O2 →2CO2 + H2O
b
b
C3H6 + O2 → 3CO2 + 3H2O
c
3c
2a + b + 3c = 0,35

16a + 26b + 42c = 5,5
 b = 0,1

C2H2 + AgNO3
b

3(4,0) 1

2



C2Ag2
b

2a + 3c = 0, 25

Giải hệ phương trình ta được: a = 0,05, c= 0,05

16a + 42c = 2,9
0, 05
0,1
%VCH 4 =
× 100% = 25%
%VC2 H 2 =
× 100% = 50%
0, 2
0, 2
0, 05
%VC3 H 6 =
× 100% = 25%
0, 2
a) Cu tan, dung dịch xuất hiện màu xanh và khí không mầu hóa nâu trong
không khí
3Cu 2+ + 8 H + + 2 NO3− → 3Cu + 2 NO ↑ +4 H 2O
2 NO + O2 → 2 NO2
b) Có kết tủa trắng không tan
2 NH 3 + 2 H 2O + MgCl2 → Mg (OH ) 2 ↓ +2 NH 4Cl
c) Có kết tủa trắng và có khí
2( NH 4 ) 2 CO3 + Ba (OH ) 2 → BaCO3 ↓ +2 NH 3 ↑ +2 H 2O
d) Tạo ra khói trắng
NH 3( k ) + HCl( k ) → NH 4Cl( r )

0,5

0,5
0,25

0,5

0,25

0,5
0,5
0,5
0,5

a) nCO2− = 0, 01(mol ) ; nHCO − = 0, 01(mol ) ; nH + = 0,015(mol )
3

2−
3

3

+


3

CO + H → HCO
0,01 0,01
0,02

3

0,5


+

HCO + H → CO2 ↑ + H 2O
0,005 0,02
0,005

4


V= 0,112 lít
b. nHCO − = 0, 015(mol ) ; nBa (OH 2 ) = 0, 01(mol ) ; nOH − = 0, 02(mol )

0,5

3

HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,015 0,015
0,015
→ dư 0,005 mol OH2+
2Ba + CO3 → BaCO3
0,01
0,015
0,01
Dung dịch sau phản ứng có :
KOH 0,005 mol
K2CO3 0,005 mol

4(3,5) 1


0,5

0,5

nH 2 SO4 = 0, 01(mol ) , nHCl = 0, 02(mol ) ; nBa (OH ) 2 = 0,3a (mol ) ;
nKOH = 0, 015(mol ) ; nH + = 0, 04(mol ) ; nOH − = 0, 6a + 0, 015(mol )
H+ + OH→
H2O
0,04 0,6a + 0,015 mol
Dd sau phản ứng có pH = 12 → OH- dư có số mol = 0,5.10-2 = 0,005 mol
Ta có 0,6a + 0,015 - 0,04 = 0,005 → a = 0,05
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,015 0,01
0,01
Khối lượng kết tủa = 2,33 (gam)

2

5(2,0) 1

Số mol hỗn hợp khí = 0,05 mol số mol mỗi khí = 0,025 mol
Mg → Mg2+ + 2e
a
2a
Al → Al3+ + 3e
b
3b
Zn → Zn2+ + 2e
c
2c

+5
N +
3e → NO
0,025
0,075
2N+5 + 8e → N2O
0,05 0,2
N+5 + 8e → NH4+
x
8x
ta có :
3a + 3b + 2c = 0,275 + 8x
31,75 = 7,5 + 62( 0,275 + 8x) + 80x → x = 0,0125
Số mol HNO3 tham gia phản ứng = số mol HNO3 tạo khí + số mol HNO3 tạo
muối = 0,025 + 0,05 + 0,275 + 8x0,0125 = 0,475(mol)
0, 475
→ VHNO =
= 0,95(l )
3
0,5
12,5
Đặt công thức 2 anken là CnH2n ( n≥ 2) ; nCaCO3 =
= 0,125(mol )
100
3n
Cn H 2 n + O2 → nCO2 + nH 2O
2
0,05
0,05n


0,5

0,5
0,25
0,25

0,5

0,5
0,25
0,25

0,5
0,25

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,05n
0,125

5


n=

n1 = 2
0,125
= 2,5 
0, 05
n2 = 4


C2 H 4
C4 H 8

0,25

công thức phân tử 

Số mol C2H4 là a , C4H8 là b
a + b = 0, 05
2a + 4b = 0,125
Giải hệ phương trình ta được: a = 0,0375; b =0,0125
Phần 2: Vì 2 anken + H2O tạo ra 2 ancol→ C4H8 là But-2-en
CH 2 = CH 2 ;
CH 3 − CH = CH − CH 3

Ta có hệ phương trình: 
2

+

0,25

0

H ,t
CH2=CH2 + H2O 
→ CH3CH2OH
0,0125
0,0125 (mol)
H + ,t 0

CH3−CH=CH−CH3 + H2O 
→ CH3−CH−CH2−CH3

0,25

OH
0,0375 (mol)

0,0375

Gọi số mol C2H5OH phản ứng là x
C4H9OH phản ứng là y
0

H 2 SO4 ,t
2 ROH 
→ ROR + H 2O

0,038
nete = nH 2O =

6
(2,0)

1

0,25

0,019 0,019


0, 4256
= 0, 019(mol )
22, 4

mancol = mete + mH 2O = 1, 63 + 0, 019 ×18 = 1,972( gam)

0,25

Số mol ancol phản ứng = 0,038 mol
 x + y = 0, 038
Ta có
→ x = 0,03; y = 0,008

46 x + 74 y = 1,972
Hiệu suất của C2H5OH = 80%; Hiệu suất của C4H9OH = 64%
Cho pin điện hóa
H 2 ( Pt ), PH 2 = 1atm / H + :1M MnO4− :1M , Mn 2 + :1M , H + :1M / Pt

0,25

E0 pin 250C =1,5 V, ở điện cực phải có phản ứng
MnO4- + H+ + 5e → Mn2+ + H2O
Điện cực trái H2 → 2H+ + 2e
Phản ứng xảy ra trong pin :
2MnO4- + 6H+ + 5H2 → 2Mn2+ + 8H2O

E

0
pin


=E

0
MnO42−

−E
Mn 2+

0
2H +

= 1,5(V )

0,25

2−
4

= 0, 0(V )

mà E

H2

0
Vậy: EMnO

0
2H +


H2

= 1,5(V )
Mn 2+

b) Nếu thêm 1 ít NaHCO3 vào nửa trái của pin xảy ra phản ứng
HCO3− + H + → CO2 + H 2O

E2 H +

H2

0,25
0,25

+
0, 059  H 
=
lg
2
pH 2

6


vì nồng độ của ion H+ giảm, do đó E pin = EMnO−
4

Mn


2

3+

a) FeCl3
10-3
Fe 3+ +
[]
-x
Ka =

b) Fe 3+ + H2O
[ ] C-x
Ka =

sẽ tăng

0,25

H2

Ka =

0,25
0,25

(1)
3


thế vào

(2)



=

0,25

T=

Từ 1,2 → (C-x) =

(C-x) =

H+
x

→ x = 8,78.
PH = 3,06
Fe(OH)2+ + H+ Ka =
x
x

Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3
Ta có :
=

→x=


− E2 H +

-

Fe + 3Cl
10-3
H2O
Fe(OH)2+ +
x
=

2+

→ pH = 1,8
→ C = 0,05566M

(2)

.

=

0,25
0,25

Lưu ý:
- Phương trình hóa học thiếu cân bằng hoặc thiếu điều kiện (nếu có) hoặc cân bằng sai,
hoặc sai sót cả cân bằng và điều kiện trừ 1/2 số điểm của phương trình đó.
- Bài tập giải theo cách khác bảo đảm đúng thì vẫn được điểm tối đa. Nếu viết phương

trình sai hoặc không cân bằng hoặc cân bằng sai thì những phần tính toán liên quan đến
phương trình hóa học đó dù có đúng kết quả cũng không cho điểm. (Nếu bài tập HS không làm
được nhưng viết được PTHH thì vận dụng đáp án cho ½ số điểm của phần đó ).

7


UBND TỈNH THÁI NGUYÊN

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 11
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
Câu I. (5,0 điểm)
1. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3. Electron cuối cùng

trên nguyên tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5. Ở điều kiện thường XH3 là một
chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm
trong phân tử XH3, trong oxit và hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X.
2. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn (HTTH)
có tổng số điện tích là 90 (X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a) Xác định điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B. Gọi tên các nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng và
giải thích.
c) Trong phản ứng oxi hoá-khử, X2−, Y− thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao?
d) Cho dung dịch A2X vào dung dịch phèn chua thấy có kết tủa xuất hiện và có khí
thoát ra. Giải thích và viết phương trình phản ứng.
3.

a) Giải thích vì sao cho dư NH4Cl vào dung dịch NaAlO2 rồi đun nóng thì thấy kết
tủa Al(OH)3 xuất hiện
b) Hoàn thành phương trình hóa học (PTHH) của phản ứng oxi hoá-khử sau và cân
bằng theo phương pháp cân bằng electron:
NaNO2 + KMnO4 + ?
? + MnSO4 + ? + ?
Câu II. (5,0 điểm)

1. Viết các PTHH của các phản ứng để thực hiện sơ đồ biến hoá hóa học sau:
B1
+H2O

CH3-CHO

B2
+H2O

CH3-CHO

hiđrocacbon X
+H2O

CH3-CHO

A1
+H2O

CH3-CHO

A2

+H2O

CH3-CHO

2. Khi cho 13,8 gam glixerin (A) tác dụng với một axit hữu cơ đơn chức (B) thu được
chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng chất A ban đầu. Biết rằng hiệu
suất phản ứng đạt 73,75%. Tìm công thức cấu tạo của B và E.
Câu III. (5,0 điểm)

Hoà tan 2,16 gam hỗn hợp (Na, Al, Fe) vào nước dư thu được 0,448 lít khí (ở
đktc) và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng hết với 60 ml dung
dịch CuSO4 1M thì thu được 3,2 gam Cu và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B.
a) Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính khối lượng chất rắn B.


Cõu IV. (2,5 im)

Sau khi un núng 23,7gam KMnO4 thu c 22,74 gam hn hp cht rn. Cho hn
hp cht rn trờn tỏc dng hon ton vi dung dch axit HCl 36,5% (d = 1,18g/ml) un
núng.
1) Vit PTHH ca cỏc phn ng xy ra.
2) Tớnh th tớch khớ Cl2 thu c ( ktc).
3) Tớnh th tớch dung dch axit HCl cn dựng.
CõuV. (2,5 im)

Hũa tan x gam hn hp gm CuCl2 v FeCl3 vo nc, thu c dung dch A. Chia
dung dch A lm hai phn bng nhau. Cho lng d khớ hiro sunfua vo phn mt thu

c 1,28 gam kt ta. Cho lng d dung dch Na2S vo phn hai thu c 3,04 gam
kt ta. Vit PTHH ca cỏc phn ng xy ra v tớnh x.
(Cho: H=1; C =12; N=14; O=16; Na=23; Be=9; Mg=24; Al=27; P=31; S=32;
Cl=35,5; K=39; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108.)
Ht
( Giám thị không giải thích gì thêm)

Họ và tên thí sinh:............................................................................................
Số báo danh:.....................................


UBND TỈNH THÁI NGUYÊN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

HD CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG TỈNH
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 11
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)

Câu

Nội dung

Điểm
1,5

1.


Vì X thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3 nên là nhóm VA
(ns2np3). Vậy: ms = +1/2; l = 1 ; m = +1
n = 4,5 – 2,5 = 2.
Vậy X là Nitơ ( 1s22s22p3)
I
Công thức cấu tạo các hợp chất và dự đoán trạng thái lai hóa của
(3,0)
nguyên tử trung tâm:
NH3 : N có trạng thái lai hoá sp3.
N

H

H
H

2

N2O5: N có trạng thái lai hoá sp .
O

O

N

O

N

O


O

2

HNO3 : N có trạng thái lai hoá sp

O

O
H

N
O

2.

a) Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X
=> Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B lần lượt
(Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4) Theo giả thiết
Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4) = 90
=> Z = 16
→ 16X; 17Y; 18R; 19A; 20B
(S) (Cl) (Ar) (K) (Ca)
2b) S , Cl-, Ar, K+, Ca2+ đều có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Số lớp e giống nhau => r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân
càng lớn thì bán kính r càng nhỏ.

1,5


rS 2- > rC l - > rA r > rK + > rC a 2+

c) Trong phản ứng oxi hóa – khử, ion S2-, Cl- luôn luôn thể hiện tính khử
vì các ion này có số oxi hóa thấp nhất
d) Dung dịch phèn chua: K+, Al3+, SO42- khi cho dung dịch K2S vào
2Al3+ + 3S2- = Al2S3↓
Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑
3.
a)

2,0


NaAlO 2 → Na + + OH −
+
4

NH 4 Cl → NH + Cl
+
4

NH ⇔ NH 3 + H

(1)



(2)

+


(3)

AlO −2 + H + ⇔ HAlO 2 + H +

(4)

HAlO 2 + H 2 O ⇔ Al(OH ) 3

(5)

Khi đun nóng thì NH3 bay đi làm cho cân bằng (3) và do đó (4,5) chuyển
dịch sang phải, nghĩa là kết tủa Al(OH)3 xuất hiện
b)
5NaNO2+2KMnO4+ 3H2SO4
5NaNO3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O
3,0

1.
X: C2H2
A1:CH2=CHCl
A2:CH3 -CH2Cl
B1: CH2=CH-OCOCH3
B2: CH3 -CHCl-OCOCH3
Các PTHH của các phản ứng (9 PTHH).

B1
II
(5,0)


B2
+H2O

hiđrocacbon X

+H2O

CH3-CHO

+H2O

CH3-CHO

2.

A1

A2

+H2O

CH3-CHO

+H2O

CH3-CHO

CH3-CHO

nA= 13,8: 92 = 0,15mol

Phương trình phản ứng:
C3H5(OH)3 +xRCOOH
C3H5(OH)3-x(OCOR)x + xH2O
mE = 13,8 x 1,18 = 16,284gam
ME=

2,0

(1 ≤ x ≤ 3 )

16, 284 100
x
= 148
0,15 73,35

ME= 41+ 17(3-x) + (44+R)x
⇒ R=

56 − 27x
x

Nếu x = 1 ⇒ R = 29 ⇒ B: C2H5COOH;
E có 2 đồng phân
Nếu x = 2 ⇒ R = 1 ⇒ B: HCOOH;
E có 2 đồng phân
Nếu x = 2 ⇒ R < 0 : không phù hợp
1,0

nH2 = 0,448:22,4 = 0,02
nCu 2+ = 0,06.1= 0,06; nCu 2+ pu = 3,2:64 = 0,05


III
(5,0)

⇒ nCu 2+ du = 0,06 -0,05 = 0,01

Các phản ứng: Na + H2O
x



( Na+ + OH-)
x

+

1
H2 (1)
2
x/2 (mol)


Al + H2O + OH- → AlO2- +

3
H2
2

(2)


x
x
x
3/2x (mol)
2+
3+
2Al + 3Cu → 2Al + 3Cu
(3)
(y-x)
3/2(y-x
(y-x)
3/2(y-x)
Fe
+ Cu2+ → Fe2+ + Cu
(4)
a) Giả sử không có (3) xảy ra ⇒ chất rắn chỉ là Fe
Theo (4) noFe= nCu = 0,05 ⇒ moFe= 0,05.56 = 2,8>2,16
(không phù hợp đề bài)
2+
Vậy có (3) và vì Cu còn dư nên Al và Fe đã phản ứng hết theo (3) và (4)
Theo (1) và (2): nH2 = x+
Theo (3): nAl(3) = y - 0,01
nCu2+=

2,0

3
x = 0,02 ⇒ x = 0,01
2


3
(y - 0,01)
2

Theo (4): nFe = nCu2+(4)= 0,05-

3
(y - 0,01)
2

Ta có : mNa + mAl + mFe = 23.0,01 + 27y + 56[0,05⇒ y = 0,03
Vậy trong hỗn hợp ban đầu:
mNa = 23.0,01 = 0,23 gam
m Al = 27.0,03 = 0,81 gam
mFe = 2,16 - 0,23 -0,81 = 1,12 gam

3
(y - 0,01)] =2,16
2

b) Trong dung dịch A có:

2,0

nAl3+ = 0,03 − 0, 01 = 0, 02
nCu 2+ du = 0, 01
nFe2+ = nFe = 1,12 : 56 = 0, 02

Ta có sơ đồ
Cu2+ → Cu(OH)2 → CuO

⇒ mCuO = 0,01.80
= 0,8 gam
2+
Fe → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 ⇒ mFe2O3 = 0,02/2.160 = 1,6 gam
Al3+ → Al(O )3 → Al2O3
⇒ m Al2O3 = 0,02/2.102 = 1,02gam
Vậy mB = 0,8 + 1,6 + 1,02 = 3,24 gam

1. Các phương trình phản ứng xảy ra
t
2KMnO4 
→ K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Chất rắn sau phản ứng gồm: K2MnO4 , MnO2 và KMnO4 chưa phản ứng :
Cho sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl có các phản ứng
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
K2MnO4 + 8HCl → 2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O
t
MnO2 + 4HCl 
→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0

IV
(2,5)

0

0,5


2. Ta cú cỏc quỏ trỡnh:

Mn+7
0,15mol
2O-2

1,0

+

5e
5.0,15

Mn

+2

O2
+
4e
(23,7 22,74)/32
0,03.4
2Cl Cl2
+ 2e
x
2.x
p dng nh lut bo ton e ta cú:
5.0,15 = 0,03.4 + 2x x= 0,315 mol V = 0,315.22,4 = 7,056 lớt
3. p dng nh lut bo ton nguyờn t
nHCl = nKCl + 2nMnCl + 2nCl = 0,15 + 2.0,15 + 2.0,315 = 1,08 mol
2


1,0

2

1, 08.36,5.100
Vy Vdung dch HCl =
= 91,53(ml )
36,5.1,18

V
(2,5)

Phn 1: CuCl2 + H2S CuS + 2HCl (1)
2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl (2)
Phn 2: CuCl2 + Na2S CuS + 2NaCl (3)
2FeCl3 + 3Na2S 2FeS + S + 6NaCl (4)
t s mol CuCl2 v FeCl3 trong mi phn l a v b mol.

1,0

1,5

T cỏc phng trỡnh (1), (2), (3), (4) ta cú
96a + 16b = 1,28
96a + 104b = 3,04

(I)
(II)

Gii h (I) v (II ) ta c a= 0,01 mol v b = 0,02 mol

T ú ta cú x = 2(135.0,01 + 162,5.0,02) = 9,2 gam.
Chỳ ý:
Thí sinh có thể giải bài toán theo cách khác nếu lập luận đúng và tìm ra kết quả đúng vẫn cho
điểm tối đa.











Họ và tên thí sinh:……………………..…………..

Chữ ký giám thị 1:

Số báo danh:……………………………..………...

…………….………………..

SỞ GDĐT BẠC LIÊU

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 VÒNG TỈNH
NĂM HỌC 2011 - 2012

ĐỀ CHÍNH THỨC


* Môn thi: HÓA HỌC
* Bảng: A
* Lớp: 11
* Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

(Gồm 02 trang)

ĐỀ
Câu 1: (4 điểm)
1. (1.0đ)
Tính Δ S của phản ứng sau:
SO2(k) +
Cho biết:
Chất
0
S 298 (J.K-1.mol-1)

1
O2(k) J SO3(k)
2

SO2(k)
248,52

O2(k)
205,03

SO3(k)
256,22


2. (1.0đ)
Tính Δ H của các phản ứng và cho biết chúng tỏa nhiệt hay thu nhiệt:
a. H2 (k) + Cl2 (k) J 2HCl (k) ; Δ Ha = ?
t
2Hg (l) + O2 (k) ; Δ Hb = ?
b. 2HgO (r) ⎯⎯→
Biết năng lượng liên kết các chất như sau:
Cl2
HCl
Hg
O2
Chất
H2
-1
Elk(k.J.mol )
435,9
242,4
431,0
61,2
498,7
0

3. (1.0đ)
Xác định Δ H 0pu của phản ứng sau:
4FeCO3 (tt) + O2 (k) J 2Fe2O3 (tt) + 4CO2 (k)
Biết Δ H 0298 của các chất:
O2
Fe2O3
Chất
FeCO3

–747,68
0,0
–821,32
Δ H 0298 (kJ.mol-1)

HgO
355,7

CO2
–393,51

4. (1.0đ)
Tính nhiệt tạo thành (entanpi sinh chuẩn) Δ H 0298 của CaCO3 biết các dữ kiện:
CaCO3 (r) J CaO (r) + CO2 (k); Δ H1 = 200,8kJ

1
O2 (k) J CaO (r) ; Δ H2 = – 636,4kJ
2
C(grafit) + O2 (k) J CO2 (k); Δ H3 = –393 kJ

Ca (r) +

1


Câu 2: (4 điểm)
Cho m1 (g) gồm Mg và Al vào m2 (g) dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim
loại tan hết có 8,96(l) hỗn hợp khí A gồm NO; N2O; N2 bay ra (đktc) và dung dịch X.
Thêm một lượng O2 vừa đủ vào A, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Dẫn B từ từ
qua dung dịch NaOH dư, có 4,48 (l) hỗn hợp khí C đi ra (đktc). Tỉ khối hơi của C đối

với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch X để lượng kết tủa lớn nhất
thì thu được 62,2 (g) kết tủa.
a. Tính m1 và m2. Biết lượng HNO3 đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết.
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X.

Câu 3: (4 điểm)
1. Viết tất cả các đồng phân lập thể của 3-clo-pentan-2-ol và chỉ rõ cấu hình
tuyệt đối của các đồng phân đó.
2. Hãy gọi tên các chất sau:
(b)

(a)

CH3

(c)

CH3

(d)

3. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A thu được hỗn hợp khí gồm CO2, hơi
nước và N2 có tỷ khối hơi so với H2 là 13,75. Cho hỗn hợp khí đó lần lượt đi qua ống 1
đựng P2O5 và ống 2 đựng KOH rắn thấy tỷ lệ tăng khối lượng của ống 2 so với ống 1
là 1,3968. Số mol O2 cần để đốt cháy hoàn toàn A bằng một nửa số mol CO2 và H2O
tạo thành. Khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phân tử của anilin. Xác định
công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A.

Câu 4: (4 điểm)
1. Hỗn hợp X gồm 1 hidrocacbon A và khí hidro. Đun X có xúc tác Ni thu được

khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với khí hidro gấp ba lần tỉ khối hơi của X so với
khí hidro. Đốt cháy hoàn toàn một lượng khác của Y thu được 22g khí cacbonic và
13,5g nước. Xác định A.
2. Limonen C10H16 có trong tinh dầu chanh. Biết limonen có cấu tạo tương tự
sản phẩm nhị hợp 2 phân tử isopren, trong đó một phân tử kết hợp kiểu 1,4 và một
phân tử isopren còn lại kết hợp kiểu 3,4. Hidro hóa hoàn toàn limonen thu được
mentan.
Hãy viết công thức cấu tạo của limonen, mentan và viết phương trình phản ứng
điều chế limonen từ isopren và mentan từ limonen.

Câu 5: (4 điểm)
1. Một hidrocacbon X có chứa 10% hidro về khối lượng. X không làm mất màu
dung dịch brom (trong CCl4), Mx < 150. Viết các công thức cấu tạo và gọi tên các
đồng phân của X.
2. Khi cho X tác dụng với dung dịch KMnO4 (đặc, đun nóng) thu được 2 muối
hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo đúng của X và viết phương trình hóa học xảy ra.

--- HẾT --2


×