Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh tây nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 114 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ NGỌC NGHĨA
MSSV: 5095631

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TÂY NAM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11/2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

VÕ NGỌC NGHĨA
MSSV: 5095631

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TÂY NAM
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN VĂN DUYỆT

Tháng 11/2014


LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tập, nghiên cứu và rèn luyện nhờ có sự chỉ dạy tận
tình của quý Thầy, Cô ở trường Đại học Cần Thơ đặc biệt là quý Thầy, Cô
Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh đã giúp đỡ, tạo điều kiện để em học tập
và hoàn thành tốt khóa học.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học
Cần Thơ cùng quý Thầy Cô trong khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh đã
truyền đạt những kiến thức quý báu để từ đó em có thể vận dụng những kiến
thức đã học vào luận văn của mình.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Thầy
Nguyễn Văn Duyệt, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em về kiến thức và
phương pháp để em hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP BIDV – Chi
nhánh Tây Nam và các Cô, Chú, Anh, Chị tại phòng Tín dụng – Tiếp Thị,
phòng Kế Toán, phòng Giao Dịch đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn những kiến thức
sơ khai trong thực tế và nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng, cũng như tạo điều
kiện tốt nhất cho em hoàn thành đề tài luận văn này.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn tới Cha Mẹ, những người
thân trong gia đình và bạn bè đã luôn quan tâm, động viên, khích lệ, tạo mọi
điều kiện thuận lợi để em có thời gian học tập và hoàn thành luận văn này.
Kính chúc quý Thầy, Cô trường Đại học Cần Thơ cùng quý Thầy, Cô
Khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh lời chúc sức khoẻ và thành công trong
công tác giảng dạy của mình.

Kính chúc Ban Giám Đốc cùng tập thể cán bộ nhân viên ở Ngân hàng
TMCP BIDV Chi nhánh Tây Nam dồi dào sức khỏe, công tác tốt góp phần
đưa ngân hàng ngày càng phát triển.
Trân trọng!
Cần thơ, ngày…..tháng….2014
Sinh viên thực hiện

Võ Ngọc Nghĩa

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

Võ Ngọc Nghĩa

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày............. tháng............ năm
Giám đốc

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1 GIỚI THIỆU ......................................................................................1

1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ..................................................................................1
1.1.1 Sự cần thiết của đề tài ................................................................................1
1.1.2 Căn cứ khoa học thực tiễn .........................................................................2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ..................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ..............................................................................2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu .................................................................................3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....4
2.1 Phương pháp luận .........................................................................................4
2.1.1 Những vấn đề chung về tín dụng ...............................................................4
2.1.2 Một số quy định trong hoạt động cấp tín dụng ..........................................8
2.1.3 Một số quy định chung trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh
ngân hàng BIDV Tây Nam .............................................................................12
2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................14
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................14
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.................................................................14
2.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ................................................15
2.2.4 Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ....................................18

iv


Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH TÂY NAM ...........20
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Tây Nam .....................................................................20
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP BIDV

- Chi nhánh Tây Nam .......................................................................................20
3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................20
3.1.3 Phương thức hoạt động ............................................................................20
3.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự và chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ............21
3.2.1 Sơ đồ tổ chức ...........................................................................................21
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban .......................................................22
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP BIDV Tây Nam ....29
3.3.1 Về thu nhập ..............................................................................................29
3.3.2 Về chi phí .................................................................................................30
3.3.3 Về lợi nhuận.............................................................................................33
3.4 Thuận lợi và khó khăn của Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam............34
3.4.1 Thuận lợi ..................................................................................................34
3.4.2 Khó khăn ..................................................................................................35
3.4.3 Định hướng phát triển ..............................................................................36
Chương 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TÂY NAM
..........................................................................................................................38
4.1 Khái quát tình hình nguồn vốn và huy động vốn của Chi nhánh ngân hàng
BIDV Tây Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................39
4.1.1 Tình hình nguồn vốn................................................................................39

v


4.1.2 Tình hình huy động vốn...........................................................................42
4.2 Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng BIDV Tây Nam
qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .............................................46
4.2.1 Doanh số cho vay.....................................................................................53
4.2.2 Doanh số thu nợ .......................................................................................62
4.2.3 Dư nợ .......................................................................................................72

4.2.4 Tình hình phân loại nợ theo nhóm nợ......................................................80
4.3 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng tại
Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam .............................................................84
4.3.1 Tỷ lệ dư nợ trên vốn lưu động .................................................................84
4.3.2 Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn .............................................................85
4.3.3 Hệ số thu nợ .............................................................................................86
4.3.4 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ...................................................................87
4.3.5 Vòng quay vốn tín dụng ..........................................................................87
4.3.6 Hệ số dự phòng rủi ro tài chính ...............................................................88
4.3.7 Khả năng bù đắp rủi ro tín dụng ..............................................................88
4.4 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi
nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam từ 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...89
4.4.1 Thu nhập lãi/Chi phí lãi ...........................................................................89
4.4.2 Thu nhập lãi/ Tổng thu nhập....................................................................90
4.4.3 Thu nhập lãi/ Dư nợ .................................................................................90
4.4.4 Chi phí lãi/ Tổng chi phí ..........................................................................90
4.4.5 Tổng chi phí/ Tổng thu nhập ...................................................................91
4.4.6 Tổng chi phí/ Tổng tài sản .......................................................................91

vi


4.4.7 Tổng thu nhập/ Tổng tài sản ....................................................................92
Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BIDV CHI
NHÁNH TÂY NAM ........................................................................................93
5.1 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, hoạt động
huy động vốn ....................................................................................................93
5.1.1 Đối với công tác huy động vốn................................................................93
5.1.2 Đối với hoạt động cho vay và thu hồi nợ ................................................93

5.2 Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ...............................................................95
5.3 Giải pháp nhằm giảm chi phí hoạt động .....................................................96
Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................97
6.1 Kết luận .......................................................................................................97
6.2 Kiến nghị ....................................................................................................98
6.2.1 Đối với Nhà nước, các ban ngành chức năng ..........................................98
6.2.2 Đối với chính quyền địa phương .............................................................98
6.2.2 Đối với ngân hàng cấp trên ......................................................................99
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 100

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam từ
năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........ 32Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.1: Tổng quát về nguồn vốn tại Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam từ năm
2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................................................................... 39
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn theo kì hạn của Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây
Nam từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................... 43
Bảng 4.3: Khái quát về hoạt động tín dụng tại ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam
từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................ 48
Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo ngành tại chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam từ
năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................ 54
Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo thời hạn tại ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam
từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................................ 58
Bảng 4.6: Doanh số cho vay theo đối tượng đầu tư tại ngân hàng BIDV chi nhánh
Tây Nam từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ........................................ 61
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh doanh tại ngân hàng BIDV chi

nhánh Tây Nam từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................. 66
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ theo thời gian của Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam
qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................... 68
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ theo đối tượng đầu tư tại ngân hàng BIDV chi nhánh Tây
Nam từ năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................... 71
Bảng 4.10: Dư nợ theo ngành của ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam từ năm 2011
– 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................................. 74
Bảng 4.11: Dư nợ theo thời gian của Chi nhánh ngân hàng BIDV Tây Nam qua 3
năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................................ 77
Bảng 4.12: Dư nợ theo đối tượng đầu tư của ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam
qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................................... 79
Bảng 4.13: Tình hình phân loại nợ theo nhóm nợ qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 ........................................................................................................... 81
Bảng 4.14: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ngân hàng BIDV- chi nhánh
Tây Nam qua 3 năm 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................... 84

viii


Bảng 4.15: Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại chi
nhánh qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014........................................... 89

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Tây Nam
qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................22
Hình 4.1: Tình hình về nguồn vốn của ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam

qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................42
Hình 4.2: Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh doanh của chi nhánh Ngân
hàng 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .....................................................55
Hình 4.3: Doanh số cho vay theo thời hạn tại chi nhánh Ngân hàng BIDV Tây
Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................59
Hình 4.4: Doanh số cho vay đối tượng đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng BIDV
Tây Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................ 60
Hình 4.5: Doanh số thu nợ theo ngành tại chi nhánh Ngân hàng BIDV Tây
Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................65
Hình 4.6: Doanh số thu nợ theo thời hạn tại chi nhánh Ngân hàng BIDV Tây
Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................69
............................................................................................................................
Hình 4.7: Doanh số thu nợ đối tượng đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng BIDV
Tây Nam qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................ 70
Hình 4.8: Dư nợ theo ngành tại chi nhánh Ngân hàng BIDV Tây Nam qua 3
năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................73
Hình 4.9: Dư nợ theo thời hạn tại chi nhánh Ngân hàng BIDV Tây Nam qua 3
năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................76
Hình 4.10: Dư nợ đối tượng đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng BIDV Tây Nam
qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ............................................78

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

- NHTM

Ngân hàng thương mại


- DSCV

Doanh số cho vay

- DSTN

Doanh số thu nợ

- TCKT

Tổ chức kinh tế

- TCTD

Tổ chức tín dụng

- DN

Doanh nghiệp

- Cty TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

- Cty CP NN

Công ty cổ phần nhà nước

- BĐS


Bất động sản

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài
Trong những năm qua, đất nước ta có những chuyển biến rõ rệt trong định
hướng phát triển kinh tế và những thành tựu mà nước ta đã đạt được trong khu vực
và trên thế giới. Để xây dựng đất nước ta thành một nước công nghiệp theo định
hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa có sơ cở vật chất, kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh
tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ… là trách nhiệm của nhiều ngành kinh tế trong đó
có sự đóng góp rất lớn của hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Ngành Ngân hàng được
coi là ngành kinh tế huyết mạch, có tầm quan trọng đặc biệt góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế đất nước.
Ngân hàng là ngành kinh doanh đặc biệt vì cả nguyên liệu lẫn sản phẩm kinh
doanh đều là tiền tệ. Cũng như các ngân hàng thương mại khác, Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với chức năng chủ yếu là
huy động vốn để cho vay, có đối tượng phục vụ rất đa dạng, ở nhiều ngành nghề,
nhiều lĩnh vực kinh tế.
Hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng là cầu nối giữa các nơi thừa và
thiếu vốn. Trong kinh doanh ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một trong những
hoạt động tạo ra giá trị nhiều nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Hoạt
động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu, nó chiếm từ 70-90% thu nhập của ngân hàng
nhưng bên cạnh đó nó lại có độ rủi ro cao. Thực hiện các cam kết mở cửa, đứng
trước sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội mở ra nhiều nhưng thách thức cũng
không nhỏ và chứa đựng nhiều rủi ro như: rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ
giá...bên cạnh đó ngân hàng thường phải đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Đứng

trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề
nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng trong nước mà cụ thể là nâng cao
chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết đối với các NHTM Việt
Nam.
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Tây
Nam (BIDV Tây Nam) với vai trò là ngân hàng thương mại đã và đang từng bước
mở rộng quy mô, chuyên nghiệp hóa các hoạt động của mình, chủ yếu là hoạt động
cấp tín dụng. Hiện nay, thị trường dịch vụ ngân hàng cạnh tranh hết sức gay gắt.
Nhiều ngân hàng mới ra đời và sự tham gia của nhiều tập đoàn tài chính lớn. Trước
tình hình đó buộc ngân hàng BIDV cũng như các NHTM khác phải tìm cho mình

1


một lối đi riêng, để khẳng định thương hiệu và tính độc đáo của riêng mình. Bên
cạnh đó, làm thế nào để bổ sung được vốn cho nền kinh tế, sử dụng hiệu quả nguồn
vốn huy động là điều mà các ngân hàng quan tâm. Hoạt động tín dụng là hoạt động
chính của ngân hàng, đã góp phần quan trọng vào việc tạo thu nhập cho ngân hàng
cũng như hỗ trợ tích cực cho nền kinh tế. Nhận thấy được tầm quan trọng của hoạt
động tín dụng nên em chọn đề tài: “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh Tây Nam” làm luận
văn.
1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn
Luận văn dựa trên thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP đầu
tư và phát triển chi nhánh Tây Nam. Dựa trên cách phân tích thực trạng cộng với
nghiên cứu lý thuyết và sự đóng góp ý kiến của các cán bộ trong ngân hàng để đưa
ra những ý kiến, đề xuất xác đáng, phù hợp với thực tế.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Với đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại TMCP đầu tư và phát

triển Việt Nam- chi nhánh Tây Nam” nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động tín dụng của ngân hàng như: nguồn vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ,
cũng như mức nợ quá hạn của ngân hàng. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng và hạn chế rủi ro.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Tây Nam qua 3 năm
2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014, những khó khăn, thuận lợi và xu hướng
hoạt động của Ngân hàng.
 Khái quát tình hình nguồn vốn và huy động vốn của ngân hàng.
 Phân tích, đánh giá về hoạt động tín dụng và một số nhân tố ảnh hưởng tới
hoạt động tín dụng của BIDV Tây Nam.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển chi nhánh Tây Nam trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
Việt Nam chi nhánh Tây Nam.

2


1.3.2. Phạm vi thời gian
Thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài trong 3 tháng từ tháng 11/8/2014 đến
tháng 17/11/2014 và thu thập các số liệu thứ cấp trong 3 năm 2011 đến năm 2013 và
6 tháng đầu năm 2014 của Ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Nam.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vào hoạt động tín dụng:
 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm từ năm 2011 đến
năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
 Tình hình nguồn vốn và huy động vốn tại Ngân hàng.

 Tình hình cho vay của chi nhánh Ngân hàng.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Những vấn đề chung về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm
Tín dụng: Theo Luật Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam năm 2010 và Luật các
Tổ chức tín dụng năm 2010 thì hoạt động ngân hàng được xác định là việc kinh
doanh cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền
gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Tín dụng là hoạt
động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá.
Tín dụng là một trong quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thức vay mượn và có hoàn
trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo nhiều định nghĩa khác nhau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền
tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữ các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hoá.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái
chủ- người cho vay) cấp tiền, hàng hoá, dịch vụ,… dựa vào lời hứa thanh toán lại
trong tương lai của bên kia (thụ trái- người đi vay).
Như vậy, tín dụng được diễn đạt bằng nhiều cách hiểu khác nhau, nhưng
chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và quan
hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành qui định.
Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là một hình thức cấp tín dụng,
theo đó ngân hàng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục

đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
2.1.1.2 Bản chất của tín dụng
Tín dụng xuất phát từ chữ Latinh Creditium có nghĩa là tin tưởng. Tín dụng
theo nghĩa của Việt Nam là vay mượn. Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời
quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu
sang người sử dụng và sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn.
Nó thể hiện ở ba nội dung:
 Sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người

4


khác.
 Sự chuyển giao này mang tính tạm thời.
 Khi hoàn trả lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải trả kèm
theo một lượng giá trị đội thêm gọi là lợi tức.
Tóm lại, tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau. Ở bất
cứ phương thức nào tín dụng cũng biểu hiện ra bên ngoài như là sự vay mượn tạm
thời một vật hoặc một số vốn bằng tiền, nhờ vậy mà người ta có thể sử dụng được
giá trị của hàng hóa hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua trao đổi.
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, các quan hệ kinh tế vận động theo các quy luật
khách quan như: Quy luật giá trị, quy luật cung- cầu, quy luật cạnh tranh…. Các
doanh nghiệp để có thể đứng vững trên thương trường thì cần phải có vốn để đầu tư
và tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn vốn tối ưu để doanh nghiệp có thể
khai thác. Các doanh nghiệp phát triển cũng có nghĩa là nền kinh tế phát triển. Như
vậy, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và góp
phần điều hành nền kinh tế thị trường. Vai trò của tín dụng ngân hàng được thể hiện
trên các khía cạnh sau:
Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng làm tăng hiệu quả kinh tế.

 Thứ hai: Tín dụng ngân hàng góp phần vào quá trình vận động liên tục của
nguồn vốn, làm tăng tốc độ chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế tạo cơ chế
phân phối vốn một cách có hiệu quả.
 Thứ ba: Tín dụng ngân hàng góp phần hỗ trợ các chiến lược kinh tế vàcác
chính sách tiền tệ.
 Thứ tư: Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mốiquan hệ
giao lưu kinh tế quốc tế.
Trước xu thế quốc tế hoá, sự giao lưu kinh tế giữa các nước luôn được đặt ra.
Trong nền kinh tế mở thì các doanh nghiệp không chỉ có quan hệ mua bán với các
thành phần khác trong nền kinh tế mà còn có những quan hệ xuất nhập khẩu với các
doanh nghiệp nước ngoài. Ngân hàng thương mại có thể thúc đẩy mối quan hệ này
thông qua hình thức bảo lãnh, cho vay… đối với các doanh nghiệp để từ đó nâng cao
uy tín của doanh nghiệp trên trường quốc tế.
Như vậy, tín dụng Ngân hàng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế xã hội của một đất nước, nó thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. Để
đánh giá hoạt động tín dụng của một Ngân hàng thương mại có tốt hay không, cần

5


xem xét chất lượng tín dụng.
2.1.1.4 Nguyên tắc và điều kiện cấp tín dụng
Các nguyên tắc của tín dụng: Ngân hàng chỉ cho vay khi khách hàng đảm bảo
được các nguyên tắc sau:
 Tiền vay được sử dụng vốn vay đúng mục đích như đã thỏa thuận trong Hợp
đồng tín dụng.
 Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn đã thoả thuận
trên Hợp đồng tín dụng.
Các điều kiện của tín dụng: Điều kiện cấp tín dụng là những yêu cầu của
ngân hàng đối với người vay để làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không

cho vay. Các khách hàng muốn được ngân hàng cho vay vốn thì phải đáp ứng các
điều kiện cơ bản. Căn cứ vào Điều 7 Quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN thì khách
hàng muốn vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản sau:
- Khách hàng vay vốn phải có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có khả năng tài chính và đảm bảo trả nợ đúng hạn theo Hợp đồng tín dụng đã
ký kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có tài liệu chứng minh khả năng hấp thụ vốn vay phù hợp với quy định của
pháp luật và khả năng hoàn trả vốn vay ngân hàng.
- Thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và theo hướng dẫn
của Thống đốc NHNN Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể được từng ngân hàng cụ thể hoá tuỳ thuộc vào
đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm cảu từng khoản vay,tuỳ thuộc
vào môi trường kinh doanh,…
2.1.1.5 Phân loại tín dụng
Tùy theo thời hạn tín dụng, theo phương thức cho vay, theo mục đích sử dụng
vốn để phân hoạt động tín dụng ra các loại sau:
a) Theo thời hạn tín dụng
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), nếu dựa vào thời hạn tín dụng, có thể chia
các món vay ra làm 3 loại:
Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Thường được dùng để cho vay bổ sung vốn lưu động bị thiếu hụt của các DN và cá

6


nhân trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng. Thường được cho vay để mua sắm tài sản cố định, đổi mới dây

chuyền, thiết bị.
Cho vay dài hạn: là các khoản vay với thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở
lên. Thường được cho vay nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư, để đáp ứng các
nhu cầu vốn dài hạn với mục đích xây dựng, mua sắm các tài sản có giá trị lớn, thời
gian sử dụng tài sản dài như xây dựng nhà máy, xí nghiệp mới, các công trình thuộc
cơ sở hạ tầng, mở rộng sản xuất quy mô lớn.
b) Theo phương thức cho vay
Theo Điều 16, Nghị định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001
Quyết định về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách
hàng quy định:
Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và
ngân hàng đều phải làm các thủ tục cần thiết (khách hàng lập hồ sơ vay vốn, ngân
hàng xét duyệt cho vay...) và ký hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay mà ngân hàng xác
định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng
và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí
trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư
phục vụ đời sống.
Cho vay trả góp: Khi vay vốn, ngân hàng và khách hàng xác định và thoả
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ
hạn trong thời hạn cho vay.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân
hàng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng.

Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
7


toán của khách hàng.
Cho vay hợp vốn: Một nhóm Ngân hàng cùng cho vay đối với một dự án vay
vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một ngân hàng làm đầu
mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng khác
c) Theo mục đích sử dụng vốn
Cho vay sản xuất kinh doanh công thương nghiệp: cá nhân, hộ gia đình
vay để sản xuất, kinh doanh, đối với loại cho vay này, mục đích sử dụng vốn là tạo
ra lợi nhuận.
Cho vay tiêu dùng cá nhân: là loại tín dụng cấp cho cá nhân để đáp ứng cho
nhu cầu chi tiêu, phục vụ đời sống, sinh hoạt hàng ngày như phương tiên đi lại, nhà
ở, đồ dùng gia đình
Cho vay mua bán bất động sản: là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng
cá nhân đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà đất, xây dựng, sửa chữa nhà
của khách hàng nhưng chưa thể thực hiện được do gặp khó khăn về tài chính.
Cho vay sản xuất nông nghiệp:là cung cấp khoảng vay sản xuất kinh doanh
nhưng tập trung các hộ sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản.
2.1.2. Một số quy định trong hoạt động tín dụng
2.1.2.1 Điều kiện cấp tín dụng
- Người vay phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và
phải chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ vay trong thời hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và quy

định của Ngân hàng nhà nước.
2.1.2.2 Đối tượng cấp tín dụng
Những nhu cầu được ngân hàng cho vay hay còn gọi là đối tượng cho vay là
những chi phí vốn cần thiết để cấu thành tài sản cố định, tài sản lưu động và các
khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng trong
một thời kỳ nào đó. Ngân hàng cho vay các nhu cầu sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng
thực hiện các phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư

8


phát triển.
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa bàn
giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng với cho vay trung và dài hạn để đầu
tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản có định đó.
Ngân hàng không cho vay các đối tượng qui định tại khoản 2 điều 9 quyết
định 1627/2001/NHNN ngày 31.12.2001 như sau:
- Số tiền thuế phải nộp (trừ thuế xuất khẩu, nhập khẩu, VAT);
- Số tiền để trả gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác;
- Số tiền vay trả cho tổ chức tín dụng cho vay vốn.
2.1.2.3 Thời hạn cho vay
Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, chu kỳ
ngân quỹ, khả năng trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn cho vay của ngân
hàng và các nội dung khác để thỏa thuận thời hạn cho vay và được ghi nhận cụ thể
trong hợp đồng tín dụng (HĐTD) giữa ngân hàng với khách hàng.
 Đối với các tổ chức Việt Nam và nước ngoài, thời hoạn cho vay không quá
thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
 Đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được
phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.

 Thời hạn cho vay bao gồm: thời hạn ân hạn (nếu có), thời hạn trả nợ.
2.1.2.4 Mức cho vay
Mức cho vay được xác định dựa vào căn cứ sau:
- Nhu cầu vốn của khách hàng: căn cứ vào phương án kinh doanh, dự án đầu tư
của khách hàng;
- Tối đa 70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố được xác định và ghi trên hợp
đồng thế chấp, cầm cố, trừ trường hợp cầm cố là: giấy tờ trị giá được bằng
tiền đang còn hiệu lực thanh toán (sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu do doanh nghiệp, ngân hàng hoặc Chính Phủ phát hành và các giấy
tờ trị giá được bằng tiền khác);
- Khả năng trả nợ của khách hàng;
- Khả năng nguồn vốn của Ngân hàng BIDV Tây Nam;
- Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có
của ngân hàng.

9


2.1.2.5 Rủi ro
Rủi ro tín dụng: Tại Khoản 1, Điều 2 của Quy định về phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005 của Thống đốc NHNN thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng, do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Theo Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2012), nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng có thể chia làm ba nhóm sau:
Nhóm nguyên nhân khách quan: Sự biến động của môi trường kinh tế (nội
địa, toàn cầu); Ngân hàng; Những bất cập trong cơ chế chính sách của nhà nước;
Hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng chưa hoàn thiện; Những nguyên nhân

bất khả kháng ( thiên tai, dịch bệnh).
Nhóm nguyên nhân thuộc về người đi vay: Tình hình sản xuất kinh doanh
thiếu ổn định, vững chắc; Tình hình tài chính không tốt; Công tác quản lý kinh
doanh còn hạn chế; Thái độ thiếu thiện chi và bât hợp tác của người đi vay; Hiện
tượng cố ý , cố tình lừa đảo.
Nhóm nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay: Chưa có chính sách tín
dụng, chính sách khách hàng chưa hợp lý; Chưa nêu cao tính tự chủ và tự chịu trách
nhiệm trong hoạt động tín dụng; Chưa xác định đúng quy mô và tốc độ tăng trưởng
của tín dụng; Chưa linh hoạt trong lãi suất và ưu đãi lãi suất; Chưa đơn giản hóa quy
trình thủ tục cấp tín dụng; Chưa có chiến lược cạnh tranh và tiếp thị hợp lý; Quá
cứng nhắc trong việc xác định và kiểm soát hạn mức tín dụng; Quy trình cho vay có
nhiều khe hở bị khách hàng lợi dụng; Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ tín
dụng còn hạn chế; Đạo đức kinh doanh chưa tốt.
2.1.2.6 Phân loại nợ
Căn cứ quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 và Quyết
định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Thống đốc
NHNN việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
Nhóm 1: (Nợ đủ tiêu chuẩn) gồm có:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng
thờihạn còn lại.

10


- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ–NHNN).
Nhóm 2: (Nợ cần chú ý) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ–NHNN).
Nhóm 3: (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày, trừ các
khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2 theo quy
định.
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ–NHNN).
Nhóm 4: (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ–NHNN).
Nhóm 5: (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 3 trở lên, kể cả chưa bị quá


11


hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ Chính phủ xử lý.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (khoản 2 điều 6
quyết định 18/2007/QĐ–NHNN).
- Theo quy định của chi nhánh, nợ thông thường là các khoản nợ thuộc nhóm 1,
nợ chờ xử lý là các khoản nợ thuộc nhóm 2 đến nhóm 5, các khoản nợ thuộc
nhóm 3 đến nhóm 5 là các khoản nợ xấu.
2.1.3 Một số quy định chung trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
BIDV chi nhánh Tây Nam
2.1.3.1Đối tượng cho vay
- Các pháp nhân là: doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh.
2.1.3.2 Thể loại cho vay
Ngân hàng BIDV Tây Nam xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các
thể loại ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đời sống và dự án đầu tư phát triển:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Chủ
yếu cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh
của tổ chức kinh tế và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng. Cho vay để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỷ thuật,
mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
Được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất
có quy mô lớn.
2.1.3.3. Phương thức tín dụng được áp dụng

Tùy theo đặc điểm kinh doanh, nhu cầu vốn và uy tín của khách hàng, BIDV
Tây Nam thỏa thuận với khách hàng các phương thức cho vay như sau:
- Cho vay từng lần (vay theo món): Tín dụng được cấp để tài trợ một giao dịch/
thương vụ nào đó của khách hàng. Loại tín dụng này có thể được cấp dưới hình
thức là một khoản cho vay ngắn hạn, trung hoặc dài hạn.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tín dụng luân chuyển có hiệu lực tối đa 1

12


×