Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty thông tin di động mobifone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 94 trang )

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN MỚI
KHỚI KỸ THUẬT – ĐÀI 1090
TT

NỘI DUNG ĐÀO TẠO
- Tổng quan về VMS MobiFone

1

- Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của cỏc phũng ban
- Nội quy và thỏa ước lao động đang áp dụng tại công ty VMS
Nghiệp vụ:
- Các sản phẩm chính của MobiFone
- So sánh ưu nhược điểm các sản phẩm của MobiFone so với các nhà khai thác khỏc

2

trờn thị trường hiện tại.
- Chế độ chính sách áp dụng cho các thuê bao di động trả trước, trả sau.
- Nghiệp vụ thanh toán cước phí
- Nghiệp vụ Chăm sóc khách hàng
- Quy trình nghiệp vụ ISO đối với nhân viên.
Dịch vụ:
- Các dịch vụ thuộc MobiFone.
- Các dịch vụ ngoài MobiFone.

3

- Thực hành sử dụng dịch vụ.
Máy đầu cuối:
- Giới thiệu khái quát về máy đầu cuối, cách sử dụng cơ bản máy đầu cuối


- Ứng dụng cho các dịch vụ

4
5

Tổng quan về mạng + trang web giải quyết khiếu nại + các chương trình tra cứu thông
tin.
Mối liên hệ xử lý Phản ánh và Khiếu nại của KH giữa cửa hàng và Đài Tư vấn Khách
hàng 1090


Phần I
GIỚI THIỆU CHUNG CƠNG TY VMS MOBIFONE
.I

TỞNG QUAN VỀ CƠNG TY THƠNG TIN DI ĐỢNG VMS

.1

Lịch sử phát triển của Cơng ty thơng tin di động - mobifone

Cơng ty Thơng tin di động (Vietnam Mobile Telecom Services Company - VMS) là doanh
nghiệp Nhà nước hạng một trực thuộc Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt nam (VNPT). Được
thành lập vào ngày 16 tháng 04 năm 1993, VMS đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên khai thác
dịch vụ thơng tin di động GSM 900/1800 với thương hiệu mobifone, đánh dấu cho sự khởi đầu
của ngành thơng tin di động Việt Nam.
Lĩnh vực hoạt động chính của mobifone là tổ chức thiết kế xây dựng, phát triển mạng lưới
và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thơng tin di động cĩ cơng nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại
và kinh doanh dịch vụ thơng tin di động cơng nghệ GSM 900/1800 trên tồn quốc.
Ngày 19 tháng 05 năm 1995, Cơng ty Thơng tin di động đã ký Hợp đồng hợp tác kinh

doanh (BCC) cĩ hiệu lực trong vịng 10 năm với Tập đồn Kinnevik/Comvik (Thụy điển). Đây là
một trong những hợp đồng hợp tác kinh doanh cĩ hiệu quả nhất tại Việt Nam. Thơng qua hợp
đồng hợp tác kinh doanh BCC, mobifone đã tranh thủ được các nguồn lực quan trọng để xây
dựng, vận hành mạng lưới và cung cấp dịch vụ thơng tin di động đầu tiên tại Việt Nam, đĩ là:
vốn, cơng nghệ, kinh nghiệm quản lý, kinh doanh, đào tạo nguồn nhân lực.
Đến nay, sau 14 năm phát triển và trưởng thành, mobifone đã trở thành mạng điện thoại di
động lớn nhất Việt Nam với hơn 8.5 triệu thuê bao, hơn 2.500 trạm phát sĩng và 4.200 cửa hàng,
đại lý cùng hệ thống 15.000 điểm bán lẻ trên tồn quốc (tính đến 31/3/2007). MobiFone hiện
đang cung cấp trên 40 dịch vụ giá trị gia tăng và tiện ích các loại.
mobifone khơng ngừng nỗ lực xây dựng cơ sở hạ tầng và tiềm lực vững chắc, sẵn sàng cho
hội nhập và cạnh tranh trên thị trường thơng tin di động. Đội ngũ 3.000 cán bộ cơng nhân viên
của mobifone luơn sẵn sàng đáp ứng nhanh nhất và hiệu quả nhất các yêu cầu của khách hàng.
Những nỗ lực và cống hiến của MobiFone đã được thị trường ghi nhận. mobifone vinh dự
được người tiêu dùng bình chọn là “Mạng điện thoại di động được ưa thích nhất năm 2005” do
báo Echip tổ chức và “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2005” do Thời báo Kinh tế Việt Nam tổ
chức.


BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG THUÊ BAO MOBIFONE TỪ 1995 ĐẾN NAY:

.2

Văn hĩa mobifone

Đến với mobifone, khách hàng và đối tác sẽ cảm nhận được văn hĩa MobiFone. Nét văn hĩa
này được hình thành từ các nguyên tắc cơ bản:
- Dịch vụ chất lượng cao
- Lịch sự và vui vẻ
- Lắng nghe và hợp tác
- Nhanh chĩng và chính xác

- Tận tụy và sáng tạo
.3

Tám cam kết của mobifone với khách hàng

Mong muốn khách hàng luơn thoải mái và hài lịng khi sử dụng dịch vụ MobiFone, mỗi thành
viên của mobifone cam kết:
Mỗi khi gặp khách hàng, chúng ta sẽ:
1. Đĩn tiếp mỗi khách hàng với lời chào, cử chỉ, nụ cười, ánh mắt thân thiện. Nếu cĩ thể, gọi
tên khách hàng;
2. Lắng nghe và phục vụ khách hàng với thái độ tơn trọng;
3. Cố gắng tìm hiểu và dự đốn nhu cầu của khách hàng nhằm đáp ứng hơn những mong đợi
của khách hàng;
4. Cung cấp thơng tin đúng về tất cả các dịch vụ, sản phẩm của MobiFone và trả lời nhanh
chĩng, chính xác các câu hỏi của khách hàng;
5. Khi khách hàng cĩ yêu cầu hoặc gặp khĩ khăn về sử dụng dịch vụ, chúng ta phải cĩ trách
nhiệm trước khách hàng và giải quyết hồn chỉnh các yêu cầu đĩ cho đến khi khách hàng
hài lịng;
6. Giữ lời hứa và trung thực;
7. Đích thân xin lỗi khách hàng khi khách hàng khơng hài lịng với dịch vụ của chúng ta,
cho dù chúng ta cĩ lỗi hay khơng;
8. Cảm ơn khách hàng và khuyến khích khách hàng đĩng gĩp ý kiến về việc cung cấp dịch
vụ mobifone./.
.4

Bốn nhất của mobifone



Chất lượng mạng lưới tốt nhất.

Dịch vụ đa dạng nhất.





Chăm sĩc khách hàng tốt nhất.
Khuyến mại hấp dẫn nhất.

.II

CƠ CẤU TỞ CHỨC

.1

Cơ cấu tở chức cơng ty
GIÁM ĐỐC CÔNG TY

CÁC P.GIÁM ĐỐC CTY

ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO VỀ
CHẤT LƯỢNG

P.KH BH & MARKETING

P.CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG

P.TIN HỌC TÍNH CƯỚC

P.THANH TOÁN CƯỚC PHÍ


P.KT ĐH KHAI THÁC

P.QL ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

P.CNGHỆ & PT MẠNG

P.KẾ TOÁN TK TC

P.TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

P. XUẤT NHẬP KHẨU

TRUNG TÂM
TTDĐ

TRUNG TÂM
TTDĐ

TRUNG TÂM
TTDĐ

TRUNG TÂM
TTDĐ

KHU VỰC I

KHU VỰC II

KHU VỰC III


KHU VỰC IV

BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN

XÍ NGHIỆP
THIẾT KẾ

Trụ sở chính của Văn phịng Cơng ty đặt tại Số 216 đường Trần Duy Hưng, Quận Cầu
Giấy, Thành phố Hà Nội.
Hiện tại, Cơng ty thơng tin di động cĩ 4 trung tâm thơng tin di động tại 4 khu vực cĩ trách
nhiệm quản lý, khai thác, kinh doanh mạng thơng tin di động do khu vực mình phụ trách.
- Trung tâm Thơng tin di động khu vực I cĩ trụ sở chính tại số 811A đường Giải Phĩng,
Quận Hồng Mai, Thành phố Hà Nội, chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thơng tin di
động khu vực miền Bắc (các tỉnh phía Bắc đến Hà Tĩnh).


- Trung tâm Thơng tin di động khu vực II cĩ trụ sở chính tại MM18 đường Trường Sơn,
Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh, chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng
thơng tin di động khu vực miền Nam (từ tỉnh Ninh Thuận đến các tỉnh miền Ðơng Nam Bộ và
TP Hồ Chí Minh).
- Trung tâm Thơng tin di động khu vực III cĩ trụ sở chính tại số 263 đường Nguyễn Văn
Linh, Thành phố Đà Nẵng, chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thơng tin di động khu
vực miền Trung và Cao Nguyên (từ tỉnh Quảng Bình đến tỉnh Khánh Hồ và tỉnh Ðắc Lắc).
- Trung tâm Thơng tin di động khu vực IV cĩ trụ sở chính tại số 51F đường Nguyễn Trãi,
Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ, chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thơng tin
di động khu vực 10 tỉnh miền Tây Nam Bộ.
- Xí nghiệp thiết kế thành lập ngày 21 tháng 1 năm 1997 cĩ trụ sở tại Hà Nội với nhiệm vụ
tư vấn, khảo sát, thiết kế xây dựng các cơng trình thơng tin di động.

.2

Cơ cấu tở chức Trung tâm Thơng tin di đợng KVI

Trung tâm Thơng tin di động khu vực I (Trung tâm I) chịu trách nhiệm khai thác, quản lý
sản xuất kinh doanh mạng thơng tin di động khu vực miền Bắc gồm các tỉnh, thành phố phía Bắc
đến Hà Tĩnh.
SƠ ĐỜ CƠ CẤU TỔ CHỨC TRUNG TÂM THƠNG TIN DI ĐỘNG KVI

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM

Các Phó Giám đốc

Phòng
TC-Hành chính

Phòng KT các
DV GTGT

Phòng
Kế toán-TK-TC

Phòng
TH-TC

CN Quảng Ninh

Phòng
CSKH


Phòng
KH-BH & Mar

Phòng
QLĐT-XD

Đài 1090

CN Hải Phòng

Phòng
TT Cước phí

Đài
Chuyển mạch

Phòng
KT-KT

Đài
Vô tuyến

CN Thanh Hoá
& Ninh Bình

.III

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN TRUNG TÂM I

.1


Phịng Tổ chức Hành chính (TC-HC)
- Nghiên cứu, xây dựng, đề xuất bộ máy tổ chức của Trung tâm
- Nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện cơng tác quản lý cán bộ theo phân cấp
- Điều chuyển cán bộ
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ.
- Khen thưởng, kỷ luật cán bộ


- Nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện cơng tác lao động tiền lương theo phân cấp
- Phối hợp trong cơng tác tổ chức tuyển dụng lao động hoặc tổ chức tuyển dụng lao động
khi được Giám đốc Cơng ty ủy quyền.
- Quản lý lao động của tồn Trung tâm
- Quản lý và phân bổ quỹ tiền lương của Trung tâm theo đúng quy chế trả lương hiện hành
của Cơng ty.
- Đề xuất ký hợp đồng lao động, xếp lương, nâng lương đối với CBCNV của Cơng ty.
- Nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện cơng tác chính sách xã hội
- Cơng tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
- Các chế độ chính sách khác đối với người lao động.
- Nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện cơng tác tổng hợp, đào tạo, thi đua, khen
thưởng.
- Triển khai thực hiện cơng tác bảo vệ an ninh quốc phịng, thanh tra, bảo hộ lao động.
- Triển khai thực hiện cơng tác hành chính, quản trị, y tế, thơng tin nội bộ
- Triển khai thực hiện cơng tác Đảng, Cơng đồn
.2

Phịng Chăm sĩc Khách hàng (CSKH)

Chức năng:
- Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích,

nhiệm vụ theo quy định của Trung tâm, Cơng ty và Nhà nước.
- Chăm sĩc và duy trì khách hàng.
- Giải quyết khiếu nại của khách hàng.
- Quản lý dữ liệu khách hàng.
- Quản lý số liệu SIMCARD, kho số thuê bao.
Nhiệm vụ:
- Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích,
nhiệm vụ theo quy định của Trung tâm, Cơng ty và Nhà nước.
- Quản lý số liệu khách hàng phục vụ cơng tác tính cước, cơng tác chăm sĩc khách hàng.
- Quản lý dữ liệu SIMCARD, kho số thuê bao, phân bổ kho số thuê bao đến các đơn vị liên
quan.
- Triển khai nghiệp vụ chăm sĩc khách hàng
- Đề xuất và tổ chức thực hiện các chương trình chăm sĩc khách hàng trên tồn trung tâm
- Triển khai các cơng tác liên quan đến RP.
- Thực hiện các cơng tác
+ Đấu nối, khĩa mở và thay đổi bổ sung thơng tin thuê bao theo quy định, nhập số liệu
khách hàng vào chương trình quản lý.
+ Quản lý hồ sơ thuê bao trả trước và trả sau
+ Giải quyết khiếu nại của khách hàng
- Nghiên cứu, đề xuất và lập kế hoạch chống thuê bao rời mạng
- Triển khai cơng tác kiểm tra 8 cam kết phục vụ khách hàng trong tồn trung tâm
- Triển khai, quản trị, cập nhật nội dung Website của Phịng.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất với Lãnh đạo Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực hiện
thuộc chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.
- Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của
đơn vị mình theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
.3

Phịng Kỹ thuật - Khai thác
Chức năng :

- Chỉ đạo, điều hành và kiểm tra mọi hoạt động mạng lưới cơng ty.
- Cơng tác phát triển mạng lưới.
- Nghiên cứu ứng dụng cơng nghệ mới và dịch vụ mới về Thơng tin di động.


- Quản lý cơng tác Khoa học - Kỹ thuật sáng kiến hợp lý hố sản xuất.
- Báo cáo thường xuyên, bất thường tất cả các hoạt động, sự vụ Kỹ thuật mạng lưới thuộc
khu vực quản lý cho Điều hành Cơng ty.
Nhiệm vụ:
- Quản lý lao động, vật tư và tồn bộ các thiết bị thuộc đơn vị mình quản lý và sử dụng
đúng mục đích và nhiệm vụ theo quy định của nhà nước, của ngành và của cơng ty.
- Chỉ đạo và điều hành việc vận hành khai thác, bảo dưỡng mạng lưới Thơng tin di động.
- Quản lý nghiệp vụ khai thác mạng lưới Thơng tin di động
- Cơng tác phát triển mạng lưới.
- Cơng tác nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật.
- Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Lãnh đạo Trung tâm và Điều hành Cơng ty về mọi hoạt
động và kết quả thực hiện thuộc trách nhiệm, quyền hạn của Phịng và chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của các báo cáo đĩ.
.4

Phịng Tin học Tính cước

Chức năng:
- Quản lý, vận hành, khai thác các thiết bị, mạng tin học.
- Cơng tác tính cước và đối sốt.
- Các chương trình, ứng dụng tin học khác.
Nhiệm vụ:
- Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích,
nhiệm vụ theo quy định của Trung tâm, Cơng ty và Nhà nước.
- Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác, bảo dưỡng tồn bộ mạng tin học và các thiết bị tin

học của Trung tâm đảm bảo an tồn và an ninh mạng.
- Thực hiện quản lý và khai thác mạng tin học phục vụ quản lý, sản xuất kinh doanh theo
qui trình ISO QT 7.5-02.
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng phương án và sửa chữa các phần mềm ứng dụng trên mạng
tin học phục vụ cho cơng tác sản xuất kinh doanh của tồn Trung tâm theo qui trình 7.3-02-Qui
định về Phát triển, ứng dụng, nâng cấp các chương trình phần mềm tin học phục vụ cơng tác
quản lý, SXKD của cơng ty Thơng tin di động.
- Chủ trì thực hiện cơng tác tính cước mobifone của Trung tâm bao gồm:
+
Quản lý, bảo dưỡng, vận hành, khai thác hệ thống tính cước của Trung tâm.
+
Lưu trữ dữ liệu cước theo quy định Tổng cơng ty Bưu chính Viễn thơng trong
quyết định 2934/QĐVT vào ngày 01/8/2001, về việc Quy định nghiệp vụ tính cước, thu cước và
quản lý khách hàng.
+
Xử lý, phân tích, tính tốn cước phí của khách hàng đúng, đủ, chính xác, kịp thời
và bàn giao số liệu đã tính tốn hàng tháng cho phịng Thanh tốn cước phí theo quy trình ISO
QT7.2-0
+
Lập báo cáo sản lượng và doanh thu cước theo đúng quy định của Ngành, Cơng ty
và Trung tâm.
+
Phối hợp với Cơng ty định kỳ kiểm tra phần mềm hệ thống tính cước theo quy
trình ISO, QT7.6-02.
- Khai thác, vận hành, bảo dưỡng các hệ thống, chương trình ứng dụng tin học đang sử
dụng tại Trung tâm do Phịng TH-TC quản lý, chủ yếu gồm:
+
Lĩnh vực tính cước, in cước, thu cước các dịch vụ mạng thơng tin di động.
+
Lĩnh vực đấu nối thuê bao, quản lý hồ sơ, quản lý thơng tin khách hàng, chăm sĩc

khách hàng
+
Thống kê báo cáo số liệu cước, đối sốt sản lượng, lưu lượng, doanh thu.
+
Báo cáo kết quả SXKD của Trung tâm.
+
Quản trị mạng tin học, Backup dữ liệu, bảo mật mạng
+
Các hệ thống dịch vụ giá trị gia tăng khác...


- Chủ trì bàn giao số liệu cước cơng nợ, cước phát sinh cho phịng TTCP và P.KTTKTC
theo qui trình ISO QT 7.2-02
- Trực tiếp đối sốt số liệu cước với các đơn vị trong và ngồi Trung tâm phục vụ ăn chia.
- Triển khai, quản trị, cập nhật nội dung Website của Trung tâm.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất với Lãnh đạo Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực hiện
thuộc chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.
- Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của
đơn vị mình theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
.5

Phịng Thanh tốn cước phí

- Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư tài sản được giao. Sử dụng đúng mục đích
nhiệm vụ theo qui định của Trung tâm, Cơng ty và nhà nước.
- Kiểm tra đối sốt số liệu cước hàng tháng với P.THTC, P. KTTKTC theo qui định. Phối
hợp với P. TH-TC quản lý và giám sát hệ thống TTCP tại trung tâm.
- Thực hiện in, phát hành thơng báo cước đúng, đủ, chính xác kịp thời đến tay khách hàng.
- Chủ trì triển khai thực hiện việc thu – nộp cước đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu chính xác,
kịp thời theo qui định của Trung tâm, Cơng ty và Nhà nước.

- Tập hợp và tư vấn pháp lý cho tồn Trung tâm.
- Xác minh, hồn thiện hồ sơ khởi kiện thanh lý và xĩa nợ theo qui định.
- Kiểm tra đối sốt số liệu trừ nợ với các đơn vị thu cước. Thực hiện việc trừ nợ số liệu
cước thu được, cước điều chỉnh cho khách hàng khi được Lãnh đạo phê duyệt.
- Phân tích các số liệu về tình hình thanh tốn cước và số liệu cước nợ đọng của khách hàng
để đề ra biện pháp thu cước và tổ chức triển khai đạt hiệu quả tốt theo các chỉ tiêu thu nợ của
Cơng ty và Trung tâm.
- Quản lý số liệu thanh tốn cước phí tồn Trung tâm, phối hợp với Phịng KH–BH&Mar đơn
đốc, thu nợ và hướng dẫn nghiệp vụ thanh tốn cước phí tại các Tỉnh.
- Quản lý cấp phát và báo cáo sử dụng hĩa đơn VAT cho khách hàng sử dụng dịch vụ
MobiFone theo qui định.
- Thực hiện nhắn tin, chặn cắt, hỗn cắt thơng tin 1 chiều, 2 chiều khách hàng nợ cước theo
qui định. Theo dõi quản lý thuê bao cước cao, cước nĩng, thuê bao cơng vụ, nghiệp vụ. Mở lại
thơng tin cho khách hàng sau khi đã thanh tốn cước.
- Nghiên cứu các qui định, chế độ chính sách mới của Nhà nước, của Nghành, Cơng ty và
Trung tâm về cơng tác thu cước để thực hiện đồng thời hướng dẫn các đơn vị liên quan thực
hiện.
- Thực hiện các chính sách và chương trình chăm sĩc khách hàng do Trung tâm và Cơng ty
qui định.
- Xây dựng, quản trị và cập nhật thơng tin trên trang Web Thanh tốn cước phí.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất với Giám đốc Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực
hiện thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo .
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của
đơn vị mình theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
.6

Phịng Kế tốn – Thống kê – Tài chính

- Tổ chức triển khai thực hiện và quản lý cơng tác kế tốn, thống kê tài chính:
+

Tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê tài chính phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của Trung tâm và tuân thủ đúng Pháp lệnh Kế tốn, thống kê và quy chế tài chính của
Ngành, Cơng ty.
+
Hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra các đơn vị thuộc Trung tâm trong cơng
tác kế tốn, thống kê, tài chính.
+
Xây dựng kế hoạch tài chính của Trung tâm, tổ chức theo dõi thực hiện kế hoạch
tài chính đã được phê duyệt.
- Triển khai cơng tác hạch tốn kế tốn:


+
Tổ chức ghi chép, hạch tốn phản ánh chính xác trung thực đầy đủ tồn bộ vật tư
hàng hĩa, tài sản, tiền vốn và các khoản cơng nợ phải thu, phải trả và các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của Trung tâm
+
Xây dựng các quy định chi phí cho các đơn vị trực thuộc trung tâm theo đúng quy
định của Cơng ty, Ngành và Nhà nước.
+
Tính tốn và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước,
phải nộp Cơng ty.
- Cơng tác quản lý các dự án đầu tư
+
Thanh tốn các dự án theo phân cấp
+
Chủ trì hướng dẫn kiểm tra đơn đốc các đơn vị thuộc Trung tâm thực hiện Cơng
tác quyết tốn vốn đầu tư theo đúng quy định
+
Tổ chức thẩm tra báo cáo quyết tốn vốn đầu tư, kết quả thẩm định của Phịng

Quản lý đầu tư – xây dựng theo đúng các quy định của ngành.
- Trích lập và quản lý các quỹ của Trung tâm theo đúng quy định của Cơng ty
- Quản lý tốn bộ vật tư tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh của Trung tâm.
.7

Phịng Kế hoạch – Bán hàng và Marketing

Chức năng:
- Phịng KH- BH & Marketing là đơn vị trực thuộc Trung tâm Thơng tin di động KVI.
Tham mưu, giúp Giám đốc Trung tâm chỉ đạo và thực hiện các mặt cơng tác sau: Cơng tác kế
hoạch, Cơng tác bán hàng và phối hợp cơng tác sau bán hàng, Cơng tác Marketing.
Nhiệm vụ:
- Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích,
nhiệm vụ theo qui định của Trung tâm, Cơng ty và Nhà nước.
- Xây dựng, theo dõi thực hiện và đề xuất các biện pháp đối với kế hoạch SXKD của
Trung tâm. Cụ thể:
+
Xây dựng kế hoạch SXKD hàng năm của Trung tâm trình Cơng ty.
+
Xây dựng kế hoạch SXKD hàng tháng, quý tại Trung tâm.
+
Lập kế hoạch vật tư hàng hố phục vụ SXKD của Trung tâm
+
Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch SXKD của Trung tâm và tổng hợp kết quả
thực hiện hàng tháng, quý của các đơn vị trong Trung tâm báo cáo, đề xuất phương án, biện
pháp nhằm đẩy mạnh cơng tác thực hiện kế hoạch SXKD với lãnh đạo Trung tâm
+
Theo dõi kế hoạch chi phí cho các đơn vị thuộc Trung tâm.
- Nghiên cứu mở rộng mạng lưới phân phối của tồn Trung tâm. Cụ thể:
+

Khảo sát, lựa chọn vị trí phát triển các loại hình thức Cửa hàng cũng như thay đổi
vị trí các Cửa hàng đĩ phù hợp với tình hình thực tế.
+
Khảo sát, lựa chọn các đối tác để ký hợp đồng Đại lý nhằm mở rộng mạng lới
cung cấp dịch vụ tới khách hàng.
+
Khảo sát và tổ chức phát triển mở rộng mạng lưới bán hàng trực tiếp.
- Quản lý mạng lưới phân phối của tồn Trung tâm. Cụ thể:
+
Hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ cho các nhân viên bán hàng (bao gồm nhân viên tại
Cửa hàng, BHTT và Đại lý).
+
Tiến hành sửa chữa, cải tạo và trang bị cho các Cửa hàng theo quy định.
+
Tổ chức triển khai và kiểm tra các Cửa hàng, BHTT và Đại lý trong việc thực
hiện các chính sách bán hàng và cung cấp dịch vụ theo đúng qui định của Trung tâm và Cơng ty.
+
Tổ chức thực hiện cơng tác phát triển thuê bao, chăm sĩc khách hàng, thu c ước tại
Cửa hàng và BHTT.
+
Phối hợp tổ chức giám sát mạng lới và dịch vụ thơng tin di động GSM theo quy
định.
- Tổ chức, quản lý hoạt động Marketing và khuyếch trơng sản phẩm, dịch vụ tại khu vực
phía Bắc, bao gồm:
+
Nghiên cứu thị trờng và các đối thủ cạnh tranh.


+
Theo dõi, thu thập và phân tích các thơng tin để đề xuất thực hiện các chương

trình quảng cáo, khuyến mại.
+
Thực hiện in các ấn phẩm phục vụ cơng tác bán hàng cũng như giới thiệu sản
phẩm và dịch vụ của Cơng ty.
+
Triển khai thực hiện kế hoạch Quảng cáo và khuyến mại của Cơng ty theo quy
định.
- Thực hiện báo cáo và đối sốt các số liệu SXKD liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của
Phịng và quy định của Trung tâm.
- Xây dựng, quản trị và cập nhật thơng tin trên trang Web Kế hoạch- Bán hàng &
Marketing.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của
đơn vị mình theo chức năng và nhiệm vụ được giao.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất với Giám đốc Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực
hiện thuộc chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao và chịu trách nhiệm về tính xác thực của
báo cáo.
.8

Phịng Quản lý Đầu tư Xây dựng

− Chủ trì triển khai thực hiện cơng tác đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển mạng
thơng tin di động tại Trung tâm.
+
Điều tra khảo sát lập dự án đầu tư
+
Khảo sát, thiết kế, lập dự tốn, lập hồ sơ thầu, nghiệm thu dự án, lập quyết tốn.
- Thẩm định trình duyệt các dự án theo phân cấp
- Thực hiện cơng tác giám sát đánh giá đầu tư tại Trung tâm
- Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc lập kế hoạch đầu tư tại trung tâm.
- Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện Cơng tác đầu tư của Trung tâm.

.9

Phịng Khai thác các Dịch vụ giá trị gia tăng

Chức năng:
- Quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống dịch vụ Mobicards; WAP; chuyển vùng quốc
tế và chuyển vùng Quốc gia.
- Là đầu mối tiếp nhận và xử lý mọi vấn đề liên quan tới việc vận hành, khai thác hệ thống
Mobicard, WAP, chuyển vùng quốc tế , chuyển vùng Quốc gia kể cả các thiết bị và chương trình
hỗ trợ cho hệ thống.
- Phối hợp với các phịng ba Cơng ty và các Trung tâm khu vực I, II, III triển khai các hoạt
động, dịch vụ cĩ liên quan tới hệ thống Mobicard, WAP, chuyển vùng quốc tế và chuyển vùng
Quốc gia.
- Nghiên cứu đề xuất cho Giám đốc Trung tâm và Giám đốc Trung tâm báo cáo Giám đốc
Cơng ty các phương án nhằm khai thác hiệu quả các hệ thống dịch vụ trên.
Nhiệm vụ:
- Quản lý, vận hành, khai thác hệ thống Mobicard
- Quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống WAP
- Quản lý và khai thác hệ thống chuyển vùng quốc tế.
- Quản lý và khai thác hệ thống tính cước chuyển vùng quốc gia
- Cơng tác báo mật
.10

Đài Chuyển mạch

- Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích theo
qui định của Nhà nước, Cơng ty và Trung tâm.
- Tổ chức vận hành, khai thác, đo thử, bảo dưỡng tồn bộ cơ sở hạ tầng và thiết bị thơng tin
phần chuyển mạch thuộc mạng GSM khu vực I tính từ giao diện A (GSM) và Gb (GPRS), gồm
các MSC/VLR, HLR, thiết bị mạng lõi GPRS, SMSC, MMSC, truyền dẫn trung kế liên đài, và



trang thiết bị phụ trợ ( nguồn, điều hịa, điện tử bảo vệ…) đảm bảo thơng tin liên lac thơng suốt
theo các tiêu chuẩn kỹ thuật của nghành.
- Chịu trách nhiệm quản lý các nhà trạm MSC, các thiết bị tài sản trên phần mạng chuyển
mạch và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
- Định kỳ kiểm tra đo thử và thực hiện việc sửa chữa, xử lý, ứng cứu thơng tin trên mạng,
đảm bảo các tiêu chí chất lượng theo qui định của nghành, cơng ty ban hành.
- Thực hiện việc báo cáo định kỳ, đột xuất về mọi mặt được giao quản lý cho các cấp quản
lý và điều hành thơng tin theo đúng qui định về vận hành, khai thác mạng thơng tin di động
GSM _ VMS mà Cơng ty đã ban hành.
- Chủ trì và (hoặc) phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc giám sát kỹ thuật, đo
thử, nhận nghiệm thu bàn giao các dự án nâng cấp và mở rộng mạng lưới GSM phần chuyển
mạch.
- Tổ chức triển khai, phát triển, mở rộng và quản lý khai thác các dịch vụ mới của mạng
thơng tin di động theo sự phân cơng.
- Thường xuyên giám sát các thơng số thống kê lưu lượng, chất lượng, căn cứ vào khả
năng thiết bị mạng lưới để đề xuất điều chuyển các thiết bị cho phù hợp. Tổ cức triển khai việc
điều chuyển khi được Giám đốc phê duyệt.
- Xây dựng, quản trị và cập nhật thơng tin trên trang WEB Đài chuyển mạch.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất với Giám đốc Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực
hiện thuộc chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của
đơn vị mình theo chức năng nhiệm vụ được giao.
.11

Đài Vơ tuyến

Chức năng:
- Quản lý, vận hành, khai thác, bảo dưỡng mạng lưới thơng tin di động GSM của Trung

tâm Thơng tin di động KVI tính từ giao diện A Interface đến giao diện Um (Air Interface).
- Tổ chức triển khai thơng tin phục vụ phịng chống bão lụt, thiên tai và các yêu cầu đột
xuất khác của cấp trên.
Nhiệm vụ
- Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích
theo quy định của Nhà nước, Cơng ty và Trung tâm.
- Tổ chức vận hành, khai thác, đo thử, bảo dưỡng tồn bộ cơ sở hạ tầng và thiết bị thơng
tin thuộc mạng GSM khu vực I tính từ giao diện A Interface, gồm các BSC, OMCR, TC, MFS,
BTS, truyền dẫn và các trang thiết bị phụ trợ (nguồn, điều hồ, điện tử bảo vệ,...) đảm bảo thơng
tin liên lạc thơng suốt theo các tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành. Chịu trách nhiệm quản lý các nhà
trạm, các thiết bị tài sản trên mạng lới tính từ giao diện A Interface và thực hiện các nghĩa vụ
liên quan.
- Định kỳ kiểm tra, đo thử và thực hiện việc sửa chữa, xử lý, ứng cứu thơng tin trên
mạng, đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng theo quy định của ngành, cơng ty ban hành.
- Thực hiện việc báo cáo định kỳ, đột xuất về mọi mặt được giao quản lý cho các cấp
quản lý và điều hành thơng tin theo đúng Quy định về vận hành, khai thác mạng thơng tin di
động GSM-VMS mà Cơng ty đã ban hành.
- Chủ trì và(hoặc) phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc giám sát kỹ thuật, đo
thử, nhận nghiệm thu bàn giao các dự án nâng cấp và mở rộng mạng lưới GSM thuộc phần BSS
tính từ giao diện A Interface.
- Tổ chức triển khai, phát triển, mở rộng và quản lý khai thác các dịch vụ mới của mạng
thơng tin di động theo sự phân cơng.
- Thường xuyên giám sát các thơng số thống kê lưu lượng, chất lượng, căn cứ vào khả
năng thiết bị mạng lưới để đề xuất điều chuyển các thiết bị cho phù hợp. Tổ chức triển khai việc
điều chuyển khi được Giám đốc phê duyệt.
- Xây dựng, quản trị và cập nhật thơng tin trên trang Web Đài Vơ tuyến.


- Báo cáo định kỳ, đột xuất với Giám đốc Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực
hiện thuộc chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.

- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của
đơn vị mình theo chức năng và nhiệm vụ được giao.

.12

Đài 1090

Chức năng:
- Cung cấp thơng tin, giải đáp thắc mắc và tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến
dịch vụ thơng tin di động mobifone qua điện thoại, Email và các kênh thơng tin khác.
- Hỗ trợ, hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ của Cơng ty và Trung tâm.
- Tiếp nhận và phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý các phản ánh của khách hàng.
Nhiệm vụ
- Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích theo
quy định của Nhà nước, của Cơng ty và Trung tâm.
- Tổ chức lực lượng điện thoại viên trực ca 24/24 đảm bảo tiếp nhận và giải đáp, tư vấn
cho khách hàng sử dụng các dịch vụ của mobifone qua điện thoại, Email và các kênh thơng tin
khác nhanh chĩng, chính xác, hiệu quả và lịch sự.
- Hỗ trợ, tư vấn khách hàng cài đặt và sử dụng dịch vụ trên các máy điện thoại di động.
Thực hiện khĩa, mở liên lạc ngồi giờ hành chính.
- Hỗ trợ các cửa hàng của đại lý thơng tin về chính sách đại lý của Cơng ty.
- Chủ trì (hoặc) phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện cơng tác xử lý các phản ánh
của khách hàng.
- Tổ chức và phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện cơng tác gọi ra nhằm phục vụ
cơng tác chăm sĩc, duy trì khách hàng, bán hàng, tiếp thị.
- Tập hợp, phân tích phản ánh của khách hàng, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Trung tâm và
các đơn vi liên quan để xử lý, nâng cao chất lượng dịch vụ, hình ảnh và thương hiệu mobifone.
- Xây dựng, quản trị và cập nhật thơng tin trên trang Web của Ðài
- Quản lý, giám sát chất lượng của các đối tác cung cấp dịch vụ chăm sĩc khách hàng qua
điện thoại.

- Quản lý, khai thác hệ thống hỗ trợ trả lời (ACD/IVR), hệ thống giám sát. Thực hiện và
phối hợp các đơn vị liên quan cập nhật, xử lý các sự cố liên quan đến các hệ thống trên.
- Báo cáo định kỳ, đột xuất với Giám đốc Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực
hiện thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của
đơn vị mình theo chức năng nhiệm vụ được giao.

SƠ ĐỜ TỞ CHỨC ĐÀI 1090


TRƯỞNG ĐÀI
Ông Phạm Toàn Thắng

Tổ Giám sát
Tổ trưởng.
Nguyễn Thị Thanh Huyền

Tổ Xử lý IN
Tổ trưởng.
Lê Thị Tuyết Nga

Tổ Xử lý PA – Phòng ban
Tổ trưởng.
Quánh Hồng Vân

Nhóm Đào tạo
Trưởng Nhóm.
Lê Thị Hoài Phương

Nhóm Kỹ thuật

Trưởng nhóm.
Hứa Anh Tuấn

Nhóm Xử lý Mail
Trưởng nhóm.
Nguyễn Thị Mỹ Hà

CÁC CHUYÊN VIÊN

.IV

NỢI QUY VÀ THỎA ƯỚC LAO ĐỢNG TẠI VMS_mobifone

.1

Thỏa ước lao đợng tập thể

Hiện nay tại cơng ty thơng tin di động VMS đang áp dụng thỏa ước lao động tập thể
được ký giữa chủ sử dụng lao động(Giám đốc cơng ty) với chủ tịch cơng đồn ( đại diện cho
người lao động).
Thỏa ước lao động tập thể gồm 9 chương 31 điều:
Chương 1: Thỏa ước chung (Gồm 4 điều)
Chương 2: Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi (Gồm 8điều)
Chương 3: Tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng (Gồm 1 điều)
Chương 4: Tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng (Gồm 6 điều)
Chương 5: Định mức lao động (Gồm 3 điều)
Chương 6: An tồn vệ sinh lao động (Gồm 2 điều)
Chương 7: Bảo hiểm xã hội (Gồm 4 điều)
Chương 8: Chính sách xã hội
Chương 9: Điều khoản thi hành

.2

Nợi quy lao đợng đang áp dụng tại VMS

.2.1.

Quy định về thời gian làm việc và nghỉ ngơi

a. Thời giờ làm việc
Điều 1: Thời giờ làm việc hàng ngày:


Thời giờ làm việc của viên chức quản lý, chuyên mơn nghiệp vụ, thừa hành phục vụ, các chức
danh sản xuất kinh doanh trong điều kiện bình thường được thực hiện theo thơng tư số 23/1999TT-BLĐTBXH ngày 4/10/1999 của Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện giảm
giờ làm việc trong tuần đối với các DNNN, quyết định số: 270/QĐ-HĐQT ngày 6/10/1999 của
Hội đồng quản trị Tổng cơng ty và quyết định số: 2919/QĐ-TCCB ngày 8/10/1999 của Tổng
giám đốc Tổng cơng ty BC-VTVN về việc thực hiện giảm giờ làm việc trong tuần là 8 giờ trong
một ngày, 40 giờ trong một tuần, chia thành hai khối:
1.1. Khối làm việc theo giờ hành chính:
- Buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ.
- Buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 phút.
Người làm việc theo giờ hành chính khi cĩ yêu cầu làm việc theo ca sản xuất, thì phải
chấp hành giờ làm việc theo ca sản xuất.
1.2. Khối làm việc theo ca:
1.2.1. Người lao động tham gia trực tiếp trong dây truyền sản xuất vận hành, khai thác, bảo
dưỡng, xử lý sự cố tại các trạm thơng tin, bảo hành sửa chữa, trả lời khách hàng (1090), giao
dịch khách hàng, kể cả các chức danh điều hành thơng tin, ứng cứu thơng tin đều phải làm việc
theo ca sản xuất.
1.2.2. Giám đốc Cơng ty Thơng tin di động quy định chế độ nhiều ca theo nguyên tắc giờ
nhiều việc nhiều người, giờ ít việc ít người. Tuỳ theo đặc điểm của từng đơn vị, bộ phận sản xuất

để quy định số ca và chế độ đảo ca cụ thể.
1.2.3. Giờ mở cửa hàng ngày của các quầy giao dịch khách hàng quy định như sau:
- Mở cửa lúc: 7 giờ 30 phút. 7 giờ 30 phút.
- Đĩng cửa lúc: 17 giờ 30 phút
Tuỳ theo thực tế hoạt động của các cửa hàng, do Giám đốc các Trung tâm quyết định.
1.2.4. Những bộ phận cĩ nhiệm vụ bảo đảm thơng tin liên lạc, bảo vệ cơ quan, trả lời khách
hàng (1090) làm việc 24/24 giờ/ngày.
1.2.5. Những nơi về ban đêm cĩ khối lượng cơng việc ít (hoặc khơng cĩ) thì áp dụng chế độ
thường trực. Người lao động ở những nơi này cĩ nhiệm vụ luân phiên thường trực và được hưởng
thù lao theo quy định của Nhà nước và của Tổng cơng ty Bưu chính - Viễn thơng Việt Nam.
1.2.6. Thời gian bắt đầu và kết thúc ca làm việc: Thực hiện theo Điều 70 Bộ luật Lao động
được quy định cụ thể như sau:
- Từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc được tính:
+ Các ca ngày từ 06 giờ đến 22 giờ.
+ Các ca đêm từ 22 giờ đêm hơm trước đến 06 giờ sáng hơm sau.
- Từ Đà Nẵng trở vào phía Nam được tính:
+ Các ca ngày từ 05 giờ đến 21 giờ.
+ Các ca đêm từ 21 giờ đêm hơm trước đến 05 giờ sáng hơm sau.
1.3. Mỗi ca làm việc khơng quá 8 giờ hoặc khơng quá 40 giờ/tuần, trong đĩ cĩ 30 phút giao
nhận ca và vệ sinh cơng nghiệp; tuỳ theo từng trường hợp dưới đây được dành 30 phút hoặc 45
phút nghỉ giữa ca.
Điều 2:
Các chức danh làm việc trong mơi trường đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thời gian làm
việc được thực hiện theo thơng tư số: 16/LĐ-TBXH-TT ngày 23/4/1997 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thời giờ làm việc hàng ngày được rút ngắn với những
người làm các cơng việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và các quyết định số 1453/LĐ-TBXHQĐ ngày 13/10/1995, số 915/LĐ-TBXH-QĐ ngày 30/07/1996 và số 1629/LĐ-TBXH-QĐ ngày
26/12/1996 của Bộ Lao động Thương bình và Xã hội và theo Thỏa ước lao động tập thể năm
2002 của Tổng cơng ty Bưu chính - Viễn thơng Việt Nam.


Điều 3:

Người lao động làm các cơng việc cĩ tính chất đặc thù về thời gian như: Thủ kho, bảo vệ, lái xe
con, lái xe phục vụ việc ứng cứu thơng tin... tuỳ theo từng loại cơng việc khơng nhất thiết quy
định mỗi ngày làm việc 8 giờ nhưng tính bình quân khơng quá 8 giờ/ngày.
Điều 4:
Những người lao động chuẩn bị nghỉ hưu theo chế độ, thì trong năm cuối cùng - trước khi nghỉ
được áp dụng chế độ làm việc khơng trọn ngày, khơng trọn tuần và vẫn được hưởng đầy đủ tiền
thu nhập lương.
Điều 5: Thời gian làm thêm:
5.1. Các đơn vị được tổ chức làm thêm giờ trong trường hợp đột xuất, khối lượng cơng việc
tăng nhanh ngồi kế hoạch, sau khi đã thỏa thuận với người lao động và được Giám đốc chấp
thuận.
5.2. Thời gian làm thêm giờ khơng vượt qua 50% số giờ làm việc theo quy định trong mỗi
ngày, tưng ứng với từng loại cơng việc. Trong trường hợp quy định thời gian làm việc theo tuần
thì tổng cộng giờ làm việc bình thường và giờ làm thêm trong 1 ngày bình quân khơng vượt quá
12 giờ/người. Tổng thời gian làm thêm giờ trong 1 năm khơng vượt quá số giờ Bộ Luật Lao
động quy định.
5.3. Trường hợp phải đối phĩ khắc phục hậu quả nghiêm trọng do thiên tai, địch hoạ... sau
khi đã thỏa thuận với người lao động, Trưởng các đơn vị được tổ chức làm thêm quá số giờ quy
định trên, nhưng phải được sự thỏa thuận của người lao động và xin ý kiến Giám đốc Cơng ty.
Điều 6: Thời gian học tập chuyên mơn nghiệp vụ:
Các đơn vị được sử dụng giờ làm việc để tổ chức học tập nâng cao trình độ của người lao động
cụ thể như sau:
6.1. Từ 01 giờ đến 04 giờ/tuần khi được Giám đốc Cơng ty cĩ chủ trương cho áp dụng kỹ
thuật cơng nghệ, dịch vụ mới vào dây truyền sản xuất.
6.2. Từ 16 giờ đến 30 giờ/năm cho các chức danh cơng nhân, để bổ túc nghiệp vụ thi nâng
bậc và huấn luyện bảo hộ lao động. Các chức danh khác khi cĩ yêu cầu học tập thêm ngồi quy
định trên, phải do Giám đốc Cơng ty xét và quyết định.
Điều 7: Thời gian hội họp:
7.1. Hội thảo: Các cuộc hội thảo cĩ nội dung thiết thực phục vụ sản xuất kinh doanh, các đơn
vị phải cĩ kế hoạch cụ thể trình Thủ trưởng đơn vị xét duyệt. Nếu được phép tổ chức, các cuộc

hội thảo được xem như các buổi làm việc. Mọi người được mời dự phải cĩ mặt đơng đủ, đúng
thời gian địa điểm quy định và tham gia cĩ tinh thần trách nhiệm.
7.2. Giao ban tác nghiệp:
a) Giao ban giữa Giám đốc Cơng ty và đơn vị trực thuộc với trưởng phịng ban chức năng
của Cơng ty và đơn vị trực thuộc: 03 giờ/tuần.
b) Giao ban tại các đơn vị: 02 giờ/tuần
c) Họp tổ sản xuất: 01 giờ/tuần.
7.3. Họp sơ kết, tổng kết:
a) Văn phịng Cơng ty và các đơn vị trực thuộc: 04 giờ/06 tháng
b) Tổ đội sản xuất: 04 giờ/06 tháng.
c) Mỗi năm Cơng ty được sử dụng 08 giờ để tổng kết cơng tác năm và triển khai kế hoạch
mới.
d) Các đơn vị trực thuộc và các tổ sản xuất, hàng năm được phép sử dụng 08 giờ vào việc
tổng kết năm.
e) Các trường hợp hội họp khác đều phải được Giám đốc Cơng ty chấp thuận khi cĩ yêu
cầu.


Điều 8:
Thời gian hoạt động cơng tác Đảng, đồn thể của người làm cơng tác Đảng, đồn thể khơng
chuyên trách được quy định như sau:
8.1. Tại Cơng ty:
a) Cơng tác Đảng - Cơng đồn: 20 giờ/tháng
b) Cơng tác Đồn Thanh niên: 08 giờ/tháng

20 giờ/tháng
08 giờ/tháng

8.2. Tại các đơn vị trực thuộc: người làm cơng tác Đảng - Đồn thể khơng chuyên trách được
sử dụng 50% số thời gian quy định tại khoản 8.1 của Điều này.

Điều 9:
Thời gian làm nghĩa vụ cơng dân theo quy định của pháp luật được Giám đốc Cơng ty chấp
thuận khi cĩ yêu cầu.
b. Thời gian nghỉ ngơi
Điều 10: Nghỉ giữa ca
10.1. Người lao động làm việc liên tục 08 giờ liền trong điều kiện bình thường, hoặc 07 giờ,
06 giờ trong điều kiện nặng nhọc, độc hại được nghỉ giữa ca, tính vào giờ làm việc như sau:
a) Nghỉ 45 phút đối với ca đêm
b) Nghỉ 30 phút đối với ca ngày
10.2. Đối với những người làm việc tại các dây truyền sản xuất hoạt động cả 24 giờ trong
ngày, phi bố trí luân phiên nghỉ giữa ca, khơng được để dây truyền sản xuất ngắt đoạn, ách tắc
thơng tin.
Điều 11: Nghỉ hàng tuần:
Mỗi tuần người lao động được nghỉ 02 ngày (48 giờ liên tục), quy định như sau:
11.1. Đối với khối làm việc theo giờ hành chính nghỉ 2 ngày Đối với khối làm việc theo
giờ hành chính nghỉ 2 ngày: thứ bảy và chủ nhật.
11.2. Đối với khối làm việc theo ca:
11.2.1. Người lao động được bố trí nghỉ luân phiên
11.2.2. Trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động khơng thể nghỉ hằng tuần, thì được
bố trí nghỉ 08 ngày trong 1 tháng.
11.2.3. Trước khi chuyển sang ca khác, được nghỉ trước ít nhất 12 giờ.
Điều 12:
Thời gian nghỉ ngơi đặc thù của lao động nữ thực hiện theo quy định tại các Điều 114, 115 và
117 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động.
Điều 13: Nghỉ hàng năm:
13.1. Người lao động được hưởng chế độ nghỉ phép hàng năm theo quy định tại các Điều
73, 74, 75, 76 và 77 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động. Do yêu cầu
nhiệm vụ, người lao động phi làm thêm trong những ngày nghỉ hàng tuần, lễ, tết thì được hưởng
chế độ theo Điều 8 Nghị định 197/CP.
13.2 Giám đốc các đn vị trực thuộc Cơng ty, Trưởng, phĩ các phịng, ban chức năng Cơng

ty khi cĩ nhu cầu nghỉ phép hàng năm phi cĩ đn gửi Giám đốc Cơng ty duyệt.
13.3. Cán bộ cơng nhân viên khối chức năng qun lý cĩ nhu cầu nghỉ phép thì Trưởng phịng,
Ban chức năng sắp xếp và đề nghị, phân cấp do Trưởng phịng Tổ chức - Hành chính duyệt.
13.4. Trưởng, phĩ các phịng ban đn vị trực thuộc khi cĩ nhu cầu nghỉ phép năm phi cĩ đn
gửi Giám đốc Trung tâm duyệt.
13.5. Cán bộ cơng nhân viên chức các đơn vị trực thuộc cĩ nhu cầu nghỉ phép thì Trưởng
các bộ phận sắp xếp và đề nghị Thủ trưởng đơn vị duyệt.
13.6. Nếu người lao động khơng cĩ nhu cầu nghỉ phép năm hoặc khơng cĩ nhu cầu nghỉ hết
số ngày theo tiêu chuẩn được hưởng thì khơng được trả lương cho những ngày khơng nghỉ đĩ


(trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 76 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật
lao động)
13.7. Chế độ nghỉ phép hàng năm thực hiện theo nguyên tắc: phép năm nào giải quyết dứt
điểm trong năm đĩ (trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 76 của Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Bộ Luật Lao động). Trường hợp đặc biệt phải được Giám đốc Cơng ty đồng ý.
Điều 14: Nghỉ khơng lương:
Người lao động khi cĩ nhu cầu nghỉ khơng lương để giải quyết việc riêng, nhất thiết phải cĩ đơn
xin phép và phân cấp xét duyệt như sau:
14.1. Giám đốc các Trung tâm Thơng tin khu vực, Xí nghiệp Thiết kế nghỉ quá 03 ngày
phải xin ý kiến của Giám đốc Cơng ty. Việc nghỉ của các cấp phĩ và CBCNV do giám đốc đơn vị
giải quyết.
14.2. Trưởng phịng Tổ chức - Hành chính Cơng ty được phân cấp xét duyệt cho cán bộ
cơng nhân viên chức các phịng, ban chức năng của Cơng ty nghỉ nhiều nhất khơng quá 03 ngày,
trên 03 ngày phải được phép của Giám đốc Cơng ty.
Điều 15: Nghỉ chế độ Bảo hiểm xa hội:
Các trường hợp lao động nghỉ việc hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định
của Điều lệ Bảo hiểm xã hội.
Điều 16:
Đối với người lao động cĩ giao kết hợp đồng lao động thời hạn từ 01 đến 02 năm, nếu nghỉ việc

cĩ lý do liên tục từ 60 ngày trở lên, thì Cơng ty sẽ chấm dứt hợp đồng lao động, và trả đầy đủ chế
độ chính sách được hưởng (theo quy định) trong thời gian đã làm việc (tuỳ theo từng trường hợp
cụ thể để xem xét).
.2.2.

Quy định về trật tự trong cơ quan

Điều 17: Chấp hành mệnh lệnh sản xuất kinh doanh:
17.1. Người lao động cĩ trách nhiệm hồn thành khối lượng cơng việc theo định mức được
giao.
17.2. Mọi dịch vụ thơng tin di động đều phải cĩ thể lệ quy trình khai thác, nếu chưa được
Tổng cơng ty Bưu chính - Viễn thơng Việt Nam ban hành chính thức, thì Cơng ty xây dựng và
ban hành tạm thời để thực hiện.
17.3. Mọi lĩnh vực quản lý đều phải cĩ quy chế làm việc.
17.4. Mỗi loại máy mĩc, thiết bị đều phải cĩ quy phạm sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa
chữa.
17.5. Người lao động phải nghiêm chỉnh chấp hành quy trình cơng nghệ, thể lệ, thủ tục
hoặc quy chế làm việc đã được quy định. Đồng thời chấp hành sự phân cơng lao động của cấp
trên trực tiếp quản lý. Nghiêm cấm tự ý thay đổi quy trình cơng nghệ, quy chế làm việc và sự sắp
xếp đã định.
Điều 18: Giữ gìn trật tự nơi làm việc:
18.1. Phải cĩ thái độ văn minh, lịch sự đối với khách hàng và đồng nghiệp.
18.2 Khơng đùa nghịch, gây gổ, lớn tiếng làm mất trật tự nơi làm việc hoặc xúc phạm
danh dự của người khác.
18.3 Khi đến làm việc phải đeo thẻ, bảng tên, mặc trang phục trang bị theo quy định.
18.4 Nơi làm việc phải trật tự, vệ sinh, gọn gàng, ngăn nắp.
18.5 Khơng ăn, uống rượu bia trong giờ làm việc. Những trường hợp ngoại lệ phải được
sự đồng ý của cấp trên. Khơng được đến nơi làm việc khi đã say rượu bia.
18.6 Khơng tự ý bỏ vị trí sản xuất, cơng tác đi nơi khác khi khơng cĩ lệnh của người quản
lý trực tiếp.

18.7 Khơng nĩi chuyện riêng, làm việc riêng, khơng được ngủ trong giờ làm việc.
18.8 Khơng được đến vị trí làm việc của đơn vị khác, khi khơng cĩ nhu cầu cơng tác và lúc
phịng làm việc của đơn vị bạn khơng cĩ người.


.2.3.

An tồn lao động - vệ sinh lao động

Điều 19:
Tất cả mọi địa điểm sản xuất đều phải đảm bảo an tồn lao động, vệ sinh lao động.
19.1 Mỗi loại máy mĩc, thiết bị, vật tư và nơi làm việc đều phải cĩ quy trình an tồn lao
động, vệ sinh lao động phù hợp và đúng quy định của Nhà nước.
19.2 Mọi người đều ph Mọi người đều phải tuân thủ các nội quy, biện pháp an tồn lao
động, vệ sinh lao động cĩ liên quan đến cơng việc, nhiệm vụ của mình.
19.3 Khi giao việc cho người lao động, các đơn vị phải cử người hướng dẫn về an tồn và
vệ sinh lao động.
Điều 20:
Hàng năm các đơn vị phải tổ chức huấn luyện an tồn lao động, vệ sinh lao động cho người lao
động. Kết thúc khố huấn luyện phải kiểm tra lý thuyết, thực hành, cĩ đánh giá kết quả một cách
nghiêm túc.
Điều 21:
Hàng năm, mọi người lao động đều được khám, kiểm tra sức khoẻ định kỳ theo quy định:
21.1 Những người làm việc trên cột cao thơng tin, làm việc nặng nhọc, độc hại (Theo QĐ
số 1453/LĐTBXH ngày 13/10/1995 , số 915/LĐ-TBXH-QĐ ngày 37/7/1996 và số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996 của Bộ lao động Thương binh & Xã hội) : 06 tháng một lần khám
sức khoẻ.
21.2 Cịn lại những người khác: một năm một lần khám sức khoẻ.
Điều 22:
Giám đốc Cơng ty và các Trung tâm cĩ trách nhiệm trang bị đầy đủ phương tiện an tồn lao động.
Đồng thời thường xuyên thực hiện các biện pháp để cải thiện điều kiện làm việc cho người lao

động.
Người lao động cĩ trách nhiệm bảo quản và sử dụng tốt các phương tiện được trang bị. Nếu mất
mát hư hỏng phải bồi thường.
Điều 23:
Các máy mĩc thiết bị, vật tư, nhà xưởng phải được định kỳ kiểm tra bảo dưỡng tu sửa theo quy
định chung. Các thiết bị, phương tiện cĩ yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động, thì các đơn vị
phải cĩ trách nhiệm đăng ký, khai báo và xin phép sử dụng của cơ quan thanh tra Nhà nước về an
tồn lao động và các cơ quan hữu trách khác.
Điều 24:
24.1 Những cơng việc nguy hiểm dễ xảy ra tai nạn như thường xuyên tiếp xúc với điện,
làm việc trên cao... người lao động phải được huấn luyện kỹ về kỹ thuật an tồn, quy trình an tồn
lao động và được cấp thẻ an tồn lao động theo quy định.
24.2 Các phiếu - lệnh cơng tác (làm những cơng việc ở Khoản 24.1) phải ghi rõ những
điểm nhắc nhở về an tồn lao động và phát tận tay người lao động.
24.3 Đối với việc xây lắp - bảo dưỡng cột cao từ 50 m trở lên, phải cĩ giấy phép đăng ký
hợp pháp. Người lao động phải được huấn luyện và cấp thẻ an tồn lao động. Trước khi làm việc
phải được kiểm tra sức khoẻ và ghi vào sổ khám bệnh theo quy định. Nếu khơng đủ các điều
kiện nêu trên thì khơng được phép thi cơng xây lắp, bảo dưỡng.
24.4 Giám đốc các Trung tâm Thơng tin di động cĩ trách nhiệm kiểm tra các điều kiện an
tồn lao động. Nếu thấy khơng đảm bảo phải ra lệnh ngừng sản xuất cho tới khi làm đầy đủ các
điều kiện bảo đảm an tồn lao động.
24.5. Trưởng các đơn vị cĩ trách nhiệm tổ chức thực hiện cơng tác ATVSLĐ tại đơn vị
mình theo quy định phân cấp trách nhiệm của Cơng ty.
Điều 25:
Người lao động thường xuyên lưu động ngồi đường bằng xe gắn máy, phải được học Luật Giao
thơng và cĩ giấy phép lái xe gắn máy theo quy định, phải đội mũ bảo hiểm và khơng sử dụng
máy di động khi đang điều khiển xe máy.


Điều 26:

Người lao động phải báo cáo kịp thời khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm. Tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả khi cĩ lệnh
của cấp trên trực tiếp.
Điều 27:
27.1 Khơng được đốt lửa trong nơi làm việc (trừ các bếp ăn tập thể hoặc nhu cầu cơng tác
cần phải đốt lửa phải được phép của lãnh đạo). Nghiêm cấm đốt hương và thờ cúng ở nơi làm
việc.
27.2 Khơng hút thuốc trong phịng làm việc, trong lúc sản xuất. Nếu cĩ nhu cầu thì ra ngồi
hút và bỏ tàn đúng nơi quy định.
27.3 Khơng dùng điện để đun nấu. Những nơi cĩ nhu cầu phải xin phép mới được thực
hiện.
27.4 Hết giờ làm việc, khơng cĩ người trực phải tắt điện, ngắt cầu giao, đĩng cửa, chốt khố
trước khi ra về.
Điều 28: Bảo vệ tài sản, bí mật cơng nghệ - kinh doanh:
28.1 Người lao động cĩ trách nhiệm bảo vệ tài sản của đơn vị và bảo vệ các vật phẩm của
cơ quan, nhân dân gửi qua Cơng ty. Đồng thời phải tuyệt đối giữ bí mật cơng nghệ, thư từ, cơng
văn, giấy tờ tài liệu, số liệu về hoạt động cơng tác kinh doanh của đơn vị.
28.2 Khơng được tự ý cung cấp thơng tin liên quan đến cơng nghệ và hoạt động sản xuất
kinh doanh cho bất kỳ người nào khi chưa được phép của cấp trên quản lý trực tiếp.
28.3 Khơng tự ý mang tài liệu, dụng cụ làm việc, vật tư của đơn vị về nhà. Trường hợp đặc
biệt phải được phép của lãnh đạo.
28.4 Khơng được tự ý đưa người lạ vào cơ quan. Khơng tiếp khách về việc cá nhân ở nơi
làm việc.
.2.4.

Kỷ luật lao động - trách nhiệm vật chất

Điều 29:
Người lao động cĩ những hành vi vi phạm những quy định dưới đây được xác định là vi phạm kỷ
luật lao động:

29.1 Quy định về thời gian làm việc, nghỉ ngơi.
29.2 Quy định về mệnh lệnh điều hành sản xuất kinh doanh, giữ gìn trật tự nơi làm việc.
29.3 Quy định về quy trình quy phạm, thể lệ, thủ tục, các quy định về nội quy an tồn lao
động, vệ sinh lao động.
29.4 Quy định về bảo vệ tài sản và bí mật cơng nghệ, kinh doanh thuộc phạm vi trách
nhiệm được giao.
Điều 30: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động:
Người vi phạm kỷ luật lao động, tuỳ theo tính chất mức độ nặng nhẹ bị xử lý theo một trong
những hình thức sau đây:
30.1 Khiển trách bằng miệng trước tập thể nếu vi phạm những quy định được nêu ở Khoản
29.1, 29.2 Điều 29 ở mức độ nhẹ.
30.2 Khiển trách trước cơ quan nếu vi phạm lần đầu những quy định được nêu ở Khoản
29.3, 29.4 Điều 29 ở mức độ nhẹ hoặc vi phạm quy định nêu ở Khoản 29.1; 29.2 Điều 29 từ lần
thứ 2 trở lên. Nếu vi phạm ở mức độ nặng thì thơng báo khiển trách bằng văn bản.
30.3 Chuyển làm cơng tác khác cĩ mức lương thấp hơn và thơng báo tồn cơ quan (trong
thời hạn tối đa khơng quá 06 tháng), nếu đã bị khiển trách bằng văn bản ghi ở Khoản 30.2 mà tái
phạm lần thứ hai trở lên, hoặc vi phạm những quy định được nêu ở Khoản 29.3, 29.4 Điều 29:
hoặc vi phạm Khoản 29.1, 29.2 quá nhiều lần.
30.4 Sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động nếu vi phạm một trong những trường hợp sau
đây:


30.4.1. Trộm cắp, tham ơ, tiết lộ bí mật cơng nghệ, kinh doanh hoặc cĩ hành vi khác
gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của đơn vị.
30.4.2.Bị xử lý kỷ luật chuyển sang làm cơng việc khác mà tái phạm (cùng lỗi trước)
trong thời gian chưa xố kỷ luật.
Bị xử lý kỷ luật chuyển sang làm công việc khác mà
tái phạm (cùng lỗi trước) trong thời gian chưa xoá kỷ luật.
30.4.3. Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng, hoặc 20 ngày
cộng dồn trong một năm mà khơng cĩ lý do chính đáng (theo Khoản c Mục 1 Điều 85

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động).
Điều 31: Nguyên tắc xử lý vi phạm kỷ luật lao động:
31.1 Mỗi hành vi vi phạm kỷ luật lao động chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật. Nếu cĩ nhiều
hành vi vi phạm đồng thời, thì áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm
nặng nhất.
31.2 Khơng xử lý kỷ luật đối với người lao động trong khi mắc bệnh tâm thần, hoặc một
bệnh khác làm mất khả năng nhận thức điều khiển hành vi của mình.
31.3 Cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý vi
phạm kỷ luật.
31.4 Cấm dùng hình thức phạt tiền, cúp lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.
Điều 32: Thời hạn ra quyết định xử lý vi phạm kỷ luật lao động:
32.1 Tối đa 03 tháng, kể từ ngày xảy ra vi phạm trong điều kiện bình thường.
32.2 Tối đa 06 tháng, trong những trường hợp đặc biệt sau đây:
32.2.1. Việc vi phạm kỷ luật cĩ những tình tiết phức tạp cần cĩ thời gian để điều tra,
xác minh.
32.2.2. Đương sự đang bị tạm giam.
Điều 33:
Giám đốc Cơng ty cĩ quyền tạm thời đình chỉ cơng việc của người lao động khi người lao động
cĩ liên quan đến những vụ việc vi phạm Nội quy, kỷ luật lao động cĩ những tình tiết phức tạp,
nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khĩ khăn cho việc xác minh. Việc đình
chỉ tạm thời được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của Chủ tịch Cơng đồn cùng cấp. Thời hạn
tạm đình chỉ cơng việc khơng quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt khơng quá 3 tháng.
Điều 34: Thẩm quyền xử lý vi phạm kỷ luật lao động:
34.1 Giám đốc Cơng ty xử lý vi phạm kỷ luật lao động quy định tại Điều 29, Điều 30, kể
cả việc tạm thời đình chỉ cơng việc theo quy định tại Điều 92 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bộ luật Lao động.
34.2 Người được Giám đốc Cơng ty uỷ quyền chỉ được xử lý kỷ luật theo hình thức khiển
trách bằng miệng.
Điều 35: Nguyên tắc, căn cứ xử lý các hành vi vi phạm kỷ luật lao động:
35.1 Căn cứ xem xét, xử lý vi phạm kỷ luật lao động:

a) Chứng minh được hành vi vi phạm của người lao động bằng các chứng cứ xác đáng.
b) Phải cĩ sự tham gia của Đại diện Ban Chấp hành Cơng đồn cơ sở, trừ trường hợp xử lý
vi phạm kỷ luật theo hình thức phê bình.
c) Đương sự phải cĩ mặt và được quyền tự bào chữa, nhờ luật sư, bào chữa viên nhân dân,
hoặc người khác bào chữa. Sau 03 lần thơng báo bằng văn bản mà đương sự vẫn vắng
mặt thì được quyền xử kỷ luật vắng mặt và thơng báo quyết định cho đương sự biết.
35.2 Việc xem xét xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản. Biên bản xét kỷ
luật lao động gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Ngày, tháng, năm, địa điểm xử lý vi phạm kỷ luật lao động.
2. Họ tên, chức trách những người cĩ mặt xét kỷ luật.
3. Hành vi vi phạm kỷ luật lao động, mức độ vi phạm, mức thiệt hai gây ra.
4. ý kiến của đương sự, của người bào chữa hoặc người làm chứng (nếu cĩ)
5. ý kiến của Đại diện Ban Chấp hành Cơng đồn.


6. Kết luận về hình thức xử lý vi phạm kỷ luật lao động, mức bồi thường và phương thức
bồi thường (nếu cĩ).
7. Đương sự và Đại diện Ban chấp hành Cơng đồn của đương sự phải ký vào biên bản và
cĩ quyền bảo lưu ý kiến của mình.
35.3 Quyết định xử lý vi phạm kỷ luật lao động:
Quyết định xử lý vi phạm kỷ luật lao
động:
a) Việc xử lý vi phạm kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc chuyển làm cơng việc
khác cĩ mức lương thấp hơn, phải ra quyết định bằng văn bản ghi rõ thời hạn kỷ luật.
Khi xử lý kỷ luật theo hình thức sa thải, phải trao đổi với Ban Chấp hành Cơng đồn
cùng cấp. Trong trường hợp khơng nhất trí thì Ban Chấp hành Cơng đồn báo cáo với
Cơng đồn cấp trên trực tiếp, Giám đốc báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội và cùng bàn bạc thống nhất ý kiến. Sau 30 ngày kể từ ngày báo cáo, nếu khơng cĩ ý
kiến gì thì được phép ra quyết định xử lý kỷ luật.
b) Quyết định kỷ luật ghi rõ tên đơn vị đương sự làm việc, ngày, tháng, năm ra quyết

định; họ tên, nghề nghiệp của đương sự; nội dung vi phạm kỷ luật lao động; hình thức
kỷ luật, mức độ thiệt hại, mức độ bồi thường, phương thức bồi thường (nếu cĩ); ngày
bắt đầu thi hành quyết định, chữ ký, họ, tên, chức vụ của người ra quyết định, kèm
theo biên bản xét kỷ luật.
c) Quyết định kỷ luật được làm thành 04 bản, 01 bản gửi đương sự để thực hiện, 01 bản
gửi Ban Chấp hành Cơng đồn cùng cấp để phối hợp giải quyết những vấn đề liên quan
(nếu cĩ), 01 bản gửi Trưởng Đơn vị cĩ đương sự để thực hiện, 01 bản lưu phịng Tổ
chức - Hành chính. Trường hợp sa thải, thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ra quyết
định phải gửi Quyết định cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo biên bản
xử lý kỷ luật lao động.
Điều 36: Hiệu lực của Quyết định kỷ luật lao động:
Người bị khiển trách sau 03 tháng và người bị xử lý kỷ luật chuyển làm cơng việc khác sau 06
tháng, kể từ ngày bị xử lý, nếu khơng tái phạm thì đương nhiên được xố kỷ luật. Người bị sa thải
cĩ hiệu lực vĩnh viễn. Quyết định kỷ luật khơng cịn hiệu lực khi đã hết thời hạn kỷ luật.
Điều 37: Giảm và xố kỷ luật:
37.1 Người bị xử lý kỷ luật chuyển làm cơng việc khác, sau khi chấp hành được một nửa
thời hạn, nếu thành khẩn sửa chữa tiến bộ thì được xét giảm thời hạn.
37.2 Khi được giảm thời hạn hoặc xố kỷ luật lao động theo hình thức chuyển làm cơng
việc khác cĩ mức lương thấp hơn, thì phải ra quyết định bằng văn bản và bố trí cho đương sự trở
lại làm việc cũ theo hợp đồng lao động đã giao kết.
Điều 38: Trách nhiệm vật chất:
38.1 Người lao động cĩ hành vi gây thiệt hại cho cơ quan tuỳ theo mức độ thực tế để xem
xét, quyết định bồi thường vật chất. Trường hợp thiệt hại do nguyên nhân bất khả kháng: Thiên
tai, địch hoạ... mà người lao động đã làm hết sức để bảo vệ, nhưng khơng ngăn cản được thiệt
hại gây ra thì khơng phải bồi thường.
38.2 Người lao động do chủ quan, thiếu tinh thần trách nhiệm làm mất dụng cụ, thiết bị,
làm mất các tài sản khác được giao, hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép, thì phải bồi
thường theo thời giá thị trường: Khi quyết định bồi thường cĩ xem xét thực trạng hồn cảnh gia
đình, nhân thân và tài sản của đương sự để quyết định bồi thường một phần hay tồn bộ giá trị của
tài sản bị thiệt hại. Nếu cĩ hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm.

38.3 Người lao động do sơ xuất làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc cĩ hành vi khác gây
thiệt hại tài sản của đơn vị ở mức dưới 05 triệu đồng, thì phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng
lương và bị khấu trừ dần vào lương khơng quá 30% tiền lương hàng tháng.
Điều 39:
Người bị xử lý kỷ luật lao động, bị tạm đình chỉ cơng việc hoặc bồi thường theo chế độ trách
nhiệm vật chất cĩ quyền khiếu nại. Trong khi chờ cơ quan cĩ thẩm quyền giải quyết, đương sự


vẫn phải chấp hành quyết định kỷ luật, tạm đình chỉ cơng việc, bồi thường theo chế độ trách
nhiệm vật chất.
Điều 40:
Nếu cơ quan cĩ thẩm quyền kết luận về quyết định xử lý kỷ luật lao động là sai, thì phải ra văn
bản huỷ bỏ quyết định đĩ và khơi phục danh dự, mọi quyền lợi vật chất cho người lao động đã xử
lý, hoặc thực hiện theo quyết định mới.
.2.5.

Điều khoản thi hành

Điều 41: Đối tượng áp dụng:
Tất cả những người lao động cĩ giao kết hợp đồng lao động với Cơng ty Thơng tin di động và
các đơn vị trực thuộc, đều phải chấp hành nghiêm chỉnh những quy định trong bản nội quy lao
động này.
Điều 42: Đối tượng khơng áp dụng:
42.1 Các chức danh bổ nhiệm gồm: Giám đốc, Phĩ giám đốc, Kế tốn trưởng của Cơng ty
Thơng tin di động.
42.2 Những người hoạt động trong các đồn thể nhân dân và tổ chức chính trị, xã hội khác
theo quy chế đồn thể, tổ chức đĩ: kể cả các Cán bộ chuyên trách Đảng, Cơng đồn, Đồn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh của Cơng ty Thơng tin di động.
Điều 43:
Bản nội quy được dự thảo và phổ biến tới mọi người lao động để gĩp ý và biểu quyết tại Cơng

đồn các đơn vị cơ sở. Sau đĩ hồn chỉnh chính thức.
Điều 44:
Bản nội quy hồn chỉnh chính thức này đăng ký tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành
phố Hà Nội để xin ý kiến thừa nhận.
Bản nội quy này sau khi được thừa nhận tiến hành phổ biến triển khai học tập đến từng người lao
động. Những điểm chính của nội quy này được niêm yết ở nơi làm việc và những nơi cần thiết.
Trong quá trình thực hiện, nếu cĩ điều gì khơng hợp lý, các đơn vị phản ánh về Phịng Tổ chức Hành chính Cơng ty để tổng hợp nghiên cứu xem xét và cĩ thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
trình Giám đốc phê chuẩn, đăng ký lại với Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố Hà
Nội.

Phần II
NGHIỆP VỤ
Mạng thơng tin di động mobifone Là mạng thơng tin di động sử dụng cơng nghệ GSM, với
vùng phủ sĩng rộng khắp cả nước 64/64 tỉnh, thành phố, bao gồm các tổng đài chính đặt tại Hà
Nội - Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh và các trạm thu phát sĩng kết nối dạng tổ ong được lắp
đặt khắp các vùng, miền trên cả nước.
Khách hàng khi cĩ nhu cầu sử dụng dịch vụ thơng tin di động GSM cần cĩ máy điện thoại di động (Do
các hãng Nokia, Samsung, Motorola, Siemens, Sony Ericsson, vv... cung cấp) cộng 01 SIMCard (do
VMS – MobiFone cung cấp) được gán 01 số thuê bao và các thơng tin đã được mã hĩa để liên lạc với tổng
đài.
Mã mạng thơng tin di động MobiFone: 090, 093 và 0122
Tên gọi mobifone đồng nghĩa với:


Vùng phủ sĩng tồn quốc và nhiều Quốc gia trên thế giới.
Chất lượng cuộc gọi và âm thanh trung thực.
Nhiều dịch vụ hiện đại và tiện ích.
Cơng tác chăm sĩc khách hàng tốt nhất, hoạt động 24 giờ/ngày.
Kênh phân phối rộng khắp tại 64/64 tỉnh, thành phố trên tồn quốc.
Nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn.

Mạng thơng tin di động phát triển nhanh với vốn đầu tư lớn.

.I

I. CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CỦA MOBIFONE

Các sản phẩm dịch vụ chính của mạng MobiFone, bao gồm:
1. Dịch vụ mobigold: Là dịch vụ thơng tin di động trả tiền sau tính cước cuộc gọi + cước thuê bao
tháng + cước hịa mạng.
− Dịch vụ MobiFone là dịch vụ cĩ nhiều ưu điểm , khách hàng cĩ thể sử dụng được tất cả các dịch vụ
tiện ích của mạng. Cước cuộc gọi thấp nhất trong các sản phẩm dịch vụ. Phù hợp với khách hàng cĩ
tính ổn định và sử dụng mức cước trung bình cao.
− Với hình thức trả tiền sau, để sử dụng dịch vụ khách hàng ký hợp đồng với VMS – mobifone và các
giấy tờ qui định tại các cửa hàng và đại lý chuyên mobifone.
2. Dịch vụ mobiCard: Là dịch vụ thơng tin di động trả tiền trước, chỉ tính cước cuộc gọi.
3. Dịch vụ mobi4U: Là dịch vụ thơng tin di động trả tiền trước, tính cước cuộc gọi + cước thuê bao
theo ngày.
4. Dịch vụ mobiPlay: Là dịch vụ thơng tin di động trả tiền trước, chỉ sử dụng được dịch vụ nhắn tin
(SMS) + nhận cuộc gọi.
5. Dịch vụ mobiQ: loại hình dịch vụ thơng tin di động trả tiền trước, khơng tính cước thuê bao




và cước hịa mạng.
Với hình thức trả tiền trước dịch vụ mobiCard – mobi4U – mobiPlay - mobiQ sử dụng mọi lúc, mọi
nơi bằng cách mua bộ trọn gĩi + thẻ nạp tiền. Hệ thống phân phối các sản phẩm dịch vụ trả trước rộng
khắp trên tồn quốc (các trung tâm giao dịch mobifone tại các tỉnh và các đại lý).
Lợi ích các sản phẩm dịch vụ trả trước: Khơng cước tiếp mạng, khơng phải thanh tốn cước hàng
tháng, thủ tục đăng ký đơn giản vv... và kiểm sốt được mức sử dụng hàng ngày.

Hạn chế: khơng sử dụng được một số dịch vụ tiện ích (xem chi tiết phần Hướng dẫn sử dụng các
dịch vụ).



Lưu ý:.



Cước hịa mạng (tiếp mạng): Bao gồm SIMCard, cước đấu nối. Giá cước hịa mạng TB trả sau hiện
tại là 150.000 đ (đã bao gồm sim 64K)
Cước thuê bao tháng: Được áp dụng chung cho mọi đối tượng thuê bao sử dụng dịch vụ điện thoại
di động trả tiền sau.Giá cước TB hiện tại là 66.000 đ/ tháng
Cước cuộc gọi : đơn vị tính cước nhỏ nhất là 1 giây. Cuộc gọi kết nối được tính cước ngay từ giây
đầu tiên. Cuộc gọi truy nhập dịch vụ 1260,1268,1269 (dịch vụ truy cập internet qua dial up) cĩ thời
gian liên lạc từ >=30 giây mới bị tính cước
Vùng cước: Chỉ tính cước 1 vùng áp dụng từ 01/08/2004:





.II
SO SÁNH ƯU NHƯỢC ĐIỂM CÁC SẢN PHẨM CỦA MOBIFONE
VỚI CÁC MẠNG DĐ KHÁC
Thị trường thơng tin di động tại Việt Nam hiện nay gồm có 6 nhà khai thác đó là
MobiFone, VinaPhone, Viettel, S-Fone, EVN Telecom, HT Mobile.


TT


Nội dung

1

Tờn công ty

Công ty Thông tin Di động
(VMS)

Công ty dịch vụ viễn
thông (GPC)

2
3

Thành lập
Công nghệ

16-04-1993
GSM

1996
GSM

4

Hệ thống
công ty


5
6

Ma mạng
Thị phần (%)

7

Công ty điện thoại di
Trung tâm điện thoại di động Công ty Thông
động Viettel (Viettel
CDMA
Viễn thông Điện
Mobile)
15-10-2004
2001
1995
GSM
CDMA
CDMA

Được thành lập từ sự hợp tác
Trực thuộc tập đoàn Bưu
Trực thuộc tập đoàn
Trực thuộc Tổng
giữa SPT với công ty SLD
chính Viễn Thông Việt Bưu chính Viễn Thông Công ty Viễn thông
theo hình thức Hợp đồng Hợp
Nam
Việt nam

Quân đội
tác Kinh doanh (BCC)

090-093
40

091-094
31

Định vị sản
phẩm

Sản phẩm chất lượng cao,
vùng phủ sóng rộng

Sản phẩm chất lượng
cao

Trả trước






MobiCard
Mobi4U
MobiPlay
MobiQ







VinaCard
Vinatext
VinaDaily
VinaXtra

Trả sau



MobiGold



VinaPhone

.1

097-098-0168
095
22
5
Sản phẩm giá rẻ,
Sản phẩm giá rẻ, chất lượng
chất lượng phủ sóng
phủ sóng kém

kém
 Tomato
 Basic card
 Economy
 Economy & Friend
 Z60
 Dịch vụ GTGT 5U
 Bonus
 Friend
 Speed




Family
Basic+
VPN



Gói cước Data Basic

Vinaphone:










Ngày ra đời: Tháng 9/1996
Cơng nghệ mạng: GSM 900/1800
Mã mạng: 091*094
Vùng phủ sĩng: 64/64 tỉnh thành và 100% số huyện trong cả nước
Số trạm BTS (năm 2006): 2.000 trạm
Số lượng thuê bao thực (năm 2006): khoảng 5,3 triệu thuê bao
Website:
Số hỗ trợ KH: 18001091 / Hotline: 091.248.1111 (tính cước)

Trực thuộc Tổ
Công ty Điện l
Việt nam

096
0.5
Sản phẩm giá
chất lượng phủ s
kém



E-mobile
Điện thoại d
động không





E-mobile
Điện thoại d
động không








.2

Thuê bao trả sau: tương tự như thuê bao trả sau của MobiFone. Đây là loại hình thuê
bao tháng với mức cước thuê bao 66.000 đ/tháng.
VinaCard: (tương tự MobiCard): là loại hình thuê bao trả trước nạp tiền vào tài khoản
để sử dụng, cĩ quy định thời hạn gọi và nghe.
VinaDaily: (tương tự Mobi4U) : loại hình thuê bao trả trước nạp tiền vào tài khoản để
sử dụng. Cước thuê bao là 1700đ/ngày, khơng quy định thời gian sử dụng. Cước gọi
của VinaDaily rẻ hơn cước gọi của VinaCard.
VinaText: (tương tự MobiPlay): đây là loại hình thuê bao trả trước nạp tiền vào tài
khoản để sử dụng, chỉ được nhắn tin và cĩ quy định thời hạn sử dụng tùy thuộc vào
mệnh giá tiền nạp.
VinaXtra: là dịch vụ trả trước được thiết kế đặc biệt cho các đối tượng khách hàng cĩ
nhu cầu sử dụng thơng tin di động thường xuyên nhưng muốn kiểm sốt mức chi tiêu
cước phí của mình. Với dịch vụ VinaXtra, thời gian sử dụng của các mệnh giá nạp tiền
dài hơn so với các dịch vụ trả trước khác.

Viettel










Ngày ra đời: 15/10/2004
Cơng nghệ mạng: GSM
Mã mạng: 098, 097, 0168
Vùng phủ sĩng: 64/64 tỉnh thành
Số trạm BTS (năm 2006): 3000 trạm
Số lượng thuê bao (năm 2006): 7,3 triệu (trong đĩ cĩ khoảng hơn 3 triệu thuê bao
thực)
Website: www.viettelmobile.com.vn
Số hỗ trợ KH: 1800098 (gọi từ máy di động Viettel) hoặc 2660198 (gọi từ mạng
khác)


×