Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH xuân thuỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.44 KB, 38 trang )

Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

LỜI NĨI ĐẦU
KÕ Tốn đã thực sự đi sâu vào đời sống mỗi công ty và là một phần
không thể thiếu cho sự tồn tại và phát triển của bất kỳ một loại hình Doanh
nghiệp nào. Cơng Ty, Doanh Nghiệp càng trở nên quan trọng và càng được
tổ chức chặt chẽ.
Ngày nay trong nÒn kinh tế thị trường, nhất là Việt Nam đã trở thành
thành viên của tổ chức thương mại thế giới. Khi chóng ta đã và đang mở của
đón các Doanh nghiệp nước ngồi vào đầu tư kinh doanh thì sự thành bại của
cơng ty phụ thuộc lớn vào khâu tổ chức cơ cấu Doanh nghiệp và trong đó
chúng ta đặc biệt chó ý đến khâu kế tốn - Mét phần quan trọng của Doanh
Nghiệp và của các cơng ty.
Cơng tác kế tốn ở Cơng ty có nhiều khâu, nhiều phần giữa chúng có mối
quan hệ gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý hiệu quả. Mặt khác,
Tổ chức cơng tác kế tốn khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan
trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Báo cáo này em đi sâu và nghiên cứu tình hình hoạt động hợp nói chung
và những hoạt động kế tốn nói riêng tại Cơng ty TNHH XN ThđY.
Em xin cán ơn sự giúp đỡ tập tình của ban lãnh đạo cùng với sự giúp đỡ
nhiệt tình của thầy giáo Nguyễn Quang Hưng đã giúp em hoàn thành bản báo
cáo thực tập này.
Báo cáo được chia làm 3 phần:
Phần I : Khái quát chung về công ty TNHH Xuân Thuỷ
Phần II : Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty TNHH Xuân Thuỷ
Phần III : Thu hoạch và nhận xét
Vì thời gian thực tập ngắn và vốn kiến thức cịn hạn chế nên khơng tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý thầy để em


Nguyễn Văn Tùng
Hưng
Líp: 3LT 0302

GVHD:Nguyễn quang


Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

có thể rút được những kinh nghiệm cho cơng việc sau này.

Nguyễn Văn Tùng
Hưng
Líp: 3LT 0302

GVHD:Nguyễn quang


Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XUÂN THUỶ
I. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Xuân Thủy
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.

Trong khu vực Hà Nội và và các tỉnh phía bắc, một trong những doanh
nghiệp tư nhân điển hình về sự thành cơng là cơng ty mỹ phẩm Xuân Thủy. Ra
đời từ những năm đầu thập niên 90 dưới hình thức là một hộ kinh doanh cá
thể, cơng ty Xuân Thủy đã định hướng kinh doanh của mình là các mặt hàng
hóa mỹ phẩm phục vụ nhu cầu làm đẹp và chăm sóc cơ thể cho mọi tầng líp
nhân dân thủ đơ. Từ đó đến nay, cơng ty TNHH Xuân Thủy đã không ngừng
pháp triển nhằm bắt kịp theo sự lớn mạnh không ngừng của đất nước và nhu
cầu ngày càng cao của nhân dân và góp phần tạo công ăn việc làm cho khoản
60 công nhân viên.
Công ty TNHH Xuân Thủy đã ra đời tại số nhà 18 Bạch Mại, Phường Cầu
Dền, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội ngày 20/12/2001 với số đăng kí kinh doanh
là 010200417, Mã số thuế 0101204088, Vốn điều lệ 1.900.000.000 đồng.
Trong suốt thời gian hoạt động tại đây, công ty luôn luôn theo phương châm:
chất lượng đảm bảo, hàng hóa phong phú đa dạng, bán giá tận gốc và phục vụ
tận tình. Chính vì vậy cơng ty đã được sự u mến và tín nhiệm của đơng đảo
khách hàng. Cho tới nay công ty TNHH Xuân Thủy đã mở rộng hoạt động
kinh doanh của mình trên thị trường với nhiều lĩnh vực kinh doanh .
Đồng thời cũng mở thêm 7 địa điểm kinh doanh tại Bạch Mai, Khâm
Thiên, Nguyễn Thái Học, Xuân Thủy, Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Lương Bằng
và đặt trụ sở chính tại số 131 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội.
2. Chức năng và nhiệm vô nghành nghề kinh doanh chủ yếu.
2.1. Chức năng.
* Kinh doanh các mặt hàng mỹ phẩm nh là:
Chủ yếu là hàng mỹ phẩm, văn phòng phẩm, hàng nhựa, đồ gia dụng,
dụng cụ y tế, máy móc, phụ tùng, linh kiện điện tử) (trừ loại mỹ phẩm có hại
cho sức khỏe con người)
Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

1


GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

2.2. Nhiệm vơ.
- Tn thủ các chế độ kế tốn, Chính sách của nhà nước có liên quan đến
hoạt động kinh doanh của công ty.
- Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, đáp ứng nhu cầu xã hội,
tập chung cạnh tranh trên thị trường, đóng góp khơng ngõng cho sự phát triển
của đất nước.
- Nghiên cứu thị trường trong nước để thực hiện phương án kinh doanh có
hiệu quả.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. (PL 01 - trang 1)
Mơ hình bộ máy của cơng ty được áp dụng theo mơ hình quản lý trực tuyến.
- Ban giám Đốc: Là người điều hành các hoạt động kinh doanh trong
công ty, ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty và chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
- Phịng kế Tốn: Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và cơng ty về
cơng tác tài chính kế tốn tồn cơng ty, theo dõi tình hình chi tiêu, tổ chức bộ
máy kế tốn và hạch tốn tồn bộ doanh thu, chi phí của tốn cơng ty: Đảm
bảo cân đối thu chi; thu thập, sử lý và tổng kết kịp thời, chính xác các nghiệp
vụ kế tốn để cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của
cơng ty giúp giám đốc điều hành và hiệu quả…
- Phịng hành chính nhân Sù: Cã trách nhiệm tổ chức lao động tồn
cơng ty, đồng thời xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện đào tạo nâng cao trình

độ chun mơn, kỹ năng làm việc cho nhân viên trong công ty. Đồng thời với
cơ cấu đặc biệt của cơng ty, phịng hành chính nhân sự cũng quản lý chung các
nhân viên cửa hàng, tham gia vào việc nhận hàng của cơng ty.
- Phịng kinh Doanh: Bám sát theo dõi sự biến động của thị trương tài
chính trình giám đốc ra quyết định kịp thời, chính xác thực hiện giao dịch trên thị
Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

2

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

trường tài chính, khai thác và mở rộng mối quan hệ với các đối tác, sàn giao
dịch..
4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, (
PL 02- trang 2)
Qua biểu báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp năm 2008 so với năm 2007 cho ta thấy:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng hơn năm trước
- Về sè tuyện đối đối tăng 521.085.750đ
- Về sè tương đối tăng 15,941%
+ Doanh thu thuần cũng tăng hơn so với năm trước:
- Về sè tuyện đối đối tăng 519.720.460đ
- Về sè tương đối tăng 15,984%

+ Lợi nhuận sau thuế :
- Về sè tuyệt đối tăng: 247.880.731đ
- Về sè tương đối: 55,413%
Như vậy, lợi nhuận sau khi đã nép thuế thu nhập năm 2008 so với năm
2007 tăng 247.880.731đ hay 55,413%.
Đặc biệt là tỷ lệ giá vốn hàng bán giảm 15,13% năm 2008 so với 2007 đã
làm cho lợi nhuận tăng đáng kể .

Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

3

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

PHẦN II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY TNHH XUÂN THUỶ
1. Cơ CÊu tổ chức bộ máy kế Tốn trong Cơng Ty, (PL 03 - trang 3)
Để tạo điều kiện cho cơng tác kế tốn hoạt động có hiệu quả:
Kế tốn trưởng: có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra
tồn bộ cơng tác kế tốn của cơng ty, là người chịu trách nhiệm trước giám đốc
về việc cung cấp thơng tin, tình hình tài chính của cơng ty.
Kế tốn thanh tốn: có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh tình hình thanh

tốn các khoản nợ của công ty và các khoản tiền mặt
Kế toán tiền gửi ngân hàng: theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay ngân
hàng, viết ủy nhiệm thu để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán với ngân hàng,
kiểm tra tính hơp lý hợp lệ các chứng từ chuyển tiền
Kế tốn thuế: thực hiện các cơng tác có liên quan đến thuế.
Kế toán TSCĐ kiêm kế toán bán hàng: các nghiệp vụ theo dõi ghi chép
phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, đồng thời theo dõi biến động của TSCĐ.
Thủ quỹ: là người đảm nhận công việc thu, chi tiền khi có các chứng từ,
hố đơn liên quan đến thu, chi của cơng ty.
2. Các chính sách, chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty.
+ Hình thức kế toán: Nhật ký chung (PL 04- trang 4)
+ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 của năm
+ Đơn vị tiền tệ thống nhất: Đồng Việt Nam (VNĐ)
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
+ Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp: Nhập trước - Xuất trước.
+ Khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
+ Kỳ lập báo cáo tài chính: Tháng, quý, năm.
+ Hệ thống tài khoản áp dụng: theo QĐ 15/2006 QĐ/BTC.

Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

4

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố
HN


TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

3. Phương pháp kế toán và một số phần hành kế tốn tại cơng ty.
3.1. Kế tốn vốn bằng tiền.
- Tiền mặt của công ty là Tiền Việt Nam đồng. Tiền mặt của công ty thu
được do các đơn vị đặt hàng trả và dùng để thanh toán các khoản phí.
3.1.1. KÕ tốn tiền mặt.
3.1.1.1 Tài khoản sử dụng:
TK 111

“Tiền mặt”

TK 111(1) “Tiền mặt việt nam”
TK 111(2) “Tiền mặt ngoại tệ”
TK 111(3) “ Vàng bạc, đá quý”
Chứng từ sử dụng: phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền....
3.1.1.2. Phương pháp kế toán.
- Thu tiền mặt:
VD 1: Căn cứ vào phiếu thu tiền mặt số 03: Ngày 07/ 10 / 2008: Phiếu thu
tiền mặt bán hàng cho Công Ty Lan Hương thu tiền mặt, Hóa đơn GTGT, trị
giá hàng bán chưa thuế là 100.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, kế toán
hạch tốn như sau:
Nợ TK 111

110.000.000 VNĐ

Có TK 511

100.000.000 VNĐ


Có TK 333(1)

10.000.000 VNĐ

VD 2: Ngày 30/ 5/2 008 nhận tiền ứng của công ty TNHH Long Giang
với số tiền là 30.000.000đ, Căn cứ vào phiếu thu sè 114- PT, kế toán hạch toán
nh sau: (PL 05 – trang 5)
Nợ TK 111

30.000.000 VNĐ

Có TK 131

30.000.000 VNĐ

- Chi tiền mặt:
VD 1: Ngày 07/10/2007 Công ty chi trả tiền cho Công ty Điện Lực Hà
Nội theo hóa đơn số 78974 với số tiền là 3.455.326đ, VAT 10% căn cứ vào
phiếu chi sè 16- PC ngày 7/10/2007, kế tốn định khoản nh sau:
Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

5

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố
HN


TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

Nợ TK 642(7)

3.455.326 VNĐ

Nợ TK 133(1)

345.533 VNĐ

Có TK 111

3.800.859 VNĐ

VD 2: Căn cứ chứng từ số 04, Ngày 04/12/2007: Phiếu chi tiền mặt: Trả
lương cho cho công nhân viên, số tiền 90.000.000đ như sau:
Nợ TK 334

90.000.000 VNĐ

Có TK 111

90.000.000 VNĐ

3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
- Tiền gửi ngân hàng là số tiền mà đơn vị kế toán gửi ở các Ngân hàng
thương mại, các tổ chức tín dụng.
- Tiền gửi ngân hàng có thể là tiền Việt Nam, tiền nước ngoài, vàng bạc,
đá quý

3.1.2.1. Tài khoản sử dụng:
TK 112

“ Tiền gửi ngân hàng ”

TK 112(1) “ Tiền gửi việt nam ”
TK 112(2) “ Ngoại tệ ”
TK 112(3)

“ Vàng bạc, đá quý ”

Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo có;
- Giấy báo nợ;
- Bản sao kê Ngân hàng;
- Các chứng từ gốc: Uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc
bảo chi…
3.1.2.2. Phương pháp kế toán.
- Thu tiền gửi NH:
VD 1: Giấy báo Có sè 11, Ngày 23/05/2008, thu tiền bán hàng trực tiếp
bằng chuyển khoản, trị giá bán chưa thuế là 300.000đ (đơn vị tính 1000đ) thuế
Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

6

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố

HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

suất thuế GTGT 10%, kế toán hạch toán nh sau:
Nợ TK 112

330.000 VNĐ

Có TK 511

300.000 VNĐ

Có TK 333(1)

30.000 VNĐ

VD 2: Ngày 15/12/2008 Công ty nhân giấy báo Cã và sổ phụ của ngân
hàng TECCOMBANK thông báo Công ty Đại Cơ trả nợ cho Công Ty số tiền
nợ tháng trước là 200.000.000đ, căn cứ vào phiếu thu, kế toán hạch toán như
sau:
Nợ TK 112

200.000.000 VNĐ

Có TK 131 (Cơng Ty Đại Cơ) 200.000.000 VNĐ
- Chi tiền gửi NH:
VD: Giấy báo nợ số 03, Ngày 24/05/2008, trả séc chuyển khoản tiền mua
nguyên vật liệu đã nhập kho, từ trị giá mua chưa có thuế là 60.000đ, thuế suất
thuế GTGT 10%, kế toán hạch tốn nh sau:

Nợ TK 152
Nợ TK 133(1)

60.000 VNĐ
6.000 VNĐ

Có TK 112(1)

66.000 VNĐ

3.2. KÕ tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
3.2.1. Hình thức trả lương.
Hiện nay, do đặc thù của nghành nghề kinh doanh chủ yếu là bán buôn, bán
lẻ nên công ty trả lương cho cán bộ công nhân viên theo hình thức thời gian.
* Phương thức tính lương:
Lương thời gian ( LTG ) được áp dụng cho tất cả các nhân viên trong cơng
ty. Sau đó tính lương theo công thức sau :
Lương tối thiểu * HSL
LTG =

* Sè ngày cơng làm việc thực tế
26

Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

7

GVHD:Nguyễn quang hưng



Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

( Lương tối thiểu = 650.000 đồng )
3.2.2. Tài khoản sử dông:
TK 334

“Phải trả công nhân viên”

TK 338

“Phải trả phải nép khác” trong đó

TK 338(2) “Kinh phí cơng đồn”
TK 338(3) “Bảo hiểm xã hội”
TK 338(4) “Bảo hiểm y tế”
Ngoài ra kế tốn cịn sử dụng các loại tài khoản có liên quan nh TK 111,
TK 113, TK622…
* Chứng từ kế tốn sử dụng:
Bảng chấm cơng (PL 06- trang 6), bảng thanh toán tiền lương (PL 07- trang 7)
3.2.3. Phương pháp kế tốn.
Hàng tháng trên cơ sở tính tiền lương cho cán bộ nhân viên kế toán ghi sổ
theo dõi định khoản.
VD: Vào ngày 10/04/2008 căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương (PL 08 - trang 8 )
chi tiền mặt trả lương cán bộ cơng nhân viên kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 334


74.090.047 VNĐ

Có TK 111

74.090.047VNĐ

• Cách tính BHXH, BHYT, KPCĐ:
- Cơng thức tính BHXH người lao động phải nép:
BHXH người lao động phải nép = Lương theo quy định x 5%
Tổng mức đóng BHXH tại cơng ty là 20%, trong đó: - Người lao động
chịu 5%

- Cơng ty chịu

15%
- Cơng thức tính BHYT người lao động phải nép:
BHYT người lao động phải nép = Lương theo quy định x 1%
Tổng mức đóng BHYT tại cơng ty là 3%, trong đó: - Người lao động chịu 1%
Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

8

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

- Cơng ty chịu 2%

- Cơng thức tính KPCĐ:
KPCĐ được tính trên 2% trên tổng số lương phải trả cho người lao động
và tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh. Trong đó DN phải nép 1% cho
cơng đồn cấp trên, còn lại 1% để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại đơn vị.
3.3. Kế tốn tài sản cố định.
3.3.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định.
- TSCĐ dùng cho cơng ty đó là: máy photocopy, hệ thống bàn làm việc,
máy vi tính, phương tiện vận tải..
Hiện nay công tài sản cố định của công ty được phân theo quyền sở hữu
đối với tài sản và theo hình thái biểu hiện gồm: tài sản cố định hữu hình và tài
sản cố định vơ hình.
3.3.2. Các tài khoản sử dụng:
TK 211

“TSCĐ hữu hình”

TK 212

“TSCĐ th tài chính”

TK 213

“TSCĐ vơ hình”

TK 214

“Hao mịn TSCĐ”


Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản khác nh: TK 627, 641,642,
111, 112 ,331
* Chứng từ kế toán sử dụng.
Biên bản giao nhận tài sản (PL 09 - trang 9), hoá đơn GTGT (PL 10 trang 10), thẻ TSCĐ (PL 11- trang 11), sổ cái TK 211, bảng phân bổ khấu hao,
biên bản thanh lý tài sản (PL12- trang 12).
3.3.3. Phương pháp kế toán.
* Kế toán tăng TSCĐ : TSCĐ do mua sắm
Ví dơ 1: Tài liệu q II_2007, cơng ty mua mét xe ơtơ mang biển kiểm
sốt 29M – 1432 của cửa hàng Honda Thắng Lợi dùng cho vận chuyển hàng
hoá. Giá mua chưa thuế là 200.000.000đ, thuế GTGT 10%, đơn vị chưa trả
tiền, dùa vào chứng từ kế toán hạch tốn:
Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

9

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khoá
HN
Nợ TK 211

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ
200.000.000 VNĐ

Nợ TK 133(2)

20.000.000 VNĐ


Có TK 331

220.000.000 VN

* Kế tốn giảm TSCĐ.
Ví dơ 2: Ngày 21 tháng 04 năm 2008 công ty thanh lý một hệ thống máy
điều hoà (PL12- trang 12), nguyên giá 30.000.000 đồng đã hao mịn
29.600.000 đồng. Chi phí thanh lý 200.000 đồng, giá trị thu hồi bằng tiền mặt
1.200.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, kế tốn hạch tốn nh sau:
Bót tốn 1: phản ánh nguyên gía TSCĐ giảm
Nợ TK 214

29.600.000 VNĐ

Nợ TK 811

400.000 VNĐ

Có TK 211

30.000.000 VNĐ

Bót tốn 2: phản ánh số chi phi về thanh lý TSCĐ
Nợ TK 811

200.000 VNĐ

Nợ TK 133(1)

20.000 VNĐ


Cã TK 111

220.000 VNĐ

Bót tốn 3: phản ánh giá trị thu về từ thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111

1.200.000 VNĐ

Có TK 711

1.200.000 VNĐ

Có TK 333(1)

120.000 VNĐ

Khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
NG của TSCĐ
Mức khấu hao (năm) của TSCĐ =
Số năm SD
Tỷ lệ khấu hao = NG của TSCĐ * Tỷ lệ khấu hao năm
Mức khấu hao năm
Mức khấu hao (tháng) của TSCĐ =
12 ( tháng )
3.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302


10

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

3.4.1. Phương pháp bán hàng :
Công ty TNHH XUÂN THUỶ chủ yếu kinh doanh mỹ phẩm nên doanh
thu của công ty chủ yếu là buôn bán nh:
+ Bán buôn.
+ Bán lẻ nhá.
Theo phương thức này, khi nhận hàng xong người nhận hàng ký vào hóa
đơn bán hàng thì hàng hóa được xác định là tiêu thụ và đây chính là thời điểm
xác định doanh thu hàng hóa bán ra.
3.4.2. Kế toán doanh thu:
* Các chứng từ kế toán sử dụng.
Phiếu xuất kho (PL 13 - trang 13), Hoá đơn GTGT (PL 14- trang 14),
Biên bản kiểm nhận hàng (PL 15- trang 15)
3.4.2.1. Các tài khoản sử dụng.
TK 511 :

“ Doanh thu bán hàng”

TK 512 :

“ Doanh thu bán hàng nội bộ”


3.4.2.2. Phương pháp kế tốn:
VD: Ngày 10/04/2008 . Cơng ty đã xuất bán cho công ty LG VINA 250 Lọ
Essance víi đơn giá chưa thuế là 52.000 đồng/lọ thuế xuất thuế GTGT là 10% Cơng
ty Xn Thuỷ đã thanh tốn bằng tiền mặt. (PL 16 - trang 16), kế toán hạch tốn
nh sau:
Nợ TK 111

14.300.000VNĐ

Có TK 511

13.000.000 VNĐ

Có TK 333(1)

1.300.000 VNĐ

3.4.3 Kế toán giá vốn hàng bán.
3.4.3.1.Tài khoản sử dụng.
TK 632: “Giá vốn hàng hố”
Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

11

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố

HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng tài khoản có liên quan nh: TK 156, TK 511,
TK 911
3.4.3.2. Phương pháp xác định giá vốn.
Phương pháp tính giá trị vốn hàng xuất bán: phương pháp nhập trước - xuất
trước.
3.4.3.3. Phương pháp kế tốn:
- VD: Cũng căn cứ vào ví dơ trên, kế toán ghi nhận giá vốn cho 250
Essance đã xuất bán cho cơng ty LG VINA
Nợ TK 632

14.400.000 VNĐ

Có TK 156

14.400.000VNĐ

3.4.5. Kế tốn chi phí bán hàng.
3.4.5.1. Nội dung chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí liên quan đến việc phục vụ q trình tiêu
thụ sản phẩm, đây là quá trình liên quan đến quá trình lưu thơng và tiếp thị.
3.4.5.2. Tài khoản kế tốn sử dụng.
TK 641 “chi phí bán hàng” tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thực
tế phát sinh trong q trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm.
Sổ kế tốn: - Sổ chi tiế sản tài khoản.
- Sổ cái.
Ngoài ra kế tốn cịn sử dụng tài khoản có liên quan nh : TK 111, 112, 331, 338.

3.4.5.3. Phương pháp kế tốn.
VD 1: Ngày 22/10/2008 do xe của cơng ty bi háng nên công ty thuê xe
vận chuyển hàng giao cho khách hàng, theo hoá đơn GTGT sè 50631 với số
tiền 800.000, VAT 5% công ty trả bằng tiền mặt. Kế toán lập phiếu chi sè 09PC và định khoản:
Nợ TK 641(7)

800.000 VNĐ

Nợ TK 133(1)

40.000 VNĐ

Có TK 111
Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

840.000 VNĐ
12

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

3.4.6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý của cơng ty bao gồm: chi phí tiền lương, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý.

3.4.6.1. Tài khoản kế toán sử dơng:
TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng tài các tài khoản liên quan nh là: TK 111,
TK 112, TK 331, TK 334, TK 338...
3.4.6.2. Phương pháp kế tốn.
Cơng ty có những chi phí quản lý doanh nghiệp nh sau:
- Khi tính lương và cách khoản trích theo lương.
Nợ TK 642

......

Có TK 334, 338

……

- Trị giá thực tế vật liệu xuất dùng trong kỳ.
Nợ TK 642

…...

Có TK 152

…...

VD: Ngày 25/10/2008 chi tiền mặt mua đồ dùng văn phịng phẩm cho
cơng ty với số tiền là 500.000 đồng VAT 5% dùng do bộ phận quản lý, kế toán
hạch toán nh sau:
Nợ TK 642

500.000 VNĐ


Nợ TK 133(1)

25.000 VNĐ

Có TK 111

525.000 VNĐ

3.4.7. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu.
3.4.7.1. Nội dung các khoản phải giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu nh: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu hàng bán bị trả lại.
Đối với bán hàng cho các tỉnh chiết khấu 4%, cịn khách hàng mua bn
hoặc bán lẻ lớn chiết khấu 2,5%.
3.4.7.2. Tài khoản sử dụng.
- TK 521

“Chiết khấu thương mại ”

Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

13

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố
HN


TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

- TK 531 “Giảm giá hàng bán ”
- TK 532

“Hàng bán bị trả lại ”

3.4.7.3. Phương pháp kế toán.
VD: Theo hợp đồng mua bán, ngày 6/04/2008, Công ty bán cho mét
khách hàng tỉnh Bắc Kạn mua lượng mỹ phẩm lớn, tổng giá thanh toán
166.868.950đ, thuế suất thuế GTGT10%, do mua với số lượng lớn nên công ty
đã đồng ý chiết khấu 4% và đã thanh toán bằng tiền mặt.
- Dùa vào hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT, phiếu chi và chứng từ khác
có liên quan, kế tốn tính và ghi sổ nh sau: trị giá bán chưa có thuế là:
(166.868.950:110) x 100 = 151.699
- Sè chiết khấu thương mại dành cho người mua là:
151.699 x 4% = 6.067,96
+ Với kết quả tính được nh trên kế tốn hạch tốn nh sau:
Nợ TK 521
Nợ TK 333(1)
Có TK 111

6.067,96 VNĐ
606.796 VNĐ
612863.96 VNĐ

Cuối kỳ, kế toán kế chuyển chiết khấu thương mại để giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511


6.067,96 VNĐ

Có TK 521

6.067,96 VNĐ

* Đối với hàng bán bị trả lại.
Khi hàng hoá tiêu thụ và đã xác định doanh thu thì khi nhập hàng lại sẽ
làm giảm trừ doanh thu, đồng thời khi nhập lại hàng thì phải ghi giảm giá vốn.
Đối với sổ chi tiết TK hạch toán hàng bán trả lại, kế tốn cơng ty sử dụng
các TK và các sổ sách sau:
- TK 531: Hàng bán trả lại
Ví dơ: Ngày 30/04/2008 Công ty Siêu Thanh trả lại một số mặt hàng, do
kém chất lượng tổng số tiền là 1.300.000đ; thuế suất thuế GTGT 10%, trị giá
Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

14

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

vốn thực tế xuất kho của lô hàng là 1.000.000đ. Công Ty Xuân Thủy đã chấp
nhận và nhập lại kho số hàng nói trên và thanh tốn cho Cơng ty Siêu Thanh
bằng tiền mặt.

* Dùa vào số liệu trên, kế tốn tính tốn nh sau:
- Trị giá bán chưa có thuế nh sau: (1.300.000 : 110) x 100 =118.181
- Trị giá thực tế của lô hàng bị trả lại: 1.000.000 : 5 = 200.000
- Trị giá chưa có thuế của 1/5 lơ hàng là: 118.181: 5 = 23.636,2
Kế tốn phản ánh trị giá hàng bán trả lại:
Nợ TK 531
Nợ TK 333(1)

23.636,2 VNĐ
2.363,62 VNĐ

Có TK111

25.999,82 VNĐ

Kế tốn phản ánh trị giá lơ hàng nhập lại kho:
Nợ TK 155

200.000 VNĐ

Có TK 632

200.000 VNĐ

Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511

23.636,2 VNĐ

Có TK 531


23.636,2 VNĐ

3.4.8. Phương pháp xác định kết quả bán hàng.
Kế quả kinh doanh cần được phản ánh tình hình lỗ lãi của doanh nghiệp
từ kế quả kinh doanh gióp cho ban Giám đốc cã những quyết định đúng đắn.
3.4.8.1. Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 911 : “ xác định kết quả kinh doanh”
3.4.8.2. Phương pháp kế toán:
Cuối tháng căn cứ vào số liệu, kế toán tiến hành xác định kế quả bán hàng:
* Cuối kỳ kết chuyển DTT để xác định kết quả bán hàng:
Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

15

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khoá
HN
Nợ TK 511

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

9.381.224.181 VNĐ

Có TK 911

9.381.224.181 VNĐ


* Kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 911

8.603.365.469 VNĐ

Có TK 632

8.603.365.469 VNĐ

* Kết chuyển chi phí bán hàng :
Nợ TK 911

410.450.364 VNĐ

Có TK 641

410.450.364 VNĐ

* Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp :
Nợ TK 911

621.285.676 VNĐ

Có TK 642 9

621.285.676 VNĐ

- Kết quả bán hàng được xác định bằng công thức sau:
KQBH = DTT- Giá vốn hàng bán – CP bán hàng – CPQLDN

Trong đó:
DTT = DT- Các khoản giảm trừ doanh thu (giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả
lại, chiÕt khấu thương mại, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB)
9.381.224.181 - (8.603.365.469 + 410.450.364 + 621.285.676)
= 115.527.672
* Thuế thu nhận phải nép là :
115.527.672 x 28% = 32.347.748 VNĐ
* Kết chuyển thuế TNDN :
Nợ TK 911

32.347.748 VNĐ

Có TK 821(1)

Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

32.347.748 VNĐ

16

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

PHẦN III

THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
1. Thu hoạch.
Trong thời gian thực tập tại cơng ty TNHH XN THUỶ em cịng thu
nhận được những kiến thức:
- Sau những năm được đào tạo chuyên nghành kế toán tại trường ĐH
Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội và thời gian thực tập và thời gian làm quen
với môi trường làm việc thực tế tại đơn vị thực tập đã làm cho em có những
nhận thức rõ ràng hơn về nội dung nghiệp vụ kế toán mà em đã được học trong
giảng đường .
Quá trình thực tập tại Cơng ty cũng giúp em hiểu được thực tế hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và Cơng ty TNHH Xn
Thủy nói riêng trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xuân Thủy, em thấy đội ngị
cán bé cơng nhân viên của cơng ty ln thể hiện phong cách làm việc chuyên
nghiệp, nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm cao. Đó cũng là ưu điểm mà em cần
học tập để trở thành nhân viên tốt sau này.
Có thể nói thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Xuân Thủy đã bổ sung
cho em rất nhiều kiến thức bổ Ých cả về lý thuyết lẫn thực tế, giúp em hiểu sâu
sắc hơn về công việc kế toán cũng như trách nhiệm của người làm kế toán và
thấy được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn trong mỗi doanh nghiệp. Đây
chính là những chính là những hoành trang quý báo cho em trong tương lai.
2. Nhận xét.
2.1. Thuận lợi
Cùng với sự chuyển mình của nền kinh tế công ty TNHH Xuân Thuỷ
cũng đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, đến nay công ty đã thực sự lột xác
từ một đại lý nhỏ thành một Doanh nghiệp lớn có thế đứng trên thị trường.
Cơng ty có hệ thống quản lý nói chung và hệ thống kế tốn nói riêng được
Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302


17

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

tổ chức sắp xếp rất tiết kiệm và hiệu quả.
Công ty có đội ngị cán bộ cơng nhân viên trẻ, nhiệt tình có năng lực và trình
đé chun mơn cao. Công ty bước đầu áp dụng phần mềm trong công tác kế toán.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép đầy đủ, sổ kế toán
được mở hợp lý khoa học, ghi chép rõ ràng, dÔ hiểu, dÔ kiểm tra. Cơng ty
chấp hành nghiêm chỉnh việc hạch tốn, kê khai và nép thuế, theo quy định.
Công tác kế tốn nói chung và kế tốn bán hàng riêng của công về cơ bản
là phù hợp với chế độ kế tốn hiện hành, đảm bảo cung cấp đầy đủ thơng tin
kế tốn, tài chính cho các đối tượng liên quan và cho u cầu của cơng ty.
2.2. Khó khăn.
Song bên cạnh những thuận lợi nói trên cơng ty cịn gặp phải những khó khăn :
Hiện nay chế độ tiền lương và các chế độ ưu đãi với cán bộ công nhân viên
trong Cơng ty cịn thấp, đặc biệt là trong tình hình lạm phát như hiện nay làm cho
cán bộ công nhân viên không yên tâm trong công việc và nhân viên sẽ khơng gắn bó
lâu dài với Cơng ty. Nguồn lực con người là nguồn lực rất quan trọng, nó giải quyết
đến sự tồn tại và phát triển của Cơng ty. Do đó Cơng ty nên chú trọng đến vấn đề
này và đưa ra chính sách hợp lý để thu hót và giữ chân những người tài.
Vẫn chưa có sự sáng tạo và giải pháp trong việc tìm kiếm thị trường tiêu
thụ, ổn định và lâu dài nên chưa thể chủ động đưa ra các quyết sách phù hợp
trong khi chịu sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp cùng ngành.

Do đặc điểm của loại hình kinh doanh nhiều mặt hàng, sản phẩm nên gây
khó khăn cho doanh nghiệp trong quá trình kiểm tra chất lượng, quy cách sản
phẩm, không tránh khỏi việc nhập phải hàng giả, hàng kém chất lượng.
2.3. Một sè ý kiến đề suất.
Từ những nhận xét trên đứng trên phương diện công tác nghiệp vụ kế
toán, kết hợp với những kiến thức thu nhân từ sách vở và từ thầy cô, em xin
mạnh dạn đưa ra mộ số ý kiến như sau:
Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

18

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

Về chính sách của Cơng ty: Bộ phận nhân sự nên thường xuyên tạo điều
kiện và cơ hội cho các cán bộ nhân viên trong Công ty trau dồi và nâng cao
trình độ bằng cách: Cho cán bộ học tập, cử cán bộ tham gia các hội thảo do các
trường Đại học tổ chức.
Hiện nay, nhà nước đã ban hành những chính sách để tạo điều kiện thuận
lợi kinh doanh cho các doanh nghiệp, Công ty phải kịp thời nắm bắt thông tin.
Đồng thời Công ty nên xây dựng quy chế sao cho phù hợp hơn nữa như: Gắn
bó trách nhiệm với lợi Ých của từ cá nhân để khuyến khích họ hoạt động tích
cực, đạt hiệu quả cao trong cơng việc được giao. Cơng ty nên trích lập các
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng nợ phải thu khó địi.

Về cơng tác tổ chức kế tốn: Cơng ty nên có đĩa lưu dữ tài liệu, tránh tình
trạng chỉ lưu trên ổ cứng đề phịng sự cố như virut tấn công làm mất dữ liệu.
Về công tác tính lương Cơng ty nên thanh tốn lương cho cán bộ công
nhân viên bằng chuyển khoản tại ngân hàng để giảm bớt cơng việc cho kế
tốn.
Về cơng tác bán hàng: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay đa dạng hoá
các phương thức bán hàng là một trong những yếu tố quan trọng để cạnh tranh.
Công ty TNHH XUÂN THUỶ mục tiêu kinh doanh hiện nay là mở rộng thị
trường, để đạt được mục tiêu này một trong những giải pháp là cơng ty nên đa
dạng hố các phương thức bán hàng và hình thức thanh tốn. Cơng ty nên kết
hợp với bán hàng theo phương thức gửi hàng, với phương thức này cơng ty có
thể dễ dàng giới thiệu sản phẩm của mình đến các vùng thị trường khác nhau,
đồng thời tăng được số lượng tiêu thụ.
Nâng cao khả năng cạnh tranh bằng những chiến lược Maketing phù hợp.

Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

19

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

KẾT LUẬN
Sau thời gian thực tập vừa qua tại công ty TNHH XUÂN THUỶ em đã

đi sâu vào tìm hiểu vận dụng những gì đã học vào thực tiễn. Tuy thời gian
thực tập ngắn nhưng đây cũng là bước đầu tiên củng cố lại những gì đã học và
tạo địn bẩy cho bước đi vào nghề sau này.
Qua thời gian thực tập tại công ty được sự hướng dẫn trực tiếp của thầy
giáo Nguyễn Quang Hưng và sự giúp đỡ nhiệt tình của anh Nguyễn Trung
Nam cùng với các cơ chú trong cơng ty đã giúp em hồn thiên bản báo cáo này.
Có được kết quả này em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Quang
Hưng và các thầy cô trong khoa kế toán và các anh chị nhân viên phịng kế
tốn trong cơng ty đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em nhiệt tình để em có
thể hồn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

GVHD:Nguyễn quang hưng


Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

Phụ lục

Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

GVHD:Nguyễn quang hưng



Báo cáo thực tập cuối khố
HN

TrườngĐH Kinh doanh và Cơng nghệ

Phụ lục 01

SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

BAN GIÁM ĐỐC

P.H.C.N.
S

QL
CH
1

QL
QL
CH
CH
32

QL
CH
4

P.KẾ

TỐN

QL CHUNG CÁC

CỬA HÀNG

QL
CH
5

QL
CH
6

Nguyễn Văn Tùng
Líp: 3LT 0302

QL
CH
7

KT
THANH
To¸n

KT TG
ngân
hàng

P.KINH

DOANH

KT
THU

KT
TSCĐ
kiêm
KT
bán
hàng

GVHD:Nguyn quang hng


Báo cáo Thực tập Cuối khoá
nghệ HN

TrườngĐH Kinh doanh và Công

Phụ lục 02

Kết quả hoạt động SXKD
Đơn vị: đồng

DTBH và cung cấp dịch vô
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp

Doanh thu HĐTC
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Lợi nhuận từ HĐSXKD

01
02
10
11
20
21
22
24
25
30

3.268.740.000
17.365.890
3.251.374.110
2.614.125.000
637.249.110
19.612.242
215.867.797
17.021.500
12.764.000
411.208.055

3.889.825.750
18.731.180

3.871.094.570
2.526.531.200
637.249.110
17.307.168
206.590.381
19.325.680
13.623.370
722.331.107

Sự tăng giảm
Tương đối
Số tuyệt đối
%
521.085.750 + 15,941
1.365.290
+ 7,86
519.720.460 + 15,984
-87.593.800 - 2,35
307.314.260 + 48,225
-2.305.074
+ 11,75
-9.277.416
- 4,29
2.304.180
+ 39,22
859.370
+ 6,732
311.123.052 + 75,66

30=20+(21-22)-(24-25)

Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác (40=31-32)
Tổng lợi luận (50=30+40)
Thuế TNDN phải nép
Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)

31
32
40
50
51
60

231.508.686
32.819.352
198.689.334
609.897.389
162.568.705
447.328.684

195.758.794
29.325.757
166.433.037
888.764.144
193.553.729
695.209.415

-35.749.892
-3.493.595

-32.256.297
278.866.755
30.986.024
247.880.731

Chỉ tiêu




Năm 2007

Năm 2008

Phụ lục 03

BỘ MÁY KẾ TỐN TRONG CƠNG TY

Nguyễn Văn Tùng
Hưng
Líp: 3LT 0302

P.KẾ TỐN GVHD:Nguyễn quang

- 15,442
- 10,644
- 16,234
+ 45,723
+ 19,06
+ 55.413



×