Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tình hình sử dụng và thu hút vốn đầu tư ở Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.45 KB, 40 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................1
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG.............................................................4
1.1. Giới thiệu chung về Ban QLDA .....................................................................4
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ban...........................................................4
1.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng...........................................................4
1.1.2.1.Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình..............................................4
1.1.2.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.......................................4
1.1.2.3. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng..................................5
1.1.2.4. Khảo sát thiết kế xây dựng................................................................5
1.1.2.5. Thiết kế xây dựng công trình............................................................5
1.1.2.6. Thi công xây dựng công trình...........................................................5
1.1.2.7. Giám sát thi công xây dựng..............................................................5
1.1.2.8. Nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng...................................5
1.1.2.9. Thanh toán, quyết toán trong hoạt động xây dựng...........................5
1.1.2.10. Các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng.............................5
1.1.3. Mô hình hoạt động của Ban.......................................................................6
1.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các Phòng.............................6
1.1.4.1.Lãnh đạo Ban:...................................................................................6
1.1.4.2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ...................................................8
1.1.4.3.Ban quản lý dự án thuỷ lợi...............................................................12
1.2. Giới thiệu về Dự án........................................................................................13
1.2.1.Các công trình đã hoàn thành quyết toán..................................................13
1.2.2. Các công trình đang tiếp tục thi công.......................................................13
1.2.3. Các công trình trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư :.....................................13
1.2.4. Các dự án trong giai đoạn lập TKKT- BVTC..........................................14
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN..............15
2.1. QLDA theo các giai đoạn..............................................................................15
2.1.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư .......................................................................15
2.1.1.1.Nhiệm vụ của Ban............................................................................15
2.1.1.2. Quy trình thực hiện các công việc..................................................16


2.1.1.3. Công tác Lập dự án đầu tư.............................................................17
2.1.1.4. Công tác xin phê duyệt thiết kế cơ sở.............................................17
2.1.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư.......................................................................18
2.1.2.1.Quy trình thực hiện các công việc...................................................19
2.1.2.2. Công tác xin giao đất hoặc thuê đất, xin giấy phép xây dựng, thực
hiện đền bù giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái định cư và phục hồi….......20
2.1.2.3. Công tác lập thiết kế- dự toán........................................................22
2.1.2.4. Công tác Lập kế hoạch Đấu thầu và tổ chức Đấu thầu..................23
2.1.2.5. Công tác giám sát thi công.............................................................28
2.1.3. Giai đoạn vận hành kết quả đầu tư...........................................................28
2.2. QLDA theo lĩnh vực chủ yếu của DA...........................................................29
2.2.1. Quản lý tiến độ thực hiện dự án...............................................................30
2.2.1.1. Công tác tư vấn lập Báo cáo đầu tư XDCT, TKKT-TDT................30
2.2.1.2. Công tác thẩm định và xin phê duyệt dự án....................................31
2.2.1.3. Công tác thoả thuận chuyên ngành, xin cấp đất giải phóng mặt bằng
.....................................................................................................................32
2.2.2. Quản lý chất lượng dự án.........................................................................33
2.2.3. Quản lý chi phí.........................................................................................33
2.3. Đánh giá về công tác QLDA tại Ban trong thời gian qua...........................33
2.3.1. Những mặt đạt được.................................................................................33
2.3.2. Những tồn tại, thiếu sót cần khắc phục...................................................34
2.3.2.1. Công tác tổ chức- hành chính........................................................34
2.3.2.2. Công tác Kế hoạch – Tài chính......................................................34
2.3. 2.3. Công tác Thẩm định Kỹ thuật – dự toán........................................35
2.3. 2.4. Công tác Quản lý thi công.............................................................35
2.3.2.5. Công tác Giám sát và quản lý dự án...............................................35
2.3.3. Nguyên nhân của những mặt tồn tại trên..................................................35
CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP HOAN THIỆN CÔNG TÁC QLDA TẠI BAN
.........................................................................................................................37
3.1. Nhiệm vụ của Ban trong thời gian tới..........................................................37

3.1.1.Về Công tác Tổ chức: ...............................................................................37
3.1.2. Công tác hành chính.................................................................................37
3.1.2.1. Công tác Văn Thư, lưu trữ:.............................................................37
3.1.2.2. Công tác Hành chính, quản trị:......................................................37
3.1.3. Công tác kế hoạch - tài chính...................................................................38
3.1.3.1. Công tác tài chính:..........................................................................38
3.1.3.2. Công tác chuẩn bị đầu tư, kế hoạch, đấu thầu:..............................38
3.1.4. công tác Thẩm định Kỹ thuật – dự toán..................................................38
3.1.5. công tác Quản lý thi công, giám sát và quản lý dự án.............................39
3.1.5.1. Phòng Quản lý Thi công.................................................................39
3.1.5.2. Các ban QLDA Trực thuộc.............................................................39
3.2. Một số giải pháp cho công tác QLDA tại Ban QLDA trong thời gian tới. 40
3.2.1. Nhóm giải pháp cho Ban QLDA..............................................................40
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu chung về Ban QLDA
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của Ban
Theo Quyết định số: 117/2006/QĐ- BNN ngày 22/12/2006 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc thành lập Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thuỷ lợi 1
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thuỷ lợi 1 được giao trách nhiệm quản lý và sử
dụng vốn của nhà nước và các nguồn vốn khác (nếu có) để Đầu tư xây dựng công trình
thuỷ lợi (bao gồm các dự án thuỷ lợi và đê điều) theo quy định của pháp luật hiện hành
về quản lý Đầu tư và Xây dựng Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thuỷ lợi 1 là đơn vị
sự nghiệp kinh tế có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản ngân hàng
hoặc kho bạc nhà nước để hoạt động theo quy định của pháp luật
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thuỷ lợi 1 có trách nhiệm nhận vốn trực tiếp từ
cơ quan cấp vốn để quản lý và tổ chức thực hiện dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư,
thực hiện đầu tư đến hoàn thành dự án đưa vào khai thác, sử dụng theo hình thức chủ
đầu tư trực tiếp quản lý dự án theo quy định của pháp luật. Chi phí hoạt động của Ban
Quản lý Đầu tư và Xây dựng thuỷ lợi 1 được tính trong kinh phí đầu tư của từng Dự án

theo quy định hiện hành
1.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thuỷ lợi 1 thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của
chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng thuỷ lợi thuộc 13 tỉnh và thành phố trực thuộc
Trung ương phía Nam sông Hồng gồm các tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai,
Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hoà Bình, Hà Tây, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình và
thành phố Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn là cấp quyết
định đầu tư. Nhiệm vụ như sau:
1.1.2.1.Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 41 Luật Xây dựng, Điều 5, Điều 6,
Điều 12 (không bao gồm khoản 1, 4), Điều 13(không bao gồm khoản1) Nghị định số
112/2006/NĐ- CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ
1.1.2.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 45 (không bao gồm điểm a, khoản 2)
Luật Xây dựng, Điều 1 (điểm b khoản 11 và khoản 12) Nghị định 112/2006/NĐ- CP
ngày 29/9/2006 của Chính phủ
1.1.2.3. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 9, 25, 32, 33; Điều 34 (khoản 2); Điều
35, 36, 61, 62, 63 Luật Đấu thầu, Điều 104 Luật Xây dựng
1.1.2.4. Khảo sát thiết kế xây dựng
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 50 Luật Xây dựng (không bao gồm
điểm a khoản 1); Điều 6, 7, 8, 9; Điều 11 ( điểm b khoản 1); Điều 12 của Nghị đình
209/2004/NĐ- CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ
1.1.2.5. Thiết kế xây dựng công trình
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 57 Luật Xây dựng (không bao gồm
điểm a khoản 1); Điều 13, 14, 16, 17 của Nghị định số 209/2004/NĐ- CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ; Điều 16; Điều 17 (khoản 2, 3, 4) của Nghị định
16/2005/NĐ- CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ; Điều 1 (khoản 9) Nghị định
112/2006/NĐ- CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ
1.1.2.6. Thi công xây dựng công trình

Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 68, 72, 75 (không bao gồm điểm a
khoản 1) Luật Xây dựng ; Điều 18 (khoản 1, 3) Nghị định số209/2004/NĐ- CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ; Điều 30, 31, 32; Điều 33 (khoản 3); Điều 34 (khoản 3)
Nghị định số 16/2005/NĐ- CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ
1.1.2.7. Giám sát thi công xây dựng
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 87, 88, 89 Luật Xây dựng ; Điều 21
Nghị định 209/2004/NĐ- CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ
1.1.2.8. Nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều Luật Xây dựng; Điều 23, 24, 25, 26,
Điều 27 (khoản 3); Điều 30, 35 Nghị định số 209/2005/NĐ- CP ngày 16/12/2004 của
Chính phủ
1.1.2.9. Thanh toán, quyết toán trong hoạt động xây dựng
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn tại Điều 81 (khoản 2, 3) Luật Xây dựng ; Điều
42 Nghị định số 16/2005/NĐ- CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ; Điều 1 (khoản 14)
Nghị định số 112/2006/NĐ- CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ
1.1.2.10. Các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng
- Đề xuất đơn vị sẽ quản lý, sử dụng công trình sau này có trách nhiệm cử người
trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt để tham gia quản lý đầu tư xây dựng công trình
và tiếp nhận quản lý, sử dụng khi công trình hoàn thành;
- Phối hợp với địa phương trong vùng Dự án để giải quyết những công việc cụ thể
của từng Dự án;
- Tuỳ theo quy mô, tính chất và yêu cầu về thời gian thực hiện Dự án Ban Quản lý
Đầu tư và Xây dựng thuỷ lợi 1 đựơc ký hợp đồng với một hoặc nhiều nhà thầu chính.
Nhà thầu chính có thể ký hợp đồng để thực hiện công việc với một hoặc nhiều nhà thầu
phụ nhưng phải được Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thuỷ lợi 1 chấp thuận trong hợp
đồng ký kết với chủ đầu tư và phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu
- Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư đựơc quy định tại Luật
Xây dựng, Luật Đấu thầu, các Nghị định số 16/2005/NĐ- CP ngày 07/02/2005 của
Chính phủ về quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình, số 112/2006/NĐ- CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

16/2005/NĐ- CP; số 112/2006/NĐ- CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, số
209/2004/NĐ- CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng và các quy định khác của pháp luật có liên quan
1.1.2.11. Quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế và tài sản của Ban theo quy định;
thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối
với cán bộ, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ban
1.1.2.12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao
1.1.3. Mô hình hoạt động của Ban
1.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các Phòng
1.1.4.1.Lãnh đạo Ban:
Có Giám đốc, các Phó Giám đốc Ban do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định hiện hành của Nhà nước
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng Tổ
chức
-Hành
chính
Phòng Kế
hoạch- Tài
chính
Phòng
Thẩm định
kỹ thuật-
Dự toán
Phòng
Quản lý
thi công
Giám đốc và các Phó Giám đốc của Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thuỷ lợi

được bổ nhiệm trên cơ sở từ nguồn cán bộ của các Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng
thuỷ lợi hiện có và bổ sung điều động, luân chuyển cán bộ từ các Cục Quản lý chuyên
ngành về xây dựng, thuỷ lợi; các Vụ thuộc Bộ hoặc Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phụ trách công tác thuỷ lợi, xây dựng cơ bản của các tỉnh trong khu vực
Ban quản lý
a, Nhiệm vụ của Giám đốc :
-Xây dựng chương trình hoạt động của Ban theo từng thời kỳ nhất định và Quản
lý Ban thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động của Ban và các văn bản của Nhà nước,
của Bộ trong mọi lĩnh vực hoạt động của Ban
- Được quyền quyết định tổ chức bộ máy, tuyển dụng, bố trí, điều động, đào tạo,
bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm, cho từ chức, trả lương và
các chế độ khen thưởng, kỷ luật khác… đối với cán bộ, viên chức và người lao động
theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
quy định của pháp luật
- Chỉ đạo điều hành toàn bộ hoạt động của Ban thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban được quy định tại các Quyết định thành lập Ban
Quản lý Đầu tư và Xây dựng thuỷ lợi của Bộ trưởng
- Thay mặt Lãnh đạo Ban làm việc với Bộ, các cơ quan Trung ương và địa
phương trong khu vực quản lý dự án. Trực tiếp ký trình Bộ trưởng phê duyệt các
chương trình, quy hoạch, kế hoạch, văn bản có liên quan và tổ chức thực hiện sau khi
Bộ trưởng phê duyệt;
- Phân công nhiệm vụ hoặc uỷ quyền cho các Phó Giám đốc, Trưởng phòng,
Trưởng Ban QLDATL phụ trách các lĩnh vực, địa bàn công tác để giải quyết công việc
theo thẩm quyền, điều chỉnh lại sự phân công khi thấy cần thiết;
- Giải quyết những công việc có liên quan đến 2 Phó Giám đốc trở lên do các Phó
Giám đốc có ý kiến khác nhau hoặc do Phó Giám đốc đi công tác vắng;
- Kiểm tra, đôn đốc mọi hoạt động của Ban; điều chỉnh mối quan hệ giữa các Phó
Giám đốc, phòng, Ban QLDATL thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được giao và
quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng
- Khi Giám đốc vắng mặt tại cơ quan từ ba ngày làm việc trở lên phải uỷ quyền

cho 1 Phó Giám đốc quản lý, điều hành đơn vị bằng văn bản và báo cáo về Bộ
- Quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động của Ban, chịu trách nhiệm toàn diện,
liên tục trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật,
chịu sự quản lý Nhà nước của các cơ quan hữu quan về mọi hoạt động của Ban
b, Nhiệm vụ của Phó Giám đốc :
- Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc , được Giám đốc phân công phụ trách
một số lĩnh vực và địa bàn công tác, phụ trách một số bộ phân, đơn vị và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân
- Tham gia với Giám đốc quản lý Ban và chịu trách nhiệm trước Giám đốc từng
mặt công tác được phân công
- Chủ động điều hành tổ chức thực hiện các quyết định của Bộ của Giám đốc ,
thuộc phạm vi nhiệm vụ được phân công. Đề xuất những vấn đề cần thiết để điều
chỉnh, bổ sung hợp lý trong quá trình thực hiện
- Có trách nhiệm phối hợp với chặt chẽ với các Phó Giám đốc , Phòng ban trong
Ban, các đơn vị có liên quan để giải quyết các công việc được phân công hoặc uỷ quyền
- Phó Giám đốc được uỷ quyền giải quyết công việc khi Giám đốc đi vắng, ngoài
việc thực hiện các quy định tại các điểm thuộc mục b2 khoản 1 còn co quyền hạn và
nhiệm vụ sau:
. Giải quyết công việc chung của Ban và ký các văn bản uỷ quyền của Giám đốc;
phối hợp hoạt động giữa các Phó Giám đốc , sử dụng bộ máy tổ chức của Ban để duy
trì hoạt động của Ban
. Giải quyết một số công việc cấp bách của Phó Giám đốc khác khi Phó Giám đốc
đó đi vắng theo đề nghị của Trưởng hoặc Phó các Phòng thuộc Ban
. Phó Giám đốc được uỷ quyền chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật
về mọi hoạt động của Ban trong thời gian được uỷ quyền
1.1.4.2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
1.1.4.2.1. Cơ cấu tổ chức các phòng
- Phòng Tổ chức- Hành chính
- Phòng Kế hoạch- Tài chính
- Phòng Thẩm định kỹ thuật- dự toán

- Phòng Quản lý thi công
1.1.4.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng Phòng
1.1.4.2.2.1. Phòng Tổ chức- Hành chính
a, Công tác tổ chức
- Tham mưu cho Giám đốc Ban thực hiện nghiêm chỉnh Pháp lệnh cán bộ, công
chức và pháp luật có liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, và người lao động
- Tham mưu cho Giám đốc trong quản lý và điều hành bộ máy của Ban theo quy
định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và pháp lệnh hiện hành
- Quản lý hồ sơ cán bộ, viên chức, và người lao động theo phân cấp quản lý cán
bộ của Bộ. Đánh giá, phân loại cán bộ viên chức và người lao động về năng lực, trình
độ, sở trường, từ đó sắp xếp, bố trí sử dụng cán bộ viên chức và người lao động đúng
người, đúng việc
- Xây dựng chương trình quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đề bạt, luân chuyển,
tuyển dụng, biệt phái cán bộ trình Giám đốc Ban quyết định;
- Giúp Giám đốc Ban, quản lý và thực hiện các chế độ, chính sách hiện hành của
Nhà nước và điều lệ của Ban đối với cán bộ, viên chức và người lao động
- Thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ, quản lý cán bộ viên chức và người
lao động; thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà
nứơc
- Thường trực các Hội đồng lương, tuyển dụng, thi nâng ngạch, thi đua- khen
thưởng, kỷ luật
- Thường trực công tác thanh tra, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí
b, Công tác Hành chính:
- Thực hiện công tác hành chính, quản trị, văn thư, quản lý tài sản cơ quan, trang
thiết bị, sửa chữa trụ sở, phương tiện làm việc; quản lý và điều phối xe máy, vật tư,
thiết bị; tiếp khách, bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cán bộ viên chức và người lao động, vệ
sinh, tạp vụ cơ quan. Phối hợp với địa phương xây dựng và quản lý cơ quan sạch đẹp,
trật tự, an toàn và mỹ quan công sở, đường phố
- Thường trực công tác cải cách hành chính của Ban;

- Phụ trách công tác khánh tiết, quan hệ với chính quyền địa phương sở tại để giải
quyết các mối quan hệ xã hội theo nhiệm vụ Giám đốc giao, chuẩn bị họp..
- Được phép thay mặt Giám đốc kiểm tra, đôn đốc các phòng, các cán bộ viên
chức và người lao động thực hiện nội quy, quy chế làm việc của cơ quan
c, Công tác khác
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao
1.1.4.2.2.2.Phòng Kế hoạch- Tài chính
a, Công tác Tài chính- Kế toán
- Tham mưu cho Giám đốc thực hiện nghiêm chỉnh Luật Ngân sách, Luật Kế toán,
và các quy định khác của pháp luật có liên quan
- Thống nhất quản lý toàn bộ hoạt động tài chính của Ban và các Ban trực thuộc.
Hướng dẫn, giám sát công tác kế toán của từng dự án theo quy định hiện hành của Nhà
nước và của nhà tài trợ
- Quản lý và thực hiện việc thanh toán các hợp đồng đã ký kết theo đúng quy định
của pháp luật hiện hành. Chịu trách nhiệm trong việc thu hồi công nợ, tạm ứng và tham
gia thanh lý hợp đồng khi hết hạn
- Lập kế hoạch trình Giám đốc Ban ký trình Bộ phê duyệt bao gồm quỹ tiền
lương, dự toán chi phí hoạt động của Ban, đảm bảo mọi hoạt động chi tiêu của Ban nằm
trong kế hoạch được giao
- Giao dịch với Kho bạc, Ngân hàng Nhà nước đảm bảo mọi hoạt động tài chính
có liên quan
- Phối hợp với các Ban trực thuộc tổng hợp tài chính hàng năm của từng dự án;
- Chủ trì, phối hợp với các Phòng, Ban QLDATL trực thuộc quyết toán vốn công
trình, dự án hoàn thành
b, Công tác kế hoạch
- Chủ trì, phối hợp với các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Ban QLDATL trực
thuộc, xây dựng bảo vệ kế hoạch tổng thể, kế hoạch chi tiết cho từng dự án của từng
giai đoạn đầu tư
- Tổng hợp kế hoạch, báo cáo tiến độ, báo cáo giám sát của từng dự án trình Giám
đốc Ban báo cáo cấp có thẩm quyền

- Chủ trì lập kế hoạch đấu thầu tổng thể của các dự án, xây dựng kế hoạch vốn
hàng năm và dài hạn của từng dự án. Phối hợp với các phòng, Ban QLDATL kiểm tra
tình hình thực hiện kế hoạch tiến độ
- Căn cứ kế hoạch được Bộ giao, phối hợp với Phòng Thẩm định kỹ thuật- dự toán
xây dựng kế hoạch đấu thầu hoặc tuyển chọn tư vấn lập dự án đầu tư
c, Công tác chuẩn bị đầu tư
- Đế xuất kế hoạch chuẩn bị đầu tư các dự án có nguồn vốn từ ngân sách Nhà
nước và nguồn vốn ODA do Bộ quản lý
- Chủ trì liên hệ với địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan để giải quyết
công việc cụ thể của từng dự án trong việc lập dự án, các bước thiết kế dự án
- Chủ trì nghiệm thu sản phẩm lập Dự toán đầu tư theo quy định …
d, Công tác đấu thầu
- Là thành viên của tổ chuyên gia đấu thầu, tham gia lựa chọn nhà thầu và thông
báo kết quả trúng thầu, thông báo giải toả và gia hạn bảo lãnh
e, Thực hiện công tác hợp đồng, nghiệm thu, bàn giao và các công tác khác
1.1.4.2.2.3. Phòng Thẩm định kỹ thuật- Dự toán
a, Công tác chuẩn bị đầu tư
- Chủ trì thẩm tra và hoàn thiện hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình để
Giám đốc Ban trình Bộ phê duyệt
- Xác định nhiệm vụ, mục tiêu, quy mô, và hiệu quả của dự án. Phối hợp với
phòng Kế hoạch- Tài chính xây dựng kế hoạch chuẩn bị đầu tư, kế hoạch chuẩn bị kỹ
thuật
b, Công tác Thẩm định kỹ thuật
- Thẩm định trình Giám đốc Ban phê duyệt đề cương khảo sát, nhiệm vụ khảo
sát, dự toán khảo sát, dự toán chi phí thiết kế, trong trường hợp chỉ định thầu tư vấn
khảo sát, thiết kế
- Chủ trì, phối hợp với các Phòng, Ban QLDATL thẩm tra, thẩm định và dự toán
các quyết định trình Giám đốc Ban phê duyệt hoặc điều chỉnh, bổ sung TKKT + DT,
TKTC + DT các dự án do Ban làm chủ đầu tư, tham mưu cho Giám đốc biện pháp xử
lý những tồn tại phát sinh trong quá trình thực hiện dự án

- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện của các Ban QLDATL trực thuộc, các
đơn vị tư vấn, đảm bảo các mục tiêu, tiến độ triển khai lập dự án, chất lượng thiết kế kỹ
thuật, thiết kế thi công
c, Công tác chế độ dự toán
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chính sách, chế độ v à định mức kinh
tế kỹ thuật trong công tác quản lý đầu tư xây dựng của các Ban QLDATL
- Chủ trì thẩm tra tổng mức đầu tư của dự án hoặc điều chỉnh lại tổng mức đầu tư
ở giai đoạn lập dự án đầu tư; thẩm tra, thẩm định tổng dự toán của dự án hoặc điều
chỉnh, bổ sung tổng dự toán ở các giai đoạn thiết kế theo quy định, thẩm định dự toán
các hạng mục công trình
- Chủ trì phối hợp với các Phòng, Ban QLDATL kiểm tra chế độ, chính sách; dự
thảo các quyết định phê duyệt dự toán trình Giám đốc Ban phê duyệt …
d, Công tác đấu thầu
- Chủ trì , phối hợp với các phòng, Ban QLDATL trong việc tổ chức, thực hiện
công tác lựa chọn nhà thầu các gói thầu tư vấn, xây lắp, mua sắm hàng hoá theo quy
định của Luật Đấu thầu và pháp luật có liên quan
e, Công tác khác
- Phối hợp với phòng Kế toán- Tài chính trong công tác soạn thảo hợp đồng trình
Giám đốc Ban ký kết, nghiệm thu, thanh lý các loại hợp đồng và quyết toán công trình
hoàn thành, thanh tra, kiểm toán những phần việc do Phòng phụ trách
- Chủ trì, phối hợp với Ban QLDATL nghiệm thu sản phẩm tư vấn , đề xuất xử lý
vi phạm hợp đồng tư vấn. Chịu trách nhiệm chính trong việc đảm bảo trình tự, nội dung
và quản lý chất lượng các bước lập dự án, khảo sát, thiết kế dự án, đề xuất thuê thẩm
tra, phản biện, đánh giá tác động…
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
1.1.4.2.2.4. Phòng Quản lý thi công
a, Công tác đền bù giải phóng mặt bằng:
- Kiểm tra, đôn đốc Ban QLDATL trong việc thực hiện chế độ giải phóng mặt
bằng, tham gia giải quyết vướng mắc về chế độ chính sách đền bù, tái định cư;
- Đánh giá tác động mội trường và những vấn đề liên quan đến môi trường theo

quy định của pháp luật
- Tham gia xây dựng kế hoạch đền bù tái định cư
b, Công tác quản lý thi công
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc v chà ỉ đạo thi công từ công tác khảo sát địa
hình, địa chất, thực hiện bản vẽ thi công, tổ chức thực hiện xây lắp đảm bảo mục tiêu,
chất lượng kỹ thuật, tiến độ, an to n, sà ớm đưa công trình v o khai thác sà ử dụng và
quá trình bảo h nh công trình theo quy à định của pháp luật
- Dự thảo trình Giám đốc Ban các văn bản xử lý kỹ thuật trong quá trình thi công
đảm bảo không làm thay đổi quy mô, nhiệm vụ, thông số kỹ thuật, kết cấu chịu lực….
- Có quyền kiến nghị Ban QLDATL yêu cầu nhà thầu cho tạm ngừng thi công làm
lại những bộ phận, hạng mục công trình không đảm bảo chất lượng
c, Công tác quản lý chất lượng
- Đôn đốc, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các Ban QLDATL , các Nhà thầu thi
công, tư vấn thiết kế thực hiện các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng,
các quy định về hồ sơ, nhật ký thi công, nhật ký giám sát, quy định về nghiệm thu, về
lấy mẫu kiểm tra, mua sắm hàng hoá trong việc thực hiện đồ án thiết kế, giám sát tác
giả, các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm thi công, biện pháp tổ chức, biện pháp
an toàn lao động đã được phê duyệt
d, Công tác đấu thầu
- Là thành viên tổ chuyên gia đấu thầu, tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện dự
án, kế hoạch đấu thầu, tham gia lập phần yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra khối lượng trong
hồ sơ mời thầu
e, Công tác nghiệm thu, bàn giao
- Chủ trì, phối hợp với Ban QLDATL và các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ chuẩn
bị đầy đủ các nội dung, điều kiện để nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành đưa
vào khai thác, sử dụng, làm việc với thanh tra, kiểm toán các công trình xây dựng về
những công việc do Phòng phụ trách
g, Công tác khác
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao
1.1.4.3.Ban quản lý dự án thuỷ lợi

Ban QLDA được thành lập khi dự án được phê duyệt và giải thể khi kết thúc dự
án xây dựng. Ban QLDA có 1Trưởng ban và 1 Phó trưởng ban. Ban QLDA thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn do Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thuỷ lợi 1 giao.
Trưởng Ban QLDA chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật theo nhiệm vụ
được giao và quyền hạn được uỷ quyền
Trưởng Phó các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ; Trưởng Phó ban quản lý dự án
được bổ nhiệm theo quy định hiện hành; cán bộ viên chức được tuyển dụng vào làm
việc tại Ban theo yêu cầu công việc và quy định của pháp lệnh cán bộ công chức, được
xếp ngạch, lương theo quy định hiện hành của Nhà nước
Ban QLDATL được thành lập phải đáp ứng về năng lực tổ chức thực hiện nhiệm
vụ quản lý dự án theo yêu cầu của chủ đầu tư và quy định của pháp luật hiện hành. Ban
QLDATL có thể thuê tư vấn giám sát một số phần việc mà Ban QLDATL không đủ
điều kiện, năng lực để thực hiện nhưng phải được sự đồng ý của chủ đầu tư. Khi áp
dụng hình thức thuê tư vấn giám sát chủ đầu tư vẫn phải sử dụng các đơn vị chuyên
môn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối để kiểm tra, theo dõi việc thực hiện
hợp đồng của tổ chức tư vấn
Thực hiện nhiệm vụ do chủ đầu tư giao và quyền hạn do chủ đầu tư uỷ quyền.
Ban QLDATL chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật theo nhiệm vụ
được giao và quyền hạn được uỷ quyền
Ban QLDATL là thành viên của tổ chuyên gia đấu thầu theo quy định của Luật
Đấu thầu và pháp luật có liên quan
1.2. Giới thiệu về Dự án
1.2.1.Các công trình đã hoàn thành quyết toán
- Công trình Tân Chi ;
- Kè Cát Bi- Quan Lãng ;
- Cống Bình Hải 2 ;
- Mường Lay ;
- Sái lương Bò hóng ;
- Hồ Đồng Đò;
- Đông Nam Ba bể.

1.2.2. Các công trình đang tiếp tục thi công
- Cụm đầu mối Sông Đáy ;
- Hệ thống thuỷ lợi Nam Yên Dũng ;
- Hệ thống thuỷ lợi Tắc Giang- Phủ lý ;
- Trạm bơm Hạ Dục 2 ;
- Hồ Thanh Lanh ;
- Cụm công trình thuỷ lợi Xín Mần
1.2.3. Các công trình trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư :
- Trạm bơm Thuấn Nội và Phú Đa;
- Cống Liên Mạc;
- Hệ thống thuỷ lợi Sông Lạng;
- Hệ thống phòng, chống lũ sông Hoàng Long.
1.2.4. Các dự án trong giai đoạn lập TKKT- BVTC
- Dự án Hồ chứa nước Suối Mỡ;
- Hồ chứa nước Nậm Ngang- Pú Nhi.
Theo Quyết định số: 117/2006/QĐ- BNN ngày 22/12/2006 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc thành lập Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thuỷ lợi 1
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thuỷ lợi 1 được giao trách nhiệm quản lý và sử
dụng vốn của nhà nước và các nguồn vốn khác (nếu có) để Đầu tư xây dựng công trình
thuỷ lợi (bao gồm các dự án thuỷ lợi và đê điều) theo quy định của pháp luật hiện hành
về quản lý Đầu tư và Xây dựng Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thuỷ lợi 1 là đơn vị
sự nghiệp kinh tế có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản ngân hàng
hoặc kho bạc nhà nước để hoạt động theo quy định của pháp luật
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng thuỷ lợi 1 có trách nhiệm nhận vốn trực tiếp từ
cơ quan cấp vốn để quản lý và tổ chức thực hiện dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư,
thực hiện đầu tư đến hoàn thành dự án đưa vào khai thác, sử dụng theo hình thức chủ
đầu tư trực tiếp quản lý dự án theo quy định của pháp luật. Chi phí hoạt động của Ban
Quản lý Đầu tư và Xây dựng thuỷ lợi 1 được tính trong kinh phí đầu tư của từng Dự án
theo quy định hiện hành

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
2.1. QLDA theo các giai đoạn
Một dự án bao giờ cũng được chia thành ba giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị đầu tư,
giai đoạn thực hiện đầu tư, giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Trong mỗi giai đoạn thì
đặc điểm và khối lượng công việc là khác nhau.
2.1.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư được chia thành bốn giai đoạn nhỏ: nghiên cứu cơ hội
đầu tư, nghiên cứu tiền khả thi, nghiên cứu khả thi, thẩm định dự án. Bốn giai đoạn nhỏ
của chuẩn bị đầu tư là một quá trình tuần tự nhưng trùng lặp dẫn đến những bước quay
trở lại cái cũ phân tích những vấn đề kỹ thuật, kinh tế, tài chính và thể chế ở những mức
độ chi tiết khác nhau với độ chính xác khác nhau. Đây là giai đoạn tiền đề và quyết
định đến sự thành công hay thất bại ở 2 giai đoạn sau, nhất là giai đoạn vận hành kết
quả đầu tư vì đây là giai đoạn bị ảnh hưởng trực tiếp của kết quả đầu tư. Nếu công tác
chuẩn bị đầu tư được thực hiện tốt sẽ tạo tiền đề cho giai đoạn thực hiện đầu tư triển
khai và kết thúc đúng tiến độ, không phải phá đi làm lại, tránh được những chi phí
không cần thiết…. Do đó, trong giai đoạn này thì vấn đề chất lượng, tính chính xác của
các kết quả nghiên cứu, tính toán và dự đoán là quan trọng nhất
2.1.1.1.Nhiệm vụ của Ban
Ban nhận nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư từ các cơ quan cấp trên, trong giai đoạn
này, nhiệm vụ chính của Ban là: Ban sẽ dựa trên mục tiêu đầu tư, nhiệm vụ đầu tư …để
xác định quy mô đầu tư của dự án cũng như tổng mức đầu tư cần thiết là bao nhiêu, từ
đó có các kế hoạch tiếp theo hợp lý. Đồng thời Ban sẽ tiến hành các thủ tục trình xin
chủ trương đầu tư. Sau khi được phê duyệt, Ban sẽ phối hợp với tư vấn lập vốn chuẩn
bị đầu tư dự án và lập báo cáo nghiên cứu khả thi. Ban sẽ phải tiến hành lựa chọn tư
vấn lập BCNCKT với các tiêu chuẩn: phải có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh
doanh, và tuỳ theo từng quy mô dự án cụ thể mà xem xét lựa chọn tư vấn phù hợp.
Công việc chuẩn bị đầu tư do phòng kế hoạch kết hợp với phòng quản lý giám sát dự án
đảm nhận chính, ngoài ra còn có sự tham gia của các phòng khác khi có các vấn đề liên
quan. ở giai đoạn này Ban đã làm được những công việc sau:
- Thu thập, cập nhật thông tin về quy hoạch vùng;

- Thu thập tài liệu liên quan đến các công trình giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Đã thu
thập được các dự án: Hồ Lạng - tỉnh Hoà Bình; Nạo vét Sông Linh Cơ - tỉnh Nam
Định; Hồ Bản Mòng - tỉnh Sơn La;
- Lập chương trình làm việc với các tỉnh trong địa bàn: Đã thực hiện được việc
làm với tỉnh Hoà Bình, Nam Định. Thu thập số liệu liên quan và đi tiền trạm tại tỉnh
Ninh Bình
- Lập kế hoạch và làm việc với tỉnh Bắc Giang triển khai dự án Hồ Suối Mỡ và
trạm bơm Nam Yên Dũng, với tỉnh Hoà Bình về dự án Sông Lạng
Ban cần tiến hành kiểm tra, giám sát, đôn đốc các nhà thầu tư vấn để các công
việc đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng
2.1.1.2. Quy trình thực hiện các công việc
Hình 1.1.Sơ đồ thực hiện các công việc trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Văn bản trả lời
đồng ý
Lập quy hoạch
chi tiết, Xin
thoả thuận quy
hoạch
Khảo sát hiện trạng
NC sự cần thiết phải Đầu tư
Xin chủ trương Đầu tư
Cho phép Đầu tư
Xin giới thiệu địa điểm
Văn bản trả lời đồng ý
Xin thoả thuận địa điểm với địa phương
Xin thoả thuận với cơ
quan chuyên ngành
về cấp điện, cấp
nước, môi trường,
quân sự

Lập BCNC tiền
khả thi và BCNC
khả thi
Cắm mốc giới
hạn
Trình, thẩm định, ra VB phê duyệt

×