MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................ 1
PHẦN
I:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
TRUYỀN THƠNG TRUYỀN HÌNH....................................................3
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
TRUYỀN THƠNG TRUYỀN HÌNH.......................................................3
1.1. Sự hình thành và phát triển của cơng ty............................................3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp...........6
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................6
II. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN TRUYỀN THƠNG TRUYỀN HÌNH..............................9
2.1. Bộ máy kế tốn của Cơng ty.............................................................9
2.2. Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty cổ phần phát triển Truyền thơng
Trun hình............................................................................................12
2.3 Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại doanh nghiệp.. 13
2.4 Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.................................14
2.5. Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo tài chính..............................15
PHẦN
II:
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN TRUYỀN THƠNG TRUYỀN HÌNH ........................17
I. ĐẶC ĐIỂM U CẦU QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TRUYỀN THƠNG
TRUYỀN HÌNH.......................................................................................17
II. HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THANH TỐN
VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA CƠNG TY.........................................17
SVTH: Mai Thị Dung
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2.1. Các hình thức trả lương tại Cơng ty Cổ phần phát triển Truyền
thơng Truyền hình..................................................................................17
2.1.1. Hình thức trả lương theo thời gian.........................................17
2.1.2. Hình thức trả lương theo lương khốn....................................27
2.2. Quỹ tiền lương và các khoản thu nhập khác của người lao động.. .36
2.2.1. Quỹ tiền lương của Công Ty :.................................................36
2.2.2. Phụ cấp...................................................................................37
2.2.3. Hình thức thưởng của Cơng Ty ..............................................39
2.2.4. Hạch tốn tiền lương của cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty.
..........................................................................................................42
III. HẠCH TỐN BHXH, BHYT, KPCĐ VÀ QUỸ DỰ PHỊNG TRỢ
CẤP MẤT VIỆC LÀM TẠI CƠNG TY:...............................................45
3.1. Hạch tốn BHXH, BHYT, KPCĐ tại cơng ty.................................45
3.1.1. Cách ghi sổ các nghiệp vụ hạch toán tiền lương, BHXH ,
BHYT, KPCĐ tại Cơng ty Cổ phần phát triển Truyền thơng Truyền
hình :.................................................................................................54
3.2. Hạch tốn quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm...............................62
PHẦN
III:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN
TRÍCH
THEO
LƯƠNG
TẠI
CƠNG
TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TRUYỀN THƠNG TRUYỀN HÌNH ....64
I. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI CƠNG TY............................................................................64
II. HỒN THIỆN HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY..............................................66
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỊAN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TĨAN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHỎAN TRÍCH THEO LƯƠNG
SVTH: Mai Thị Dung
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TRUỲÊN THƠNG
TRUYỀN HÌNH.......................................................................................69
PHẦN KẾT LUẬN.............................................................................. 71
SVTH: Mai Thị Dung
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
LỜI MỞ ĐẦU
Trong các lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội của đất nước, tiền lương
và đời sống của người lao động luôn là một vấn đề quan trọng thu hút sự
quan tâm của nhiều người.
Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, đổi mới cơ chế quản lý
kinh tế, các chính sách và chế độ tiền lương của Nhà nước ngày càng có tác
động sâu rộng đến toàn bộ các hoạt động kinh tế, xã hội, văn hố của đất
nước. Đồng thời điều đó có ảnh hưởng trực tiếp đến các tầng lớp dân cư
trong xã hội. Tiền lương là một vấn đề phức tạp, điều này khơng phải kỹ
thuật tính tốn mà ở chỗ nó có quan hệ mật thiết, thường xuyên tới từng
người lao động, đến mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nó khơng chỉ là cầu nối giữa con người với sản xuất mà còn chi phối
tới tâm tư tình cảm người lao động.
Trong mỗi doanh nghiệp, tiền lương là thu nhập của người lao động và
là chi phí sử dụng lao động. Đối với người lao động, tiền lương là mục đích,
là động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy họ tham gia vào lao động với chất lượng
và hiệu quả cao nhất. Ngược lại, đối với doanh nghiệp tiền lương là một
khoản chi phí trong q trình sản xuất kinh doanh và mục tiêu của họ là giảm
chi phí sản xuất. Chính vì vậy, việc hạch tốn tiền lương tại các doanh
nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong cơng tác hạch tốn lao động, hạch
tốn chi phí nói riêng và quản lý kinh tế nói chung.
Hạch tốn tiền lương khoa học, hợp lý một mặt kích thích người lao
động vì lợi ích vật chất trực tiếp của mình mà quan tâm tới thời gian lao
động, kết quả và chất lượng lao động. Mặt khác cịn góp phần tính đúng, tính
đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp có biện pháp
tiết kiệm hợp lý chi phí về lao động sống, góp phần hạ giá thành sản phẩm,
tăng doanh lợi cho doanh nghiệp.
SVTH: Mai Thị Dung
1
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Qua thời gian thực tập tại Công ty Công ty cổ phần phát triển Truyền
thơng Truyền hình, em có mong muốn được tiếp cận với những hoạt động tài
chính của doanh nghiệp trong thực tế, được rèn luyện tác phong của một
người làm cơng tác quản lý tài chính kế tốn, đó là khả năng nhìn nhận vấn
đề, xử lý thông tin và để được áp dụng những kiến thức đã học trong nhà
trường vào thực tế. Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn
cũng như cơng tác kế tốn tiền lương và trích các khoản theo tiền lương, em
đã quyết định lựa chọn đề tài "Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty Công ty cổ phần phát triển Truyền thông Truyền hình."làm
chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu của chuyên đề là dựa trên cơ sở lý luận về tiền lương, từ đó
xem xét thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty. Đồng thời đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo tiền lương
đối với Công ty Công ty cổ phần phát triển Truyền thông Truyền hình.
Tuy nhiên do thời gian và trình độ có hạn nên phần chuyên đề thực tập
tốt nghiệp không thể tránh khỏi những thiếu sót vì vậy em rất mong nhận
được sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của cơ giáo Nguyễn Thị Thu Liên và các
cán bộ phòng Tài chính kế tốn Cơng ty để chun đề của em được hoàn
thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
Về kết cấu của chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận thì được chia
làm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu chung về công ty Công ty cổ phần phát triển
Truyền thông Truyền hình.
Phần II: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương của cơng ty Cơng ty cổ phần phát triển
Truyền thơng Truyền hình.
Phần III: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty cổ phần phát triển Truyền thơng
Truyền hình.
SVTH: Mai Thị Dung
2
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
PHẦN I:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
TRUYỀN THƠNG TRUYỀN HÌNH
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
TRUYỀN THƠNG TRUYỀN HÌNH.
1.1. Sự hình thành và phát triển của cơng ty.
Víi sù ph¸t triĨn cđa khoa học kỹ thuật, cùng với sự phát triển ngày càng rộng
của con ngời. XÃ hội đòi hỏi khoa học kỹ thuật phải đi vào lòng ngời và ngợc
lại con ngời phải nắm bắt đợc khoa học kỹ thuật.
Ngy 23 tháng 3 năm 2003, Giám đốc Công ty Đầu tư và phát triển
cơng nghệ Truyền hình Việt nam ra quyết định số No.85D/VTC- TC về việc
mở rộng ngành nghề kinh doanh và đổi tên cho Xí nghiệp thành cơng ty Phát
triển Truyền thơng Truyền hình- Viết tắt là CTC.
Ngày 17 tháng 09 năm 2007, CTC được cổ phần hoá theo quyết định
số 121/QĐ- BTTTT của Bộ trưởng Bộ thông tin và truyền thơng.Từ đó cơng
ty có tên mới là: Cơng ty cổ phần phát triển Truyền thơng Truyền hình. Nhà
nước nắm giữ 51% tổng số cổ phần.
Tiền thân của CTC là Xí nghiệp sản xuất kinh doanh thiết bị Truyền
thanh Truyền hình, được thành lập vào ngày 17 tháng 1, năm 1997 và là
thành viên của Công ty Đầu tư và phát triển cơng nghệ Truyền hình - Đài
truyền hình Việt Nam.Các cán bộ chủ chốt của Xí nghiệp đã có thời gian dài
làm việc tại Viện nghiên Cứu Kỹ Thuật phát thanh Truyền hình.
Hơn 10 năm phát triển, Cơng ty cổ phần phát triển Truyền thơng
Truyền hình -Viết tắt là CTC đang phát triển lớn mạnh và ngày càng khẳng
định vị trí là một trong những cơng ty hàng đầu Việt nam trong lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh thiết bị Truyền thanh Truyền hình. Những năm qua các sản
SVTH: Mai Thị Dung
3
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
phẩm của CTC như là Hệ thống Loa Truyền thanh không dây, các máy phát
FM, hệ thống các máy phát hình số và tương tự có cơng suất từ 300W đến
10KW đã và đang được đánh giá cao tại thị trường Việt Nam. Ngoài nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh thiết bị Truyền thanh Truyền hình Cơng ty cịn cung
cấp các dịch vụ bảo trì và sửa chữa, nâng cấp các hệ thống máy phát hình
cơng suất lớn
Tên gọi đầy đủ: Cơng ty cổ phần phát triển Truyền thơng Truyền hình
Tên viết tắt:
CTC
Trụ sở chính:
65 Lạc Trung - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Văn phịng giao dịch: 395 Vĩnh Hưng–Hồng Mai - Hà Nội
Hình thức hoạt động: Là một tổ chức sản xuất, kinh doanh, hạch tốn
kế tốn độc lập có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, được mở tài
khoản tại ngân hàng trong nước theo quy định của nhà nước, được tự chủ
kinh doanh, thực hiện kế hoạch kinh tế độc lập.
•
Chức năng và nhiệm vụ của Cơng ty cổ phần
phát triển Truyền thơng Truyền hình
*Chức năng:
- Chế tạo, xây lắp, bảo dưỡng các trụ phát sóng phát thanh truyền hình
và truyền thơng
- Sản xuất, gia cơng các sản phẩm cơ khí phục vụ ngành phát thanh
truyền hình và dân dụng
- Sản xuất và cung ứng các dịch vụ về quảng cáo, quảng bá trên bảng
hiệu, pano áp phích, trên sóng phát thanh truyền hình, trên mạng viễn thông
Internet trong nước, quốc tế và các phương tiện thông tin đại chúng khác:
- Cung cấp các dịch vụ bưu chính,viễn thơng và cơng nghệ thơng tin
- Kinh doanh dịch vụ truyền thông, tổ chức sự kiện cho các doanh
nghiệp và các tổ chức kinh tế xã hội.
SVTH: Mai Thị Dung
4
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị, vật tư chuyên
dùng và dân dụng
- Mua bán trang thiết bị, dụng cụ y tế
- Tư vấn đầu tư xây dựng các cơng trình phát thanh, truyền hình, bưu
chính, viễn thơng, điện tử, tin học, tự động điều khiển.
*Nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm về tính xác thực và các hoạt động về tài chính như
về quản lý sử dụng vốn tài sản kế toán thống kê. Cung cấp các sản phẩm dịch
vụ cho các đối tượng theo khung giá.
- Công ty cổ phần phát triển Truyền thông Truyền hình các khoản
ngân sách theo nhà nước quy định.
- Phải xây dựng sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ được giao
và nhu cầu thị trường.
- Làm đầy đủ thủ tục đăng ký kinh doanh và hoạt động theo đúng quy
định của nhà nước
- Luôn luôn đổi mới hiện đại hố cơng nghệ máy móc theo kịp thời
hiện đại để đáp ứng như cầu cao hơn nữa của con người.
+ Tổng số cán Bộ công nhân viên của công ty là 120 người.Ban quản
lý nhiều kinh nghiệm với đội ngũ thợ lành nghề.Trong q trình phát triển
của mình, cơng ty đã tạo dựng được những mối quan hệ chặt chẽ với các
công ty sản xuất thiết bị truyền thanh truyền hình ở Châu âu, Nhật bản và Mỹ
để sản xuất ra các sản phẩm mới, nâng cao chất lượng sản phẩm mà công ty
cung cấp.
Cho đến nay CTC đã chiếm phần lớn thị phần đối với các sản phẩm
máy phát hình, máy phát FM, hệ thống anten và hệ thống loa truyền thanh
khơng dây ở thị trường phía Bắc, và một phần đáng kể thị phần ở thị trường
phía Nam và đang vươn ra các thị trường Đông Nam Á.
SVTH: Mai Thị Dung
5
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
+ Từ khi hoạt động, CTC đã phát triển nhanh chóng và trở thành một
trong những cơng ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
các thiết bị truyền thanh truyền hình. Các sản phẩm của CTC ngày càng được
đánh giá cao tại Thị trường Việt Nam.
- Năm 1998 - Huy chương Vàng duy nhất tại hội thi sáng tạo các sản
phẩm Điện tử Việt nam do Hội Vô tuyến điện tử Việt nam ( REV) tổ chức.
- Năm 2004 Sản xuất thành công máy phát hình có cơng suất 5KW
theo tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5831.Sản phẩm đang hoạt động tại Đài
phát thanh Truyền hình Huế.
- Năm 2005 Nhận Huy chương Lao động hạng 3 của Chủ tịch nước
- Mơ hình sản xuất máy phát hình được áp dụng tại cơng ty là mơ hình
xoắn. Khi khách hàng có nhu cầu, bộ phận kinh doanh có nhiệm vụ thu thập
thơng tin ban đầu về các u cầu của khách hàng. Tồn bộ thơng tin này
được chuyển cho bộ phận triển khai sau đó chuyển giao cho xí nghiệp Cơ khí
Điện tử CTC có nhiệm vụ sản xuất, bảo trì, sửa chữa xây dựng các chấn tử
anten phát, các phần tử thụ động cao tần ( bao gồm Bộ lọc, Bộ Ghép kênh,
Cộng công suất, Chia công suất,...), Cột và giàn đỡ, vỏ và khung máy cho
các thiết bị điện tử và các máy phát thanh, phát hình.
Trung tâm Nghiên cứu Phát triển được giao nhiệm vụ thiết kế các phần
tử cao tần, các thiết bị và hệ thống truyền thanh truyền hình, khai thác các
cơng nghệ và sản phẩm mới để giới thiệu, đào tạo và hướng dẫn cho nhân
viên và khách hàng của CTC.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Là đơn vị hạch tốn độc lập có đầy đủ tư cách pháp nhân. Công ty cổ
phần phát triển Truyền thơng Truyền hình tổ chức quản lý theo mơ hình trực
tuyến chức năng. Ban giám đốc trực tiếp quản lý, điều hành.
SVTH: Mai Thị Dung
6
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty cổ phần phát triển
Truyền thông Truyền hình
Đại hội đồng cổ đơng
Hội đồng quản trị
Ban kiểm sốt
Ban giám đốc
Phịng
hành
chính
Phịng
Kế tốn
Phịng
nghiên
cứu phát
triển
Phịng
Kinh
doanh
Phịng
bảo hành
+ Đại hội đồng cổ đơng
Đại hộị đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là
cơ quan quyết định cao nhất trong Cơng ty, kiểm sốt hoạt động của Hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát.
+ Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Cơng ty, có tồn quyền nhân
danh Cơng ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
Cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
SVTH: Mai Thị Dung
7
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
+ Ban kiểm soát
Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra, hoạt động độc lập,
giám sát tính trung thực, hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động
kinh doanh của Công ty.
+ Ban giám đốc
Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người đại diện theo pháp
luật, chịu trách nhiệm trước cấp trên (Hội đồng quản trị) và trước pháp luật
về quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị trong phạm vi, quyền hạn và
nghĩa vụ được quy định.
Giúp việc cho giám đốc cịn có Phó giám đốc, do Giám đốc bổ nhiệm.
Phó giám đốc quản lý và điều hành một số lĩnh vực hoạt động của Công ty
theo sự phân công của giám đốc. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp
luật về nhiệm vụ được phân cơng.
+ Phịng kế toán:
Chịu trách nhiệm tổ chức hạch toán các nghiệp vụ kế tốn của tồn
doanh nghiệp, tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý tài chính đồng thời
cung cấp đầy đủ thơng tin về hoạt động tài chính của Doanh nghiệp.
+ Phịng tổ chức hành chính:
Có chức năng thực hiện tuyển dụng, đào tạo, bố trí nhân sự trong Cơng
ty, tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý, điều hành trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.Thực hiện các chế độ đối với người
lao động, công tác hành chính, y tế, quân sự, bảo vệ, dịch vụ…
+ Phòng Kinh doanh:
Xác định kế hoạch, chiến lược ngắn hạn, dài hạn để mở rộng thị
trường, tìm kiếm thêm khách hàng. Phối hợp với ban giám đốc để cùng xác
định nhóm khách hàng chiến lược, các chiến dịch quảng cáo và tiếp thị. Giao
kết hợp đồng kinh tế, xây dựng kế hoạch đầu tư, kế hoạch thực hiện chỉ tiêu
SVTH: Mai Thị Dung
8
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
+ Phòng Nghiên cứu phát triển
Tham mưu cho giám đốc trong công tác quản lý kỹ thuật và công nghệ
sản xuất. Xây dựng và quản lý các quy trình cơng nghệ sản xuất các loại máy
móc, đề xuất phương hướng phát triển cơ cấu sản phẩm, nghiên cứu sản xuất
các loại máy móc mới và chỉ đạo thực hiện chương trình nghiên cứu sáng
kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hố sản xuất phát triển khoa học cơng nghệ.
+ Phịng triển khai
Xây dựng và theo dõi việc thực hiện kế hoạch phát triển của bộ phận.
Đề ra các phương án tổ chức triển khai - chuyển giao công nghệ hiệu quả.
Phòng triển khai quản lý tất cả các hợp đồng đang triển khai . Nắm được tình
trạng hợp đồng, tiến triển và cách thức giải quyết của từng hợp đồng. Đặt
yêu cầu bài toán cho phát triển sản phẩm. Kiểm tra sản phẩm trước khi nhận
bàn giao từ bộ Nghiên cứu phát triển.
+ Phòng bảo hành
Quản lý thực hiện việc chăm sóc các khách hàng sau bán hàng. Tiếp nhận
tồn bộ các khách hàng đã được bộ phần triển khai chuyển giao công nghệ để
tiếp tục hỗ trợ khách hàng; đồng thời hỗ trợ bộ phận triển khai trong quá trình
chuyển giao cơng nghệ nếu cần. Tập hợp ý kiến khách hàng về các tính năng của
máy phát hình, tập hợp các lỗi mà khách hàng sử dụng gặp phải, sau đó tư vấn
cho phịng nghiên cứu phát triển sửa đổi sản phẩm khắc phục.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN TRUYỀN THƠNG TRUYỀN HÌNH.
2.1. Bộ máy kế tốn của Cơng ty.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty cổ phần phát triển Truyền thơng Truyền
hình được tổ chức theo mơ hình kế tốn tập trung. Mọi cơng việc được tập
trung giải quyết tại phịng kế tốn của cơng ty. Phịng kế tốn của cơng ty đã
áp dụng hệ thống phầm mềm kế toán vào cơng tác quản lý tài chính kế tốn.
SVTH: Mai Thị Dung
9
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Tồn bộ các nghiệp vụ kế tốn phát sinh hàng ngày được cập nhập, phản ánh
vào phần mềm kế toán. Phần mềm tự động tổng hợp số liệu và đưa ra các báo
cáo cũng như các sổ kế toán theo quy định hiện hành.
- Trưởng phịng kiêmKế tốn trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện
và kiểm tra việc thực hiện tồn bộ cơng việc kế tốn của cơng ty, phụ trách
chung tồn bộ các khâu cơng việc, hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra hoạt động
của các nhân viên kết toán. Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm cuối
cùng về tính chính xác, trung thực của số liệu kế toán đã được cập nhập vào
phần mềm, quản lý số nợ phải thu, phải trả.
-
Kế toán tổng hợp: Theo dõi và tập hợp các chi phí sản xuất kinh
doanh và tính giá thành sản phẩm dựa trên số liệu các bộ phận có liên quan
cung cấp. Cuối q, năm lập báo cáo tài chính và các mẫu biểu báo cáo khác
có liên quan theo đúng chế độ tài chính Nhà nước.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ thanh toán
chi tiết với người bán, khách hàng, nhân viên của cơng ty. Kế tốn thanh tốn
phải chịu trách nhiệm và đảm bảo tính chính xác các số liệu kế toán cập nhập
vào phần mềm.
- Kế toán chi phí: Tập hợp, phân bổ chi phí bán hàng, chi phí sản xuất
sản phẩm, chi phí khấu hao tài sản. Kế tốn chi phí có trách nhiệm theo dõi,
phản ánh kịp thời cho kế tốn trưởng biết tình hình chi phí của cơng ty để có
những điều chỉnh hợp lý.
Kế toán tiền mặt:: Quản lý TM, ghi sổ quỹ nghiệp vụ thu, chi tiền mặt
căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ, cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế
tốn thanh tốn.
Tồn bộ số liệu hàng ngày được phịng kế tốn cập nhập vào phần mềm
giúp cho ban giám đốc nắm được nhanh chóng chính xác tình hình tài chính của
cơng ty thơng qua hệ thống báo cáo quản trị tài chính của phần mềm
SVTH: Mai Thị Dung
10
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Sơ đồ số 2: tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty
Kế tốn trưởng
KẾ TĨAN
TỔNG HỢP
KẾ TĨAN
CHI PHÍ
KẾ TĨAN
THANH TỐN
KẾ TĨAN
TIỀN MẶT
Sơ đồ số 3: Tổ chức các nghiệp vụ trong phần mềm kế toán
Kế toán tổng hợp
Cập nhập phiếu thu, chi, ctừ NH
Báo cáo tiền mặt, tiền gửi, sổ qũy
Cập nhập hoá đơn bán hàng
Báo cáo bán hàng
Cập nhập chứng từ mua hàng
Báo cáo hàng mua
Phân bổ chi phí khấu hao
Bảng phân bổ khấu hao, chi phí
- Khi chứng từ được cập nhập vào phần mềm, số liệu kế toán sẽ được
phần mềm tự động chuyển sổ vào các sổ chi tiết liên quan, đồng thời chuyển
vào sổ cái.
SVTH: Mai Thị Dung
11
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2.2. Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty cổ phần phát triển Truyền
thơng Trun hình.
•
Cơng ty vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
- Hệ thống chứng từ kế tốn của Cơng ty cổ phần phát triền Truyền thơng
Truyền hình
- Từ năm 1999 – 2005 áp dụng hệ thống chứng từ được ban hành theo quyết
định số 1141 – TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng bộ tài chính.
- Từ đầu năm 2006 đến nay áp dụng hệ thống chứng từ theo quyết định
số 19/2006/QĐ/CĐKT doanh nghiệp
- Danh mục chứng từ kế toán bao gồm:
+ Tiền mặt: - Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Biên lai thu tiền, bản kiểm kê quỹ
+ Lao động tiền lương:
- Bảng chấm công
- Bảng tổng hợp thanh tốn tiền lương tồn cơng ty.
- Bảng phân bổ tiền lương.
- Hợp đồng giao khoán.
- Bảng thanh tốn tiền thưởng
- Phiếu xác nhận sản phẩm, cơng việc hoàn thành.
- Phiếu báo làm thêm giờ.
- Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội.
- Phiếu thanh toán cấp BHXH.
- Bảng thanh toán BHXH.
+ Tài sản cố định: - Biên bản giao nhận TSCĐ
- Thẻ TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
SVTH: Mai Thị Dung
12
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
+ Bán hàng:
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản giao nhận hàng.
2.3 Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại doanh nghiệp.
Mục đích của kế tốn tổng hợp tiền lương nhằm phản ánh tình hình sử
dụng quỹ lương và bố trí tiền lương.
Để phản ánh tình hình thanh tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương của người lao động, kế tốn ở Cty cổ phần phát triển Truyền thơng
Truyền hình đã sử dụng những TK như sau:
Tài khoản 333 – Thuế giá trị gia tăng
Tài khoản 111 – Tiền mặt tại quỹ
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 153 – Công cụ dụng cụ
phải nộp
Tài khoản 334 – Phải trả người lao
động (3341, 3348)
Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ
Tài khoản 338 – Phải trả phải nộp
Tài khoản 156 – Hàng hoá
khác ( TK 3382,3383,3384)
Tài khoản 157 – Hàng gửi bán
Tài khoản 131 – Phải thu của khách
Tài khoản 351- Quỹ dự phòng trợ
hang
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được
cấp mất việc
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
khấu trừ
Tài khoản 622 - Phải trả cho người
Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ
Tài khoản 138 – Phải thu khác, tài sản
thiếu chờ xử lý
Tài khoản 211 – Tài sản cố định
lao động trực tiếp
Tài khỏan 627- Phải trả cho nhân
viên phân xưởng
TK 2111 TSCĐ hữu hình
Tài khỏan 642 - Chi phí quản lý DN
TK 2112 TSCĐ thuê tài chính
Tài khoản 214 – Hao mịn tài sản cố
Tài khoản 911 – Xác đinh kết quả
định
kinh doanh
SVTH: Mai Thị Dung
13
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Tài khoản 222 – Vốn góp liên doanh
Tài khoản 331 – Phải trả người bán
Tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh
doanh
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa
phân phối
Tài khoản 141 - Tiền ứng trước
Tài khoản 311 – Vay ngắn hạn
Tài khoản 3331 – Thuế GTGT đầu ra
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất
Tài khoản 511 – Doanh thu
kinh doanh dở dang
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Tài khoản 811 – Chi phí khác
Tài khoản 4312- Tiền trợ cấp trich từ
TK 4311-Tiền thưởng thi đua trích
quỹ phúc lợi
từ quỹ khen thưởng
2.4 Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
Do đặc điểm kinh doanh, quy mô khối lượng các nghiệp vụ phát sinh
đồng thời căn cứ vào yêu cầu, trình độ quản lý và trình độ kế tốn nên hình thức
kế tốn mà công ty Cổ phần phát triển truyền thông truyền hình áp dụng là hình
thức “Nhật ký chung”. Được sử dụng trên hệ thống phần mềm kế toán đã và
đang sử dụng tại phịng kế tốn cơng ty. Theo hình thức này tất cả các nghiệp
vụ phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, sổ
nhật ký đặc biệt để ghi sổ cái, theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh được căn cứ
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
vào các chứng từ, bảng phân bổ ghi vào sổ nhật ký chung, ghi vào sổ cái theo
từng tài khoản, những đối tượng kế tốn nào cần hạch tốn chi tiết thì đồng thời
ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái các tài khoản và
bảng tổng hợp số liệu chi tiết để lập báo cáo tài chính.
Thẻ và sổ kế
Nhật ký chung
NhậtTrình tự ghi sổ theo hình thức này tại cơng ty cổ phần phát triển truyền
ký đặc biệt
tốn chi tiết
(Nhật ký chi tiền)
thơng truyền hình được thể hiện bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ số 4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
SVTH: Mai Thị Dung
14
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Báo cáo
tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
2.5. Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo tài chính.
- Cơng ty cổ phần phát triển Truyền thơng Truyền hình lập báo cáo tài
chính theo năm (vào ngày 31/12 của năm đó). Sau khi kế tốn tổng hợp lập
báo cáo tài chính xong sẽ trình lờn Kế tốn trưởng sau đó kế tốn trưởng có
nhiệm vụ trình lên giám đốc ký duyệt. Cuối cùng nộp cho các cơ quan chức
năng trước ngày 01/04 của năm tiếp theo.
- Các cơ quan chức năng đó là:
+ Chi cục thuế Quận Hai Bà Trung
- Hệ thống báo cáo tài chính báo gồm :
SVTH: Mai Thị Dung
15
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
+ Bảng cân đối Kế Toán (Mẫu BO1 – DNN)
+ Kết quả HĐKD (Mẫu BO2 – DN)
+ Thuyết minh báo cáo Tài Chính (Mẫu BO9 – DN)
+ Lưu chuyển Tiền Tệ ( Mẫu BO3 - DN)
SVTH: Mai Thị Dung
16
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
PHẦN II:
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN TRUYỀN THƠNG TRUYỀN HÌNH
I. ĐẶC ĐIỂM U CẦU QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TRUYỀN THƠNG TRUYỀN
HÌNH.
Quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong công
tác quản lý sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp doanh
nghiệp hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh
của mình. Tổ chức hạch tốn lao động tiền lương giúp cho công tác quản lý
lao động của doanh nghiệp vào nền nếp, thúc đẩy người lao động chấp hành
tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác. Đồng
thời cũng tạo cơ sở cho việc tính lương theo đúng nguyên tắc phân phối
theo lao động. Tổ chức tốt công tác hạch toán lao động tiền lương giúp cho
doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền lương, bảo đảm việc trả lương và trợ cấp
BHXH đúng nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích người lao động hồn thành
nhiệm vụ được giao, đồng thời cũng tạo được cơ sở cho việc phân bổ chi phí
nhân cơng vào giá thành sản phẩm được chính xác.
II. HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA CƠNG TY.
2.1. Các hình thức trả lương tại Công ty Cổ phần phát triển Truyền
thông Truyền hình.
2.1.1. Hình thức trả lương theo thời gian.
Lương thời gian được trả cho các bộ phận làm khối gián tiếp như P.
SVTH: Mai Thị Dung
17
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Tài Chính Kế tốn, phịng bảo hành, phịng Hành chính, phịng Kinh doanh,
phịng nghiên cứu phát triển. Ngồi ra lương thời gian còn được trả cho các
bộ phận sản xuất trực tiếp đó là những ngày cơng lễ, phép thì sẽ được trả
lương thời gian.
- Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm cơng của phịng Tổ chức
Hành chính chuyển sang. Bộ phận kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm
cơng đã duyệt của phịng Tổ chức Hành chính làm lương cho cán bộ cơng
nhân viên và tiến hành trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định của
Nhà nước.
Công ty Cổ phần phát triển truyền thông truyền hình do đặc thù về sản
xuất kinh doanh vì vậy Cơng Ty có tiến hành trả lương cho cán bộ công nhân
viên như sau:
Công ty trả lương cho cán bộ công nhân viên 1 tháng làm 2 kỳ.
+ Kỳ 1: Là kỳ tạm ứng được trả vào ngày 20 hàng tháng.
+ Kỳ 2: Là kỳ thanh toán được trả vào ngày mùng 5 hàng tháng (lương
của kỳ 2 được căn cứ vào số cơng đi làm để thanh tốn lương cho cả tháng ).
Cách tính lương thời gian đối với khối gián tiếp của Công Ty phụ
thuộc vào Hệ số cấp bậc và ngày công làm việc thực tế của cán bộ công nhân
viên. Nếu cán bộ công nhân viên như trưởng phó phịng thì được cộng thêm
cả tiền phụ cấp trách nhiệm.
Lương của cán bộ công nhân viên được tính như sau:
Tiền
Lương tối thiểu x hệ số
lương
=
thực tế
Số ngày làm việc theo
trong
chế độ quy định trong
tháng của
tháng
CBCNV
gián tiếp
Số ngày
x đi làm
thực tế
trong
tháng
T
Tính tiền lương tháng 10 năm 2008 của Ông Đào Huy Thưởng.
Tiền lương tối thiểu
SVTH: Mai Thị Dung
: 540.000đ
18
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Số ngày làm việc thực tế
:
Hệ số lương cấp bậc
22 ngày.
: 6.31
Công Ty áp dụng tuần làm việc 22 ngày theo quy định.
Vậy tổng tiền lương thời gian thực tế đi làm của đ/c Thưởng được
tính trong T10/08 là:
540.000đ x 6.31
x 22 ngày = 3.407.400 đồng
22 ngày
Còn đối với lương nghỉ lễ nghỉ phép của khối gián tiếp được tính
như sau:
Tiền lương nghỉ lễ,
phép trong tháng của
CBCNV gián tiếp
=
Lương tối thiểu x hệ số
x
Số ngày công theo chế độ
Số ngày nghỉ lễ,
nghỉ phép trong
tháng
quy định
Ví dụ: Trong tháng 10/2008 đ/c Đào Huy Thưởng nghỉ công lễ, phép là 5
ngày vậy tiền lương lễ của đ/c Thưởng được tính như sau:
540.000đ x 6.31
x 5 ngày
= 709.875 đồng
22 ngày
Ngoài các tiền lương trên đ/c Thưởng còn được hưởng phụ cấp trách
nhiệm 0,3 theo mức lương tối thiểu.
540.000 đồng x 0,3 = 162.000đồng.
Vậy tổng tiền lương thực lĩnh trong tháng 10/2008 của đ/c Thưởng là :
3.407.400 + 709.875 + 162.000 = 4.279.275 đồng
Trong tháng 10/2008 đ/c Thưởng đã tạm ứng trước số tiền : 1.500.000 đồng.
Số tiền còn được lĩnh kỳ hai là: 4.279.275 - 1.500.000đồng = 2.779.275 đồng.
Và đồng chí Thưởng phải đóng 5% BHXH tháng 10/2008 là:
540.000 x 6.31 = 3.407.400 x 5% = 170.370 đồng.
Vậy số thực lĩnh kỳ 2 là: 2.779.275 – 170.370 = 2.608.905 đồng.
Các cách tính trên được thể hiện trên các bảng lương. Sau đây là số
SVTH: Mai Thị Dung
19
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
liệu tiền lương thực tế trong tháng 10/2008 của khối gián tiếp.
Danh sách tạm ứng lương kỳ 1 tháng 10/2008- khối cơ quan
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
--25
Họ và tên
Đào Huy Thưởng
Trần Thị Hiền
Trần Đức Luân
Đỗ Thế Minh
Đào Thị Lệ Hằng
Nguyễn Kim Anh
Nguyễn T Thu Hà
Nguyễn Ngọc Lan
Ngô T Anh Hương
------Nguyễn Thị Vũ ánh
Tổng cộng
Số tiền
1.500.000
1.500.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
800.000
700.000
Ký nhận
----500.000
19.000.000
( Bằng chữ: Mười chín triệu đồng chẵn )
Người lập
Kế toán trưởng
Khi chi xong tiền lương kế toán viết phiếu chi và hạch tốn trên ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111
19.000.000đ
19.000.000đ
Xong lập chứng từ ghi sổ phân bổ tiền lương:
SVTH: Mai Thị Dung
20
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển
truyền thông truyền hình
Bộ phận: Hành chính
Mẫu số S02a-H
(Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chứng từ ghi sổ
số 02
Ngày 09 tháng 10 năm 2008
Chứng từ
S
ố
03
Trích yếu
Số hiệu
TK
Nợ Có
Ngày
09.10.0
8
Phân bổ tiền lương vào
chi phí
642
Số tiền
19.000.0
0
334
Cộng
19.000.00
19.000.0
0
Người lập
19.000.00
Kế tốn trưởng
Cuối tháng dựa vào bảng chấm cơng của phịng Tổ chức Hành chính
đã duyệt và phân loại cơng chuyển sang phịng Tài chính Kế tốn. Kế tốn
tiền lương dựa trên cơ sở ở bảng chấm cơng đã được duyệt để tính lương cho
cán bộ cơng nhân viên.
Ví dụ: Bảng chấm cơng tháng 10/2008 khối gián tiếp:
SVTH: Mai Thị Dung
21
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Thu Liên
BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng 10 năm 2008
STT
Họ và tên
Số cơng hưởng
lương thời gian
thực tế
Ngày trong tháng
1
2
3
4
5
6
...
Số công hưởng
lương thời gian
lễ, phép
19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
1
Đào Huy Thưởng
+
+
P
+
+
+
...
L
L
L
L
L
+
+
P
P
+
22
5
2
Trần Thị Hiền
+
+
P
+
+
+
...
L
L
L
L
L
+
+
+
+
+
22
5
3
Trần Đức Luân
+
+
+
+
+
+
...
L
L
L
L
L
+
+
+
+
+
22
5
4
Đỗ Thế Minh
+
P
+
P
+
+
...
L
L
L
L
L
+
+
+
P
+
20.5
5
5
Đào Thị Lệ Hằng
+
+
+
+
+
+
...
L
L
L
L
L
+
+
+
+
+
22
5
6
Nguyễn Kim Anh
+
+
P
+
+
+
...
L
L
L
L
L
+
+
P
P
+
22
5
7
Nguyễn T Thu Hà
+
+
+
+
+
+
...
L
L
L
L
L
+
+
+
+
+
22
5
8
Nguyễn Ngọc Lan
P
+
+
+
+
+
...
L
L
L
L
L
+
+
P
P
+
22
5
9
Ngô T Anh Hương
+
+
+
+
+
+
...
L
L
L
L
L
+
+
+
+
+
22
5
--
---
---
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
25
Nguyễn T Vũ ánh
+
+
P
+
+
+
...
L
L
L
L
L
+
+
P
P
+
20.5
5
686
162
---
Tổng cộng
người chấm công
Phụ trách bộ phận
Người duyệt
Từ bảng chấm cơng trên kế tốn lập bảng thanh tốn tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong T10/2008:
SVTH: Mai Thị Dung
22
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân