Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG THỰC HÀNH y học THỰC CHỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 43 trang )

NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG THỰC
HÀNH Y HỌC THỰC CHỨNG
BS. Bùi Vĩnh Hà


Y HỌC THỰC CHỨNG LÀ GÌ ?


 “The use of estimate of the chance of benefit and the risk of
harm, devided from hight- quality research on population
samples, to inform clinical decision making” (Greenhalgh 2002)

“ Cách thức sử dụng các ước tính về lợi ích và nguy cơ tác hại từ
các nghiên cứu với chất lượng cao để đi đến những quyết định
sáng suốt”
 


Mô hình Y học dựa trên bằng chứng

Bằng chứng Y học tốt nhất
Kinh nghiệm của bác sĩ
Lựa chọn của bệnh nhân


Thực hành y học thực chứng

•  Đặt câu hỏi một cách cụ thể
•  Tìm chứng cứ để trả lời câu hỏi
•  Đánh giá chứng cứ về: tính hợp lí, hiệu quả, độ tin cậy
•  Ứng dụng chứng cứ cho bệnh nhân


•  Kiểm tra hiệu quả


Cách đặt câu hỏi: PICO
•  P: Population (quần thể), patient (bệnh nhân), procedure (thủ
thuật)
•  I: Intervention (can thiêp), indication (chỉ định), instrument
(công cụ)
•  C: Comparison (so sánh)
•  O: Outcome (biến lâm sáng)


PICO và câu chuyện về Flecanide

•  Người bị NMCT có RL nhịp thất (NTT/T, cơn TNT) có nguy
cơ tử vong cao hơnà dùng Flecanide để ức chế RL nhịp
•  PICO: NMCT- Flecanide- Placebo- số lần có NTT/T
•  KQ: FDA phê chuẩn flecanide là thuốc hàng đầu trong điều trị
NMCT (1989)à 200000 bn được điều trị


Flecanide và tử vong
- 10% bn dùng Flecanide tử vong
- 5% bn nhóm chứng tử vong
- O: tỷ lệ tử vong (không phải PVC)


Tìm bằng chứng

•  Pubmed, Cochrane, ACP journal...

•  Bùng nổ thông tin: 25400 tập san khoa học, 1.5 triệu bài báo
cáo liên quan đến y sinh học/ năm, 15 triệu tác giả
(1996-2011) (Boyack KW et al 2013)
•  Cần đọc 20+ bài à 1 bài hợp lí, 200+ bài à 1 bài hợp lí, liên
quan


Đánh giá chứng cứ
•  Câu hỏi: Vitamin E phòng ngừa ung thư tiền liệt tuyến ?

•  Mô hình nghiên cứu nào để trả lời câu hỏi ?


Vitamin E phòng ung thư tiền liệt tuyến
•  Nghiên cứu bệnh chứng: So sánh Vit E ở người mắc- không
mắc
•  Nghiên cứu cắt ngang: So sánh Vit E ở người mắc và không
mắc
•  Nghiên cứu “đoàn hệ”: Tìm người dùng và không dùng VitE,
theo dõi 2 nhóm xem ai mắc bệnh
à NGHIÊN CỨU QUAN SÁT: KHÔNG XÁC ĐỊNH QUAN
HỆ NHÂN QUẢ



Nghiên cứu lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên


RCT


•  Mô hình duy nhất để chứng minh nguyên nhân- hệ quả
•  Tiêu chuẩn vàng để đánh giá hiệu quả- an toàn của nghệ thuật
điều trị
•  Chứng cứ tốt nhất (trong hệ thống giá trị Y học thực chứng)
•  Yêu cầu của FDA để phê chuẩn thuốc mới


RCT- lí do không làm RCT
•  Đắt tiền: chi phí 200- 500 triệu USD
•  Tốn thời gian
•  Chỉ có thể trả lời 1 câu hỏi
•  Phương pháp tệ nhất để đánh giá ai hưởng lợi từ can thiệp
•  Có thể không ứng dụng cho phần lớn bệnh nhân
•  Có thể không thực tế
•  Tổ chức rất phức tạp


RCT- Câu chuyện về Vioxx
•  Juni et al: phân tích tổng hợp trên 18 RCT và 11 nghiên cứu
quan sát à Vioxx và nguy cơ biến cố tim mạch
•  Cuối 2000 (biến cố: 52/ 20742), tỷ số nguy cơ RR= 2.3
(95%CI 1.22- 4.33, p=0.001); sau 1 năm (biến cố 64/ 21432),
tỷ số nguy cơ RR=2.24 (1.24- 4.02, p=0.007)
•  Juni et al kết luận “ rofecoxib shoul have been withdrawn
several years earlier”
à Lancet 2004 Dec 4- 10; 364(9450): 2021-9


RCT- Câu chuyện về Vioxx
 


•  30/9/2004: Merck tuyên bố rút rofecoxib vì tăng nguy cơ biến
cố tim mạch (dùng thuốc > 18 tháng)
•  Quyết định dựa vào KQ của nghiên cứu APPROVE (3 năm
không được công bố)
•  2004: 80 triệu người dùng rofecoxib (2,5 tỉ USD)


RCT- các bước cần thiết
•  Đối tượng nghiên cứu:
- Khái quát hóa cao
- Đủ số liệu: cỡ mẫu
- Tuân trị - bỏ cuộc
•  Nghiên cứu HRT (Estrogen và mức độ giảm nguy cơ tim
mạch, nữ mãn kinh)
- Nữ > 50 tuổi (0,1% năm)à 55000
- Nữ > 60 tuổi (0,5%/ năm)à 45000
- Nữ > 75 tuổi (1%/năm)à 34000
- Nữ có ts tim mạch (4%/ năm)à3000
•  Cần ? bệnh nhân để phát hiện mức độ giảm nguy cơ 40%


RCT- các bước cần thiết
•  Phân nhóm ngẫu nhiên
- Ngẫu nhiên hóa
- Khái niệm Blinding
•  Đánh giá kết quả
Hợp lí

RCT


Khả năng ứng dụng

Tầm quan trọng


RCT- hợp lí
•  Tại sao khác biệt giữa 2 nhóm
- Bias
- Placebo
- Ngẫu nhiên
- Ảnh hưởng thật

25% khác biệt là do ngẫu nhiên


RCT- đánh giá kết quả

P, CI

AR, RR, OR

ARR,
NNT


RCT- ứng dụng

•  Bệnh nhân trong nghiên cứu giống với bệnh nhân của tôi
•  Tất cả các outcome quan trọng đã được xem xét

•  Lợi ích> tác hại
•  Kinh tế và chi phí


RCT- ứng dụng kết quả
•  Bệnh nhân nam, 40 tuổi, kĩ sư, đau ngực 2h liền, HA: 110/70,
HR: 92 Ck/phút. Chẩn đoán: NMCT có ST chênh lên. Cho
thuốc tiêu sợi huyết?
•  Bạn có dùng streptokinase để điều trị ?
•  1 vài con số: Nguy cơ tử vong 30 ngày: 2%; Streptokinase (E=
2%x 0.25= 0,5%. NNT= 1/0.005=200)à điều trị 200 bn sẽ
cứu được 1 bệnh nhân. Chi phí 150 USD (thu nhập trung bình
2000USD)


RCT- ứng dụng kết quả
•  Kết quả nghiên cứu đúc kết từ 1 quần thể
•  Bác sĩ quyết định cho cá nhân
•  Mỗi cá nhân là 1 unique
•  Kết quả quần thể áp dụng cho cá nhân ?
•  Kết quả RCT là số trung bìnhà dao động quanh số trung bình
•  Có bệnh nhân đáp ứng – không đáp ứng
•  Thánh thức: nhận dạng bệnh nhân đáp ứng ????


RCT- Câu chuyện hẹp ĐM cảnh


RCT- câu chuyện hẹp ĐM cảnh
Ø  Nghiên cứu ngẫu nhiên, đa trung tâm, có đối chứng tiến hành

trên 2502 BN (1271 CEA và 1251 CAS) trên 108 trung tâm ở
Mỹ và 8 trung tâm ở Canada
Ø  Lựa chọn BN: chọn cả BN hẹp ĐM cảnh có triệu chứng và
không có triệu chứng
Ø  Tiêu chí chính: đột quỵ, NMCT, tử vong. Phân tích hiệu quả
theo tuổi, giới, tình trạng lâm sàng


×