Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần thủy sản khu vực I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.24 KB, 115 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
I. TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI..................................................................1
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU..........................................................................1
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................2
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................2
V. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................2
Chương I: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về xuất khẩu hàng thủy sản của
doanh nghiệp............................................................................................................3
I. Một số khái niệm.............................................................................................3
1. Khái niệm thị trường..........................................................................................3
2. Khái niệm xuất khẩu..........................................................................................3
3. Khái niệm thị trường xuất khẩu.........................................................................4
3.1. Khái niệm thị trường xuất khẩu...................................................................4
3.2. Khái niệm thị trường xuất khẩu hàng thủy sản...........................................4
II. Vai trò và đặc điểm của hoạt động xuất khẩu thủy sản..............................4
1. Vai trò của hoạt động xuất khẩu thủy sản..........................................................4
1.1. Đối với nền kinh tế quốc dân.......................................................................5
1.2. Vai trò của xuất khẩu thủy sản đối với doanh nghiệp.................................8
2. Đặc điểm của sản xuất kinh doanh và xuất khẩu thủy sản.................................9
2.1. Đặc điểm của sản xuất kinh doanh thủy sản...............................................9
Về trữ lượng, khó xác định một cách chính xác trữ lượng thủy sản có trong
một ao hồ hay ngư trường. Đặc biệt ở các vùng mặt nước rộng lớn, các sinh
vật có thể di chuyển tự do trong ngư trường hoặc di cư từ vùng này đến vùng
khác không phụ thuộc vào ranh giới hành chính. Hướng di chuyển của các
luồng tôm cá chịu tác động của nhiều nhân tố như thời tiết, khí hậu, dòng
chảy và đặc biệt là nguồn thức ăn tự nhiên. Để bảo vệ, tái tạo và khai thác có
hiệu quả các nguồn lợi thủy sản, một mặt cần phân chia ranh giới mặt nước,
mặt biển, vùng biển giữa các địa phương hay các quốc gia nhưng mặt khác


cũng cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa các địa phương hay các nước trong nuôi
trồng, đánh bắt thủy hải sản. Đối với từng địa phương hay từng quốc gia,
nếu không ngăn chặn có hiệu quả các phương pháp khai thác lạc hậu hoặc
làm hủy diệt các sinh vật sống trong nước có thể dẫn đến cạn kiệt nguồn thức
ăn tự nhiên. Do vậy có thể làm thay đổi nơi cư trú của tôm, cá hoặc hướng di
chuyển của các loài thủy sản khác dẫn đến nghèo nàn, cạn kiệt nguồn lợi
thủy sản.................................................................................................................9
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Các loài sinh vật trong nước sinh trưởng và phát triển chịu sự tác động
nhiều của điều kiện thời tiết, khí hậu, dòng chảy, địa hình, thủy văn… Trong
nuôi trồng thủy sản, cần tạo những điều kiện thuận lợi cho sinh trưởng và
phát triển cao của các loại thủy sản như: tạo dòng chảy bằng máy bơm, tạo
ôxy bằng quạt sục nước. Trong hoạt động khai thác, đánh bắt hải sản, tính
mùa vụ của từng loài thủy sản như sinh sản theo mùa, di cư theo mùa phụ
thuộc vào thời tiết khí hậu, điều kiện thủy văn đã tạo nên tính phức tạp về
mùa vụ cả về không gian và thời gian. Điều này đã tạo nên cơ sở khách quan
của việc hình thành và phát triển nhiều ngành nghề khai thác khác nhau của
ngư dân.................................................................................................................9
Các sản phẩm thủy sản sau khi thu hoạch hoặc đánh bắt đều rất dễ ươn
thối, hư hỏng vì chúng đều là những sản phẩm sinh vật đã bị tách ra khỏi
môi trường sống. Để tránh tổn thất trong sản xuất và nâng cao chất lượng
sản phẩm đòi hỏi phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các khâu từ khai thác,
nuôi trồng đến chế biến và kinh doanh tiêu thụ sản phẩm; từ khai thác đến
đầu tư tái tạo nguồn lợi, đầu tư cơ sở hạ tầng dịch vụ một cách đồng bộ......10
Cần có những nghiên cứu cơ bản để nắm vững quy luật sinh trưởng và phát
triển của từng giống, loài thủy sản như quy luật sinh sản, sinh trưởng, di cư,
quy luật cạnh tranh quần đoàn, các tập tính ăn hay tự vệ… Trên cơ sở đó
triển khai thực hiện các biện pháp nuôi trồng, khai thác phù hợp với yêu cầu
nâng cao hiệu quả kinh tế, bảo vệ bà phát triển nguồn lợi, đảm bảo phát

triển bền vững của ngành..................................................................................10
Thực hiện quy hoạch các loại hình thủy vực và xác định hướng sử dụng
thủy vực cho ngành thủy sản. Trong quy hoạch cần chú ý những thủy vực có
mục đích sử dụng chính vào nuôi trồng thủy sản cần kết hợp với các hướng
kinh doanh khác; còn những thủy vực được quy hoạch sử dụng cho mục đích
phát triển giao thông, thủy điện… là chính thì cần kết hợp hợp lý với việc
phát triển thủy sản để nâng cao hiệu quả sử dụng thủy vực...........................10
Chú trọng việc bảo vệ môi trường nước, kể cả nước biển. Thực hiện những
biện pháp hữu hiệu để ngăn chặn mọi nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
nước. Mặt khác, phải thường xuyên cải tạo thủy vực, tăng nguồn dinh dưỡng
cho các thủy sinh vật nhằm nâng cao năng suất sinh học của thủy vực. Đây là
điều kiện thực hiện thâm canh tăng năng suất các sinh vật nuôi trồng, điều
kiện sử dụng thủy vực trong ngành thủy sản theo hướng thâm canh............11
2.2. Đặc điểm về xuất khẩu thủy sản................................................................13
Nhập khẩu thuỷ sản lớn....................................................................................14
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công cụ, chính sách điều tiết nhập khẩu thuỷ sản của Nhật bản vào loại
phức tạp nhất thế giới bao gồm hàng loạt các công cụ, chính sách phi thuế
quan.....................................................................................................................14
Hệ thống phân phối cồng kềnh, phức tạp; cần huy động nhiều nhân công
nên chi phí lưu thông rất cao, giá cả đắt đỏ.....................................................14
Người tiêu dùng rất chú trọng đến chất lượng sản phẩm: hương vị, độ tươi
mới, an toàn vệ sinh….......................................................................................14
Là thị trường lớn...............................................................................................14
Công cụ, chính sách điều tiết nhập khẩu thực phẩm vào EU thuộc loại khắt
khe nhất thế giới.................................................................................................14
EU rất quan tâm đến vấn đề môi trường, khuyến khích nhập khẩu sản
phẩm thân thiện với môi trường. Kiểm soát chặt chẽ và xử lý nghiêm đối với
hàng thực phẩm nhập khẩu không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm......15

Tuy Trung Quốc không phải là nước nhập khẩu thủy sản lớn trên thế giới
nhưng là nước láng giềng gần gũi, có nhiều nét tương đồng về tiêu dùng và
văn hoá với Việt Nam. Vì vậy đây là thị trường triển vọng cho xuất khẩu
thuỷ sản Việt Nam..............................................................................................15
Các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm của Trung Quốc ít chặt chẽ hơn
so với EU, Nhật Bản và Mỹ song cùng với sự phát triển nhanh về kinh tế, văn
hoá của Trung Quốc, các quy định này sẽ ngày càng trở nên chặt chẽ hơn..15
III. Tính tất yếu phải đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản......................................17
1. Tiềm năng của sản xuất thủy sản.....................................................................17
2. Tính tất yếu phải đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản...............................................19
IV. Các hình thức và nội dung của xuất khẩu.................................................20
1. Các hình thức xuất khẩu...................................................................................20
1.1. Xuất khẩu trực tiếp....................................................................................20
1.2. Xuất khẩu gián tiếp....................................................................................20
1.3. Hình thức tái xuất khẩu.............................................................................20
1.4. Hình thức xuất khẩu đối lưu......................................................................21
1.5. Xuất khẩu tại chỗ.......................................................................................21
2. Nội dung của hoạt động xuất khẩu thủy sản....................................................21
2.1. Nghiên cứu thị trường xuất khẩu thủy sản................................................21
2.2. Tiến hành đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu thủy sản....................22
2.3. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thủy sản.......................................22
V. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu thủy sản......................24
1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................24
2. Trình độ khoa học công nghệ...........................................................................24
3. Cung cầu thủy sản trên thị trường thế giới.......................................................25
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4. Chính sách xuất khẩu của mặt hàng thủy sản...................................................25
5. Hàng rào bảo hộ của các nước nhập khẩu thủy sản.........................................25
6. Các kế hoạch và chiến lược marketing của doanh nghiệp...............................25

7. Bộ máy quản lý của công ty.............................................................................26
Chương II: Thực trạng hoạt động xuất khẩu thủy sản của Việt Nam và công ty
cổ phần thủy sản khu vực I...................................................................................27
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thủy sản khu vực
I............................................................................................................................27
1. Lịch sử hình thành của công ty cổ phần thủy sản khu vực I............................27
2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần thủy sản khu vực I..................................27
3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần thủy sản khu vực I........................28
4. Nguồn lực của công ty cổ phần thủy sản khu vực I.........................................29
4.1. Về nguồn vốn của công ty..........................................................................29
4.2. Về lực lượng lao động và trình độ lao động của công ty..........................29
5. Mục đích hoạt động và lĩnh vực kinh doanh của công ty cổ phần thủy sản khu
vực I.....................................................................................................................30
5.1. Mục đích hoạt động của công ty cổ phần thủy sản khu vực I...................30
5.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty cổ phần thủy sản khu vực I...................30
II. Khái quát tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam và trên thế giới
trong những năm gần đây.................................................................................31
1. Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam trong mấy năm qua.......................31
1.1. Về kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam.......................................31
1.2. Về cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam.............................35
1.3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản của Việt Nam................................38
2. Tình hình xuất khẩu thủy sản trên thế giới trong những năm gần đây.............41
III. Thực trạng xuất khẩu thủy sản của công ty cổ phần thủy sản khu vực I.
.............................................................................................................................43
1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua...................43
1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm trước cổ
phần hóa giai đoạn 2003 – 2006......................................................................43
1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty sau cổ phần hòa giai đoạn
2007 -2009........................................................................................................44
2. Hoạt động tạo nguồn và mua hàng thủy sản cho thủy sản xuất khẩu..............45

3. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thủy sản.............................................46
4. Kết quả đạt được trong kinh doanh xuất khẩu thủy sản của công ty...............47
4.1. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty trong những năm qua...........47
4.2. Cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu của công ty.....................................49
4.3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản của công ty....................................57
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4.4. Phương thức xuất khẩu hàng thủy sản của công ty...................................63
4.5. Các hoạt động hỗ trợ xuất khẩu thủy sản của công ty..............................64
5. Phân tích năng lực cạnh tranh của sản phẩm thủy sản xuất khẩu của công ty. 65
5.1. Khả năng cạnh tranh về giá cả.................................................................65
5.2.Khả năng cạnh tranh về chất lượng...........................................................66
5.3. Khả năng cạnh tranh về mẫu mã, bao bì sản phẩm..................................66
5.4. Khả năng cạnh tranh về thương hiệu........................................................67
IV.Đánh giá chung hoạt động kinh doanh xuất khẩu thủy sản của công ty
trong thời gian qua.............................................................................................67
1. Những mặt đạt được.........................................................................................67
1.1. Kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng tốt cả về chất lượng, số lượng và chủng
loại hàng thủy sản...........................................................................................67
1.2. Thị trường xuất khẩu mở rộng..................................................................68
1.3. Công ty đã xác định được mức giá xuất khẩu và hình thức phân phối phù
hợp với từng thị trường....................................................................................68
1.4. Công ty có nguồn hàng lớn và khá ổn định...............................................69
1.5. Công ty tham gia vào quá trình kiểm tra chất lượng hàng thủy sản xuất
khẩu..................................................................................................................69
1.6. Mở rộng liên doanh liên kết với các công ty.............................................70
2. Những mặt hạn chế..........................................................................................70
2.1. Kim ngạch và giá trị xuất khẩu thủy sản không ổn định qua các năm......70
2.2. Việc tìm mua hàng và bảo quản hàng thủy sản xuất khẩu........................71
2.3. Về chất lượng hàng thủy sản xuất khẩu....................................................71

2.4. Mặt hàng xuất khẩu của công ty chưa đa dạng.........................................72
2.5. Trình độ công nghệ và đổi mới công nghệ................................................72
2.6. Giá cả xuất khẩu của công ty tuy có tăng nhưng vẫn thấp so với các đối
thủ cạnh tranh nước ngoài...............................................................................72
2.7. Nghiên cứu và dự báo thị trường..............................................................73
2.8. Vấn đề tiếp thị và thương hiệu sản phẩm của công ty...............................73
3. Nguyên nhân....................................................................................................73
3.1. Nguyên nhân khách quan..........................................................................73
3.2. Nguyên nhân chủ quan..............................................................................75
Chương III: Một số biện pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản
của công ty cổ phần thủy sản khu vực I...............................................................78
I. Phương hướng xuất khẩu thủy sản Việt Nam.............................................78
1. Dự báo thị trường.............................................................................................78
2. Phương hướng và mục tiêu xuất khẩu thủy sản Việt Nam trong thời gian tới.81
2.1. Phương hướng phát triển của ngành thủy sản Việt Nam đến 2020..........81
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.2. Mục tiêu đẩy mạnh xuất khẩu của ngành thủy sản Việt Nam..................82
II. Phương hướng và mục tiêu xuất khẩu thủy sản của công ty cổ phần thủy
sản khu vực I......................................................................................................84
1. Phương hướng xuất khẩu thủy sản của công ty cổ phần thủy sản khu vực I.. .84
2. Mục tiêu xuất khẩu thủy sản của công ty cổ phần thủy sản khu vực I.............84
III. Các biện pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty
cổ phần thủy sản khu vực I................................................................................86
1. Những vấn đề đặt ra của công ty trong thời gian tới........................................86
2. Các biện pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty........91
2.1. Chính sách sản phẩm.................................................................................91
2.2. Chính sách giá cả......................................................................................92
2.3. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu và dự báo thị trường...............................93
2.4. Thực hiện tốt khâu tạo nguồn hàng thủy sản xuất khẩu và bảo quản hàng

thủy sản.............................................................................................................94
2.5. Về thị trường tiêu thụ sản phẩm xuất khẩu...............................................96
2.6. Đầu tư, đổi mới công nghệ và trang thiết bị phục vụ công tác nghiên cứu
và hoạt động sản xuất hàng thủy sản xuất khẩu...............................................97
2.7. Phát triển nguồn nhân lực.........................................................................97
2.8. Phát triển khuyếch trương quảng cáo hàng xuất khẩu..............................98
IV. Một số kiến nghị..........................................................................................98
1. Kiến nghị với nhà nước....................................................................................98
1.1. Chính sách về thị trường xuất khẩu thủy sản............................................98
1.2. Hoàn thiện chính sách và cơ chế quản lý xuất nhập khẩu theo hướng đơn
giản, thông thoáng, phù hợp với cơ chế thị trường..........................................99
1.3. Quy hoạch, phát triển các vùng nguyên liệu.............................................99
1.4. Hình thành các sàn giao dịch sản phẩm thủy sản...................................100
1.5. Lập các quỹ bảo hiểm và trợ giá xuất khẩu............................................100
1.6. Nghiên cứu, dự báo thị trường xuất khẩu thủy sản.................................101
1.7. Tăng cường hệ thống các cơ quan hỗ trợ và xúc tiến thương mại..........101
2. Kiến nghị đối với công ty...............................................................................101
2.1. Sử dụng tài chính, vốn hiệu quả..............................................................101
2.2. Sử dụng đầu tư hợp lý.............................................................................102
2.3. Tăng cường công tác quản lý..................................................................102
2.4. Nâng cao sức cạnh tranh hàng thủy sản xuất khẩu của công ty.............102
KẾT LUẬN..........................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................105
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.
CPXNKTS Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản
DLKS Dư lượng kháng sinh

ATVSTP An toàn vệ sinh thực phẩm
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
NSNN Ngân sách nhà nước
XNK Xuất nhập khẩu
XK Xuất khẩu
KN Kim ngạch
KNXK Kim ngạch xuất khẩu
CPH Cổ phần hóa
LNTT Lợi nhuận trước thuế
LNST Lợi nhuận sau thuế
GTGT Giá trị gia tăng
LĐ Lao động
HĐ Hợp đồng
HĐLĐ Hợp đồng lao động
TNBQĐN Thu nhập bình quân đầu người
SXCB Sản xuất chế biến
KDXNKTS Kinh doanh xuất nhập khẩu thủy sản
CNH- HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
XĐGN Xóa đói giảm nghèo
XN Xí nghiệp
KDDV Kinh doanh dịch vụ
XNCBTS Xí nghiệp chế biến thủy sản
HĐQT Hội đồng quản trị
ĐHCĐ Đại hội cổ đông
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Cơ cấu sở hữu vốn điều lệ của công ty cổ phần thủy sản khu vực I....29
Bảng 2: Cơ cấu lao động và trình độ lao động của công ty cổ phần thủy sản

khu vực I................................................................................................................30
Bảng 4: Bảng cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam trong những
năm qua..................................................................................................................36
Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty những năm trước cổ phần
hóa giai đoạn 2003 – 2006.....................................................................................43
Bảng 6: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty sau cổ phần hóa, giai đoạn
2007- 2009...............................................................................................................44
Bảng 7: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty trong những năm trước cổ
phần hóa, giai đoạn 2003 – 2006...........................................................................47
Bảng 8: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty sau cổ phần hóa, giai đoạn
2007- 2009...............................................................................................................49
Bảng 9: Cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu của công ty trong những năm
trước cổ phần hóa, giai đoạn 2003- 2006.............................................................50
Bảng 10: Cơ cấu mặt thủy sản xuất khẩu của công ty sau cổ phần hóa, giai
đoạn 2007-2009......................................................................................................55
Bảng 11: Cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản của công ty những năm trước
cổ phần hóa giai đoạn 2003- 2006.........................................................................58
Bảng 12: Cơ cấu thị trường xuất khẩu thủy sản của công ty sau cổ phẩn hóa
đến nay, giai đoạn 2007- 2009..............................................................................61
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Biểu đồ 1: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong những năm qua.
.................................................................................................................................32
Biểu đồ 2: Cơ cấu mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam trong những
năm qua..................................................................................................................37
Biểu đồ 3: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty trong những năm trước
cổ phần hóa, giai đoạn 2003 – 2006......................................................................48
Biểu đồ 4: Tỷ trọng về giá trị của các mặt hàng TSXK của công ty năm 2004.51
Biểu đồ 5: Tỷ trọng về giá trị của các mặt hàng TSXK của công ty năm 2005.51

Biểu đồ 6: Tỷ trọng về giá trị của các mặt hàng TSXK của công ty năm 2008.56
Biểu đồ 7: Tỷ trọng về giá trị của các mặt hàng TSXK của công ty năm 2009.56
Biểu đồ 9: Tỷ trọng giá trị các thị trường XKTS của công ty năm 2005...........59
Biểu đồ 10: Tỷ trọng giá trị các thị trường XKTS của công ty năm 2007.........62
Biểu đồ 11: Tỷ trọng giá trị các thị trường XKTS của công ty năm 2009.........62
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Chuyên đề thực tập 1 Khoa BĐS&KTTN
LỜI MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, xuất khẩu thủy sản là ngành kinh tế mũi nhọn ở nước ta, xuất khẩu
thủy sản Việt Nam đứng thứ 10 về kim ngạch xuất khẩu trên thế giới, đóng góp 10%
vào GDP của đất nước, xây dựng mối quan hệ hợp tác với hơn 130 nước trên thế giới,
giải quyết công ăn việc làm hàng năm cho hàng triệu lao động. Xuất khẩu thủy sản có
vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nhờ xuất khẩu thủy sản chúng ta
đã có nguồn vốn lớn để tiến hành Công nghiệp hóa- hiện đại hóa thành công, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy mối quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới,
đồng thời đổi mới công nghệ sản xuất chế biến, nâng cao tính cạnh tranh của hàng thủy
sản xuất khẩu và cải tiến phương thức hoạt động xuất khẩu thủy sản để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng hàng thủy sản ngày càng tăng trên thế giới.
Xuất khẩu thủy sản lại tập trung ở các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản nhưng
thực trạng xuất khẩu thủy sản hiện nay của các doanh nghiệp Việt Nam đạt hiệu quả
chưa cao về vấn đề chất lượng hàng thủy sản xuất khẩu, việc xây dựng thương hiệu
cho ngành thủy sản, trình độ khoa học công nghệ phục vụ cho việc xuất khẩu thủy
sản, trình độ của nguồn nhân lực trong hoạt động xuất khẩu thủy sản,… công ty cổ
phần thủy sản khu vực I là một doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản của nước ta cũng
không nằm ngoài thực trạng trên, đặc biệt là trong quá trình thực hiện hoạt động xuất
khẩu thủy sản công ty còn gặp nhiều vấn đề bức xúc và nổi cộm. Điều đó do một số
nguyên nhân như: Nguồn chuyên trách lao động còn thiếu, bộ máy tổ chức hoạt động
của công ty chưa thật sự hiệu quả,… Do đó, em đã chọn đề tài: “ Thực trạng và giải
pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản tại Công ty cổ phần thủy sản khu vực I” làm

chuyên đề thực tập của mình.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về sản xuất kinh doanh thủy sản, lý luận
về xuất khẩu, vai trò của xuất khẩu thủy sản và tính tất yếu phải đẩy mạnh xuất khẩu
thủy sản ở nước ta.
- Đánh giá tình hình hoạt động xuất khẩu thủy sản của Việt Nam và thế giới
trong những năm qua.
- Đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu thủy sản tại công ty cổ phần thủy sản
khu vực I trong thời gian trước và sau cổ phần hóa từ đó nêu lên những điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty để tìm ra các nguyên nhân và biện pháp
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Chuyên đề thực tập 2 Khoa BĐS&KTTN
đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty trong quá trình xuất khẩu thủy
sản.
- Phương hướng, mục tiêu nhiệm vụ của ngành thủy sản nói chung và công ty
nói riêng nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu thủy sản trong thời gian tới.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hoạt động xuất khẩu thủy sản của công ty.
- Kiến nghị đối với công ty và nhà nước trong việc nâng cao hoạt động xuất
khẩu thủy sản trong thời gian tới.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
- Nghiên cứu hoạt động XKTS của công ty trong những năm qua.
- Xây dựng các giải pháp và kiến nghị để nâng cao hoạt động xuất khẩu thủy
sản của công ty.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- Phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật.
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp phân tích kinh tế và phương pháp so sánh.
- Phương pháp phân tích nhanh.
- Phương pháp chuyên gia.
V. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI

Đề tài gồm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề lý luận về xuất khẩu thủy sản của doang nghiệp
Chương II: Thực trạng hoạt động xuất khẩu thủy sản của Việt Nam và công
ty cổ phần thủy sản khu vực I.
Chương III: Một số biện pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản
của công ty cổ phần thủy sản khu vực I.
Em xin trân trọng cảm ơn PGS. TS Vũ Thị Minh đã hướng dẫn và giúp đỡ em
tận tình hoàn thành chuyên đề thực tập của mình. Do thời gian thực tập và nghiên cứu
có hạn, những kiến thức và hiểu biết về thực tế còn hạn chế chắc chắn em sẽ không
tránh khỏi những sai sót. Do đó, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và
nhận xét của các thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề thực tập của em được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Lan
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Chuyên đề thực tập 3 Khoa BĐS&KTTN
Chương I: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về xuất khẩu hàng thủy
sản của doanh nghiệp.
I. Một số khái niệm.
1. Khái niệm thị trường.
Từ xưa đến nay đã có rất nhiều định nghĩa, quan niệm về thị trường. Tùy theo
góc độ nghiên cứu khác nhau mà có các khái niệm khác nhau về thị trường.
Theo nghĩa rộng, thị trường là tổng hòa các mối quan hệ trao đổi hàng hóa tiền
tệ giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
Theo nghĩa hẹp, thị trường là một nơi chốn, địa điểm cụ thể tại đó diễn ra các
hoạt động trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa người mua và người bán.
Theo quan điểm Marketing, thị trường là tập hợp nhiều nhu cầu của người mua
hiện có và người mua tiềm năng về một loại hàng hóa dịch vụ nào đó.
Thị trường là khái niệm cực kỳ phức tạp, thị trường chỉ tồn tại khi có nhu cầu,
nhu cầu đó đã phát sinh và đòi hỏi được thỏa mãn. Thị trường giữ vai trò quan trọng

và là khâu tất yếu của quá trình tái sản xuất hàng hóa. Đối với các doanh nghiệp, thị
trường là mục tiêu là căn cứ quan trọng để quyết định sản xuất. Đối với người tiêu
dùng, thị trường là nơi phản ánh và cung cấp các thông tin cần thiết cho người tiêu
dùng. Đối với nhà nước, thị trường là công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước.
2. Khái niệm xuất khẩu.
Xuất khẩu là hình thức một nước bán hàng hóa, dịch vụ cho một quốc gia khác
trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán. Tiền tệ ở đây có thể dùng là ngoại
tệ đối với một hay cả hai nước.
Xuất khẩu không phải là hoạt động kinh doanh buôn bán riêng lẻ mà là hệ thống
các quan hệ mua bán được pháp luật các quốc gia trên thế giới cho phép. Hoạt động
xuất khẩu là hình thức cơ bản của ngoại thương đã xuất hiện từ rất lâu và ngày càng
phát triển. Nó diễn ra trên mọi lĩnh vực, mọi điều kiện kinh tế từ xuất khẩu hàng hóa
tiêu dùng đến hàng hóa tư liệu sản xuất, từ máy móc thiết bị đến công nghệ kỹ thuật
cao. Hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng cả về không gian và thời gian. Nó có thể
diễn ra trong một, hai ngày hoặc kéo dài hàng năm, có thể tiến hành trên một quốc
gia hay nhiều quốc gia.
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Chuyên đề thực tập 4 Khoa BĐS&KTTN
3. Khái niệm thị trường xuất khẩu.
3.1. Khái niệm thị trường xuất khẩu.
Thị trường xuất khẩu là thị trường quốc tế mà tại đó một quốc gia nào đó có thể
thực hiện các hoạt động giao dịch nhằm bán sản phẩm hàng hóa của quốc gia mình.
Ở thị trường xuất khẩu hàng hóa, hoạt động mua bán hàng có những nét đặc
trưng riêng như: giao dịch với người có quốc tịch khác nhau, thị trường rộng lớn khó
kiểm soát, mua bán qua trung gian chiếm tỷ trọng lớn, đồng tiền thanh toán là ngoại
tệ mạnh, hàng hóa phải vận chuyển qua biên giới của các quốc gia khác nhau, phải
tuân theo những tập quán, thông lệ quốc tế cũng như của địa phương.
3.2. Khái niệm thị trường xuất khẩu hàng thủy sản.
Thị trường xuất khẩu hàng thủy sản là thị trường xuất khẩu các sản phẩm thủy
sản đã được khai thác, chế biến hoặc đã trải qua những giai đoạn, những quá trình có

tính chất công nghiệp. Đặc trưng cơ bản của thị trường này là sản phẩm có nguồn gốc
từ động vật thủy sản tươi sống, dễ hư hỏng, khó bảo quản. Vì vậy thời gian lưu thông
trên thị trường rất ngắn và phải đảm bảo các điều kiện vận chuyển, bảo quản riêng
biệt. Mặt khác sản phẩm thủy sản là một loại thực phẩm nên nó phải bảo đảm các tiêu
chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm và phù hợp với nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng.
Sản phẩm thủy sản vừa là sản phẩm kỹ nghệ (có thể tiếp tục chế biến), vừa là sản
phẩm tiêu dùng ( có thể tiêu dùng trực tiếp). Do vậy khách hàng của thị trường này có
thể vì động cơ lợi nhuận ( nhà tái chế, tái xuất) và cũng có thể là động cơ thỏa mãn
nhu cầu cá nhân ( khách hàng tiêu dùng cuối cùng).
II. Vai trò và đặc điểm của hoạt động xuất khẩu thủy sản.
1. Vai trò của hoạt động xuất khẩu thủy sản.
Xuất khẩu hàng hóa nói chung, xuất khẩu thủy sản nói riêng là một hoạt động
nằm trong lĩnh vực phân phối và lưu thông hàng hóa của một quá trình tái sản xuất
hàng hóa mở rộng với mục đích liên kết sản xuất với tiêu dùng của nước này với
nước khác. Hoạt động đó không chỉ diễn ra giữa các cá thể riêng biệt mà có sự tham
gia của toàn bộ hệ thống kinh tế với sự điều hành của nhà nước. Xuất khẩu hành hóa
là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế. Xuất khẩu hàng hóa có vai
trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia. Nền sản xuất xã
hội của một nước phát triển như thế nào phụ thuộc rất lớn vào hoạt động xuất khẩu.
Xuất khẩu có thể làm gia tăng ngoại tệ thu được, cải thiện cán cân thanh toán, tăng
thu ngân sách, kích thích đổi mới công nghệ, cải biến cơ cấu kinh tế, tạo công ăn việc
làm và nâng cao mức sống của người dân. Đối với những nước có trình độ kinh tế
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Chuyên đề thực tập 5 Khoa BĐS&KTTN
còn thấp như nước ta, những nhân tố tiềm năng là tài nguyên thiên nhiên và lao động;
còn những nhân tố thiếu hụt như vốn, thị trường, khả năng quản lý. Chiến lược
hướng về xuất khẩu thực chất là giải pháp mở của nền kinh tế nhằm tranh thủ vốn và
kỹ thuật của nước ngoài kết hợp chúng với tiềm năng trong nước về lao động và tài
nguyên thiên nhiên để tạo ra sự tăng trưởng mạnh cho nền kinh tế, góp phần rút ngắn
khoảng cách với các nước phát triển. Xuất khẩu có vai trò quan trọng:

1.1. Đối với nền kinh tế quốc dân.
1.1.1. Xuất khẩu thủy sản tạo nguồn vốn cho nhập khẩu và tích lũy sản xuất
phát triển phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Nước ta xây dựng nền kinh tế từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, điểm xuất
phát thấp do đó công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo những bước đi thích hợp
là con đường tất yếu để khắc phục tình trạng nghèo nàn, chậm phát triển, giúp đất
nước tiến nhanh vào quá trình hội nhập kinh tế thế giới. Để thực hiện đường lối công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì trước mắt chúng ta phải nhập khẩu một số
lượng lớn máy móc, trang thiết bị hiện đại từ bên ngoài nhằm trang bị cho nền sản
xuất trong nước. Nguồn vốn để nhập khẩu thường dựa vào các nguồn chủ yếu là: đi
vay, viện trợ, đầu tư nước ngoài, xuất khẩu, xuất khẩu lao động, hoạt động du lịch,
dịch vụ thu ngoại tệ,… Các khoản viện trợ hay vay vốn từ nước ngoài rất quan trọng
nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro vì chúng ta phải hoàn trả lại cả vốn và lãi cho nước ngoài
nhiều khi còn chịu những bắt buộc liên quan đến chính trị, do đó không nên phụ
thuộc nhiều vào những nguồn vốn này. Vì vậy nguồn vốn quan trọng nhất để nhập
khẩu chính là xuất khẩu, đây là nguồn thu ngoại tệ khá lớn vì trong những năm gần
đây xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Thực tế là nước nào gia tăng
được xuất khẩu thì nhập khẩu theo đó sẽ tăng theo. Ngược lại, nếu nhập khẩu lớn hơn
xuất khẩu làm cho thâm hụt cán cân thương mại quá lớn có thể ảnh hưởng xấu đến
nền kinh tế quốc dân. Trong tương lai, nguồn vốn bên ngoài sẽ tăng nhưng mọi cơ
hội đầu tư, vay nợ từ nước ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ có được khi các chủ đầu
tư và các chủ nguồn vốn cho vay thấy được khả năng xuất khẩu- nguồn vốn duy nhất
để trả nợ thành hiện thực. Do đó xuất khẩu là nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu và
tích lũy sản xuất phát triển phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Hàng năm xuất khẩu đóng góp rất lớn vào nền kinh tế đặc biệt là xuất khẩu thủy
sản. Trong những năm gần đây, kim ngạch xuất khẩu thủy sản nước ta luôn chiếm
một tỷ trọng lớn khoảng từ 9- 10% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước và ngành
thủy sản đóng góp khoảng 10% vào GDP của Việt Nam. Thủy sản đã trở thành một
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Chuyên đề thực tập 6 Khoa BĐS&KTTN

trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực, xuất khẩu thủy sản đứng ở vị trí thứ tư
trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sau dầu thô, giầy dép và dệt may.
Riêng năm 2002, kim ngạch xuất khẩu thủy sản là 2,022 tỷ USD, chiếm 10.24% tổng
kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam, chỉ đứng sau xuất khẩu dầu thô 3,501 tỷ USD và
dệt may 2,592 tỷ USD.
Nước ta phấn đấu đến năm 2020 sẽ trở thành nước công nghiệp hiện đại vì thế
xuất khẩu nói chung và xuất khẩu thủy sản nói riêng phát triển sẽ làm tăng nguồn
vốn, góp phần đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.1.2. Xuất khẩu thủy sản góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản
xuất phát triển.
Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi vô cùng mạnh
mẽ. Đó là thành quả của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại, sự dịch
chuyển cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa phù hợp với xu hướng phát
triển của kinh tế thế giới là tất yếu đối với nước ta.
Ngày nay, đa số các nước đều lấy nhu cầu thị trường thế giới để tổ chức sản
xuất theo hướng sử dụng có hiệu quả nhất lợi thế so sánh của mình. Khi đã xác định
được những thế mạnh của riêng mình các quốc gia có thể chuyên môn hóa, đầu tư
nhiều hơn tới việc phát triển thế mạnh của mình. Điều đó có tác động tích cực tới sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất kinh tế phát triển theo hướng ưu tiên
cho các ngành, các mặt hàng mang lại giá trị và hiệu quả kinh tế cao hơn. Do đó xuất
khẩu nói chung, xuất khẩu thủy sản nói riêng góp phần quan trọng trong việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Sự tác động này được thể hiện:
Xuất khẩu thủy sản tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận
lợi. Xuất khẩu thủy sản tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản
xuất, năng lực sản xuất trong nước. Mặt khác nó còn tạo điều kiện cho các ngành
nghề liên quan phát triển theo như: nuôi trồng, khai thác, đánh bắt, chế biến, bảo
quản, công nghiệp đóng tàu và dịch vụ hậu cần nghề cá phát triển theo. Xuất khẩu
giúp quá trình phát triển là chuỗi móc xích, liên hoàn.
Xuất khẩu thủy sản góp phần duy trì, mở rộng thị trường tiêu thụ cho hàng thủy
sản, tạo điều kiện cho sản xuất trong nước ổn định và phát triển. Đồng thời thông qua

xuất khẩu thủy sản chúng ta học hỏi, tiếp thu những kinh nghiệm quý báu cũng như
những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại từ các nước bạn nhằm hiện đại hóa nền
kinh tế đất nước. Nhờ hoạt động xuất khẩu thủy sản, hàng thủy sản Việt Nam sẽ tham
gia vào cuộc cạnh tranh rất gay gắt, khắc nghiệt trên thị trường thế giới về chất
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Chuyên đề thực tập 7 Khoa BĐS&KTTN
lượng, giá cả. Chính yếu tố cạnh tranh gay gắt này là động lực để các doanh nghiệp
trong nước không ngừng học hỏi đẩy mạnh sản xuất phát triển. Vì vậy để tìm được
chỗ đứng cho mình các doanh nghiệp nước ta cần phải tổ chức lại sản xuất, mở rộng
và nâng cao điều kiện sản xuất hình thành cơ cấu sản phẩm hiệu quả đáp ứng các
biến động của thị trường thế giới đồng thời các doanh nghiệp cũng cần phải đổi mới
công nghệ và phương thức sản xuất kinh doanh.
1.1.3. Xuất khẩu thủy sản có tác động tích cực giải quyết công ăn việc làm và
cải thiện đời sống nhân dân.
Thủy sản là ngành sản xuất hàng hóa có giá trị kinh tế cao. Xuất khẩu thủy sản
đã có những đóng góp to lớn và trở thành đông lực thúc đẩy sự phát triển của kinh tế
thủy sản nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Trong tình hình hiện nay tỷ lệ
thất nghiệp, thiếu việc làm ở cả nước còn cao, việc mỗi ngành tự tạo ra việc làm và
thu hút lao động vào ngành sẽ tác động tích cực giải quyết lao động, việc làm, nâng
cao thu nhập, cải thiện đời sống người lao động. Xuất khẩu thủy sản góp phần quan
trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển, tạo nhiều việc làm, nâng
cao thu nhập, cải thiện đời sống người lao động. Hoạt động xuất khẩu thủy sản đã thu
hút được một lực lượng lao động đáng kể tham gia trực tiếp và gián tiếp vào các công
đoạn của quá trình từ đánh bắt, nuôi trồng đến khai thác, chế biến và xuất khẩu.
Ngoài ra, ngành thủy sản còn có đóng góp quan trọng trong việc thúc đẩy quá
trình phân phối lại thu nhập ở các vùng ven biển, nông thôn và tăng cường mục tiêu
dinh dưỡng quốc dân. Trung bình hàng năm sản phẩm thủy sản cung cấp khoảng
40% đạm động vật cho đời sống xã hội.
Trong những năm qua tỷ trọng của ngành thủy sản trong GDP luôn tăng, khẳng
định vị trí, vai trò của mình trong nền kinh tế, góp phần ổn định kinh tế xã hội của

vùng kinh tế vên biển và đại bộ phận người lao động trong lĩnh vực nay.
Như vậy, cùng với tiến trình CNH-HĐH đất nước, năng lực sản xuất của ngành
thủy sản cũng được tăng cường. Việc đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản đã góp phần giải
quyết tích cực các vấn đề xã hội như: tạo công ăn việc lam, giảm sức ép dư thừa lao
động, từng bước cải thiện đời sống nhân dân, góp phần ổn định và phát triển kinh tế
xã hội.
14.1.4. Xuất khẩu thủy sản góp phần thúc đẩy quan hệ kinh tế đối ngoại của
Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại, phụ thuộc lẫn
nhau. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa nói chung và đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản nói
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Chuyên đề thực tập 8 Khoa BĐS&KTTN
riêng có vai trò tăng cường hợp tác quôc tế với các nước, nâng cao vị thế của Việt
Nam trên trường quốc tế. Đến nay, thủy sản Việt Nam đã có mặt trên 130 quốc gia
trên thế giới. Nếu như năm 2000, Việt Nam chỉ đứng thứ 11 thế giới về giá trị xuất
khẩu thủy sản thì năm 2005 Việt Nam đã vươn lên vị trí thứ 6. Có thể thấy, vị thế của
Việt Nam trên trường quốc tế không ngừng được củng cố và mở rộng.
Xuất khẩu thủy sản góp phần thúc đẩy đầu tư, tín dụng, vận tải quốc tế, các
quan hệ kinh tế quốc tế khác phát triển. Mặt khác, chính các quan hệ kinh tế này lại
tác động trở lại thúc đẩy xuất khẩu thủy sản phát triển hơn nữa.
Quan hệ thương mại thủy sản được mở rộng, Việt Nam đã có nhiều ký kết song
phương và đa phương với các nước Đan Mạch, Nhật Bản, Na Uy, Mỹ, Nga, Hàn
Quốc,… và với các tổ chức quốc tế như: FAO, WB,… Các ký kết này đã phát huy
hiệu quả to lớn trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội của ngành thủy sản nói riêng và cả
nước nói chung. Đây cũng là cơ sở tạo điều kiện cho Việt Nam hiểu đầy đủ hơn về
pháp luật và thông lệ quốc tế, giúp Việt Nam thâm nhập ngày càng sâu rộng hơn vào
nền kinh tế khu vực và thế giới.
Hiện nay trong bối cảnh hôi nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã có quan hệ
thương mại với trên 100 quốc gia và là thành viên chính thức của các tổ chức quốc tế
như ASEAN ( Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á), APEC (Diễn đàn Hợp tác Kinh

tế Châu Á Thái Bình Dương) và WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới). Nhờ đó, về
cơ bản hàng hóa của Việt Nam có điều kiện thuận lợi hơn khi thâm nhập vào thị
trường nước ngoài và hàng thủy sản- một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực
của Việt Nam cũng đã có thêm cơ hội để thâm nhập sâu vào thị trường quốc tế. Việc
đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản sẽ góp phần đẩy nhanh tiến trình hội nhập kinh tế quốc
tế của nước ta.
1.2. Vai trò của xuất khẩu thủy sản đối với doanh nghiệp.
Do xuất khẩu thủy sản là hoạt động chính của công ty nên xuất khẩu thủy sản
có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của công ty. Xuất khẩu
thủy sản cho phép công ty thiết lập được mối quan hệ với nhiều bạn hàng ở các nước
trên thế giới; nâng cao uy tín của công ty trên trường quốc tế. Xuất khẩu thủy sản là
điều kiện tốt nhất để công ty mở rộng thị trường, mở rộng mối quan hệ kinh doanh
với các bạn hàng trong nước và ngoài nước trên cơ sở đôi bên cùng có lợi; tăng
doanh số đồng thời tăng lợi nhuận, phân tán rủi ro của công ty.
Xuất khẩu thủy sản giúp công ty thu ngoại tệ, nhập khẩu được máy móc, trang
thiết bị hiện đại để đầu tư tái sản xuất. Đồng thời xuất khẩu thủy sản còn giúp công
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Chuyên đề thực tập 9 Khoa BĐS&KTTN
ty học hỏi được từ các bạn hàng các kinh nghiệm sản xuất, chế biến,… Xuất khẩu
thủy sản đảm bảo cho công ty nâng cao việc sử dụng các kỹ năng quản lý chuyên
môn, hoạt động sản xuất bán hàng trên trường quốc tế, quản lý và dự đoán xu thế
biến động của tỷ giá hối đoái, giá cả thủy sản trên thị trường thế giới,...
Để xuất khẩu thủy sản công ty phải cạnh tranh gay gắt trên thị trường với các
đối thủ cạnh tranh nên đòi hỏi công ty phải luôn đổi mới, hoàn thiện công tác quản lý
sản xuất và kinh doanh để phù hợp với yêu cầu thực tế nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
2. Đặc điểm của sản xuất kinh doanh và xuất khẩu thủy sản.
2.1. Đặc điểm của sản xuất kinh doanh thủy sản.
2.1.1. Đối tượng của sản xuất thủy sản là những cơ thể sống trong môi trường
nước, có các quy luật sinh trưởng và phát triển riêng.
Các loài động thực vật sống trong môi trường nước mặt là đối tượng sản xuất

của ngành thủy sản. Môi trường nước mặt cho sản xuất thủy sản gồm có biển và các
mặt nước trong nội địa. Những sinh vật sống trong môi trường nước, với tính cách là
đối tượng lao động của ngành thủy sản, có một số điểm đáng lưu ý sau:
- Về trữ lượng, khó xác định một cách chính xác trữ lượng thủy sản có trong
một ao hồ hay ngư trường. Đặc biệt ở các vùng mặt nước rộng lớn, các sinh vật có
thể di chuyển tự do trong ngư trường hoặc di cư từ vùng này đến vùng khác không
phụ thuộc vào ranh giới hành chính. Hướng di chuyển của các luồng tôm cá chịu tác
động của nhiều nhân tố như thời tiết, khí hậu, dòng chảy và đặc biệt là nguồn thức ăn
tự nhiên. Để bảo vệ, tái tạo và khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản, một mặt
cần phân chia ranh giới mặt nước, mặt biển, vùng biển giữa các địa phương hay các
quốc gia nhưng mặt khác cũng cần có sự hợp tác chặt chẽ giữa các địa phương hay
các nước trong nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản. Đối với từng địa phương hay từng
quốc gia, nếu không ngăn chặn có hiệu quả các phương pháp khai thác lạc hậu hoặc
làm hủy diệt các sinh vật sống trong nước có thể dẫn đến cạn kiệt nguồn thức ăn tự
nhiên. Do vậy có thể làm thay đổi nơi cư trú của tôm, cá hoặc hướng di chuyển của
các loài thủy sản khác dẫn đến nghèo nàn, cạn kiệt nguồn lợi thủy sản.
- Các loài sinh vật trong nước sinh trưởng và phát triển chịu sự tác động nhiều
của điều kiện thời tiết, khí hậu, dòng chảy, địa hình, thủy văn… Trong nuôi trồng
thủy sản, cần tạo những điều kiện thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển cao của các
loại thủy sản như: tạo dòng chảy bằng máy bơm, tạo ôxy bằng quạt sục nước. Trong
hoạt động khai thác, đánh bắt hải sản, tính mùa vụ của từng loài thủy sản như sinh
sản theo mùa, di cư theo mùa phụ thuộc vào thời tiết khí hậu, điều kiện thủy văn đã
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Chuyên đề thực tập 10 Khoa BĐS&KTTN
tạo nên tính phức tạp về mùa vụ cả về không gian và thời gian. Điều này đã tạo nên
cơ sở khách quan của việc hình thành và phát triển nhiều ngành nghề khai thác khác
nhau của ngư dân.
- Các sản phẩm thủy sản sau khi thu hoạch hoặc đánh bắt đều rất dễ ươn thối,
hư hỏng vì chúng đều là những sản phẩm sinh vật đã bị tách ra khỏi môi trường sống.
Để tránh tổn thất trong sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm đòi hỏi phải có sự

liên kết chặt chẽ giữa các khâu từ khai thác, nuôi trồng đến chế biến và kinh doanh
tiêu thụ sản phẩm; từ khai thác đến đầu tư tái tạo nguồn lợi, đầu tư cơ sở hạ tầng dịch
vụ một cách đồng bộ.
- Cần có những nghiên cứu cơ bản để nắm vững quy luật sinh trưởng và phát
triển của từng giống, loài thủy sản như quy luật sinh sản, sinh trưởng, di cư, quy luật
cạnh tranh quần đoàn, các tập tính ăn hay tự vệ… Trên cơ sở đó triển khai thực hiện
các biện pháp nuôi trồng, khai thác phù hợp với yêu cầu nâng cao hiệu quả kinh tế,
bảo vệ bà phát triển nguồn lợi, đảm bảo phát triển bền vững của ngành.
2.1.2. Trong sản xuất kinh doanh thủy sản thủy vực là tư liệu sản xuất kinh
doanh chủ yếu không thể thay thế được.
Các loại mặt nước bao gồm: sông, hồ, ao, mặt nước ruộng, sông, biển,… gọi
chung là thủy vực được sử dụng vào nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. Tương tự như
ruộng đất sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, thủy vực là tư liệu sản xuất đặc biệt,
chủ yếu không thể thay thế được của ngành thủy sản. Không có thủy vực sẽ không có
sản xuất thủy sản.
Tuy nhiên, nước là yếu tố quan trọng đối với mọi ngành kinh tế, thậm chí là
điều kiện của sự sống. Do vậy thủy vực có thể được sử dụng cho nhiều mục đích
khác nhau của con người như để điều hòa môi trường, đáp ứng nhu cầu giao thông
thủy, du lịch sinh thái sông nước,… Thông thường, thủy vực được sử dụng theo
hướng đa mục tiêu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chúng. Ví dụ các ao hồ chứa
nước thường được sử dụng để nuôi cá kết hợp trữ nước tưới phục vụ nông nghiệp;
các con sông có thể phục vụ giao thông thủy, nuôi cá lồng bè ở ven sông, cung cấp
nước cho sinh hoạt và sản xuất của ngư dân,… Để sử dụng có hiệu quả và bảo vệ
thủy vực trong ngành thủy sản cần chú ý những vấn đề sau:
- Thực hiện quy hoạch các loại hình thủy vực và xác định hướng sử dụng thủy
vực cho ngành thủy sản. Trong quy hoạch cần chú ý những thủy vực có mục đích sử
dụng chính vào nuôi trồng thủy sản cần kết hợp với các hướng kinh doanh khác; còn
những thủy vực được quy hoạch sử dụng cho mục đích phát triển giao thông, thủy
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Chuyên đề thực tập 11 Khoa BĐS&KTTN

điện… là chính thì cần kết hợp hợp lý với việc phát triển thủy sản để nâng cao hiệu
quả sử dụng thủy vực.
- Chú trọng việc bảo vệ môi trường nước, kể cả nước biển. Thực hiện những
biện pháp hữu hiệu để ngăn chặn mọi nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước.
Mặt khác, phải thường xuyên cải tạo thủy vực, tăng nguồn dinh dưỡng cho các thủy
sinh vật nhằm nâng cao năng suất sinh học của thủy vực. Đây là điều kiện thực hiện
thâm canh tăng năng suất các sinh vật nuôi trồng, điều kiện sử dụng thủy vực trong
ngành thủy sản theo hướng thâm canh.
- Sử dụng thủy vực một cách tiết kiệm, đặc biệt cần hạn chế chuyển đổi mục
đích sử dụng thủy vực là các ao, hồ, các thùng đấu… sang đất xây dựng cơ bản hay
mục đích khác.
2.1.3. Sản xuất thủy vực được tiến hành phân tán, rộng khắp các vùng địa lý và
mang tính khu vực rõ rệt.
Ở đâu có ao, hồ, sông, ngòi, biển thì ở đó có thể tiến hành hoạt động sản xuất
thủy sản. Ở mỗi vùng khác nhau có những loài thủy sản đặc trưng của từng vùng đó
và hình thành những loại thủy sản đặc sản, mang tính vùng rõ rệt. Đặc điểm này đòi
hỏi phải có các biện pháo quản lý, tổ chức sản xuất phù hợp, chú ý đến các khu vực
địa lý để ra các quyết định tối ưu. Cần thực hiện các biện pháp đầu tư ở tầm vĩ mô
như:
- Tiến hành điều tra nguồn lợi thủy sản nội địa và biển theo khoa học, không
ngừng bổ sung và hoàn thiện quy hoạch vùng kinh tế và vùng nuôi trồng thủy sản.
- Để tạo khả năng phát triển bền vững, bảo vệ môi trường cần chú ý các điều
kiện tự nhiên, đặc điểm sinh học của các giống loài thủy sản trong việc xây dựng cơ
sở vật chất, kỹ thuật của ngành.
- Nghiên cứu các chính sách phù hợp với từng ngành sản xuất, từng loại nghề
trên biển và trong đất liền. Chú ý trước hết đến chính sách sử dụng mặt nước, chính
sách thuế và đầu tư cho phát triển thủy sản.
2.1.4. Sản xuất thủy sản mang tính thời vụ.
Dựa trên quy luật sinh trưởng và phát triển của thủy sản, con người tác động
trực tiếp nhằm tạo ra sản phẩm cuối cùng có chất lượng và năng suất cao, song các

động thực vật nuôi trồng và khai thác còn phải chịu tác động của tự nhiên. Vì vậy,
thời gian lao động và thời gian sản xuất không trùng khớp nhau tạo ra tính thời vụ
trong sản xuất thủy sản. Tính thời vụ làm cho người lao động không có việc làm
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Chuyên đề thực tập 12 Khoa BĐS&KTTN
thường xuyên, lúc bận rộn, lúc nhàn rỗi, Vì thế, để hạn chế tính thời vụ, tăng hiệu quả
sản xuất thủy sản cần giải quyết một số vấn đề kinh tế- kỹ thuật sau:
- Thực hiện chuyên môn hóa sản xuất kết hợp với kinh doanh tổng hợp như: tổ
chức trang trại với quy mô thích hợp, tổ chức doanh nghiệp với nông lâm ngư
nghiệp…
- Đối với nuôi trồng thủy sản cần tập trung nghiên cứu các giống loài thủy sản
có thời gian sinh trưởng ngắn, có tập tính rộng: có khả năng chịu lạnh, chịu hạn tốt,
chịu bệnh tật tốt, có khả năng sản xuất nhiều vụ trong một năm.
- Đối với khai thác thủy sản trên biển cần đa dạng hóa các công cụ khai thác và
tổ chức khai thác xa bờ nhằm mở rộng đối tượng khai thác quanh năm.
* Ngoài những đặc điểm thủy sản kể trên ở Việt Nam sản xuất kinh doanh thủy
sản còn có những nét riêng sau:
+ Thủy sản nước ta thuộc vùng khí hậu nhiệt đới, các tỉnh phía Bắc pha trộn
tính ôn đới nên chủng loại thủy sản nuôi trồng khà phong phú với nhiều loài từ nhiệt
đới đến ôn đới như cá trê phi, rô phi, cá chim trắng, tôm thẻ chân trắng, bống tượng,
đến trắm cỏ, chép lai,…
+ Khả năng nuôi trồng và khai thác thủy sản có thể diễn ra quanh năm trong
khi các xứ lạnh chỉ có thể nuôi trồng và khai thác một vụ với quy mô lớn ngoài trời.
+ Giống loài động thực vật trong nước đa dạng, đặc biệt có nhiều loài có giá trị
kinh tế và xuất khẩu cao.
+ Sản xuất kinh doanh thủy sản nước ta có đặc điểm là đi lên từ một nền sản
xuất manh mún, phân tán, lạc hậu và trải qua quá trình phát triển đầy thăng trầm
nhưng đến nay ngành thủy sản đã trở thành ngành sản xuất chính trong nền kinh tế
quốc dân.
Tuy nhiên, hiện nay cơ sở vật chất- kỹ thuật của ngành còn nghèo nàn, lạc hậu ở

một khoảng cách khá xa so với nhiều nước trong khu vự và trên thế giới đặc biệt là ở
công nghiệp khai thác và chế biến thủy sản.
Do vậy cần chú ý những vấn đề sau để đẩy mạnh ngành thủy sản phát triển
tương xứng với tiềm năng và vị thế của nó trong nền kinh tế nước ta.
+ Xây dựng và thực hiện việc quy hoạch phát triển ngành thủy sản theo hướng
tăng trưởng ổn định và bền vững đối với tất cả các khâu từ nuôi trồng, khai thác đến
chế biến và tiêu thụ kể cả tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Chuyên đề thực tập 13 Khoa BĐS&KTTN
+ Từng bước xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cho ngành thủy sản, tập
trung vào việc xây dựng các vùng nuôi trồng đủ tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật, đầu tư
cho chế biến và các cơ sở hạ tầng phục vụ khác.
+ Nhanh chóng áp dụng các thành tựu mới về khoa học và quản lý trong phát
triển ngành. Tăng cường năng lực hoạt động của mạng lưới khuyến ngư từ Trung
ương đến địa phương để hỗ trợ kỹ thuật và kiến thức cho người sản xuất.
+ Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ đồng bộ để đáp ứng yêu cầu phát triển
của ngành thủy sản.
2.2. Đặc điểm về xuất khẩu thủy sản.
2.2.1. Về sản phẩm.
Những yêu cầu về sản phẩm thuỷ sản rất khắt khe tuỳ thuộc vào từng thị trường
cụ thể, tuy nhiên những yêu cầu sẽ ngày càng cao theo xu hướng phát triển của xã
hội. Những yêu cầu về thẩm mĩ, chất lượng dinh dưỡng, an toàn vệ sinh thực phẩm
không thể xem nhẹ nếu chúng ta muốn thâm nhập vào thị trường nước ngoài. Điều
cốt lõi để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển được là phải bắt kịp được với xu
hướng thị hiếu của khách hàng, sản xuất những gì thị trường cần chứ không phải
cung ứng những gì doanh nghiệp có.
Sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam hiện nay, nhìn chung đã được nâng cao giá trị
hơn so với trước do có những cải tiến cả về khâu nuôi trồng - đánh bắt - chế biến và
những lĩnh vực phụ trợ như chế tạo và cung cấp tàu thuyền, cung cấp giống cây trồng
chất lượng ngày càng được chú trọng… Vì thế mà chất lượng thuỷ sản đã được nâng

lên, đặc biệt khâu chế biến đã làm giảm đi tổn thất hao hụt do thuỷ sản hư hỏng, tăng
giá trị dinh dưỡng do tôm cá được chế biến ngay lúc còn tươi sống… Nói chung thuỷ
sản Việt Nam có lợi thế trong xuất khẩu, tuy nhiên cần phải chú ý hơn nữa vấn đề vệ
sinh an toàn thực phẩm, về giá trị gia tăng để đáp ứng được những nhu cầu khắt khe
của thị trường xuất khẩu.
Nước ta, cơ cấu sản phẩm xuất khẩu đã có những chuyển biến tích cực, các mặt
hàng xuất khẩu đã đa dạng hơn về chủng loại nhưng sản phẩm xuất chủ yếu là tôm,
về giá trị chiếm 44,3%, cá đông lạnh chiếm 33,8% (so với 2005, tôm chiếm 51%, cá
chiếm 24%). Sản phẩm cá tra cá basa có mức tăng trưởng rất nhanh, xuất khẩu ước
đạt 250 ngàn tấn với giá trị đạt 750 triệu USD. Đặc biệt từ năm 2007 đến nay cá tra,
cá basa của Việt Nam được tiêu thụ mạnh ở EU và Đông Âu; cho thấy triển vọng của
các thị trường này về tiêu thụ sản phẩm cá tra, cá basa. Xuất khẩu năm 2006 của toàn
ngành ước tính 3,3 tỷ USD.
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Chuyên đề thực tập 14 Khoa BĐS&KTTN
Tóm lại, đối với sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu thì việc nghiên cứu đến phong
tục tập quán, thói quen tiêu dùng của từng thị trường là điều phải được đặt lên hàng
đầu, vì chỉ có như vậy mới đáp ứng được các yêu cầu của từng thị trường đặt ra và
thuận lợi trong việc xuất khẩu sang nước ngoài với cơ cấu, chất lượng sản phẩm hợp
lý.
2.2.2. Về thị trường.
Thị trường trao đổi thuỷ sản thế giới rất rộng lớn bao gồm 195 nước xuất khẩu
và 180 nước nhập khẩu thuỷ sản, trong đó có nhiều quốc gia vừa xuất khẩu vừa nhập
khẩu thuỷ sản như: Mỹ, Pháp, Anh, Trung Quốc… Hiện nay, Thái Lan là nước xuất
khẩu thuỷ sản lớn nhất với kim ngạch xuất khẩu khoảng trên 4 tỷ USD tương đương
với 8% kim ngạch thế giới, sau đó là Mỹ, Na –Uy và Trung Quốc…các quốc gia
nhập khẩu thuỷ sản lớn nhất thế giới là: Nhật Bản, Mỹ và các nước liên minh Châu
Âu (EU), Trung Quốc…
Hiện nay thuỷ sản Việt Nam đã có mặt trên 108 nước trên thế giới. Xét trên
quan hệ cung cầu sản phẩm thuỷ sản thế giới, cơ hội thâm nhập thị trường của sản

phẩm thuỷ sản Việt Nam còn tiếp tục được mở rộng trên thị trường thế giới do mức
tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản lớn và ngày càng tăng.
Xét trên mối quan hệ chính trị, xã hội thì tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và
quan hệ ngoại giao ngày càng mở rộng của Việt Nam sẽ tạo ra nhiều cơ hội thuận lợi
để mở rộng thị trường xuất khẩu thuỷ sản của nước ta sang nhiều nước trên thế giới.
Đặc điểm các thị trường chủ yếu và các thị trường tiềm năng của Việt Nam:
* Thị trường Nhật Bản:
- Nhập khẩu thuỷ sản lớn.
- Công cụ, chính sách điều tiết nhập khẩu thuỷ sản của Nhật bản vào loại phức
tạp nhất thế giới bao gồm hàng loạt các công cụ, chính sách phi thuế quan.
- Hệ thống phân phối cồng kềnh, phức tạp; cần huy động nhiều nhân công nên
chi phí lưu thông rất cao, giá cả đắt đỏ.
- Người tiêu dùng rất chú trọng đến chất lượng sản phẩm: hương vị, độ tươi
mới, an toàn vệ sinh…
* Thị trường EU:
- Là thị trường lớn.
- Công cụ, chính sách điều tiết nhập khẩu thực phẩm vào EU thuộc loại khắt
khe nhất thế giới.
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh
Chuyên đề thực tập 15 Khoa BĐS&KTTN
- EU rất quan tâm đến vấn đề môi trường, khuyến khích nhập khẩu sản phẩm
thân thiện với môi trường. Kiểm soát chặt chẽ và xử lý nghiêm đối với hàng thực
phẩm nhập khẩu không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
* Thị trường Trung Quốc.
- Tuy Trung Quốc không phải là nước nhập khẩu thủy sản lớn trên thế giới
nhưng là nước láng giềng gần gũi, có nhiều nét tương đồng về tiêu dùng và văn hoá
với Việt Nam. Vì vậy đây là thị trường triển vọng cho xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam.
- Các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm của Trung Quốc ít chặt chẽ hơn so
với EU, Nhật Bản và Mỹ song cùng với sự phát triển nhanh về kinh tế, văn hoá của
Trung Quốc, các quy định này sẽ ngày càng trở nên chặt chẽ hơn.

* Thị trường Nics Châu Á:
- Là khu vực xuất truyền thống của Việt Nam. Đây là khu vực có mức tiêu thụ
khá lớn và chủng loại sản phẩm tiêu thụ đa dạng, rất phù hợp với cơ cấu thuỷ sản của
Việt Nam.
- Không có các đối thủ cạnh tranh quyết liệt của Việt Nam tại các thị trường
này.
* Thị trường Mỹ:
- Hệ thống quy định luật lệ điều tiết nhập khẩu cũng khá nhiều và phức tạp, việc
tranh chấp thương mại giữa các nước đang phát triển với phía Mỹ về xuất khẩu thuỷ
sản vào Mỹ thường xuyên xảy ra. Tuy nhiên, quy định môi trường của Mỹ không
khắt khe như thị trường EU.
- Hệ thống phân phối thuỷ sản ở Mỹ rất hiện đại, tiện lợi, hệ thống quảng cáo ở
Mỹ rất hiệu quả.
- Người tiêu dùng ở Mỹ thuộc nhiều tầng lớp rất phân biệt về văn hoá và thu
nhập nên các sản phẩm tiêu thụ thuỷ sản ở Mỹ rất đa dạng.
- Ưu thế cạnh tranh của tôm Việt Nam trên thị trường Mỹ được đánh giá tốt cả
về mặt chất lượng và số lượng (tuy hiện nay gặp phải vấn đề về dư lượng chất kháng
sinh).
2.2.3. Về cung - cầu:
- Về cầu: Khi đời sống kinh tế ngày càng cao, nhu cầu về sản phẩm thuỷ sản
ngày càng nhiều, cầu về thuỷ sản thế giới tăng mạnh. Thật vậy, theo công bố của
FAO, thời kỳ 1995-1997, tổng sản lượng thuỷ sản thế giới đạt bình quân mỗi năm là
119,4 triệu tấn, phần sản lượng không được làm thực phẩm cho người là 29,23 triêu
SV: Đỗ Thị Lan GVHD: PGS.TS. Vũ Thị Minh

×