Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Xuất khẩu thủy sản Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ - cơ hội và thách thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.66 KB, 40 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đại học kinh tế quốc dân
khoa kinh tế và kinh doanh quốc tế
chuyên ngành : kinh tế quốc tế

neu

đề án môn học
đề tài:
Xuất khẩu thuỷ sản việt Nam vào thị
trờng hoa kỳ cơ hội và thách thức

Giáo viên hớng dẫn : TS.Nguyễn Thờng Lạng
Sinh viên thực hiện : Cao Quý Long.
Lớp : Kinh Tế Quốc Tế
Khoá : K43
Hệ : Chính quy
Đề án môn học
Hà Nội : 11-2004
Mục Lục

Trang
Danh mục Bảng số liệu 4
Bảng các chữ viết tắt 5
Mở Đầu 6
Chơng I. Những vấn đề về lý thuyết xuất khẩu và tổng quan
về thị trờng thuỷ sản thế giới
I. Lý luận chung về hoạt động xuất khẩu và liên hệ với Việt Nam .
1.Khái niệm xuất khẩu 8
2.Các hình thức xuất khẩu 8
3.Vai trò của hoạt dộng xuất khẩu 8


II.Tình hình xuất khẩu thủy sản thế giới
1.Thị trờng thủy sản thế giới 9
2.Cung thị trờng thủy sản thế giới 10
3.Cầu thị trờng thủy sản thế giới 11
4.Giá cả 12
Chơng II. Thực trạng xuất khẩu thủy sản Việt Nam vào thị trờng
Hoa Kỳ
I.Tình hình xuất khẩu của thủy sản Việt Nam
1.Nhận định chung 14
2.Những mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam . 15
3.Thuận lợi của ngành thủy sản xuất khẩu Việt Nam 16
II.Thực trạng xuất khẩu thủy sản Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ .
1.Tình hình xuất khẩu thủy sản Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ. 20
2.Cơ hội cho xuất khẩu thủy sản Việt Nam 21
3.Thách thức 26
III.Khó khăn- Hạn chế trong xuất khẩu thủy sản Việt Nam vào
thị trờng Hoa Kỳ. 27
Chơng III. Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản
Việt Nam sang thị trờng Hoa Kỳ
2
Đề án môn học
I.Dự báo khả năng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam.
1.Nhận định chung 32
2.Chỉ tiêu xuất khẩu thủy sản Việt Nam đến năm 2010 33
II.Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản Việt Nam
vào thị trờng Hoa Kỳ
1.Giải pháp chung cho xuất khẩu Việt Nam 33
2.Giải pháp cho xuất khẩu thủy sản Việt Nam 34
III.Một số kiến nghị với chính phủ.
1.Tăng cờng phát triển hệ thống các cơ quan hỗ trợ và xúc tiến

thơng mại 36
2.Thúc đẩy phát triển Thơng mại Việt- Mỹ qua INTERNET 36
Kết Luận. 37
Danh mục Tài Liệu Tham Khảo 38
3
Đề án môn học
Danh mục bảng số liệu
Trang
Bảng1: Dự báo sản lợng thủy sản thế giới 08
Bảng2: Các mặt hàng thủy sản xuất khẩu 13
Bảng3: Số hộ, nhân khẩu, lao động ngành thủy sản 16
Bảng4: Tình hình xuất khẩu thủy sản vào thị trờng
Hoa Kỳ 19
Bảng5: Kinh tế Hoa Kỳ qua các năm 20
Bảng 6: Biểu thuế nhập khẩu thủy sản vào Hoa Kỳ 24
Bảng 7: Chỉ tiêu xuất khẩu thủy sản Việt Nam 2010 31
Đồ thị số 1:Tổng sản lợng thủy sản thế giới 09
Đồ thị số 2:Trị giá xuất-nhập khẩu thủy sản thế giới 10
Biểu đồ 1:Kim ngạch xuất khẩu Việt Nam 1996-2003 12
4
Đề án môn học
Bảng các chữ viết tắt
Tên viết tắt Tên tiếng Anh đầy đủ Nghĩa tiếng Việt
AFTA
Asean Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do
ASEANs
APEC
Asia-Pacific Economic
Cooperation
Hợp tác kinh tế Châu á- Thái

Bình Dơng
ASEAN
Asian South-East
Association Nations
Hiệp hội các nớc Đông-Nam
A
CFA
Catfish Farms Association Hiệp hội các chủ trang trại
nuôi cá Mỹ
DNVN
- Doanh nghiệp Việt Nam
EU
European Union Liên minh Châu Âu
FDI
Foreign Direct Investment Đầu t trực tiếp nớc ngoài
HĐTM
- Hiệp định thơng mại
HACCP
Hazard Analysis and Critical
Control Points
Phân tích mối nguy và xác
định điểm kiểm soát tới hạn
IMF
International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế
MOU
Memomorandum Of
Understanding
Biên bản ghi nhớ các bên
liên quan
NFI

National Fishery Index Chỉ số nghề cá quốc gia Hoa
Kỳ
USD
United States Dollar Đồng Đô-La Mỹ
VASEP
Viet nam Association Sea-
food Export and Processing
Hiệp hội chế biến và xuất
khẩu thủy sản Việt Nam
WTO
World Trade Organization Tổ chứcThơng mại thế giới
XHCN
- Xã hội chủ nghĩa
5
Đề án môn học
Mở Đầu
1.Tính tất yếu của đề tài
Cùng với xu hớng mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động xuất
khẩu nói riêng của từng quốc gia luôn luôn đợc mở rộng và thúc đẩy phát triển
không ngừng. Chính hoạt động xuất khẩu đã góp phần làm cho các quốc gia
có sự biến đổi rất lớn về khoa học công nghệ, tăng trởng, phát triển kinh tế,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mở rộng hoạt động phân công lao động và hợp tác
quốc tế.
Trong thời đại ngày nay, toàn cầu hoá và khu vực hoá đã và đang là một
đặc điểm nổi bật, một xu hớng tất yếu của kinh tế thế giới. Chính trong bối
cảnh mới đó, hoạt động xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của Việt Nam nh dệt
may, da giầy, thuỷ - hải sản, đồ thủ công mỹ nghệ...đang gặp phải khả năng
cạnh tranh giữa các quốc gia diễn ra hết sức phức tạp và quyết liệt, đặc biệt là
trên thị trờng lớn nh Hoa Kỳ.
Trên thế giới hiện nay, Hoa Kỳ là một trong những thị trờng nhập khẩu

lớn nhất thế giới, đặc biệt về thuỷ sản. Xuất khẩu thủy sản có hiệu quả thị tr-
ờng này sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho Việt Nam nh tăng thu ngoại tệ từ
hoạt động xuất khẩu và khai thác đợc một thị trờng dầy tiềm năng có sức mua
cao, ổn định và tạo thêm đợc nhiều công ăn việc làm cho lao động Việt
Nam .Tuy nhiên, trên một thị trờng rộng lớn và cạnh tranh khốc liệt nh thị tr-
ờng Hoa Kỳ, các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam phải tận dụng
tốt cơ hội của mình và không đánh mất uy tín và hình ảnh Việt Nam trên trờng
quốc tế.Trớc thực trạng đó, đề án: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam vào thị tr-
ờng Hoa Kỳ- Cơ hội và Thách thức đợc nghiên cứu.
2.Mục đích nghiên cứu
Đề án sẽ tập trung phân tích một cách sát thực hiên trạng tình hình xuất khẩu
thuỷ sản ở Việt Nam từ cơ hội đến những thách thức, cũng nh các chủ tr-
ơng,chính sách thúc đẩy xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam. Hơn nữa, đề án sẽ
chỉ ra các rào cản thơng mại của Mỹ đối với nhóm hàng thuỷ sản xuất khẩu
6
Đề án môn học
của Việt Nam. Từ đó, đề án đa ra kiến nghị và giải pháp thực hiện cụ thể nhằm
thúc đẩy hoạt động xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ.
Đề án này còn giúp ích cho các DNVN trong ngành thuỷ sản đang tìm
kiếm cơ hội đầu t xuất khẩu thuỷ sản sang Hoa Kỳ có đánh giá tổng quan về
hoạt động xuất khẩu thuỷ sản vào Hoa Kỳ.
3. Phơng pháp nghiên cứu
Đề án vận dụng phơng pháp duy vật biện chứng kết hợp với phơng pháp
phân tích, so sánh, tổng hợp, chứng minh. Hơn nữa, thông tin trình bày trong
đề án này đã đợc khai thác từ những nguồn thông tin đáng tin cậy trong nớc và
quốc tế đợc xử lý một cách thận trọng và đảm bảo tính khoa học khách quan.
4.Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
*Đối tợng nghiên cứu là các mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu của Việt Nam
*Phạm vi nghiên cứu là thực trạng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng
thuỷ sản Việt Nam vào thị trờng Hoa Kỳ chủ yếu sau khi Hiệp định Thơng

Mại Việt-Mỹ đợc ký kết và chính thức có hiệu lực thi hành (10-12-2001)
5.Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề án bao gồm
ba chơng sau:
Chơng I :
Những vấn đề về lý thuyết xuất khẩu và Tổng
quan về thị trờng xuất khẩu thủy sản thế giới
Chơng II
: Thực trạng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam vào
thị trờng Hoa Kỳ trong thời gian qua
Chơng III
: Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thuỷ sản
Việt Nam sang thị trờng Hoa Kỳ
Do trình độ và thời gian có hạn, hơn nữa đây là một vấn đề còn mới nên
Đề án không thể tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong nhận đợc ý kiến
tham gia của các thầy, cô giáo cùng các bạn sinh viên nhằm góp phần hoàn
thiện Đề án trong thời gian tới.
Em xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Thờng Lạng cùng các thầy
cô trong bộ môn Kinh tế quốc tế nói riêng, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc
tế nói chung đã tận tình hớng dẫn trong suốt thời gian qua và quá trình làm Đề
án.
Tôi cũng xin cảm ơn tất cả các bạn sinh viên trong khoa, những ngời đã
giúp đỡ rất nhiều để hoàn thành Đề án này.
7
Đề án môn học
Chơng I
những vấn đề về lý thuyết xuất khẩu và Tổng quan
về thị trờng thuỷ sản thế giới
I.những vấn đề lý luận chung về xuất khẩu
1.Khái niệm xuất khẩu

Xuất khẩu là một bộ phận cơ bản của hoạt động ngoại thơng, trong đó
hàng hoá và dịch vụ đợc bán, cung cấp cho nớc ngoài nhằm thu ngoại tệ.
Vì vậy, khi nghiên cứu dới góc độ các hình thức kinh doanh quốc tế thi xuất
khẩu là hình thức cơ bản đầu tiên mà các doanh nghiệp áp dụng khi bớc vào
lĩnh vực kinh doanh quốc tế. Còn dới góc độ thơng mại, hoạt động xuất khẩu
diễn ra theo hớng ngợc lại với các hoạt động nhập khẩu. Hầu hết mọi ngời đều
có quan điểm cho rằng các nhà lãnh đạo và các nhà kinh doanh cần chú trọng
đẩy mạnh xuất khẩu để giải quyết công ăn việc làm cho dân c, tạo ra lợi nhuận
và tăng thu ngoại tệ nhng cần phải hạn chế nhập khẩu các mặt hàng có thể
cạnh tranh với các hàng hoá sản xuất trong nớc. Hơn 100 năm nay, các nhà
kinh tế đã chú ý đến những lợi ích to lớn thu đợc từ việc mở rộng hoạt động
xuất khẩu vì hoạt động xuất khẩu còn đợc xem là một giải pháp chủ yếu để tạo
nguồn thu ngoại tệ dùng để thanh toán các hàng hoá nhập khẩu.
Chính vì lẽ đó, mọi công ty, doanh nghiệp luôn hớng tới xuất khẩu những
sản phẩm và dịch vụ của mình ra nớc ngoài. Bởi, họ xem xuất khẩu nh một thứ
vũ khí quan trọng số một trong chiến lợc kinh doanh quốc tế của mình.
Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ sẽ giúp công ty sử dụng khả năng vợt trội
( những lợi thế ) của mình, giảm đợc chi phí cho một đơn vị sản phẩm do nâng
cao khối lợng sản xuất, tăng lợi nhuận công ty...
2.Các hình thức xuất khẩu
2.1 Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu các hàng hoá và dịch vụ mà doanh
nghiệp sản xuất ra hoặc thu từ các đơn vị sản xuất trong nớc, xuất khẩu ra nớc
ngoài trực tiếp thông qua các tổ chức, chi nhánh của mình. Bên cạnh đó, xuất
8
Đề án môn học
khẩu trực tiếp đòi hỏi các doanh nghiệp phải ứng trớc một lợng vốn lớn để sản
xuất hay thu mua và rủi ro kinh doanh rất lớn.
2.2 Xuất khẩu theo gia công ủy thác
Theo hình thức này các doanh nghiệp kinh doanh hang xuất khẩu đứng ra nhập

nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho các doanh nghiệp gia công, sau đó thu
hồi thành phẩm để xuất khẩu cho bên nớc ngoài. Doanh nghiệp sẽ đợc hởng
phí ủy thác theo thoả thuận với các doanh nghiệp trực tiếp chế biến.
2.3 Xuất khẩu ủy thác
Đây là hình thức mà các doanh nghiệp đứng ra đóng vai trò trung gian xuất
khẩu làm thay cho các đơn vị sản xuất những thủ tục cần thiết để xuất khẩu
hàng và hởng phần trăm theo giá trị hàng xuất khẩu đã đợc thoả thuận.
2.4 Xuất khẩu theo nghị định th
Đây là hình thức xuất khẩu hang hoá đợc ký kết theo nghị định th giữa hai
chính phủ.
2.5 Xuất khẩu tại chỗ
Đây là hình thức mà hàng hoá và dịch vụ có thể cha vợt ra ngoài biên giới
quốc gia nhng ý nghĩa giống nh xuất khẩu thông thờng, đó là cung cấp hàng
hoá và dịch vụ cho các ngoại giao đoàn, khách du lịch quốc tế...
2.6 Tạm nhập- Tái xuất
Đây là hình thức xuất khẩu đi những hàng hoá đã nhập khẩu trớc đây và cha
tiến hành hoạt động chế biến.Với hình thức này, doanh nghiệp có thể thu về
một lợng ngoại tệ lớn hơn số bỏ ra ban đầu, không phải tổ chức sản xuất, đầu
t vào nhà xởng, máy móc thiết bị, khả năng thu hồi vốn cao.
3. Vai trò của hoạt động xuất khẩu
Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
Xuất khẩu có vai trò tác động vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc
đẩy sản xuất phát triển.
Xuất khẩu có tác động tích cực trong việc giải quyết công ăn việc làm, cải
thiện đời sống nhân dân.
Xuất khẩu là nền tảng thúc đẩy quan hệ Kinh tế đối ngoại
Xuất khẩu góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc sử dụng hiệu quả
các nguồn lực..
4. Một số lý thuyết xuất khẩu

4.1Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của ADAM SMITH
Adam Smith là ngời đầu tiên đa ra sự phân tích có tính hệ thống về
nguồn gốc thơng mại quốc tế. A.Smith khẳng định rằng thơng mại tự do có
lợi cho tất cả các quốc gia và Chính Phủ nên thực hiện chính sách không can
thiệp vào hoạt động thơng mại quốc tế nói riêng, và các hoạt động kinh tế nói
chung. Ông cho rằng thơng mại tự do sẽ giúp cho phân bổ và sử dụng nguồn
9
Đề án môn học
lực của thế giới có hiệu quả hơn, từ đó tạo ra lợi ích cho từng nớc tham gia vào
hoạt động buôn bán.
4.2 Lý thuyết lợi thế so sánh của D.Ricardo
Nếu nh khái niệm lợi thế tuyệt đối đợc xây dựng trên cơ sở sự khác biệt
về số lợng lao động thực tế đợc sử dụng ở các quốc gia khác nhau, thì lợi thế
so sánh lại xuất phát từ hiệu quả sản xuất tơng đối. D.Ricardo cho rằng khi
mỗi quốc gia thực hiện chuyên môn hoá sản xuất mặt hàng mà quốc gia đó có
lợi thế so sánh thì tổng sản lợng tất cả các mặt hàng của toàn thế giới sẽ tăng
lên, và tất cả các quốc gia sẽ trở nên sung túc hơn.
II. tình hình xuất khẩu thuỷ sản thế giới
1.Thị trờng thuỷ sản thế giới
Trong những năm gần đây khác với thị trờng nhiều loại hàng thực phẩm trì
trệ hay chậm phát triển, thị trờng thuỷ sản thế giới khá năng động. Điều này
một phần liên quan đến đặc điểm về tính chất quốc tế của hàng thuỷ sản, phần
khác là do tơng quan cung- cầu về thuỷ sản trên thế giới cha cân đối gây ra.
Dù sao thị trờng thuỷ sản thế giới vô cùng đa dạng, phong phú với hàng trăm
dạng sản phẩm đợc trao đổi mua bán trên nhiều thị trờng trong nớc và khu vực
khác nhau.
Những nớc đứng đầu về sản lợng đánh bắt thuỷ sản là Trung Quốc, Pê Ru,
Nhật Bản, Hoa Kỳ, Nga, ChiLê, Indonesia, Thái Lan, ấn Độ , AiLen, Na Uy,
Hàn Quốc chiếm hơn một nửa tổng sản lợng thế giới. Trong lĩnh vực nuôi
trồng thuỷ sản, Trung Quốc chiếm hơn 70% tổng sản lợng nhng chỉ 50% tổng

kim ngạch xuất khẩu. Trong khi đó, Nhật Bản chỉ chiếm 3,7% tổng sản lợng
thế giới nhng đạt gần 10% tổng kim ngạch trao đổi thuỷ sản nuôi trồng nhờ
những sản phẩm có giá trị kinh tế rất cao nh : ngọc trai, cá ngừ.
Thị trờng thuỷ sản thế giới rất rộng lớn bao gồm 195 nớc xuất khẩu và 180
quốc gia nhập khẩu thuỷ sản trong đó nhiều quốc gia vừa xuất khẩu vừa nhập
khẩu thuỷ sản nh Mỹ, Pháp, Anh...
Mặt khác, tình hình kinh tế suy giảm tại nhiều quốc gia lớn trên thế giới đã
ảnh hởng nhiều đến thị trờng thuỷ sản trong những năm gần đây 2000- 2003.
Lợng cung các sản phẩm thuỷ sản vẫn tơng đối ổn định trong khi nhu cầu tiêu
dùng thực phẩm cao cấp giảm sút đã khiến cho giá cả nhiều loại mặt hàng có
xu hớng giảm sút trong cả năm, đặc biệt là các loài thủy sản nuôi trồng. Do
đó, sản lợng thủy sản nuôi trồng dự kiến sẽ có mức tăng trởng mạnh mẽ trong
những năm tới, trong khi sự đóng góp của thủy sản khai thác tự nhiên sẽ phụ
thuộc vào các chơng trình khai thác bền vững và mức độ hiệu quả của các ch-
ơng trình quản lý và tái tạo nguồn lợi biển. Dự kiến sản lợng khai thác thủy
10
Đề án môn học
sản của Nhật Bản, EU, và các nớc cis (Cộng đồng các quốc gia độc lập) sẽ
giảm sút, trong khi sản lợng của Trung Quốc sẽ tiếp tục gia tăng.
Bảng 1: Dự báo sản lợng thủy sản thế giới năm 2010 (Đơn vị:Triệu Tấn)
Mức thấp Mức cao
Sản lợng đánh bắt 80 105
Sản lợng nuôi trồng 27 39
Tổng sản lợng 107 144
Sản lợng không dùng làm thực phẩm
33 30
Sản lợng có thể dùng làm thực phẩm cho con ngời
74 114
Nguồn: Dự báo Thơng Mại Thế Giới 2004, Bộ Thơng Mại.
2.cung thị trờng thuỷ sản thế giới

Do ảnh hởng của hiện tợng ElNino và LaNina sau khi tăng nhẹ 1,8%
vào năm 1997, tổng sản lợng thuỷ sản thế giới đã giảm liên tiếp trong hai năm
1998 và 1999. Năm 1999 sản lợng đánh bắt thuỷ sản đạt 91 triệu tấn và sản l-
ợng thuỷ sản nuôi trồng đạt 31 triệu tấn. Trong những năm gần đây, tổng sản
lợng nuôi trồng và đánh bắt thủy sản toàn thế giới 2000- 2003 đạt đợc khoảng
130- 135 triệu tấn. Trong số đó, khoảng 30 triệu tấn là bột cá và dầu cá không
dùng cho chế biến thực phẩm, còn lại khoảng 100 triệu tấn có thể cung cấp
cho nhu cầu tiêu dùng của con ngời.
Đồ thị số 1: Tổng sản lợng thủy sản thế giới. (ĐVT: nghìn tấn)
11
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Đề án môn học
Tổng sản lợng cung cấp
Sản lợng xuất khẩu toàn thế giới
Nguồn: Sản Lợng Thủy Sản Thế Giới-2004, Bộ Thơng Mại.
Hiện nay, Thái Lan là nhà xuất khẩu thuỷ sản lớn nhất với kim ngạch xuất
khẩu hơn 4 tỷ USD, tơng đơng 8% tổng kim ngạch thế giới. Sau đó là Trung
Quốc vẫn duy trì là nớc xuất khẩu thủy sản lớn thứ 2 trên thế giới, tiếp đến là
Na-uy, Hoa Kỳ, Pêru, Đài Loan. Với sự tăng trởng kim ngạch xuất khẩu trong
vài năm gần đây, Việt Nam đã nhanh chóng vơn lên để tham gia vào nhóm 10
nớc có kim ngạch xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới.
3. Cầu thị trờng thuỷ sản thế giới
Trong nhập khẩu thuỷ sản thế giới các nớc phát triển chiếm tỷ lệ áp đảo

(85%-90%) nhập khẩu toàn thế giới trong 10 năm nay. Nhập khẩu thuỷ sản
của các nớc đang phát triển chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ nhng có xu hớng tăng lên
trong thời gian gần đây.
Tiêu dùng thủy sản vẫn có xu hớng tăng, giúp cho các giá trị xuất - nhập
khẩu thủy sản tiếp tục tăng lên. Tổng kim ngạch những thủy sản của toàn thế
giới đạt khoảng 61- 62 tỷUSD. Các yếu tố thúc đẩy tiêu dùng thủy sản tăng lên
bao gồm nguồn cung cấp tăng lên, giá cả nhiều loại xuống mức thấp nhất, đặc
biệt là các loài thủy sản nuôi đã giúp cho hàng thủy sản trở nên dễ mua và bán
hơn.
Đồ thị số 2: Trị giá xuất-nhập khẩu thủy sản toàn thế giới (ĐVT: tỷ USD)
Tổng giá trị XK
Tổng giá trị NK
Nguồn : Bộ Thơng Mại-2004.
Theo thống kê tình hình thuỷ sản trên thế giới, từ năm 1998- 2003, các
thị trờng những thủy sản lớn nhất thế giới vẫn là Nhật Bản, Hoa Kỳ, các nớc
EU, Hồng Kông và Trung Quốc. Xu hớng giá thấp đã giúp cho ngời dân Nhật
12
45
50
55
60
65
1998 1999 2000 2001 2002 2003
Đề án môn học
Bản và Hoa Kỳ tăng tiêu dùng thủy sản, bất chấp những khó khăn của nền
kinh tế. Trị giá nhập khẩu thủy sản của Nhật Bản vẫn chiếm khoảng 25%;
nhập khẩu của Hoa Kỳ vẫn đạt khoảng 10 tỷ USD, chiếm 15- 16% trong tổng
giá trị nhập khẩu toàn thế giới.
Nh vậy, qua đồ thị trên cho thấy xu hớng tiêu dùng hàng thủy sản tăng
đều trong những năm trớc, còn những năm gần đây 2002-2003 có xu hớng

chậm dần lại. Nguyên nhân chính là do sự biến động của nền kinh tế các nớc
trên thế giới. Năm 2003, nền kinh tế của nớc nhập khẩu thủy sản lớn trên thế
giới nh Hoa Kỳ, Nhật Bản và các nớc EU có mức tăng trởng chậm. Vì vậy,
tiêu thụ thủy sản sẽ chỉ tăng lên nếu giá bán của chúng ở mức thấp.
4. Giá cả
Trong năm 2001-2002, hầu hết các nớc đều có xu hớng đề cao chất lợng vệ
sinh an toàn thực phẩm và tăng cờng kiểm tra chất lợng hàng thủy sản nhập
khẩu. Những biện pháp này đã tạo ra một số khó khăn cho các nớc xuất khẩu,
làm chậm quá trình thông quan và tăng chi phí. Ngành thủy sản ở một số nớc
nhập khẩu lớn còn tìm cách để tạo ra những rào cản để bảo hộ các doanh
nghiệp trong nớc trớc sức ép của hàng nhập khẩu, khiến cho thị trờng thủy sản
thế giới bị xáo trộn lớn bởi một số hành động tạo ra các vụ kiện chống phá giá,
áp dụng các quy tắc phi lý...
Năm 2002, tình hình kinh tế khó khăn đã khiến cho ngời tiêu dùng có tâm lý
tiết kiệm hơn. Điều này đã khiến cho giá nhiều mặt hàng thủy sản có xu hớng
hạ thấp hoặc không tăng. Đây chính là nguyên nhân khiến cho tổng giá trị
giao dịch hàng thủy sản không tăng tơng ứng với mức tăng của tổng sản lợng
thủy sản đợc tiêu thụ.
Năm 2003,giá hàng thủy sản trên thị trờng thế giới ít có biến động lớn nên
tâm lý tiêu dung khá ổn định tại các thị trờng. Riêng đối với thị trờng cá da
trơn tại Hoa Kỳ, giá cá trê Hoa Kỳ tăng nhẹ, có thể là 2.65 tới 2.75 USD
/pound đối với phi lê cá tơi, lột da lọc xơng.Giá cá da trơn của Việt Nam sẽ
phụ thuộc vào tỷ lệ thuế, cho nên tỷ lệ thuế cao thì giá phi lê cá trê Hoa Kỳ có
thể lên tới 3 USD /pound vào quý I năm 2004.
13
Đề án môn học
Chơng II
Thực trạng xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam vào
thị trờng Hoa Kỳ trong thời gian qua
I. Tình hình xuất khẩu chung của thuỷ sản Việt Nam

1. Nhận định chung
Trong những năm qua ngành thuỷ sản Việt Nam đã đạt đợc tốc độ phát
triển cao, ổn định. Chẳng hạn, năm 2002 kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả
nớc đạt khoảng 2.024 triệu USD, tăng 13,8% và bằng 96,4% kế hoạch năm,
nộp ngân sách nhà nớc khoảng 1400 tỷ đồng, tăng 4% so với năm 2001. Mặt
khác cơ cấu sản phẩm xuất khẩu rất phong phú: mặt hàng xuất khẩu chủ lực
của Việt Nam là tôm các loại nh: tôm hùm, tôm càng xanh, tôm sú, tôm bạc
có giá trị xuất khẩu cao và chiếm hơn một nửa tổng kim ngạch xuất khẩu, mực
và cá chiếm 17% và 15,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu.Theo báo của tổng
cục hải quan năm 1998, mặt hàng thuỷ sản Việt Nam đã có mặt trên 34 nớc
trên thế giới với tổng kim ngạch 856,6 triệu USD. Thị trờng nhập khẩu thuỷ
sản của Việt Nam là các nớc Châu Âu, 13 nớc Châu á và Mỹ. Trong những
năm gần đây Việt Nam đang có sự chuyển dịch từ Trung Quốc, EU sang thị tr-
ờng sang Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan. Hiện nay, Việt Nam là một trong bốn nớc
xuất khẩu hàng đầu mặt hàng tôm và mực vào Nhật Bản.
Kim ngạch xuất khẩu thời kỳ 1996-2003 liên tục gia tăng qua các năm-
Điều đó đợc thể hiện ở biểu đồ số 1.
Biểu đồ số 1: Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1996-2003
(ĐVT: Triệu USD )
14
696.5
782
858
985.73
1478.6
1800
2024
2300
0
500

1000
1500
2000
2500
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Đề án môn học

Nguồn : Bộ Thủy Sản 2004
Qua biểu đồ trên có thể thấy kim ngạch xuất khẩu thủy sản Việt Nam
đã không ngừng đợc cải thiện và tăng đều qua các năm, cụ thể năm 2001 xuất
khẩu đạt 1,8 tỷ USD thì năm 2002 tăng 12,45%, còn năm 2003 đạt khoảng
2,3 tỷ USD tăng 13,64% so với năm 2002.
2. Những mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt Nam
Cơ cấu hàng thủy sản xuất khẩu cũng thay đổi theo hớng tăng dần về những
mặt hàng có chất lợng cao và đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực
phẩm. Trong đó, mặt hàng chế biến giá trị gia tăng chiếm tới hơn 30%, cá
đông lạnh gần 18%, mặt hàng tôm đông lạnh giảm xuống còn khoảng 46%,
mực khô còn cha đầy 6%. ( Số liệu của năm 2002). Cơ cấu các mặt hàng xuất
khẩu thời kỳ 1996-2001 đợc thể hiện ở bảng 2
Bảng 2: Các mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu (1996-2001)
Đơn vị tính: 1000 tấn
Năm
Cá đông
lạnh
Mực đông
lạnh
Tôm đông
lạnh
Mực
khô

Thuỷ sản
khác
1996
1997
1998
1999
2001
2002
29,70
81,00
69,70
89,90
127,85
168,35
20,2
40,0
60,8
73,9
89,7
95,2
51,1
68,2
431,7
225,6
301,5
395,7
5,9
6,4
9,4
11,6

19,8
22,7
15,2
41,4
59,8
83,6
117,4
163,2
Nguồn : Bộ thuỷ sản- 2003
Nhìn vào bảng trên có thể thấy sản lợng xuất khẩu các mặt hàng thuỷ sản
liên tục tăng qua các năm, trong đó mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam
là tôm các loại (nh tôm hùm, tôm càng xanh, tôm sú, tôm bạc có giá trị xuất
khẩu rất cao và chiếm hơn một nửa tổng kim ngạch xuất khẩu) và cá đông
lạnh, tiếp đến là các mặt hàng thuỷ sản khác, mực đông lạnh và thấp nhất là
mực khô
Qua đó, có thể thấy rằng triển vọng tăng mạnh kim ngạch xuất khẩu thủy
sản của Việt Nam trong thời gian tới là hoàn toàn có cơ sở và có thể thực hiện
đợc.
15
Đề án môn học
3.Những thuận lợi của ngành thủy sản xuất khẩu Việt Nam
3.1 Tiềm năng tài nguyên
3.1.1 Điều kiện tự nhiên
Việt Nam có bờ biển dài 3260 km với 112 cửa sông, lạch, trong đó 47 cửa
có độ sâu từ 1,6 -3,0 m , dễ đa tàu đánh cá công suất tới 140 cv ra vào khi có
thủy triều. Hệ thống 4000 hòn đảo lớn nhỏ tạo nên nhiều eo vịnh và đầm phá,
đảm bảo cho nguồn tài nguyên thuỷ hải sản rất phong phú. Các vùng biển Việt
Nam có năng lực tái sinh học cao của vùng sinh thái nhiệt đới và môi trờng
biển còn tơng đối sạch do đó hải sản đợc đánh giá là an toàn cho sức khoẻ-
một u điểm hàng đầu trên thị trờng thuỷ sản thế giới hiện nay. Trong vùng

biển đặc quyền kinh tế rộng khoảng 1 triệu km
2
, tổng trữ lợng thuỷ sản biển đ-
ợc đánh giá khoảng 4 triệu tấn, trong đó lợng thuỷ sản ở tầng nổi chiếm 62,7%
mà tầng đáy chiếm 37,3% đảm bảo cho khả năng khai thác từ 1,4 đến 1,6
triệu tấn thuỷ sản các loại hàng năm trong đó có nhiều loại hải sản quý có giá
trị kinh tế cao nh: tôm hùm, cá ngừ,sò huyết.Với 1,4 triệu ha mặt nớc nội địa,
tiềm năng nuôi trồng thuỷ sản Việt Nam rất dồi dào, khoảng 1,5 triệu tấn mỗi
năm .
Biển Việt Nam bao gồm vùng nội thủy và lãnh hải rộng 226.000 km2 ;
vùng biển đặc quyền kinh tế rộng 1 triệu km2 . Có nhiều vũng,vịnh kín gió
cho tàu thuyền c trú đậu để nuôi hải sản.Các đảo Bạch Long Vĩ, Lý sơn, Phú
Quý, Côn Đảo, Phú Quốc, Hòn Khoai, Thổ Chu....thuộc nhập khẩu ng trờng
lớn, rất thuận lợi cho dịch vụ khai thác hải sản.
Nhìn chung, Việt Nam có thể phát triền thuỷ sản khắp các nơi trên toàn
đất nớc, ở mỗi vùng có những tiềm năng đặc thù và sản vật đặc sắc riêng. Tuy
nhiên, Việt Nam có một số vùng sinh thái đất thấp, đặc biệt là đồng bằng sông
Cửu Long và châu thổ sông Hồng, nơi có thể đa nớc mặn vào rất sâu tạo ra
một vùng nuôi nớc lợ hoặc nuôi trồng thuỷ hải sản kết hợp với trồng lúa và các
hợp đồng canh tác nông nghiệp khác rộng lớn gần 1 triệu ha. Trong hệ sinh
thái này có thể tiến hành các hợp đồng nuôi trồng thuỷ hải sản vừa có chất l-
ợng cao vừa có giá thành hạ mà các hệ thống canh tác khác không thể có
những lợi thế cạnh tranh đó đợc. Lợi thế này đặc biệt phát huy thế mạnh trong
cạnh tranh với hệ thống nuôi trồng công nghiệp khi giá cả thuỷ sản trên thị tr-
ờng thế giới ở mức thấp nhất là mặt hàng tôm.
3.1.2 Đặc điểm môi trờng và tiềm năng nguồn lợi
3.1.2.1 Môi trờng nớc mặn xa bờ
Đây là vùng nớc ngoài khơi thuộc vùng đặc quyền kinh tế. Khí hậu, thời tiết
chịu ảnh hởng luân phiên của cả khối không khí miền cực đới khô lạnh từ phía
Bắc di chuyển xuống và nhập khẩu khối không khí nóng ẩm từ phía Nam đi

lên. Do đó , khí hậu biển vừa mang tính chất của miền ôn đới, lại vừa có tính
chất của miền nhiệt đới.Vùng biển tiếp giáp với Thái Bình Dơng ở phía Đông
16

×