Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Download giáo án tin học 10 chương 1, soạn theo chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.12 KB, 45 trang )

CHƯƠNG I : MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
§1.TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC.
A. Mục tiêu:

Kiến thức:
- Biết tin học là một ngành khoa học.
- Biết được sự phát triển của tin học trong xã hội.
- Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
- Biết được một số ứng dụng tin học, máy tính điện tử trong hoạt động đời
sống.
Kỹ năng: Nhận ra được các ứng dụng tin học trong đời sống thường ngày.
Thái độ: Có thái độ đúng đắn khi học môn tin học và ứng dụng nó ngoài xã hội.
B. Phương pháp và phương tiện dạy học:

- Nêu vấn đề, dẫn dắt để học sinh phát triển bài học. Đọc hiểu, tóm tắt được SGK.
Có thể chia lớp ra một số nhóm để tìm hiểu SGK, sau đó trình bày trước lớp. Nếu
có máy tính có thể cho các nhóm lên mạng tìm các hoạt động của con người liên
quan ở hoạt động 1 và 2.
- Máy chiếu, tranh ảnh và các đoạn phim có sử dụng CNTT, Tài liệu minh họa
(nếu có), SGK.
Trong thời đại ngày nay, việc ứng dụng CNTT nói chung và máy tính nói
riêng đã được nhiều nước, nhiều ngành quan tâm. Nó là một ngành khoa học mũi
nhọn vừa là một ngành kinh tế mang lại lợi nhuận cao. Vậy chúng ta tiếp cận nó
như thế nào để hiểu một cách cơ bản ngành học đó?
C. Tiến trình dạy - học:
I. Ổn định lớp học – (Kiểm tra kiến thức cũ-nếu có):

Do đây là buổi học đầu tiên nên giáo viên có thể tìm hiểu trong lớp số học
sinh đã được học tin học ở lớp dưới hoặc sử dụng được máy tính để tiện việc theo
dõi giúp đỡ những em yếu.
II. Bài mới:



Tin học đã đi vào đời sống xã hội từ lâu, nhưng để tìm hiểu nó thì phải
thông qua cách tiếp cận như các môn học khác. Bài đầu tiên tìm hiểu đó là “Tin
học là một ngành khoa học”
Nội dung

Hoạt động của giáo viên và học sinh

1


1. Sự hình thành và phát triển của Khi ta nói đến tin học là nói đến máy
tin học.
tính cùng các dữ liệu trong máy được
Sự phát triển của các cuộc cách mạng lưu trữ và sử lí phục vụ cho những mục
đích khác nhau của mỗi lĩnh vực trong
KHKT:
đời sống xã hội. Vậy tin học là gì? Sự
1890
1920
1970
nay
hình thành và phát triển của nó như thế
nào?
Điện, điện thoại,
Máy tính
Các nhân tố cơ bản của một nền kinh
Internet
máy bay,..
tế?

(đất đai, nguồn lao động, vốn đầu tư).
- Tin học là một ngành khoa học mới Nền văn minh nông nghiệp: lửa
hình thành nhưng có tốc độ phát triển Nền văn minh công nghiệp: máy hơi
mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển nước
là do nhu cầu khai thác tài nguyên
thông tin của con người.
GV: Vì sao có thể nói thông tin là một
dạng tài nguyên mới?
- Xây dựng ngành khoa học để đáp ứng GV: Lấy VD về lợi ích của việc khai
những yêu cầu khai thác tài nguyên thác thông tin để có thể phát triển và
thông tin, đó là ngành Tin học.
làm lợi về kinh tế, từ đó làm nổi bật ý
- Tin học được hình thành và phát triển nghĩa thông tin là một dạng tài nguyên.
thành một ngành khoa học độc lập và
ngày càng có nhiều ứng dụng trong hầu
hết các kĩnh vực hoạt động của xã hội
loài người.
- Quá trình nghiên cứu và triển khai các
ứng dụng không tách rời việc sử dụng
một công cụ lao động mới, đó là máy
tính điện tử.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính
điện tử.
* Vai trò.
- Ban đầu máy tính ra đời chỉ với mục
đích cho tính toán đơn thuần, dần dần
nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ
rất nhiều lĩnh vực khác nhau
- Ngày nay máy tính đã xuất hiện ở
khắp nơi, chúng hỗ trợ hoặc thay thế

hoàn toàn con người.

Trong vài thập niên gần đây sự phát
triển như vũ bão của tin học đã đem lại
cho loài người một kỉ nguyên mới “kỉ
nguyên của công nghệ thông tin” với
những sáng tạo mang tính vượt bậc đã
giúp đỡ rất lớn cho con người trong
cuộc sống hiện đại. Câu hỏi đặt ra là
vì sao nó lại phát triển nhanh và mang
2


* Một số tính năng của máy tính.
- MT “làm việc không mệt mỏi” 24/24
- Tốc độ sử lí thông tin nhanh.
- Độ tính toán chính xác cao.
- Lưu trữ một lượng thông tin lớn trong
một không gian hạn chế.
- Các máy tính có thể liên kết thành
mạng máy tính và có thể chia sẻ dữ liệu
với nhau.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện
dụng với giá thành càng hạ.
3. Thuật ngữ “tin học”.
- Các thuật ngữ: Infomatics (Anh),
Computer Science (Mỹ).
* Khái niệm về tin học.
- Là một ngành khoa học dựa trên máy
tính điện tử

- Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất
chung của thông tin.
- Nghiên cứu các phương pháp thu
thập, lưu trữ, biến đổi, truyền thông tin
một cách tự động và ứng dụng của nó
trong đời sống xã hội.

nhiều lợi ích cho con người đến thế?
GV: Hãy kể tên những ngành trong
thực tế có dùng đến sự trợ giúp của tin
học?

2.356.544 x 45.431.534 = ?
Em hãy cho biết đặc tính của máy tính
trong việc xử lý các thông tin.
1 đĩa mềm có thể lưu trữ được nội dung
của một cuốn sách dày 400 trang.

- Nêu khái niệm tin học

IV. Củng cố và bài tập.

Giáo viên củng cố từng phần hoặc gọi học sinh phát biểu các nội dung đã
được tiếp thu.
Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

§2.THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU.
3



A. Mục tiêu:

Kiến thức:
Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông
tin cho máy tính.
Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
Kỹ năng: Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit..
Thái độ: cẩn thận trong quá trình tính toán, mã hóa thông tin.
B. Phương pháp và phương tiện dạy học:

- Máy chiếu, tranh ảnh và các đoạn phim có sử dụng CNTT, Tài liệu minh
họa (nếu có), SGK.
C. Tiến trình dạy - học:
I. Ổn định lớp học
II. Kiểm tra bài cũ:

Hãy nêu những đặc tính ưu việt của MTĐT, cho ví dụ trong thực tế đời sống
hiện nay?
Máy tính có thể thay thế hoàn toàn con người không? Tại sao? Cho ví dụ.
Vì sao tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học? Nêu
đặc tính ưu việt của máy tính.
III. Bài mới

Để biết về một đối tượng nào đó ta cẩn phải tìm hiểu các thông tin về nó.
Vậy để biết được Thông tin là gì, dữ liệu là gì, ta sẽ học bài “Thông tin và dữ
liệu”
Nội dung


Hoạt động của giáo vien và học sinh

1. Khái niệm thông tin và dữ liệu

Trong cuộc sống xã hội, sự hiểu biết về
* Thông tin: Thông tin của một thực một thực thể nào đó càng nhiều thì những
thể là những hiểu biết có thể có được suy đoán về thực thể đó càng chính xác.
VD: Những đám mây đen, những con
về thực thể đó.
chuồn chuồn bay thấp báo hiệu một cơn
* Dữ liệu: Là thông tin đã được đưa mưa sắp đến ...
vào máy tính.
GV nhấn mạnh: Bất kì thực thể nào cũng
2. Đơn vị đo thông tin
đều chứa đựng thông tin (mang thông tin)
4


- Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin là
bít. Đó là lượng thông tin vừa đủ để
xác định chắc chắn 1 trạng thái của
một sự kiện có 2 trạng thái với khả
năng xuất hiện như nhau.

GV: Hãy lấy thêm một số ví dụ khác?
Con người có được thông tin là nhờ vào
quan sát. Nhưng với máy tính để có được
thông tin là nhờ thông tin được đưa vào
máy tính


- Bít là phần tử nhỏ nhất lưu trữ trong Các thực thể đều có đơn vị đo, như trọng
bộ nhớ máy tính, quy ước là 1 hoặc 0. lượng, độ dài, thời gian.
Có những thông tin luôn ở 1 trong 2 trạng
- Để lưu trữ trạng thái sáng tối của 8 thái đúng hoặc sai. Do vậy người ta đã nghĩ
bóng đèn, máy tính cần một dãy 8 bít ra đơn vị Bít (Binary digit) để biểu diễn
= 1 Byte
thông tin trong máy tính.
* Bội số của Byte :

HS: Trao đổi và lấy ví dụ về một số thực
+ Ki lô bai (KB) : = 210 byte = 1024 thể chỉ có thể xuất hiện ở 1 trong 2 trạng
thái.
byte
+ Mê ga bai(MB) : = 210 KB = 1024
KB
- Trao đổi tìm ví dụ và trả lời khác với
+ Gi ga bai (GB) : = 210 MB = 1024 những phần đã có trong sách giáo khoa.
MB
+ Tê ra bai (TB) : = 210 GB = 1024
GB
- Người ta sử dụng bảng mã ASCII
+ Pê ta bai (PB) : = 210 TB = 1024 (American Standard Code for Infổmatin
TB
Interchange - Mã chuẩn của Mỹ để trao đổi
thông tin) để mã hóa những ký tự.
3. Các dạng thông tin
* Dạng văn bản:
* Dạng hình ảnh:
* Dạng âm thanh:


- Đọc sách giáo khoa (Phần phụ lục) để
biết nhiều hơn về mã hoá các kí tự.

4. Mã hoá thông tin trong máy tính
- Thông tin ở dạng thông thường
muốn đưa được vào máy tính để máy
tính xử lí , nó phải được chuyển hoá,
biến đổi. Cách làm như vậy gọi là mã GV: Biểu diễn thông tin trong máy tính
hoá thông tin
quy về 2 loại chính là số và phi số
- Mỗi văn bản bao gồm các kí tự
thường, hoa, các chữ số, các dấu phép
toán và các dấu đặc biệt ... Để mã hoá
5


thông tin dạng văn bản như trên người
ta dùng mã ASCII gồm 256 kí tự GV: Chuyển 1 số trong hệ thập phân sang
được đánh số từ 0-255 gọi là mã thập hệ nhị phân, VD: chuyển số 17 sang hệ nhị
phân của kí tự.
phân ta được 100012. Từ đó rút ra công
- Nếu dùng dãy 8 bít để biểu diễn thì thức tổng quát
gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự.
-Theo dõi ví dụ giáo viên thao tác và ghi
5. Biểu diễn thông tin trong máy công thức tổng quát theo SGK.
tính
→ Biến đổi thập phân sang nhị phân:
a. Thông tin loại số
B1: Chia nguyên liên tiếp số thập phân x
* Hệ đếm

cho 2 để được dãy: x0 = x, x1, x2, ..., xn = 1
Là tập hợp các kí hiệu và quy tắc sử B2: Nếu xi là số chẵn thì viết ai = 0, nếu xi
dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và lẻ thì viết ai = 1, thu được a0, a1, a2, ..., an
xác định các số.
B3: Số nhị phân: Viết ngược: an, an-1,..., a0
+ Hệ đếm La mã không phụ thuộc vào
vị trí số.
+ Hệ đếm thường dùng (thập phân,
nhị phân, hexa) phụ thuộc vào vị trí của
số. Số lượng các kí hiệu được sử dụng
trong hệ đếm gọi là cơ số của hệ đếm.

→ Biến đổi thập phân sang hệ 16:
- nếu một số N trong hệ đếm cơ số b
B1: Chia liên tiếp cho 16 để tìm thương và
có biểu diễn là
dư.
N = d ndn-1dn-2 ... d1d0,d-1d-2 ... dB2: Viết dư theo chiều ngược lại.
m

- 2 học sinh lên bảng thực hiện chuyển đổi
2 ví dụ khác. HS cả lớp thực hiện ra giấy
n
n-1
0
-1
N = dnb +dn-1b + ... +d0b +d-1b + ... nháp.
+d-mb-m
Thì giá trị của nó là :


* Các hệ đếm thường dùng trong
tin học
+ Hệ nhị phân (hệ cơ số 2): là hệ chỉ
GV: tuỳ vào độ lớn của số nguyên người ta
dùng 2 số 0 và 1.
Ví dụ: 1012 = 1.22 + 0.21 + 1.20 = 510 có thể lấy 1 byte, 2 byte hay 3 byte để biểu
diễn.
2510 = ?2
B1: 25, 12, 6, 3, 1
B2: 1, 0, 0, 1, 1
6


B3: 11001
→ 2510 = 110012
+ Hệ cơ số 16 (hệ Hexa): dùng các số
0, 1, 2, 3,..., 9,A, B, C, D, E, F để biểu
diễn (trong đó A, B, C, D, E, F có các
giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14,
15).
Ví dụ: 1A3 = 1.162 + 10.161 + 3.160 =
256 + 160 + 3 = 419
GV: Chuyển đổi và phân tích kỹ cho HS
388210 = ?16
B1: 3882 242 15
10

2

A


2

0

(thương)

15 (dư)
F

- HS tự đọc SGK và trả lời câu hỏi

B2: F2A → 388210 = F2A16
* Biểu diễn số nguyên
- Các bít từ 0 - 6 biểu diễn số, bít 7
biểu diễn dấu. theo cách đó, 1 byte
biểu diễn được số nguyên trong phạm
vi từ -127 đến 127.
- nếu là số không âm thì biểu diễn
được số nguyên trong phạm vi từ 0
đến 255
* Biểu diễn số thực
Mọi số thực đều biểu diễn được dưới
dạng ±M×10±K (dạng dấu phẩy động)
Ví dụ: 0,000053 = 0.053 × 10-3
46789 = 0.46789 × 105
Ta tách phần nguyên và phần phân và
thực hiện chuyển đổi từng phần như
thông thường, sau đó ghép lại để có
kết quả.

Ví dụ: Chuyển số 17,625 sang hệ nhị
phân
17,625 = 17 + 0,625
7


17 = 100012
0,625 = ?2
2 × 0,625 = 1,25 → 0.1
2 × 0,25 = 0,50

→ 0.10

2 × 0,50 = 1

→ 0.1012

Kết quả 17,62510 = 100012.1012
a. Thông tin loại phi số
+ Văn bản
+ Các dạng khác
IV. Củng cố và bài tập.

- Thông tin và đơn vị đo thông tin
- Cách biểu diễn thông tin
- Loại thông tin số và phi số.
- Biểu diễn số 0102; 3010 trong hệ cơ số 2 và 16.
- Cách biểu diễn thông thông tin máy tính
+ Loại số: hệ nhị phân, thập phân, hexa.
+ Loại phi số: Văn bản, hình ảnh, âm thanh ....

- Đổi các số sau ra số nhị phân, số Hexa: 13, 35, 79, 105, 306.
V. Dặn dò về nhà.

Có thể chọn một só bài trong sách bài tập để hướng dẫn và cho học sinh về
nhà làm.
Xem các bài đọc thêm và làm các bài tập cuối bài.
Xem qua bài thực hành 1.

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
A Mục tiêu
8


Kiến thức:
Củng cố một số hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
Kĩ năng:
Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá kí tự, số nguyên.
Biết được cách mã hoá của máy tính. Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy
động.
Biết biểu diễn các hệ đếm cơ số 10,2,16
B. Phương pháp và phương tiện dạy học.

Đây là tiết bài tập đầu tiên, vì thế giáo viên cần chuẩn bị trước một số bài tập
để tổ chức lớp theo nhiều hình thức như: làm toán nhanh, gọi học sinh giải trên
bảng,…
C. Tiến trình dạy – học:
I. Ổn định lớp:

Kiểm diện học sinh.
II. Kiểm tra bài cũ:


Hệ đếm cơ số 10, 2,16 sử dụng các ký hiệu nào?
Cách biểu diễn của hệ nhị phân. Biểu diễn số 1012
III. Bài mới:

Tiết trước chúng ta đã học về tin học và máy tính, mã hoá thông tin, biểu
diễn số nguyên và số thực. Bây giờ sẽ làm một số bài tập cụ thể.
Nội dung

Hoạt động của giáo viên và học sinh

a/ Tin học, máy tính

GV : Đặt câu hỏi theo nội dung của SGK

a1. Khẳng định đúng: câu C & D

- Trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi của
giáo viên và bổ xung ý kiến khi các học
sinh trả lời.

a2. Đẳng thức đúng: câu B
a3. 102 = 1024 trường hợp xảy ra

GV: Cần phân tích kỹ để học sinh hiểu
rõ hơn về tin học, máy tính

b/ Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá
và giải mã
b1. Chuyển các xâu kí tự sau thành mã

- Dựa vào bảng mã (Xem phụ lục), 2 HS
nhị phân.
lên bảng thực hiện mã hoá, cả lớp thực
Ha Noi
hiện mã hoá xâu kí tự và giải mã ra giấy
01001000 01100001 01001110 01101111 nháp.
9


01101001
Sai Gon

- 2 HS lên bảng : thực hiện giải mã.

01010011
01100001
01101001 - Các HS khác đóng góp xây dựng thêm
01000111 01101111 01101110
b2. Dãy bít tương ứng là mã ASCII của
kí tự nào ?
01010100 01001000 01010000
- 3 HS lên bảng thực hiện chuyển đổi,
01010100
lớp thực hiện chuyển đổi ra giấy nháp
T
H
P
T
01000011
01100001

01101101
01010000 01101000 01100001
C

a

m

P

h

a

- Trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi

b3. Chuyển đổi các số sau
- 126(10) → cơ số 2 = ?
1111110(2)



- 0111 1110(2) → cơ số 16 = ? → 7
→ 7E(16)

14

- A2(16) → cơ số 10 = ? → 1010 0001 →
161(10)
c/ Biểu diễn số nguyên và số thực

c1. Để mã hoá số nguyên -27 cần dùng ít
nhất bao nhiêu byte
1 byte: Trong đó bít 7 là dấu, bít 0-6
biểu diễn số
c2. Viết số thực sau dưới dạng dấu phẩy
động.
11005 = 0.11005 × 105
25,879 = 0.25879 × 102
0,000984 = 0.984 × 10-3
10

- 3 HS lên bảng thực hiện chuyển đổi


IV. Củng cố:

Nhận xét hiệu quả của tiết làm bài tập. Rút kinh nghiệm.
Nắm cách sử dụng bảng mã ASCII để giải mã, tập sử dụng
Unicode.
Nắm chắc cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
V. Dặn dò:

Đọc bài đọc thêm trang 17.
Xem trước bài 3 trang 19 để chuẩn bị cho tiết học sau.

§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
A Mục tiêu:

Kiến thức:
Biết được chức năng các thiết bị chính của máy tính

Biết máy tính làm việc theo nguyên lí J. Von Neumann.
Kĩ năng:
11


Nhận biết được các bộ phận của máy tính. Vẽ được lược đồ khái quát của
kiến trúc máy tính.
Thái độ
Giúp cho học sinh có tính sáng tạo, tìm tòi nghiên cứu trên thiết bị cụ thể.
B. Phương pháp và phương tiện dạy học:

Có thể tổ chức lớp thành một số nhóm để tự nghiên cứu các thiết bị, nhận
xét và rút ra kết luận. Nếu lớp học có internet thì giáo viên yêu cầu cho học sinh tra
cứu và tìm hình ảnh, tác dụng của các thiết bị.
Một số thiết bị đang hoặc không còn sử dụng như: Mainboard, RAM, đĩa
mềm các loại, chuột,…có tác dụng như đồ dùng dạy học trực quan tốt nhất.
Máy chiếu, tranh ảnh và các đoạn phim có sử dụng CNTT.
C. Tiến trình dạy - học:
I. ổn định lớp:

Ổn định lớp bắt đầu tiết học.
II. Kiểm tra bài cũ:

Thông tin là gì? Kể tên các đơn vị đo thông tin.
Nêu khái niệm mã hoá thông tin, hãy biến đổi: 310 -> Cơ số 2; 11010012 -> Cơ
số 10.
III. Bài mới:

Chúng ta đã học về thông tin và mã hoá thông tin. Hôm nay sẽ tiếp tục tìm
hiểu về các thành phần của máy tính qua bài “Giới thiệu về máy tính”

Nội dung

Hoạt động của giáo viên và học sinh

1. Khái niệm về hệ thống tin học.
- Khái niệm: Hệ thống Tin học là phương
tiện dựa trên máy tính dùng để thực hiện
các loại thao tác: nhận thông tin, xử lý,
truyền, lưu trữ và đưa thông tin ra.

Chương trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh là
một chỉ dẫn cho máy biết điều cần làm.
GV: Trong 3 thành phần trên thành phần
nào là quan trọng nhất?
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Hệ thống Tin học gồm 3 thành phần:
 Phần cứng (hardware): các thiết bị, linh
kiện tạo nên máy tính.
 Phần mềm (Softwarre): Các chương
trình (gồm CT hệ thống, CT ứng dụng) có
12


trong máy tính.
 Sự quản lí và điều khiển của con người.
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
Bao gồm: Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ trong,
bộ nhớ ngoài, các thiết bị vào/ ra


Giới thiệu tầm quan trọng của CPU,
thông thường người ta gọi tên một bộ máy
tính dựa vào cấu hình của CPU.
- GV: Cho học sinh quan sát một bộ CPU.

Thiết bị ra

Thiết bị vào

Bộ nhớ ngoài

GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ cấu trúc
một máy tính và giải thích cho học sinh
biết được việc trao đổi thông tin giữa các
bộ phận của máy tính.

Bộ xử lí trung tâm
Bộ điều

Bộ số

khiển

học/logic

Bộ nhớ trong

3. Bộ xử lí trung tâm (CPU-Central
Processing Unit)
- Giới thiệu tác dụng của bộ nhớ chính.

* KN : Là thành phần quan trọng nhất của Dung lượng bộ nhớ càng lớn thì máy hoạt
máy tính được coi như não bộ của máy tính động càng nhanh.
thực hiện và điều khiển việc thực hiện
- GV: Cho học sinh quan sát một bộ CPU
chương trình.
* CPU gồm 2 bộ phận chính:
+ Bộ điều khiển (CU-Control Unit) :
hướng dẫn các bộ phận khác của máy tính
thực hiện chương trình.
+
Bộ
số
học/Logic(ALU- Quan sát RAM
Arithmetic/Logic Unit) : thực hiện các
Các máy tính ngày nay, bộ nhớ trong có
phép toán số học và logic.
dung lượng 128MB hoặc 256MB, một số
- Ngoài ra CPU sử dụng thanh ghi máy chuyên dụng có thể lên đến cỡ hàng
(register) là vùng nhớ đặc biệt để lưu trữ GB.
tạm thời các lệnh và dữ liệu đang được xử
Kích thước ngày càng nhỏ và dễ lắp đặt.
lý.
- Các máy tính thế hệ mới được thiết kế
13


thêm một vùng nhớ có tốc độ truy nhập
nhanh gọi Cache đóng vai trò trung gian
giữa bộ nhớ và các thanh ghi.
4. Bộ nhớ trong (Main Memory)

Là nơi chương trình được đưa vào để
thực hiện và là nơi dữ liệu đang được xử lí.
- Quan sát tranh ảnh về đĩa cứng, đĩa
mềm, Flash.

Bộ nhớ trong gồm 2 phần:

+ ROM (Read Only Memory): Chứa
chương trình hệ thống, thực hiện việc kiểm
tra máy và nạp hệ điều hành vào RAM,
thông tin trong ROM do nhà sản xuất ghi
GV: Cho học sinh quan sát một ổ đĩa
sẵn và không xoá được.
cứng đã tháo hộp bảo vệ và giới thiệu chi
+ RAM (Random Acess Memory): Dùng tiết.
ghi nhớ thông tin trong khi máy đang làm
việc, khi tắt máy các thông tin trong RAM
bị xoá.
5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory)
- Dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ
cho bộ nhớ trong
- Bộ nhớ ngoài gồm: Đĩa cứng, đĩa mềm,
đĩa CD, Flash…
 ổ đĩa cứng: thường gắn sẵn trong máy,
đĩa cứng có dung lượng lớn và tốc độ
đọc/ghi rất nhanh.
 Đĩa mềm có dung lượng 1,44MB, tốc độ
đọc/ghi của ổ đĩa mềm chậm hơn so với ổ
đĩa cứng.
- Để định vị thông tin trên đĩa, đĩa được

chia thành những hình quạt bằng nhau gọi
là các sector, trên mỗi sector, thông tin
được ghi trên các rãnh tròn đồng tâm gọi là
các track.

- Theo dõi sơ đồ một bàn phím trên bảng
GV : Giới thiệu các nhóm phím trên sơ đồ
một bàn phím, nói rõ tính năng của các
nhóm phím và cách sử dụng các phím.

Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và
việc trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài với
- Quan sát một thiết bị chuột do GV giới
bộ nhớ trong được thực hiện bởi một
thiệu.
chương trình hệ thống gọi là hệ điều hành.
14


6. Thiết bị vào (Input device)
Dùng để đưa thông tin vào máy tính
a. Bàn phím (Keyboard)
Được chia làm 4 nhóm phím:
+ Nhóm phím chức năng: F1-F12
+ Nhóm phím kí tự
+ Nhóm phím di chuyển
+ Nhóm phím số
b. Chuột (Mouse)
Được sử dụng để lựa chọn và thực hiện
lệnh trong khi làm việc với máy tính

c. Máy quét (Scanner)
Được sử dụng để đưa văn bản và hình
ảnh vào máy tính.
d. Webcam.
Là Camera kĩ thuật số để thu và truyền
trực tuyến hình ảnh qua mạng đến máy tính
khác.
7. Thiết bị ra (Output device)

- Hãy cho biết dữ liệu sẽ được hiển thị ở
những thiết bị nào?

a. Màn hình (Moniter)

Để hiển thị thông tin. Chất lượng màn - Giới thiệu về các thiết bị ra.
hình phụ thuộc vào độ phân giải và chế - Các máy tính thường sử dụng độ phân
độ màu
giải “800 by 600” hoặc “1024 by 768”.
b. Máy in (Printer)

Máy tính hiện nay đạt tới 32 triệu màu.

Để in thông tin ra giấy, In màu hoặc
đen - trắng
c. Máy chiếu (Projector)
Để hiển thị nội dung màn hình máy
tính lên màn ảnh rộng
d. Loa và tai nghe (Speaker and
Có thể xem modem là một thiết bị hỗ trợ
headphone)

cho cả việc đưa thông tin vào máy và lấy
e. Môdem (Modem- Modulation thông tin ra từ máy tính.
15


demodulation)
Thiết bị dùng để truyền thông tin giữa Trong đời thường để làm một việc gì đó
các hệ thống máy tính thông qua đường thì cần có một chương trình.
truyền như đường điện thoại.
VD : chương trình họp lớp liệt kê có thứ
8. Hoạt động của máy tính.
tự các việc (thao tác) cần làm. Theo
* Nguyên lí điều khiển bằng chương chương trình đó, lớp trưởng điều khiển
việc họp lớp : khi nào (thứ tự), làm gì (mã
trình
phép toán.
- Máy tính hoạt động theo chương trình,
tại mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiện  Mô phỏng việc lưu giữ dữ liệu trong
RAM và truy cập để xử lí của CPU theo
được một lệnh.
địa chỉ, theo mã thao tác
- Thông tin về một lệnh bao gồm :
- Địa chỉ của các ô nhớ là cố định nhưng
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ
nội dung ghi ở đó có thể thay đổi trong
quá trình máy làm việc.
+ Mã của thao tác cần thực hiện
+ Địa chỉ các ô nhớ liên quan
- Mã thao tác chỉ dẫn cho máy biết phải GV : Vì sao phải mã hoá nhị phân ?
làm gì. Phần địa chỉ thông báo cho máy HS: Trả lời

biết nơi lưu trữ dữ liệu.
* Nguyên lí lưu trữ chương trình.
Lệnh được đưa vào máy tính dưới
dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như Khi xử lí dữ liệu, máy tính xử lí đồng thời
một dãy bit chứ không xử lí từng bit
những dữ liệu khác.
* Nguyên lí truy cập theo địa chỉ
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính
được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu
trữ dữ liệu đó.
- Các bộ phận của máy tính nối với nhau
bởi các dây dẫn gọi là các tuyến (bus)
* Nguyên lí Phôn Nôi-man
Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng
chương trình, lưu trữ chương trình và
truy cập theo địa chỉ tạo thành một
nguyên lí chung gọi là nguyên lí Phôn
Nôi-man.

16


III. Củng cố:

Các thành phần của hệ thống tin học: Phần cứng; phần mềm; Sự quản lý và điều
khiển của con người.
Các thành phần chính của máy tính: Bộ xử lý trung tâm; bộ nhớ trong; bộ nhớ
ngoài; thiết bị vào; hiết bị ra.
Các nguyên lý làm việc của máy tính và nguyên lý Phôn Nôi-man.
IV. Bài tập về nhà


Trả lời các câu hỏi 4, 6 trang 28.
Bài tập 1.13 → 1.31 sách bài tập.
Chuẩn bị, đọc trước bài trang 27.

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2
(Làm quen với máy tính)
A. Mục tiêu

Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết
bị khác như máy in, bàn phím, chuột, đĩa, ổ đĩa, cổng USB, ....
Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
Biết được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người, rất tiện dùng.
Có tinh thần và thái độ bảo vệ của công, an toàn cháy nổ, …
B. Phương pháp và phương tiện dạy học.

Chuẩn bị nội quy phòng máy để phổ biến. Đối với một tiết thực hành cần tổ
chức khác với một tiết lý thuyết, phải hướng dẫn mẫu, kiểm tra các kiến thức liên
quan và quan sát học sinh thao tác, sửa chữa lỗi của học sinh.
Phòng máy và một số thiết bị đã được tháo rời.
C. Tiến trình dạy – học:

17


I. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số.

II. Kiểm tra bài cũ:

Trình bày chức năng từng bộ phận: CPU, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, thiết

bị vào, thiết bị ra.
Trình bày hiểu biết của em về hoạt động của máy tính.
III. Bài mới

Nội dung

Hoạt động của giáo viên và học sinh

1. Làm quen với máy tính.

GV: quy định chỗ ngồi thực hành cho
- Các bộ phận của máy tính và một số các học sinh, nhắc nhở nội quy phòng
thiết bị khác như : ổ đĩa, bàn phím, thực hành và quy trình của giờ thực
màn hình, máy in, bộ nguồn (Power hành.
supply), bản mạch chính, cáp nối, cổng
USB, ...
- GV : giới thiệu và hướng dẫn
- Cách bật và tắt một số thiết bị như : - HS : quan sát và thực hành
Máy tính, màn hình, máy in, ...
2. Sử dụng bàn phím
- Phân biệt được các nhóm phím
- Phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ
hợp phím bằng cách nhấn giữ.
- Phân biệt việc gõ phím kí tự đơn và -GV : sử dụng máy chiếu giới thiệu và
thao tác, giới thiệu cách khởi động
đôi
chương trình soạn thảo và cách gõ tiếng
- Gõ một bài hát hoặc gõ một bài thơ
Việt.
3. Sử dụng chuột

- HS : quan sát và thực hành
- Di chuyển chuột.

- GV : Bao quát và sửa lỗi cho HS

- Nháy chuột : Nhấn nút trái chuột rồi
thả ngón tay
- Nháy đúp chuột: Nháy chuột nhanh 2
- GV : sử dụng máy chiếu giới thiệu và
lần liên tiếp
thao tác
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ phím trái
chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị - HS : quan sát và thực hành
trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ
chuột
IV.Củng cố và bài tập.

- Nhắc lại các thuật ngữ chính.
18


- Xem trước bài toán và thuật toán

§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
A. Mục tiêu.

Kiến thức
Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật toán.
Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
Hiểu một số thuật toán thông dụng.

Kỹ năng
Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối
hoặc ngôn ngữ liệt kê.
Thái độ.
Có ý thức sử dụng các kiến thức trên góp phần phát triển tư duy khi giải
quyết các vấn đề trong khoa học cũng như trong đời sống.
B. Phương pháp và phương tiện dạy học:

19


Đây là một bài dạy khó, vì thế càn chuẩn bị chu đáo một số thiết bị phụ như:
các bảng vẽ trước các sơ đồ thuật toán trong sách, hoặc các bước theo cách liệt kê.
Nếu có máy chiếu có thể vẽ trước để hướng dẫn được thuận tiện.
C. Tiến trình dạy - học:
I. Ổn định lớp. Điểm diện học sinh trong lớp.
II. Kiểm tra bài cũ:

Tùy theo thời điểm phân chia các tiết của bài dạy này mà giáo viên đặt ra
các câu hỏi để chuẩn bị cho tiết dạy kế tiếp. Với các câu hỏi sau :
Một máy tính chưa có phần mềm có thể hoạt động được chưa ?
Hãy giới thiệu và vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính.
Trình bày những hiểu biết về nguyên lý Phôn Nôi man
III. Bài mới

Nội dung

Hoạt động của giáo viên và học sinh

1. Khái niệm bài toán trong Tin học


Trong toán học ta nhắc nhiều đến khái
- Trong phạm vi Tin học, bài toán là một niệm “bài toán” và ta hiểu đó là những
việc mà con người cần phải thực hiện sao
việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện.
cho từ những dữ kiện đã có, phải tìm ra
- Khi dùng máy tính giải bài toán, ta cần hay chứng minh một kết quả nào đó.
quan tâm đến hai yếu tố:
GV: Trong nhà trường có phần mềm quản
+ Đưa vào máy thông tin gì? (Input)
lí học sinh, nếu ta yêu cầu đưa ra những
học sinh có điểm TB từ 7 trở lên, đó là bài
+ Cần lấy ra thông tin gì? (Output)
toán. Hay đơn giản là yêu cầu máy cho ra
Để phát biểu một bài toán ta cần trình
kết quả của một phép nhân, chia ... Đó
bày rõ Input và Output của bài toán đó và
cũng là bài toán.
mối quan hệ giữa Input và Output.
* Một số ví dụ

GV: Vậy đứng trước một bài toán công
Ví dụ 1: Hãy xác định Input và Output
việc đầu tiên là gì?
của bài toán tìm UCLN của 2 số nguyên
HS: Công việc đầu tiên phải xác định đâu
dương:
là dữ kiện đã cho và đâu là cái cần tìm.
Trả lời:
Input: Hai số nguyên dương M và N


Với mỗi ví dụ:

Output: UCLN của M và N.

GV: Ghi ví dụ lên bảng.
Ví dụ 2: Cho biết Input và Output của bài
toán Giải phương trình bậc hai ax2 + bx + - Input?
c=0
- Output?
20


Trả lời:

HS: Trả lời câu hỏi.

Input: Các số thực a, b, c (a ≠ 0)

GV: ghi câu trả lời lên bảng và giải thích
thêm.

Output: nghiệm x của phương trình thoả
mãn:
ax2 + bx + c = 0
Ví dụ 3: Kiểm tra N có phải là một số
nguyên tố không?
Trả lời:
Input: N là số nguyên
Output: Trả lời câu hỏi “N có phải là một

số nguyên tố hay không”.
Ví dụ 4: Cho biết Input và Output của bài
toán xếp loại học tập của một lớp.
Trả lời:
Input: Bảng điểm của học sinh trong lớp.
Output: Bảng xếp loại học lực của học
sinh.
2. Khái niệm thuật toán (Algorithm)

GV: Bảng điểm của học sinh trong một
lớp gồm những nội dung gì?
HS: Trả lời.

Việc cho một bài toán có nghĩa là mô tả
* KN: Thuật toán (còn gọi là giải thuật) rõ Input và Output cần tìm. Vấn đề là làm
để giải một bài toán là một dãy hữu hạn thế nào để tìm ra Output?
các thao tác được sắp xếp theo một trình GV: Hãy liệt kê các bước và thứ tự các
tự xác định sao cho khi thực hiện dãy thao bước cần làm trước khi đi học?
tác đó, từ Input của bài toán ta nhận được HS: trả lời.
Output cần tìm.
GV: cần giải thích để HS thấy được tầm
* Biểu diễn thuật toán:
quan trọng là các thao tác (trong định
- Liệt kê các dãy thao tác: Được diễn tả nghĩa thuật toán ) phải có thứ tự.
bằng ngôn ngữ tự nhiên.
- Sơ đồ khối: Dùng một số khối, đường
mũi tên thể hiện các thao tác:
+ So sánh (K.Tra điều kiện):
+ Thực hiện các phép toán:
+ Nhập, xuất dữ liệu :

+ Quy trình thực hiện:
21


* Ví dụ:

GV: Hãy xác định Input và Output của
Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số bài toán?
nguyên.
HS: Trả lời.
Xác định bài toán:
Input: số nguyên dương N và dãy N số GV: Có thể chọn bất kì số hạng nào trong
(a1,..aN)
dãy không phải là a1 để khởi tạo biến Max
Output: Giá trị lớn nhất (max) của dãy được không?
số.

HS: trả lời

ý tưởng:
- Khởi tạo giá trị Max = a1
- Lần lượt với i = 2 đến N, so sánh giá trị GV: giải thích vì sao lại khởi tạo biến
ai với giá trị Max, nếu ai > max thì Max Max = a1. Sử dụng biến i là để xác định
nhận giá trị mới là ai.
tại mỗi bước, số hạng nào sẽ tham gia vào
các thao tác.
Thuật toán:
a) Cách liệt kê:
B1: Nhập N và dãy a1, .., aN
B2: Đặt max ← a1, i ← 2

B3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max rồi
kết thúc.

Sau đó mỗi lần, tuỳ kết quả so sánh
với ai nếu ai > Max thì Max sẽ nhận giá trị
mới là ai (biến Max tại thời điểm đang xét
có giá trị lớn nhất trong dãy con từ a 1 đến
ai).

B4:
GV: trình bày sơ đồ thuật toán

b4.1: Nếu ai > max thì đặt max ← ai
Nhập N và dãy a1,..,.aN

Chú ý quy trình thực hiện, ở khối so sánh
luôn có hai đường ra (đúng, sai)

b4.2: i ← i+1 rồi quay về B3.
B5: Đưa ra max rồi kết thúc.
max ← a1 , i ← 2

b) Sơ đồ khối:

i>N?

Đúng

Đưa ra max rồi
kết thúc


Sai
Sai

ai >max?

GV: nêu lại thuật toán tìm Max và đặt câu
hỏi đâu là tính dừng? tính xác định? tính
đúng đắn của thuật toán?

Đúng
max ← ai

22
i ← i +1

GV: hướng dẫn HS tự nghiên cứu bảng
mô phỏng tìm giá trị lớn nhất của dãy số
nguyên.


HS: trả lời.
GV: giải thích rõ hơn để HS có thể hiểu
sâu về tính chất của thuật toán.

* Các tính chất của thuật toán.
Tính dừng ( tính kết thúc ):
Sau hữu hạn bước thực hiện, thuật
toán phải kết thúc.
Tính xác định

Sau khi thực hiện một thao tác thì hoặc
là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng một
thao tác xác định để thực hiện tiếp theo.
Tính đúng đắn
Sau khi thuật toán kết thúc, ta phải
nhận được Output cần tìm.
3. Một số ví dụ về thuật toán

GV: Hãy cho biết thế nào là một số
Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của một nguyên tố?
số nguyên dương.
HS: trả lời - (số có đúng hai ước số khác
nhau là 1 và chính nó).
Xác định bài toán:
GV: Đưa ra một bài toán. Kiểm tra số 19
có phải là số nguyên tố không?

- Input: N là một số nguyên dương.

- Output: “N là số nguyên tố” hoặc “N
HS: Trình bày cách làm.
không là số nguyên tố”
ý tưởng:
- Nếu N = 1 thì N không là số nguyên tố.
- Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố.

GV: Từ định nghĩa về số nguyên tố, hãy
nêu ý tưởng về thuật toán?

HS: Trả lời.

- Nếu N ≥ 4 và không có ước số chung
GV: Giải thích cho học sinh biết thế nào
trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn
là phần nguyên căn bậc hai của số N và vì
bậc hai của N thì N là số nguyên tố.
sao khi kiểm tra tính nguyên tố của số
Thuật toán:
nguyên dương N ta chỉ cần kiểm tra xem
23


a) Cách liệt kê.
Bước 1. Nhập số nguyên dương N;
Bước 2. Nếu N = 1 thì thông báo N không
nguyên tố rồi

N không có USC trong phạm vi từ 2 đến
phần nguyên căn bậc hai của số N, không
chứng minh.

kết thúc;
Bước 3. Nếu N< 4 thì thông báo N là GV: Cho HS nêu các bước, cũng có thể
cho mỗi HS nêu một bước. Lưu ý học
nguyên tố rồi k.thúc;
sinh kết thúc mỗi bước dùng dấu chấm
Bước 4. i ← 2;
phẩy (;) và bước kết thúc dùng dấu chấm
Bước 5. Nếu i > [ N ] thì thông báo N là (.) để phù hợp cho việc lập trình sau này.
nguyên tố rồi
kết thúc;


GV: Cần giải thích vì sao sử dụng biến i
Bước 6. Nếu N chia hết cho i thì thông trong thuật toán. (là để xác định tại mỗi
bước, số hạng nào sẽ tham gia vào các
báo N không
thao tác).
nguyên tố rồi kết thúc;
Bước 7. i ← i + 1 rồi quay lại bước 5;
b) Sơ đồ khối.
Nhập N

GV: Trình bày bảng sơ đồ thuật toán, giải
thích rõ từng thao tác, đặc biệt là các thao
tác so sánh kiểm tra và sau đó là các thao
tác tiếp theo (chỉ xác định đúng 1 bước
tiếp theo)

Đúng
N=
1?
Sai
N<
4?
Sai

Đúng

i←2

i >


Đúng

[] ?
Sai

i←i+1

Thông báo
N không là
số nguyên
tố rồi KT

Sai

Thông
báo N là
số
nguyên
tố rồi
k.thúc

N chi
hết cho
i?

Đúng

24



Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp - Thuật toán sắp
Trong cuộc sống ta thường gặp những
xếp bằng tráo đổi (Exchange Sort) - Sắp việc liên quan đến sắp xếp như xếp các
xếp nổi bọt.
học sinh theo thứ tự từ thấp đến cao hoặc
xếp điểm trung bình của học sinh trong
Xác định bài toán:
lớp theo thứ tự từ cao đến thấp. Vấn đề
- Input: Dãy A gồm N số nguyên a1, a2, … đặt ra là làm thế nào để sắp xếp được.
, aN.
GV: Hãy xác định bài toán?
- Output: Dãy A được sắp xếp lại thành
HS: Trả lời.
dãy không giảm
GV: Hãy nêu ý tưởng về thuật toán?
ý tưởng:
Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong
dãy, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi
chỗ chúng cho nhau. Việc đó được lặp lại,
cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy
ra nữa.

HS: Trả lời

Thuật toán:

- Sau khi học sinh đã nắm được cách làm,
GV yêu cầu các HS hoặc cùng với các HS
liệt kê các bước của thuật toán.


a) Cách liệt kê:
Bước 1. Nhập N, các số hạng a1, a2, … ,
aN;

GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ
mô phỏng việc thực hiện thuật toán sắp
xếp lại dãy số nguyên: 6, 1, 5, 3, 7, 8, 10,
7, 12, 4 thành dãy số không giảm.

GV: Ta thấy rằng, sau mỗi lần đổi chỗ giá
trị lớn nhất của dãy A sẽ được chuyển dần
Bước 2. MNhập
← NN;và dãy a1,..,.aN
về cuối dãy và sau lượt thứ nhất thì giá trị
Bước 3. Nếu M < 2 thì đưa ra dãy A đã lớn nhất xếp đúng vị trí ở cuối dãy và
không còn tham gia vào quá trình đổi chỗ
được sắp xếp rồi
M←N
nữa.
kết thúc;
- Quá trình đổi chỗ chỉ xảy ra với các số
Đúng
Bước 4. M ←MM< 2- ?1, i ← 0;
còn lại và thực hiện tương tự như lượt thứ
nhất.
Bước 5. i ← i + 1;
Sai

Bước 6. Nếu i > M thì quay lại bước 3;

M ← M - 1; i ← 0

bước 7. Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 GV: Lưu ý học sinh việc sử dụng biến M
là để chỉ ra trong mỗi lần duyệt còn bao
cho nhau;
i←i+1
nhiêu cặp số hạng cần đổi chỗ cho nhau
Bước 8. Quay lại bước 5.
và biến i là để chỉ ra trong mỗi lần đổi chỗ
b) Sơ đồ khối.
số hạng nào sẽ tham gia vào thao tác.
Đúng
i>M?

Sai
Tráo đổi ai
và ai+1

Đúng

GV: Trình bày bảng sơ đồ thuật toán, giải
thích rõ từng thao tác, đặc biệt là các thao

ai > ai+1?

25
Sai



×