Tuần : 1
Tiết: 1
ND:
Phần 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Bài 1. CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS phải.
1. Kiến thức:
- Xác định được tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống.
- Nêu được các cấp tổ chức sống cơ bản từ thấp tới cao. ( tế bào, cơ thể, quần thể- loài, quần xã và hệ
sinh thái- sinh quyển)
- Nêu được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
2. Kỹ năng:
Biết cách sắp xếp các tổ chức sống theo thứ bậc từ thấp đến cao.
3. Thái độ: - Bảo vệ các loài sinh vật và bảo vệ môi trường sống.
II. Chuẩn bị:
1. Gíao viên:
Tranh phóng to hình 1 sgk, đĩa hoặc băng hình có nội dung về các cấp tổ chức của thế giới sống.
2 Học sinh: Xem trước bài mới.
III. Phương pháp:
Hỏi đáp, giải thích, minh hoạ.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sỉ số của HS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
- Sinh vật khác với vật vô sinh ở những
điểm nào?
- Mục tiêu: Ơn lại kiến thức cũ: mơ, cơ
quan, hệ cơ quan, quần thể, quần xã, hệ sinh
thái.
- Tiến hành: HS quan sát hình 1 sgk để trả
lời.
- Hãy cho biết các cấp tổ chức của thế giới
sống từ cấp tổ chức dưới tế bào đến cấp từ
tế bào trở lên?
- Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung
của thế giới sống.
- GV: yêu cầu HS xem sgk/8 để trả lời.
- Theo thứ bậc thì cấp tổ chức có đặc điểm
gì?
- Lấy 1 ví dụ minh hoạ.
- Cho biết những đặc tính nổi trội đặc trưng
cho thế giới sống là gì?
- Giữa cấu trúc và chức năng có quan hệ gì
với nhau? Lấy VD ? ( Cấu trúc phải phù
hợp với chức năng. VD:chức năng của hồng
Nội dung bài học
I.Các cấp tổ chức của thế giới sống:
Thế giới sống được chia thành các cấp độ tổ
chức từ thấp tới cao theo nguyên tắc thứ bậc:
Tế bào → Cơ thể → Quần thể - loài → Quần xã
→Hệ sinh thái – sinh quyển
II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
Trong đó cấp tổ chức dưới làm nền tảng xây dựng lên
tổ chức cấp trên. Tổ chức sống cấp cao hơn khơng chí
có các đặc điển của tổ chức sống cấp thấp mà cịn có
những đặc tính nổi trội mà tổ chức dưới khơng có
được.
cầu ở người là vận chuyển oxi và khí
cacbonic. Vì thế tế bào hồng cầu có cấu tạo
hình đĩa( lõm 2 mặt) để tăng diện tích trao
đổi với bên ngồi)
* Lưu ý: đặc tính nổi trội khơng chỉ có ở thế
giới sống mà có ở cả thế giới khơng sống.
- HS đọc sgk và trả lời;
- Thế nào là hệ thống mở?
- GV dùng phương pháp gợi mở thực tế ở
cơ thể người về sự trao đổi chất và năng
lượng với môi trường kết luận.
- GV cho HS thảo luận câu hỏi : Tại sao nếu
ăn uống không hợp lí sẽ vẫn đến phát sinh
các bệnh?
- Cơ quan nào trong cơ thể người đóng vai
trị chủ đạo trong điều hồ cân bằng nội
mơi? ( gan, thận)
- GV gợi ý HS, nếu ăn q nhiều thịt thì có
thể bị bệnh gì?Ăn khơng đủ prơtêin sẽ bị
bệnh gì? (Ăn q nhiều thịt thì cơ thể sẽ
khơng dùng hết các axit amin vào việc cấu
tạo nên các prôtêin của cơ thể mà lại phân
huỷ chúng làm cho gan bị làm việc quá tải
và thận phải làm việc nhiều để loại bớt urê
một sản phẩm độc hại của q trình phân
giải prơtêin)
- HS đọc mục 3 sgk/8 và trả lời.
- Sử sống được tiếp diễn nhờ vào điều gì?
- Trong tự nhiên có phải chỉ có sự di truyền
của các thế hệ của sinh vật tổ tiên cho các
thế hệ sau không?
- Vậy thế hệ sau có đặc điểm gì so với thế
hệ trước?
- Sự tiến hóa của sinh vật làm cho thế giới
sống như thế nào?
2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh.
- Trước hết, mọi cấp tổ chức sống đều là hệ thống mở
thể hiện sự trao đổi chất và năng lượng thường xuyên
với môi trường xung quanh để sinh trưởng, phát triển
và sinh sản.
- Mọi cấp tổ chức sống đều là hệ tự điều chỉnh nhờ
khả năng cảm ứng với những thay đổi trong nội bộ của
tổ chức sống và của mơi trường ngồi đảm bảo sự cân
bằng và tính ổn định trong hệ ( hệ nhỏ hoặc hệ lớn) để
thích ứng với mơi trường sống và tồn tại.
3. Thế giới sống liên tục tiến hoá:
- Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền
thông tin di truyền trên AND từ tế bào này sang tế
bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác. Do đó
sinh vật đều có những điểm chung.
- Tuy nhiên, sinh vật luôn có những cơ chế phát
sinh các biến dị và chọn lọc tự nhiên không ngừng tác
động để giữ lại các dạng sống thích ghi Dù có
chung nguồn gốc nhưng các sinh vật ln tiến hóa
theo nhiều hướng khác nhau tạo nên thế giới sống vô
cùng đa dạng và phong phú.
4. Củng cố:
- Nêu những đặc điểm chung cho mọi cấp tổ chức sống.
( Trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển, sinh sản và cảm ứng - thế giới sống là hệ thống mở, tự điều
chỉnh và liên tục tiến hoá )
- Vì sao thế giới sinh vật liên tục tiến hố trong tiến trình lịch sử để tạo nên một thế giới sinh vật đa
dạng và phong phú như hiện nay?
( Vì sinh vật ln phát sinh biến dị di truyền trong điều kiện ngoại cảnh và luôn biến đổi đã chọn lọc
và giữ lại các dạng sống thích nghi.)
5. Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Hoàn thành các câu hỏi và bài tập cuối bài ở sgk.
- Mỗi HS tự sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến các cấp tổ chức sống để đóng góp xây dựng bức tranh
chung về thế giới sống.
- Mỗi HS chuẩn bị 1 – 2 ảnh hoặc tranh có liên quan đến 5 giới, trong đó chủ yếu là các sinh vật thuộc
giới Thực vật, Động vật, Nấm và nguyên sinh.
- Xem lại các kiến thức về phân loại Thực vật trong Sinh học 6.
- Xem lại các kiến thức về lớp Thú trong Sinh học 7 để thấy tính đa dạng của lớp Thú thơng qua các
bộ khác nhau.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
*Về GV:
* Về HS:
* Về chương trình SGK:
* ĐDDH:
Tuần : 2
Tiết : 2
ND:
CÁC GIỚI SINH VẬT
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được 5 giới sinh vật, được đặc điểm chính của từng giới.
- Nêu được sự đa dạng của thế giới sinh vật.
- Nêu được khái niệm giới sinh vật.
2. Kó năng:
- Vẽ được sơ đồ phát sinh giới thực vật, giới động vật.
- Sưu tầm tài liệu trình bày về đa dạng sinh học.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ phóng to H.2 sgk.
Phiếu học tập các câu hỏi cuối bài.
HS: Dụng cụ học tập + kiến thức cũ + bài mới
III. Phương pháp: Phương pháp đặt vấn đề, quan sát, phân tích, hỏi đáp.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu các cấp độ tổ chức chính của hệ thống theo thứ tự từ thấp đến cao và mối tương quan giử
các cấp đó? ( 10 đ )
* Đáp án:
Nêu đúng và đầy đủ như nội dung bài học đồng thời nói được các mối tương quan giữa các cấp được (
10đ). Còn sai 1 ý: - 0,5đ
- Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của sự sống? (2đ)
* Đáp án:
Vì tất cả vi khuẩn, nguyên sinh vật, Nấm, Thực vật cũng như Động vật đều cấu tạo từ tế bào.
- Nêu ví dụ cho thấy cấu trúc và chức năng của các cấp của thế giới sống có liên quan mật thiết với
nhau như thế nào? (8đ)
* Đáp án:
VD: Chức năng của hồng cầu ở người là vận chuyển ơxi và cacbon. Vì thế tế bào hồng cầu có cấu tạo
hình đĩa để tăng diện tích trao đổi với mơi trường bên ngồi.
- Thế nào là hệ mở, sinh quyển là hệ mở hay kín? (10đ)
* Đáp án:
+Hệ mở là hệ thống ln cần có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường (5đ).
+ Sinh quyển là hệ mở . . . (5đ).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
- GV: Thế giới sinh vật vô cùng đa
dạng. Để thuận lợi cho việc nghiên
cứu và học tập, các khoa học đã tìm
cách phân loại các sinh vật dựa vào
các tiêu chí về cấu tạo, dinh dưỡng
phương thức trao đổi chất, sinh sản để
sắp xếp chúng thành các nhóm theo
thang phân loại từ lớn đến nhỏ, trong
đó giới là đơn vị phân loại lớn nhất.
GV ghi tựa bài.
- Mục tiêu HS nắm được khái niệm về
giới và hệ thống phân loại.
- Tiến hành:
- GV: Giới sinh vật là gì? Thế giới
sinh vật có bao nhiêu giới?
- GV yêu cầu HS đọc mục I sgk. Chỉ
định một số HS trả lời.
- HS khác bổ sung , GV kết luận và
ghi bảng.
- Các nhà khoa học đã chọn những đặc
điểm chủ yếu nào làm tiêu chí để phân
loại sinh vật làm 5 giới?
- GV: Dựa vào các tiêu chí cơ bản là:
- Đặc điểm cấu tạo ( nhân tế bào, đơn
bào hay bào).
- Đặc điểm dinh dưỡng ( phương thức
dinh dưỡng ).
- Mục tiêu : HS hiểu và điền đúng các
thông tin vào trong phiếu học tập theo
yêu cầu của GV.
- Tiến hành:
- GV: chia nhóm cho HS thảo luận và
đồng thời phát phiếu học tập cho HS
yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin về
mỗi giới và hồn thành phiếu học tập.
- GV: Chỉ định 1 HS bào cáo kết quả
làm việc của nhóm. Các HS khác bổ
sung. GV điều chỉnh và kết luận. HS
Nội dung bài dạy
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
1. Khái niệm giới:
- Giới sinh vật là một đơn vị phân loại bao gồm các
ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
Ví dụ: Giới động vật bao gồm các ngành Ruột khoang,
Giun dẹp, giun tròn . . .
2. Hệ thống phân loại 5 giới:
Hệ thống phân loại 5 giới chia thế giới sinh vật thành 5
giới:
- Giới khởi sinh.
- Giới nguyên sinh.
- Giới Nấm.
- Giới Thực vật.
- Giới Động vật.
tự ghi ý phần này vào tập.
GIỚI
Đặc điểm
cấu tạo:
- Đặc điểm
dinh
dưỡng.
Các nhóm
điển hình
-
Giới
II. Đặc điểm chính của mỗi giới:
Cho HS điền thông tin vào phiếu học tập để kiểm tra
kiến thức các em.
KHỞI SINH
NGUYÊN
NẤM
THỰC VẬT ĐỘNG VẬT
SINH
- Sinh vật
Bao gồm các
Bao gồm các Bao gồm các Bao gồm các
sinh vật đa
sinh vật đa
nhân sơ, cơ Sinh vật nhân
Sinh vật nhân
bào nhân
bào nhân thực.
thể đơn bào. thật. Cơ thể đơn
thật. Cơ thể
thực, có khả
bào hay đa bào.
đơn bào(nấm
năng quang
men) hay đa
hợp
bào (nấm sợi)
- Dị dưỡng
-Dị dưỡng hoặc - Dị dưỡng
- Quang tự
- Dị dưỡng.
hoặc tự
dưỡng.
tự dưỡng.
hoại sinh.
dưỡng.
−Vi khuẩn
- Tảo, nấm
- Nấm men,
nhầy và động
nấm sợi.
vật nguyên sinh.
-Rêu, Quyết, - Thân lỗ,
Hạt trần, Hạt Ruột khoang,
kín.
Giun dẹp,
Giun trịn,
Chân đốt, Da
gai, Động vật
có dây sống.
Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
+ Đa dạng sinh vật thể hiện rõ nhất là đa dạng về loài. Đa dạng loài là mức độ phong phú
về số lượng, thành phần lồi. Đa dạng sinh vật cịn thể hiện ở đa dạng quần xã và đa dạng
hệ sinh thái
Đặc điểm
Nhân
sơ
Nhân
thực
Đơn
bào
Đa
bào
Tự
dưỡng
Dị dưỡng
x
x
x
x
Các sinh vật
Khởi sinh Vi khuẩn
Nguyên
Tảo
sinh
Nấm nhầy
ĐV Nguyên sinh
Nấm
Nấm men
Nấm sợi
Thực vật Rêu, Quyết, Hạt trần, kín
Động vật ĐV có dây sống
x
x
x
x
x
x
x
x
4. Củng cố và luyện tập
GV yêu cầu HS đọc phần tóm tắt cuối bài để nêu được:
+ hệ thống phân loại 5 giới.
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
+ Các giới sinh vật và đại diện cho từng giới.
5. Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Về trả lời câu hỏi 1,2,3 trang 12, 13 sgk sinh 10 vào tập, giờ sau kiểm tra bài làm ở nhà.
- Xem trước bài “ Các nguyên tố hoá học và nước”
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
*Về GV:
* Về HS:
* Về chương trình SGK:
* ĐDDH:
Tuần : 3
Tiết : 3
ND :
Phần II: SINH HỌC TẾ BÀO
Chương I. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Bài 3: CÁC
NGUN TỐ HỐ HỌC VÀ NƯỚC.
CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được các thành phần hóa học của tế bào.
- Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống, phân biệt được nguyên tố đại
lượng với nguyên tố vi lượng .
- Kể tên được các vai trò sinh học của nước đối với tế bào.
- Nêu được cấu tạo hóa học của cacbohidrat, lipit và vai trò sinh học của chúng trong tế
bào.
-Phân biệt được đường đơn,đường đôi, đường đa. Lipit đơn giản và lipit phức tạp.
2. Kĩ năng:
-Nhận biết được một số thành phần hóa học của tế bào.
* Giải thích cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hoá
của nước
- Nhận biết một số thành phần hóa học của tế bào.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng các tri thức, kĩ năng học được vào cuộc sống, lao động, học tập.
- Bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm.
- Phân biệt được các đặc tính của các chất hữu cơ trong tế bào từ đó cung cấp cho
cơ thể hợp lí.
- Nguồn Cácbohidrat đầu tiên trong hệ sinh thái là sản phẩm của quang hợp Vai trò của thực
vật trồng và bảo vệ cây.
II CHUẨN BỊ
GV:
- Hình 3.1, 3.2 SGK trang16, 17.
- Bảng : tỉ lệ % về khối lượng cuả các nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể người
và vỏ trái đất.
HS: Học bài cũ, Chuẩn bị bài mới
III TIẾN TRÌNH:
1 Ổn định lớp: ( Kiểm danh ghi vắng ở sổ đầu bài)
2 Kiểm tra bài cũ:
- Giới là gì? Sinh vật được chia làm mấy giới? Kể tên các giới đó? (5đ)
- Nêu đặc điểm chính của giới khởi sinh? (5đ)
* Đáp án:
+ Giới là đơn vị phân loại lớn nhất gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định. 2đ
+ Sinh vật được chia thành 5 giới . 0.5đ
+ Giới khởi sinh. 0.5 đ
+ Giới nguyên sinh. 0.5 đ
+ Giới Nấm. 0.5 đ
+ Giới Thực vật. 0.5 đ
+ Giới Động vật . 0.5 đ
+ Đặc điểm chính của giới khởi sinh: gồm các vi khuẩn là những sinh vật . . . điều kiện khắc nghiệt. 5
đ
3. bài mới:
Hoạt động của GV – HS
- Các nguyên tố hoá học chính cấu tạo nên các
loại tế bào là gì? ( Nguyên tố đa lượng: C, H,
O, N. nguyên tố vi lượng: F, Cu, Fe, Mn, Mo,
Se, Zn, Co, Cr, . . .)
- Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu
tạo chung từ 1 số nguyên tố nhất định? ( Các
tế bào khác nhau đều có thành phần hố học
khá giống nhau, vì chúng được tiến hố từ tổ
tiên chung.)
- Mục tiêu: Nắm được các nguyên tố hoá học
cấu tạo nên cơ thể người và vỏ trái đất.
- Tiến hành: Cho HS đọc mục I sgk và gọi HS
cho biết.
- Có bao nhiêu ngun tố hố học có trong tự
nhiên tham gia vào thành phần cấu tạo nên cơ
thể sống?
- Trong đó có những nguyên tố nào là chủ
yếu, vì sao?
- Dựa vào đâu mà các nhà nguyên tố khoa học
Nội dung bài dạy
I/ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
1. Các nguyên tố hoá học:
−Tế bào được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học.
Người ta chia các ngun tố hóa học thành hai
nhóm cơ bản:
+ Nguyên tố đại lượng: (Có hàm lượng ≥ 0,01%
khối lượng chất khơ)
- Là những nguyên tố chiếm khối lượng lớn trong
khối lượng khô của cơ thể như - Là thành phần
cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như prôtêin,
Cacbonhiđrat, Lipit vàAxit nuclêic và vơ cơ cấ tạo
nên tế bào, tham gia các hoạt động sinh lí của tế
bào. Bao gồm các nguyên tố: C, H, O, N, K, S,
Mg.
chia các nguyên tố cần thiết cho sự sống thành
2 loại là nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi
lượng?
- Nêu tầm quan trọng của 2 loại nguyên tố
này.
- HS đọc sgk để bổ sung GV hoàn thiện kiến
thức.
- GV : Ngồi vai trị là thành phần cấu tạo nên
enzim ( sgk trình bày), các ngun tố vi lượng
cịn là thành phần của vitamin và các hợp chất
hữu cơ quan trọng khác như hêmôglôbin và
clorôphil. . .
- GV: Nước là thành phần chủ yếu trong mọi
tế bào và cơ thể sống, chúng ta cần nghiên
cứu tiếp vai trò của nước.
- Mục tiêu: Nắm dược cấu trúc, đặc tính lí,
hố và vai trò của nước trong tế bào.
- Tiến hành:
- GV: treo tranh vẽ về cấu trúc của phân tử
nước theo hình 3.1 sgk và giảng giải về cấu
trúc của phân tử nước.
- GV: Tại sao con nhện nước có thể đứng
và chạy được trên mặt nước? ( nhờ các phân
tử nước liên kết với nhau). Hoặc nước chuyển
từ rễ cây thân lá thốt ra ngồi qua lỗ khí
tạo thành cột nước liên tục trên mạch gỗ nhờ
có sự liên kết của các phân tử nước.
- GV: treo hình.2 sgk phóng to và yêu cầu HS
thực hiện bài tập theo lệnh ở cuối mục II.1
sgk.
- Tế bào có thể bị vở khơng? Vì sao? ( có, vì
nước trong tế bào sẽ nở/ tăng thể tích).
- GV: trong tế bào nước tồn tại ở dạng nào?
- Vì sao nó lại hồ tan được nhiều chất cần
thiết cho tế bào?
- Vậy không có nước tế bào có tiến hành
chuyển hố vật chất để duy trì sự sống được
khơng?
- Nếu thiếu nước thì cơ thể sống có tồn tại
được khơng?
- GV có thể liên hệ thực tế 1 vài trường hợp
như nước làm ổn định nhiệt của cơ thể và môi
trường.
- GV: hỏi Cacbohiđrat gồm những nguyên tố
hoá học nào?
- HS trả lời: GV nhận xét bổ sung và ghi kết
luận.
- Hỏi: kể tên các dạng đường đơn mà em biết.
+ Nguyên tố vi lượng: (Có hàm lượng < 0,01%
khối lượng chất khơ)
Là thành phần cấu tạo enzim, hoocmon, điều tiết
q trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các
nguyên tố: Fe, Cu, Bo, Mo, Iod Co, Zn …
2. Nước và vai trò của nước trong tế bào:
a. Cấu trúc và đặc tính hố lí của nước:
-Phân tử nước ( H2O) cấu tạo từ một nguyên tử ôxi
và hai nguyên tử hiđrô bằng liên kết cộng hố trị.
- Phân tử nước có tính phân cực (do hai đầu điện
tích trái dấu nhau) nên các phân
tử nước nọ hút phân tử nước kia (qua liên
kết hiđrơ) và các phân tử có tính phân cực khác.
b. Vai trò của nước đối với tế bào:
- Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu của tề bào
(nước chiếm tỉ lệ rất lớn).
- Nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho
hoạt động sống của tế bào, là mơi trường của các
phản ứng sinh hố.
- Nước tham gia vào các phản ứng hoá học trong
chuyển hoá vật chất ở tế bào.
- Làm ổn định nhiệt của cơ thể sinh vật cũng như
nhiệt độ của môi trường.
CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
1 CACBOHIĐRAT
II/
a) Khái niệm:
- Cacbohidrat: là hợp chất hữu cơ được cấ tạo chủ
yếu từ 3 nguyên tố C, H, O.
Bao gồm: Đường đơn, đường đôi và đường đa.
Glucơ( đường nho) có ở thực vật. Fructơzơ
(đường quả) có nhiều ở thực vật.Galactơzơ
( có trong đường sữa) có nhiều trong sữa của
động vật.
- GV gọi HS kể tên các loại đường đôi? thế
nào là đường đôi? ( phân tử glucôzơ liên kết
với phân tử fructôzơ tạo thành đường
saccarôzơ ( đường mía) có nhiều trong thân
cây mía, củ cải đường củ cà rốt. Galactozơ
+Glucơzơ lactozơ (đường sữa) có trong
sữa động vật.Đường Mantôzơ ( đường mạch
nha) gồm 2 phân tử glucôzơ chế biến bằng
cách lên men tinh bột.
- GV cho HS quan sát hình 4.1 sgk và nhận
xét cấu trúc của phân tử xenlulơzơ.
- Đường đa có những loại nào, tính chất
chung của chúng.
- Gọi HS nêu đặc tính của lipit. Các dạng lipit
thường gặp trong tự nhiên?( lipit chứa axit
béo no và không no)
- GV yêu cầu HS xem sgk và hỏi: Mỡ và dầu
khác nhau ở điểm nào? Tại sao?
- Nêu cấu trúc và chức năng của mỡ ?
- GV u cầu HS xem hình và mơ tả cấu trúc ,
chức năng của photpholipit?
- HS trả lời GV nhận xét bổ sung.
- GV tại sao khi ăn nhiều mỡ động vật thì bị
thừa colestêron trong máu? ( Vì các hoocmon
sinh dục như testôstêron ở nam và ơstrôgen ở
nữ, cũng như 1 số vitamin A,D,E và K đều
thuộc 1 dạng lipit.
* Đường đơn(mônosaccarít):có 3-7 ngtử cacbon,
hai loại chủ yếu là đường 5C và đường 6C.
Glucôzơ, fuctôzơ (đường trong quả), Galactôzơ
(đường sữa).
* Đường đôi(đisaccarít):2 phân tử đường đơn liên
kết với nhau . Saccarozo (đường mía), Lactôzơ.
*Đường đa(polisaccarít): Rất nhiều phân tử
đường đơn liên kết với nhau theo dạng mạch
thẳng hay phân nhánh.
b Chức năng
- Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và
cơ thể.
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ
phận của cơ thể.
- Cacbohidrat liên kết với protein tạo nên các phân
tử glicoprotein là những bộ phận tạo nên các thành
phần khác nhau của tế bào.
2.Lipit:
a) Khái niệm :
-Lipit là hợp chất không tan trong nước mà chỉ
tan trong dung môi hữu cơ.
- Lipit bao gồm lipit đơn giản (mỡ, dầu, sáp) và
lipit phức tạp (photpholipit và steroit)
b) chức năng của lipit:
- Là thành phần cấu tạo nên màng sinh chất.
- Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào
(mỡ, dầu).
- Tham gia vào quá trình trao đổi chất.
4. Củng cố:
- Tại sao cần phải bón phân một cách hợp lí cho cây trồng?
- Tại sao cần thay đổi món ăn sao cho đa dạng hơn là chỉ ăn một ít món ăn u thích cho dù là rất bổ?
(Ăn các món ăn khác nhau sẽ cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho cơ thể).
-Tại sao khi qui hoạch đô thị, người ta cần dành một khoảng đất thích hợp để trồng cây xanh? (cây
xanh là mắt xích quan trọng trong chu trình cacbon).
- Giải thích tại sao khi phơi hoặc sấy khô một số thực phẩm lại giúp bảo quản một số thực phẩm?
(Thực phẩm sấy khô sẽ hạn chế vi khuẩn sinh sản làm hỏng thực phẩm).
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Về nhà xem lại bài và trả lời các câu hỏi sgk.
- Xem mục I sgk để trả lời câu 1.
- Câu 2: Nước là thành phần chủ yếu của tế bào, khơng có nướctế bào sẽ chết. Vì thế khơng có nước
sẽ khơng có sự sống.
- Xem mục II sgk để trả lời câu 3, Cacbohiđrat, lipit.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
*Về GV:
* Về HS:
* Về chương trình SGK:
* ĐDDH:
Tuần : 4
Tiết : 4
ND:
PROTEIN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của các phân tử prôtêin.
- Nêu được chức năng sinh học của các loại prơtêin và đưa ra ví dụ minh hoạ.
b. Kỹ năng:
Rèn luyện tư duy khái quát trừu tượng.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ động , thực vật, bảo vệ nguồn gen – đa dạng sinh học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh vẽ về cấu trúc Prôtêin
Học sinh: Học bài cũ, Chuẩn bị bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp quan sát, gợi mở, hỏi đáp, phân tích giảng giải.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết cấu trúc và vai trò của một vài đại diện của các loại đường đơn, đường đôi và đường đa?
( 10đ)
* Đáp án:
- Là hợp chất hữu cơ đơn giản chỉ chứa 3 loại nguyên tố là: C, H, O được cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân.(4đ)
- Là nguồn năng lượng cho tế bào và cơ thể.(3đ)
- Glucôzơ ( đường đơn), saccarôzơ ( đường đôi), glicôzen ( đường đa) (3đ)
- Nêu các loại lipit và cho biết chức năng của từng loại? (10đ)
* Đáp án:
- Các loại lipit trong tế bào và cơ thể:
Có 3 loại
+ Dầu, mỡ (1đ)
+ Phospho lipit (1đ)
+ Stêrơit (1đ)
- Chức năng:
+ Dầu mỡ: Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.(2đ)
+ Phospholipit: Cấu tạo nên các loại màng của tế bào.(3đ)
+ Stêrôit: tham gia vào cấu tạo màng tế bào? (2đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung bài học
I. Cấu trúc của Prôtêin:
- Muc tiêu:Nắm được các bậc cấu trúc của prơtêin. - Prơtêin có cấu trúc theo nguyên tắc đa
Đặc điểm nổi bậc ở mỗi bậc cấu trúc. Tại sao phân, đơn phân là các axit amin. Có
prơtêin vừa rất đa dạng lại vừa đặc trưng.
khoảng 20 loại axit amin tham gia cấu tạo
GV: Prôtêin được cấu tạo như thế nào? Đơn phân Prơtêin.
của nó là gì?
- Các phân tử Prôtêin khác nhau về số lượng,
- HS: trả lời. GV bổ sung rút ra kết luận.
thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin.
- GV cho HS tìm hiểu 4 bậc cấu trúc của protein ?
Cho HS hoạt động theo nhóm, đại diện nhóm trình
bày.
- Cấu trúc bậc 1 của protein có vai trị gì?( thể hiện
tính đa dạng và đặc thù của protein)
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu sgk nêu diễn biến
của cấu trúc bậc 3
- HS trả lời GV rút ra luận.
- GV : Khi nào protein có cấu trúc bậc 4
- HS trả lời GV bổ sung rút ra kết luận
-GV bổ sung hồn chỉnh.
1. Cấu trúc bậc 1:
Là một chuỗi pơlipeptit do các axitamin
liên kết với nhau tạo thành.
2. Cấu trúc bậc 2:
Cấu trúc bậc 2 là cấu trúc bậc 1 co
xoắn( dạng α ) hoặc gấp nếp ( dạng β )
tạo thành.
3. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4:
- Cấu trúc bậc 3: Là cấu trúc không gian
3 chiều của Protein do cấu trúc bậc 2 co
xoắn hay gấp nếp.
- Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi
polipeptit cùng loại hay khác loại tạo
thành.
Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao,
- GV: Khi có tác động của nhiệt độ cao hoặc do độ
pH khơng thích hợp thì Pr như thế nào? ( Bị biến độ pH,…có thể phá hủy các cấu trúc khơng
tính và trở nên mất hoạt tính chức năng)
gian 3 chiều của phân tử Prơtêin làm chúng
mất chức năng sinh học, còn gọi là hiện
tượng biến tính của phân tử Prơtêin.
II. Chức năng của Prơtêin:
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
Ví dụ: Cơlagen mơ liên kết.
- Dự trữ các axit amin.
Ví dụ: Prơtêin sữa,…
- Vận chuyển các chất.
Ví dụ: Hêmơglơbin
- Bảo vệ cơ thể.
Ví dụ: kháng thể
GV: Prơtêin có chức năng gì? Cho ví dụ?
- Thu nhận thơng tin.
HS: nghiên cứu SGK trả lời.
Ví dụ: các thụ thể trong tế bào.
GV nhận xét và bổ sung kiến thức.
- Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh.
Ví dụ: các Enzim.
4. Củng cố và luyện tập:
- Vì sao, khi ăn prôtêin của nhiều loại động vật nhưng cơ thể lại tạo ra prôtêin đặc trưng của người?
( Prôtêin của thức ăn sau khi tiêu hoá cho sản phẩm là axit amin. Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp
prôtêin đặc trưng cho các tế bào của cơ thể người.)
- Vì sao phải ăn prôtêin từ nhiều loại thức ăn khác nhau?( Sẽ đủ các loại axit amin để tổng hợp các
loại prôtêin cần thiết của cơ thể).
- Tại sao một số vi sinh vật sống được trong suối nước nóng có nhiệt độ sắp sỉ 100 oC mà prơtêin của
chúng lại khộng bị hư hỏng ( biến tính)? ( Pr của các loại sinh vật này có cấu trúc đặc biệt nên khong
bị biến tính khi ở nhiệt độ cao)
5. Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài sgk.
+ Trả lời câu 1: xem mục I sgk
+ Trả lời câu hỏi 2:Một số Pr của người như:
Côlagen: Cấu tạo nên mô liên kết da.
Hêmôglôbin: Vận chuyển O2 và CO2.
Miôzin: Cấu tạo nên cơ.
+ Trả lời câu 3: Các Pr khác nhau về đặc tính là do chúng khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự
sắp xếp của các axit amin.
- Pr có vai trị quan trọng như thế nào? Vì sao chung đặc trưng cho lồi?
- Xem lại các kiến thức về cấu tạo và chức năng của ADN, ARN, sự khac nhau về cấu tạo giữa ADN
và ARN trong sinh học 9
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
-Nội dung:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
-Phương pháp:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
-Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tuần: 5
ND:
Tiết: 5
AXIT NUCLÊIC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu trúc phân tử ADN.
- Mơ tả được cấu trúc ARN.
- Trình bày được các chức năng của ADN và ARN.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích tổng hợp để nắm vững cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo tồn các động thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng là bảo vệ vốn gen..
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: - Mơ hình cấu trúc phân tử ADN
- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của nuclêôitit, phân tử ADN và ARN.
HS: Học bài cũ, Chuẩn bị bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp quan sát, gợi mở,hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bậc cấu trúc của prôtêin? (10đ)
* Đáp án:
HS nêu đúng và đủ
+ Bậc 1:Các axit amin …(2.5đ)
+ Bậc 2: Chuỗi pôlipeptit… (2.5đ)
+ Bậc 3: Prôtêin cấu trúc bậc 2 cuộn tiếp tục… ( 2.5đ)
+ Bậc 4: Do hai hay nhiều… (2.5đ)
- Nêu vài loại prôtêin trong tế bào người và cho biết chức năng của chúng? (10đ)
* Đáp án:
+ Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết. (2đ)
+ Dự trữ các axit amin. VD: prôtêin sữa, prôtêin dự trữ trong các hạt cây…(2đ)
+ Hêmôglôbin: vận chuyển các chất. (1.5đ)
+ Kháng thể bảo vệ cơ thể. (1.5đ)
+ Thụ thể trong tế bào: thu nhận thông tin (1.5đ)
+ Các enzim: xúc tác cho các phản ứng hoá sinh. (1.5đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung bài dạy
+ Mục tiêu: HS biết được
- Cấu trúc của AND.
- Chiều xoắn của 2 mạch.
- Đường kính.
- Các nuclêơtít liên kết nhau bằng liên kết gì?
Tên của các nu.
+ Tiến hành:
- GV: Chia mỗi bàn 1nhóm để HS thảo luận .
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 6.1 sgk và tìm
hiểu các nu liên kết với nhau như thế nào?
Cho biết cấu trúc của AND gồm mấy mạch?
Chiều xoắn của 2 mạch nầy như thế nào?
I. Axit đêôxiribô nuclêic:
1. Cấu trúc của ADN:
- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân bởi các đơn
phân là nuclêôtit ( gồm 4 loại A, T, G, X), mỗi
nuclêotit gồm nhóm phosphat, đường bentơzơ , bazơ
nitơ .Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết
phốt pho đieste tạo thành chuỗi polinuclêotít
- Theo Wason-crick: Phân tử AND gồm 2 chuỗi
pôlinuclêôtit song song và ngược chiều nhau, các
nuclêôtit đối diện trên 2 mạch đơn liên kết với nhau
theo nguyên tắc bổ sung bằng liên kết hiđrô ( Aliên
kết với T =2 liên kết hiđrô ; G liên kết với X =3 liên
kết hiđrô).
+ Số lượng, thành phần, sắp xếp các nuclêơtit quyết
định tính đặc thù và sự đa dạng của ADN.
2. Chức năng:
Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền:
ADN ARN mã hố trình tự các axit amin trong
chuỗi pơlipeptit ( prơtêin) qui định các tính trạng
Tính đặc thù và sự đa dạng của AND được
quyết định bởi yếu tố nào?
- GV: chiều dài 1 nu là 3,4 A0 ( 3,4nm),
đường kính 1 vịng xoắn bằng 2 nm (= 20
A0), liên trong 1 mạch đơn nhờ liên kết hoá
trị.
- GV: Cho HS đọc mục 2 thảo luận nhóm của sinh vật.
theo bàn trả lời lệnh trong mục 2
II. Axit Ribơnuclêic:
- Đơn phân của ARN là gì?
1. Cấu trúc của ARN:
- Có mấy loại ribo nucleotit? kể tên?
ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mỗi đơn
phân là một nuclêotit. Có 4 loại nuclêotit là A, U, G,
X. Có 3 loại ARN là : mARN, tARN, rARN thự hiện
các chức năng khác nhau.
-mARN: cấu tạo từ một chuỗi polinuclêôtit dưới dạng
mạch thẳng.
- GV: cho HS đọc mục II.1 sgk. So sánh ARN -tARN: có cấu trúc 3 thùy, trong đó có một thùy mang
có đặc điểm nào khác với AND cấu trúc bộ 3 đối mã,
của ARN.
-rARN: có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các
- ARN có mấy mạch?
Nuclêotit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng soắn
- So sánh với AND nó dài hay ngắn hơn? khả kép cục bộ
năng tồn tại như thế nào so với AND?
- GV: yêu cầu HS đọc mục 2 để trả lời.
- Có mấy loại ARN? kể tên? Nêu chức năng
của mỗi loại?
- Giữa AND và ARN có mối quan hệ gì?
- Mối liên hệ giữa AND ARN Pr.
- Mã di truyền nằm trên mã gốc AND được
sao lại thành bản mã sao ARNm và được giải
mã ra thành chuỗi poli peptit ở riboxôm
( ribôxôm là nơi tiến hành quá trình tổng hợp
Pr)
4. Củng cố và luyện tập:
- Cho các trường hợp sau:
a. A - G - T - G - X - T
| | | | | |
T-X-A-X-G-A
c. A - T - G - X - T - A
2. Chức năng:
- mARN Truyền đạt thông tin di truyền từ ADN sang
prôtêin.
- tARN: Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng
hợp prôtêin.
- rARN : Cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm, nơi
tổng hợp prôtêin.
b.
A-T-U-X-G-T
| | | | | |
T-A-A-G-X-A
d. A - G - X - A - U - G
Hãy cho biết, trường hợp nào là phân tử ADN, trường hợp nào là phân tử ARN, vì sao?
Trả lời:
Vì ADN có cấu trúc mạch kép, có các nuclêôtit là A,T,G,X nên trường hợp a là đoạn phân tử
ADN,ARN có cấu trúc mạch đơn, có các nuclêơtit là A,U,G,X nên trường hợp d là ARN.
- Tại sao cùng sử dụng 4 loại nuclêôtit để ghi thông tin di truyền ( trên ADN) nhưng các loài sinh vật
lải có cấu trúc và hình dạng rất khác nhau?
Trả lời:
Với 4 loại nuclêơtit có thể tạo nên rất nhiều trình tự sắp xếp khác nhau. Mỗi một trình tự nuclêơtit trên
ADN với số nuclêơtit nhất định qui định trình tự a.a của một chuỗi pôli peptit được gọi là 1 gen. Vì
vậy với 4 loại nuclêơtit có thể tạơ nên vô số gen khác nhau. Pr do các gen khác nhau qui định lại tương
tác với nhau cho ra các tính trạng khác nhau.
- Truy tìm thủ phạm:
Người ta tách ADN từ 1 sợi tóc cịn để lại trên hiện trường vụ án rồi so sánh ADN này với ADN của 1
loạt những người bị tình nghi. Nếu người tình nghi có ADN giống với ADN lấy từ sợi tóc để lại trên
hiện trường thì có thể người đó có liên quan đến vụ án.
- Tìm kiếm quan hệ huyết thống:
Người ta có thể xác định 1 đứa trẻ có phải là con của người này hay của người kia nhờ vào sự giống
nhau về ADN giữa con và bố.
5. Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Về lập bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa ADN và ARN.
- Tìm sự tương quan giữa ADN, ARN và prôtêin .
- Xem lại cấu trúc của 1 tế bào trong sinh học 8.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
-Nội dung:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
-Phương pháp:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
-Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tuần : 6
Tiết : 6
ND :
CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Bài: TẾ BÀO NHÂN SƠ
Chương II :
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Mô tả được cấu trúc của tế bào vi khuẩn phân
- Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực, tế bào thực vật với tế bào động vật.
2. Kỹ năng:
Phân tích hình vẽ tư duy so sánh – phân tích tổng hợp hoạt động độc lập của học sinh.
3. Thái độ:
Thấy rõ tính thống nhất của tế bào.
II. Chuẩn bị:
GV: tranh cấu tạo tế bào vi khuẩn.
HS: Học bài cũ, Chuẩn bị bài mới
III. Phương pháp:
Quan sát, so sánh, gợi mở, hỏi đáp.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số HS
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN? (10 đ)
* Đáp án:
AND
ARN
- 2 mạch.
-1 mạch.
- Dài hàng chục ngàn hàng chục triệu
- Hàng chục hàng nghìn nuclêotit.
nuclêơtit .
- Đường C5H10O4.
- Đường C5H10O5.
- Gồm các bazơ nitơ : A, T, G, X
- Các bazơ nitơ : A, U, G, X
(0.5đ)
(0.5đ)
- Tại sao cũng chỉ có 4 loại nuclêotit nhưng các sinh vật khác nhau lại có những đặc điểm và kích
thước khác nhau? (10đ)
* Đáp án:
Những sinh vật khác nhau, có đặc điểm và kích thước rất khác nhau, nhưng chúng chỉ có 4 loại
nuclêotit. Vì nếu khác nhau về thành phần hoặc số lượng, hoặc trật tự sắp xếp các loại nu thì ta có rất
nhiều gen sinh vật rất khác nhau. ( 10đ).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung bài dạy
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của tế bào
nhân sơ. Thành phần chủ yếu của tế bào, xác
định được vị trí thành tế bào qua hình vẽ.
- Tiến hành:
GV: Tất cả các cơ thể sống đều được cấu tạo
từ tế bào. Các quá trình trao đổi chất và di
truyền đều xảy ra trong tế bào, tế bào chỉ
được sinh ra bằng sự phân chia của tế bào
đang tồn tại trước đó.
- GV: giải thích cho HS biết tại sao kích thước
của tế bào lại rất nhỏ như sgk.
- Tế bào càng nhỏ thì việc vận chuyển các
chất từ nơi nầy đến nơi khác trong tế bào càng
nhanh hơn. Mặt khác tỉ lệ S/V cũng lớn khả
năng TĐC giữa cơ thể với môi trường xung
quanh lớn hơn. Do vậy, tế bào nhỏ sẽ sinh
trưởng nhanh hơn dẫn đến phân bào nhanh
hơn. Ngược lại.
- GV: gọi HS trả lời lệnh trong trang 3.1
- Mục tiêu: Nắm được cấu tạo của tế bào
nhân sơ. Cấu trúc và chức năng của thành tế
bào? Biết phân tích qua kênh hình.
- Tiến hành:
- Vi khuẩn thuộc nhóm sinh vật nhân sơ. Hãy
quan sát tranh vẽ tế bào vi khuẩn hình 7.2 sgk
và cho biết tế bào vi khuẩn có cấu tạo như thế
nào?
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Có kích thước rất nhỏ dao động trong
khoảng 1 -5µm.
- Chưa có nhân hồn chỉnh, chỉ có vùng nhân
chứa ADN dạng vịng.
- Tế bào chất khơng có hệ thống nội màng ,
khơng có các bào quan chỉ có ribơxơm.
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
Gồm 3 thành phần cơ bản là màng sinh chất,
tế bào chất và vùng nhân
1 Màng sinh chất:
- Được cấu tạo từ phospholipit và protein.
2. Tế bào chất:
- Là vùng nằm giữa màng sinh chất vaø
vùng nhân . Gồm hai thành phần chính là
bào tương (một dạng chất keo bán lỏng
chứa nhiều chất hữu cơ và vô cơ khác nhau),
các ribôxôm và các hạt dự trữ.
3 Vùng nhân:
- Thường chỉ chứa một phân tử AND mạch
vòng duy nhất.
Ngoài ba thành phần chính trên nhiều loại
tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ
nhầy, lông vaø roi
- Thành tế bào:
- Tế bào chất của vi khuẩn khác tế bào điển + Bằng chất peptiđơglican.
hình ở điểm nào?
+ Thành tế bào vi khuẩn có 2 loại: khi nhuộm
( Chỉ có ribơxơm khơng có hệ thống nội màng gram dương có màu tím, cịn thành tế bào của
và các bào quan khác)
vi khuẩn gram âm có màu đỏ.
+ Mỗi loại vi khuẩn gram sẽ có 2 loại thuốc
kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt.
- Lông và roi:
+ Lông ( nhung mao) giúp vi khuẩn gây bệnh
bám được vào bề mặt tế bào người.
+ Roi (tiên mao) giúp vi khuẩn di chuyển.
- GV yêu cầu đọc mục II.1 sgk và trả lời câu
hỏi: thành tế bào vi khuẩn có đặc điểm gì?
- Vì sao, khi khám những bệnh do vi khuẩn
gây nên, người ta phải xác định vi khuẩn đó là
vi khuẩn Gram dương hay vi khuẩn Gram
âm?
- Lơng và roi của vi khuẩn giúp ích gì cho vi
khuẩn?
4. Củng cố và luyện tập:
Tế bào nhân sơ kém tiến hố ở điểm nào? ( chưa có nhân hồn chỉnh, chưa có màng nhân…)
5. Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Xem lại kiến thức và vai trị của ribơxơm trong q trình tổng hợp prơtêin trong sinh học 9.
- Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài của sgk.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
-Nội dung:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
-Phương pháp:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
-Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tuần : 7
Tiết : 7
ND :
TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. Mục tiêu : Học xong bài này HS cần.
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của nhân, lưới nội chất, ribôxôm và bộ máy Gôngi của tế bào
nhân thực.
2. Kỹ năng: Phân tích hình vẽ, tư duy so sánh – phân tích - tổng hợp, để thấy rõ cấu trúc nhân, sự
giống và khác nhau giữa các loại ribơxơm.
3. Thái độ: Có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh.
II. Chuẩn bị:
Tranh phóng to hình 8.1 và 8.2 sgk / 35, 36.
III. Phương pháp:
Phương pháp trực quan, so sánh.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì? Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn? ( 5đ)
* Đáp án:
+ Thành tế bào vi khuẩn có chức năng bao bọc bên ngoài tế bào vi khuẩn, giữ cho vi khuẩn có hình
thái ổn định.( 3đ)
+ Roi có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển. (1đ)
+ Lơng giúp cho vi khuẩn bám vào bế mặt tế bào người. (1đ)
- Tế bào chất là gì?Nêu vai trị của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn? Tế bào vi khuẩn có kích thước
nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì? (5đ)
* Đáp án:
- Tế bào chất là một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau.(2đ)
- Là vùng tế bào chứa vật chất di truyền, nhưng chưa có màng bao bọc.( 1đ)
- Lợi thế : Vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào nhanh hơn, sinh trưởng nhanh
phân bào nhanh. (2đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung bài dạy
-GV: Các tế bào nhân thực có đặc điểm Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
chung gì? ( lấy lại kết quả ở phần kiểm tra).
- Đã có màng nhân ngăn cách nhân và tế bào
- Ta sẽ nghiên cứu lần lượt các thành phần chất.
cấu tạo qua 3 bài 8, 9, 10.
- Đã có hệ thống nội màng và các bào quan có
- Gv: yêu cầu HS trả lời lệnh của phần I sgk. màng bao bọc.
- GV: yêu cầu HS quan sát tranh cho biết cấu - Kích thước lớn và cấu tạo phức tạp.
tạo của nhân tế bào.
I. Nhân tế bào:
- Cấu tạo:
- GV cho HS đọc lệnh phần 1 và gọi HS trả + Được bao bọc bởi 2 lớp màng.
lời. ( ếch con mang đặc điểm gì của lồi B).
+ Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm
sắc(AND liên kết với Prôtêin)và nhân con.
- Chức năng: Mang thông tin di truyền và là trung
tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- HS: đọc mục II sgk và trả lời.
II. lưới nội chất:
- Nêu cấu trúc của lưới nội chất và chức - Cấu tạo:
năng của nó?
+ Là bào quan có màng đơn.
- GV: nói thêm hệ thống lưới nội chất là 1 + Gồm hệ thống ống và xoang dẹp thông với
bào quan đặc biệt chỉ có ở tế bào nhân thực. nhau, gồm hai dạng:
- Lưới nội chất hạt ở gần nhân.
+ Lưới nội chất hạt: trên màng có đính các hạt
- Lưới nội chất trơn xa nhân.
- Lưới nội chất là hệ thống màng bên trong
tế bào, chia tế bào chất thành những vùng
cách li nhau với các điều kiện thích hợp cho
từng nhóm enzim hoạt động.
- Mạng lưới nội chất phân bố khắp tế bào tạo
kênh dẫn truyền phân tử, tạo bề mặt lớn để
enzim hoạt động.
- Lưới nội chất được cấu tạo bởi hệ thống
các xoang ống dẹt thơng với nhau ( đây
chính là con đường liên lạc giữa các phần
khác nhau trong tế bào)
- Nêu cấu tạo của ribơxơm?
- Ribơxơm là bào quan có chức năng gì?
- Số lượng ribơxơm trong tế bào là bao
nhiêu?
- Trình bày cấu tạo và chức năng của bộ máy
gôngi?
- GV yêu cầu HS đọc phần 4 thảo luận nhóm
theo bàn và trả lời.
- GV: cho HS quan sát H 8.2 và hỏi những
bộ phận nào của tế bào tham gia vào việc
vận chuyển 1 Pr ra khỏi tế bào? ( lưới nội
chất hạt, túi tiết,bộ máy gôngi và màng sinh
chất)
- GV: cho HS đọc mục 5 sgk và trả lời: tế
bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể
người có nhiều ti thể nhất? ( tế bào cơ tim,
hay gan).
- Ti thể có cấu trúc như thế nào?
- Ti thể thực hiện chức năng gì?
- Tại sao ví ti thể như 1 nhà máy điện?
- HS trả lời: ti thể chứa nhiều enzim hơ hấp
có nhiệm vụ chuyển hố đường và các chất
hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng
cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
- GV: Ở đâu cần nhiều năng lượng thì ở đó
cần nhiều nhà máy điện. Vậy chức năng của
ti thể là gì?
- GV: cho HS đọc phần 6 sgk và trả lời .
Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh của
lá cây có liên quan đến chức năng quang hợp
khơng? ( Vì lá cây có chứa lục lạp, trong lục
lạp có chứa sắc tố clorơphyl ( diệp lục).
- Màng của lục lạp có gì khác với màng của
ti thể?
ribơxơm.
+ Lưới nội chất trơn: trên màng khơng đính
ribơxơm mà đính các enzim.
- Chức năng:
+ Lưới nội chất hạt: Tham gia vào q trình tổng
hợp prơtêin.
+ Lưới nội chất trơn: tham gia tổng hợp lipit,
chuyển hóa đường, phân hủy các chất độc hại.
III. Ribôxôm:
- Cấu tạo:
+ Là bào quan nhỏ, khơng có màng bao bọc.
+ Cấu tạo từ các phân tử rARN và protein.
- Chức năng: Tham gia vào quá trình tổng hợp
prơtêin cho tế bào.
IV. Bộ máy Gơngi:
- Cấu tạo:
+ Là bào quan có màng đơn.
+ Gồm hệ thống các túi màng dẹp xếp chồng lên
nhau nhưng tách biệt nhau theo hình vịng cung.
- Chức năng: Thu gom, đóng gói, biến đổi và phân
phối các sản phẩm của tế bào.
V. Ti thể:
- Cấu tạo:
+ Là bào quan có cấu trúc màng kép.
+ Màng ngồi khơng gấp khúc, màn trong gấp
khúc tạo thành mào, có đính nhiều enzim hơ
hấp.
+ Bên trong ti thể có chất nền chứa AND và
ribơxơm.
- Chức năng: Là nơi tổng hợp ATP để cung cấp
năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
VI. Lục lạp:
- Cấu tạo:
+ Là bào quan có cấu trúc màng kép, có ở tế bào
thực vật.
+ Trong chất nền có nhiều túi dẹt là tilacôit, trên
màng tilacôit chứa nhiều diệp lục và enzim quang
- Lục lạp có chức năng gì?
hợp.
Nhiều phiến tilacơit xếp chồng lên nhau thành cấu
trúc Grana.
Trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.
- Chức năng: Là nơi diễn ra quá trình quang hợp
( chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng
lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ ).
4. Củng cố và luyện tập:
- Quan sát tranh tế bào thực vật tìm điểm giống và khác với tế bào nhân sơ.
( Giống; Có thành tế bào , màng sinh chất, chất nguyên sinh và chất nhân.
Khác : Có nhiều bào quan, có màng nhân, trong nhân có nhiều NST)
- Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị đầu độc? ( gan)
- Vì sao người uống rượu nhiều hay bị bệnh gan? ( Gan khử chất độc có trong rượu. Uống rượu nhiều
gan phải làm việc nhiều nên dễ bị bệnh gan.)
- Lưới nội chất của các tế bào gan khác của bạch cầu ở điểm nào, vì sao? ( Bạch cầu có lưới nội chất
phát triển vì chúng sản xuất nhiểu kháng thể)
5. Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Về xem lại bài, trả lời câu hỏi 3,4,5 trang 39.
- Đọc mục em có biết trang 43.
- Xem lại các bài học từ đầu năm đến nay, để tuần sau làm kiểm tra 1 tiết.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
-Nội dung:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
-Phương pháp:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
-Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tuần: 8
Tiết : 8
Ngày dạy :
KIỂM TRA 45 PHÚT
(Tiết 12)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh.
- Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học.
- Đánh giá kết quả việc dạy và học của thầy và trò lần thứ nhất.
II. Phương pháp:
- GV hướng dẫn HS tự ôn tập ở nhà.
- GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp.
- Học sinh làm bài tự luận tại lớp theo hướng dẫn của GVBM.
III. Nội dung:
Tuần: 9
Tiết : 9
Ngày dạy :
TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo)
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS cần.
1. Kiến thức:
- Trình được chức năng của 1 số bào quan khác
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của khung xương tế bào.
- Mô tả được cấu trúc và nêu chức năng của màng sinh chất.
- Trình bày được cấu trúc và chức năng của thành tế bào.
2. Kỹ năng:
Phân tích hình vẽ các bộ phận cấu tạo nên khung xương tế bào, nêu được cấu trúc màng sinh chất.
3. Thái độ:
Thấy được sự liên quan mật thiết về cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào, màng sinh chất.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ hình 10.1 , 10.2 sgk.
III. Phương pháp:
Giảng giải , nêu vấn đề, giải quyết tình huống,
IV. Tiến trình :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy mô tả cấu trúc của nhân tế bào?Chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn? (10đ)
* Đáp án:
+ Được bao bọc bởi 2 lớp màng. Trong nhân tế bào chứa vật chất di truyền và nhân con. ( 2đ)
+ Chức năng của lưới nội chất hạt: Tổng hợp Pr tiết ra ngoài tế bào và Pr cấu tạo nên màng tế bào.
(4đ)
+ Chức năng của lưới nội chất trơn: Tổng hợp lipit chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối
với cơ thể. ( 4đ )
- Nêu điểm giống và khác nhau giữa ti thể và lục lạp? (10đ)
* Đáp án:
Ti thể
Lục lạp
Giống nhau
- Có màng kép.
- Chức năng chuyển hố năng lượng.
- Có nguồn gốc cộng sinh
( 3đ)
Khác nhau
- Có mào răng lược.
- Có hạt chứa tilacơit.
- Hơ hấp hiếu khí, chuyển hố năng - Quang hợp: chuyển hố quang năng
lượng trong chất dinh dưỡng đến thành hoá năng trong chất dinh dưỡng.
ATP. ( 3.5 đ)
( 3.5đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung bài dạy
- GV: đưa ra 1 vài VD về 1 vài lồi sau đó
phân tích cho HS rõ.( tế bào thực vật thường
có 1 khơng bào lớn hoặc nhiều khơng bào.
- Tế bào động vật cũng có thể có khơng bào
nhỏ.
- VD: Ở thực vật không bào chứa chất phế
thải độc hại, không bào của tế bào lông hút ở
rễ cây. . .
- VD: ở động vật khơng bào tiêu hóa, khơng
bào co bóp ( ở sinh vật đơn bào)
- Vì nó có chức năng tiêu diệt các tế bào vi
khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và tế bào
già cỗi nên phải có nhiều lizơxơm nhất.
- Các enzim trong lizơxơm khơng phá vỡ
lizơxơm của tế bào. Vì tế bào có hệ thống tự
bảo vệ. Bình thường các enzim trong lizôxôm
giữ trong trạng thái bất hoạt, chỉ khi nào dùng
đến chúng mới được hoạt hoá bằng cách thay
đổi độ pH trong lizôxôm.
- GV: yêu cầu HS đọc mục 8, H.10.1 và trả
lời câu hỏi.
- Bộ khung tế bào có cấu tạo như thế nào?
Gồm những bộ phận nào?
- Chức năng của khung tế bào là gì?
( ý chính)
VII. Một số bào quang khác nhau:
1. Không bào:
- Cấu tạo:
+ Là bào quan được bao bọc bởi màng đơn.
+ Bên trong là dịch không bào chứa các chất
hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm
thấu.
- Chức năng: Phụ thuộc vào từng loại tế bào và
tùy theo từng loài sinh vật.
2. Lizơxơm:
-Cấu tạo:
+ Có màng đơn.
+ Là bào quan có dạng túi, chứa nhiều enzim
thủy phân làm nhiệm vụ tiêu hóa nội bào.
- Chức năng: Phân hủy các tế bào, các tế bào
già, các tế bào bị tổn thương, các bào quan hết
hạn sử dụng.
VIII. Khung xương tế bào:
- Cấu tạo: Gồm hệ thống mạng sợi và các ống
protein ( vi ống, vi sợi và sợi trung gian ) đan
chéo nhau.
- Chức năng: Duy trì hình dạng và neo giữ các
bào quan ( ti thể, riboxom, nhân... ), ngoài ra
cịn giúp cho tế bào di chuyển, thay đổi hình
dạng ( amip ).
IX. Màng sinh chất:
1. Cấu trúc của màng sinh chất:
- Cấu tạo: Gồm 2 lớp phôtpholipit và các phân
tử protein ( khảm trên màng).
Ngồi ra cịn có một số chất khác như:
+ Colestêron làm tăng độ ổn định của màng.
+ Lipơprơtêin, glicơprơtêin có vai trị thụ thể,
kênh, dấu chuẩn,..
- GV: cho HS quan sát hình 10.2 sgk và đọc
mục 9 trả lời câu hỏi:
- Tại sao gọi màng sinh chất có cấu trúc khảm
động? ( có câu tạo từ 2 thành phần chính là
phospholipit kép và các loại prơtêin.
- Phân tử photpholipit có 1 đầu chứa nhóm
photphat ưa nước và 1 đầu có các axit béo kị
nước, vì thế 2 lớp photpho lipit trong màng
luôn quay 2 đuôi kị nước vào nhau và 2 đầu
ưa nước ra ngoài để tiếp xúc với môi trường
nước.
- Ở tế bào động vật và người màng sinh chất 1. Chức năng của màng sinh chất:
được bổ sung thêm phân tử gì? (colesteron).
- TĐC với mơi trường một cách có chọn lọc.
- Pr của màng sinh chất gồm mấy loại? kể ra?
- Thu nhận thông tin( nhờ thụ thể ).
( Pr xuyên màng và Pr bề mặt, Pr xuyên màng
- Nhận biết tế bào cùng loại hoặc tế bào "lạ"
là những loại xuyên suốt qua 2 lớp photpho nhờ các glicôprôtêin.
lipit của màng sinh chất. Còn Pr bề mặt là
những Pr chỉ bám trên bề mặt màng sinh chất)
- GV: yêu cấu HS đọc phần 9b và cho biết:
- Chức năng chính của màng tế bào là gì?
- Tại sao khi ghép các mơ và cơ quan từ
người này sang người kia thì cơ thể nhận, lại
có thể nhận biết ra các cơ quan “lạ” và đào
thải các cơ quan ghép này?
- Sau khi HS trả lời GV bổ sung cho hoàn
chỉnh..
- GV: Thành tế bào có ở nhóm sinh vật nào?
( Thực vật, nấm)
- Thành tế bào có chức năng gì?
- Thành tế bào thực vật có thành phần nào?
- Thành tế bào ở nấm có thành phần nào?
- Chất nền ngoại bào có ở nhóm sinh vật nào?
- Cấu tạo của chất nền ngoại bào là gì?
- Chất nền ngoại có chức năng gì?
- GV: yêu cầu HS đọc mục 10 sgk và trả lời.
X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:
1. Thành tế bào:
- Tế bào thực vật có thành tế bào là xenlulô.
Nấm: thành tế bào là kitin.
- Chức năng: Quy định hình dạng và bảo vệ tế
bào.
2. Chất nền ngoại bào:
- Cấu tạo: glicôprôtêin, các chất vô cơ, hữu cơ.
- Chức năng: giúp tế bào thu nhận thông tin.
4. Củng cố:
- Em hãy cho biết chất nền ngoại bào trong mơ biểu bì (da) và mơ xương của người có gì khác biệt
nhau? ( da có nhiều sợi collagen nằm ở chất nền ngoài bào, nên rất dai giúp da bảo vệ cơ thể còn chất
nền ngoại bào ở xương chưa nhiều chất khoáng làm tăng độ cứng của xương)
- tế bào trong hệ miễn dịch của người nhận ra các tế bào lạ từ co thể khác ghép vào thông qua đặc
điểm nào của tế bào?
(Các glicô Pr trên bề mặt tế bào liên kết với lipit hoặc cácbohiđrat và được dùng làm dấu chuẩn để tế
bào nhận biết nhau)
- GV cho HS đọc phần tóm tắt nội dung trong khung ở cuối bài.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Về đọc lại bài. Tập trả lời câu hỏi 1,2,3,4 sgk /46.
- Xem trước bài “ Vận chuyển các chất qua màng sinh chất”
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
-Nội dung:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
-Phương pháp:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
-Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tuần: 10
Tiết : 10
Ngày dạy :
VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này Hs cần phải
1. Kiến thức:
- Trình bày các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
- Nêu được sự khác biệt giữa vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, nhập bào và xuất bào
2. Kỹ năng:
Phân tích hình vẽ tư duy so sánh- phân tích tổng hợp, để rút ra điểm khác nhau cơ bản giữa các con
đường vận chuyển các chất qua màng.
3. Thái độ: Bảo vệ môi trường đất, nước, không khí và các sinh vật trong đó.
II. Chuẩn bị:
- Sơ đồ các kiểu vận chuyển các chất qua màng.
- Sơ đồ quá trình thực bào và ẩm bào.
- Hình 11.3 một tế bào đang ăn tế bào khác bằng cách “thực bào”
III. Phương pháp:
Quan sát, phân tích, gợi mở, hỏi đáp, thuyết trình.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số HS
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất? ( 10đ)
* Đáp án:
- Có cấu tạo từ 2 thành phần chính là photpho lipit và Prơ . . . thu nhận thơng tin bên ngồi
( 5đ).
- trao đổi chất với môi trường 1 cách chọn lọc . . . biết được các tế bào lạ (5đ)
b.Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào vi khuẩn? (10đ)
* Đáp án:
Thành tế bào thực vật
Thành tế bào vi khuẩn
- Các phân tử xenlulôzơ lại liên kết với nhau - Được cấu tạo chủ yếu từ peptiđôglican
bằng liên kết hiđrô tạo nên các vi sợi xenlulôzơ.
- các vi sợi xelulôzơ liên kết nhau hình thành nên
thành tế bào thực vật. (5đ)
- Thành tế bào qui định hình dạng tế bào
( 5đ)
c. chất nền ngoại bào là gì? Nêu chức năng của chất nền ngoại bào ở tế bào động vật?
( 10đ)
* Đáp án:
- Ở bên ngoài tế bào người và tế bào động vật. Câu trúc chủ yếu là sợi glicô prôtêin kết hợp với các
chất vô cơ và hữu cơ khác nhau là chất nền ngoại bào.( 6đ)
- Giúp các tế bào liên kết với nhau, tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin ( 4đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
- GV; yêu cầu HS quan sát hình 11.1 sgk trang
47 và giải thích các kiểu vận chuyển các chất qua
màng kết luận sự vận chuyển thụ động.
-HS lắng nghe.
- Khi ta mở nắp lọ dầu gió thì mọi người xung
quanh đều ngửi thấy mùi dầu.Tại sao vậy? ( Do
các phân tử dầu đã khuếch tán vào khơng khí)
- GV gọi HS quan sát nêu hiện tượng xảy ra.
- Tốc độ khuếch tán của các chất ra hoặc vào tế
bào phụ thuộc vào những yếu tố nào?(Nhiệt độ
MT, nồng độ các chất. . . )
- GV: yêu cầu HS giải thích tại sao khi rửa rau
sống nếu ta cho nhiều muối vào nướcđể rửa thì
Nội dung bài dạy
I. Vận chuyển thụ động :
- Khái niệm: là phương thức vận chuyển các
chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ
cao đến nơi có nồng độ thấp mà khơng tiêu
tốn năng lượng.
- Nguyên lý:
+ Khuếch tán: Là sự chuyển động của các
chất phân tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi
có nồng độ thấp.
+ Thẩm thấu: Là hiện tượng nước ( dung
môi ) khuếch tán qua màng.
- Các kiểu vận chuyển:
+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp lipit kép.
rau rất nhanh bị héo? ( Do thẩm thấu nước sẽ rút + Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng.
ra khỏi tế bào làm rau quắt lại nên rau héo).
- Tốc độ khuếch tán của các chất phụ thuộc vào
sự chênh lệch nồng độ giữa trong và ngoài màng.
+ Dung dịch ưu trương: Là dung dịch có nồng
- Vậy thế nào là dung dịch ưu trương? ( Môi độ chất tan lớn hơn nồng độ các chất tan
trường bên ngoài tế bào có nồng độ chất tan lớn trong tế bào.
hơn nồng độ chất tan trong tế bào gọi là môi
trường ưu trương).
+ Dung dịch nhược trương: Là dung dịch có
- Thế nào là MT nhược trương? ( MT bên ngoài nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ các chất
tế bào có nồng chất tan thấp hơn so với nồng độ tan trong tế bào.
chất tan có trong tế bào MT nhược trương).
+ Dung dịch đẳng trương: Là dung dịch có
- Thế nào là mơi trường đẳng trương? ( MT bên nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan
ngồi tế bào có nồng độ chất tan bên trong tế bào trong tế bào.
MT đẳng trương)
II. Vận chuyển chủ động:
* Vận chuyển chủ động là gì?
- Khái niệm: Là phương thức vận chuyển các
- Vận chuyển chủ động có cần năng lượng
chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ
(ATP) khơng?
thấp đến nơi có nồng độ cao, cần chất vận
- Đặc điểm nổi bậc của vận chuyển chủ động là chuyển ( chất mang ) và cần tiêu tốn năng
gì?
lượng.
- GV: Thuyết trình cho HS hiểu rõ
- Cơ chế: ATP + Prôtêin đặc chủng → prơtêin
biến đổi, đưa các chất từ ngồi vào trong hoặc
đẩy ra khỏi tế bào.
III. Nhập bào và xuất bào :
- Nhập bào: Là phương thức tế bào đưa các
- Nhập bào và xuất bào không phải là sự vận chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng
chuyển các chất trực tiếp qua màng sinh chất sinh chất.
như kiểu vận chuyển thụ động và vận chuyển - Cơ chế: gồm các bước
chủ động mà đây là cách tế bào đưa thức ăn cũng + Màng tế bào lõm vào, bao lấy “mồi”.
như các chất thải ra và vào tế bào bằng cách biến + Nuốt “mồi” vào bên trong.
dạng màng sinh chất.
+ Kết hợp với lizơxơm để tiêu hóa “mồi”.
- Xuất bào: Là phương thức tế bào xuất ra
ngoài các chất hoặc phân tử bằng cách hình
thành các bóng xuất bào, các bóng này liên
kết với màng, màng sẽ biến đổi và bài xuất
các chất hoặc các phân tử ra ngồi.
4. Củng cố và luyện tập:
GV gọi HS giải thích 1 số hiện tượng trong đời sống như:
- Làm thế nào để xào rau muống không bị quắt lại và vẫn xanh mướt? Giải thích? ( Khi xào rau muống
nếu cho mắm muối vào ngay từ đầu và đun nhỏ lửa thì do thẩm thấu nước sẽ rút ra khỏi tế bào làm
quắt lại rau dai.Vậy để tránh hiện tượng này ta xào ít, lửa to và khơng nên cho mắm muối ngay từ
đầu. Khi lửa to nhiệt độ mở tăng cao đột ngột, làm lớp tế bào bên ngoài của rau cháy ngăn cảng nước
thẩm thấu ra bên ngoài. Nước được giữ lại trong tế bào làm cho rau khơng quắt, dịn).
- Bón phân cho cây người ta phải làm thế nào để tránh cho cây khỏi bị héo? ( phải pha loãng nước rồi
mới tưới vào gốc cây).
- tại sao dưa muối lại có vị mặn và dăn deo? ( dựa vào bài học HS tự suy luận)
5. Hướng dẫn tự học ở nhà:
- Về học bài đọc phần tóm tắt ở sgk/50
- Tập trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc trước bài “ thực hành : Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh”