Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Đồ án tốt nghiệp quản lý sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.52 KB, 69 trang )

Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

Mục lục

Mục lục...................................................................................1
Lời nói đầu.............................................................................1
Chơng 1...................................................................................4
Phân Tích Yêu Cầu................................................................4
1.1 Tính cấp thiết của đề tài................................................................4
1.2 Mục đích và yêu cầu của đề tài................................................4
1.3 Khảo sát hệ thống thực tế..........................................................5
1.4 Nhợc điểm của phơng pháp thủ công.....................................6
1.5 u điểm của phơng pháp thủ công..............................................6
1.6 Yêu cầu đổi mới hệ thống..............................................................6
1.7 u điểm của hệ thống mới................................................................7
1.8 Nhợc điểm của hệ thống mới.......................................................7

Chơng 2...................................................................................7
Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Sinh Viên......7

2.1 Phân tích và thiết kế hệ thống.................................................7
2. 2 Phân tích chức năng nghiệp vụ................................................9
2.3 Mô hình thực thể liên kết...........................................................18
2.4 Cơ sở dữ liệu........................................................................................22
2.5 Ngôn ngữ lập trình VisualBasic.............................................30
2.6 Thiết kế giao diện cho chơng trình.....................................33
2.7 Thiết kế các Modul.........................................................................42

Chơng 3.................................................................................66
Hớng dẫn cài đặt và bảo trì.................................................66


3.1 Cài đặt....................................................................................................66
3.2 Bảo trì và bảo dỡng máy tính.................................................67

Kết luận................................................................................68
Tài liệu tham khảo...............................................................68
Lời nói đầu
Ngày nay cùng với sự phát triển về mọi mặt của xã hội, ngành công ngệ
thông tin đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống con ngời. Là
1


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

một ngành khoa khọc kỹ thuật xây dựng trên những hệ thống xử lý dữ liệu tinh
sảo (Data processing system).
Nền khoa khọc máy tính ngày nay đang giữ một vị trí trung tâm trong
hầu hết các lĩnh vực của xã hội.
Trong thời đại Công nghệ thông tin bùng nổ trên toàn cầu thì các quốc gia
trên thế giới dù là phát triển hay đang phát triển đều cố gắng áp dụng tin học vào
mọi mặt của đời sống xã hội. Tin học luôn có mặt mọi lúc, mọi nơi nhằm hỗ trợ
cho các ngành nghiên cứu đạt đợc những thành tựu to lớn cũng nh để hiện đại
hoá quy trình quản lý sản xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Chính vì vậy, trong thời gian gần đây mọi ngành nghề đã chú trọng đến việc xây
dựng các phần mềm ứng dụng tin học trong công tác quản lý.
Với những lợi ích hiển nhiên do Công nghệ thông tin mang lại, các nhà quản
lý đã kịp thời đa những ứng dụng tin học vào phục vụ cho công tác quản lý kinh
doanh. Tuỳ thuộc vào quy mô, mục đích thị trờng, mức độ phục vụ, quyền sở hữu
mà ta phân tích thiết kế sao cho ngời quản lý nắm đợc nhanh chóng chính xác
đồng thời giảm đợc các chi phí, các thao tác thủ công và đạt hiệu quả kinh tế cao
nhất.

Thế kỷ XXI là thế kỷ của sự phát triển khoa học kỹ thuật trong đó Tin học
đóng một vai trò quan trọng, nó đạt đợc nhiều thành tựu to lớn. Việc áp dụng các
công nghệ khoa học kỹ thuật vào đời sống của con ngời ngày càng tăng và không
ngừng can thiệp vào hầu hết các công việc trong đời sống. Công nghệ thông tin là
một trong những nghành khoa học đó. Song song với sự phát triển
của công nghệ chế tạo các thiết bị máy tính thì việc các sản phẩm phần mềm ứng
dụng ra đời có tính chất quyết định đối với việc áp dụng nghành khoa học này.
Phần mềm tin học đợc ứng dụng rộng rãi trong quản lý, học tập Nó giúp
cho con ngời sử dụng có đợc những thông tin nhanh chóng và chính xác, từ đó
mà chất lợng công việc đạt hiệu quả cao.
Có rất nhiều sản phẩm phần mềm ra dời với các ngôn ngữ lập trình khác nhau
nh: Assembly, C++, Visual Basic...: Trong đó Visual Basic gắn liền với khái niệm
trực quan, nghĩa là khi thiết kế chơng trình bạn sẽ thấy ngay đợc kết quả sau từng
thao tác và giao diện khi chơng trình thực hiện. Visual Basic cho phép bạn chỉnh
sửa đơn giản, nhanh chóng về mặt màu sắc kích thớc, hình dáng của các đối tợng
có mặt trong các ứng dụng.

2


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

Mặc dù Windows đã xâm nhập khá rộng rãi vào nớc ta, các ứng dụng trong
môi trờng Windows đã và xuất hiện ngày càng nhiều và vô cùng phong phú, tuy
nhiên ở nớc ta ngời ta biết Windows hiện nay chủ yếu thông qua các phần mềm
ứng dụng nh Word, Excel, Access
Một trong những ứng dụng của công nghệ thông tin vào việc quản lý. Mọi
thông tin đợc thể hiện và lu trữ dới dạng dữ liệu và trơng trình trên một hệ thống
quản trị cơ sở dữ liệu, làm tăng thêm khả năng quản lý, tra cứu và tinh giản đ ợc
đáng kể công việc.

Với những lợi ích hiển nhiên do Công nghệ thông tin mang lại, các nhà quản
lý đã kịp thời đa những ứng dụng tin học vào phục vụ cho công tác quản lý sinh
viên.
Bài toán Quản lý Sinh Viên nhằm giải quyết và đáp ứng một cách hiệu
quả các nhu cầu về mặt quản lý thông tin trong các trờng Đại Học. Tin học hoá
trong công tác quản lý nhằm giảm bớt sức lao động của con ngời, tiết kiệm đợc
thời gian, độ chính xác cao, gọn nhẹ và tiện lợi hơn rất nhiều so với việc làm thủ
công quản lý trên giấy tờ nh trớc đây. Tin học hoá giúp thu hẹp không gian lu trữ,
tránh đợc thất lạc dữ liệu, tự động hệ thống hoá và cụ thể hoá các thông tin
theo nhu cầu của con ngời.
Là một đề tài mang tính thực tiễn cao, do vậy tôi đã nhận đề tài này phần nào đa
ra đợc những nhận xét, đánh giá tổng thể và từ đó đa ra hệ thống mới có nhiều
chức năng áp dụng cho công tác quản lý dựa trên sự hỗ trợ của máy tính. Với vốn
kiến thức đã đợc học tại trờng, sự đam mê tin học cộng vào đó là những nhu cầu
cấp thiết của xã hội trong giai đoạn mà tin học phát triển nh vũ bão, chúng em
mong muốn thiết kế một chơng trình có thể ứng dụng đợc vào thực tế. Vì vậy em
đã chọn đề tài: Quản lý sinh viên . Chính vì vậy đề tài này sẽ phần nào đa ra
đợc những nhận xét, những đánh giá tổng thể và từ đó đa ra đợc hệ thống mới với
các chức năng nhập, tìm kiếm, xem, sửa, xoá. Trong công tác quản lý dựa trên sự
hỗ trợ của máy tính. Hệ thống quản lý sẽ đợc xây dựng trên ngôn ngữ Visual
Basic và cả Hệ thống quản lý dữ liệu về các nhà khoa học đợc xây dựng trên hệ
quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft ACCESS, đợc đánh giá cao trong số các phần
mềm quản trị CSDL trên máy PC hiện nay do sức mạnh, tính linh hoạt cùng với
mọi mức ngời dùng và rất dễ sử dụng.
Để có đợc những cơ sở dữ liệu cần thiết cho việc thực hiện đề tài, em đã
nhận đợc sự giúp đỡ của Thầy cô và các bạn. Một lần nữa em xin đợc bày tỏ lòng
3


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc


kính trọng và biết ơn tới thầy cô giáo đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em
những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học tập. Đặc biệt, em xin đợc bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS-TS Đoàn Văn Ban.
Trong phạm vi đồ án em không thể trình bày đợc cặn kẽ về hệ thống quản lý,
Do đó em chỉ nêu lên những vấn đề mà mình đã thực hiện đợc trong việc phân
tích và thiết kế hệ thống xây dựng chơng trình. Mặc dù có nhiều cố gắng nhng đồ
án của em không thể tránh khỏi những thiếu sót kính mong các thầy cô và bạn đa
ra ý kiến để em có thể làm việc thật tốt chuyên ngành mà em chọn. Em rất mong
đợc sự góp ý của thầy cô và các bạn.

Chơng 1

Phân Tích Yêu Cầu
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và cùng với sự
xâm nhập nhanh chóng của tin học vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội thì việc
sử dụng máy tính trong công tác quản lý đã trở thành một nhu cầu cấp bách, nó là
một trong những yếu tố không thể thiếu nhằm nâng cao chất lợng và hiệu quả
trong công tác quản lý.
Trong lĩnh vực quản lý sinh viên việc điều chỉnh và bổ xung thông tin thực
hiện rất khó khăn và không rõ ràng, việc tìm kiếm thông tin mất nhiều thời gian,
độ chính xác kém.
Do đó việc Tin học hoá các hoạt động trong nhà trờng vào Quản lý sinh
viên ngày càng trở nên cần thiết. Việc ứng dụng Tin học trong công tác quản lý
giúp cho con ngời thoát khỏi lao động thủ công, nâng cao hiệu quả của công
việc, tiết kiệm đợc rất nhiều thời gian.
1.2 Mục đích và yêu cầu của đề tài
Quản lý sinh viên là công việc nhằm quản lý tất cả quá trình hoạt động và
học tập của sinh viên trong các trờng Đại học cũng để nâng cao về công nghệ

thông tin.
Quản lý sinh viên trong các trờng Đại học chính là quản lý quá trình học
tập, trong đó có tất cả hồ sơ của sinh viên và diểm trong quá trình học tập tại tr ờng đều đợc lu trong chơng trình Quản lý sinh viên

4


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

Trong quản lý sinh viên có nhiều đầu điểm, có nhiều môn và có điểm của
nhiều lần thi.
Chơng trình Quản lý sinh viên gồm nhiều lĩnh vực nh quản lý họ tên, ngày
sinh, giới tính, dân tộc, nơi sinh...
Xây dựng chơng trình Quản lý sinh viên nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý
họ tên, ngày sinh, điểm. Bài toán đặt ra là phân tích thiết kế hệ thống thông tin
vấn đề đặt ra là tại sao phải quản lý? Và quản lý cái gì và quản lý nh thế nào để
công việc có hiệu quả, tiết kiệm đợc thời gian cho cán bộ công nhân viên.
1.3 Khảo sát hệ thống thực tế

1.3.1 Quản lý hồ sơ sinh viên
Quản lý hồ sơ sinh viên trong trờng Đại học là một vấn đề cần đề cập đến.
Việc quản lý hồ sơ không tốt sẽ làm ảnh hởng đến việc theo dõi sinh viên và
những việc liên quan đến sinh viên đang theo học tại trờng cũng nh những sinh
viên đã ra trờng. Quản lý hồ sơ sinh viên tốt sẽ giúp đỡ chúng ta biết đợc thông
tin về sinh viên đó.
Khi mà chúng ta muốn biết thông tin về ai đó thì chúng ta có thể sử dụng hồ
sơ mà chúng ta quản lý để tìm thông tin về họ. Chẳng hạn nh: Sinh viên thuộc
diện u tiên nào? tình trạng nghỉ học của sinh viên, sinh viên chuyển lớp.

1.3.2 Quản lý lớp học

Lớp học là đơn vị cơ bản để quản lý sinh viên trong trờng Đại học tuỳ theo
từng trờng mà trong lớp học chỉ có sinh viên học theo ngành khác nhau. Một lớp
học thờng bao gồm các thông tin sau : Mã lớp, tên lớp.

1.3.3 Quản lý môn học và hệ số môn học
Môn học là đơn vị học tập của từng sinh viên. Muốn cho một lớp học nào đó
học môn này, thì cần phải có thông tin về môn học này trong danh sách các môn
học của trờng.

1.3.4 Quản lý điểm của sinh viên
Quản lý điểm trong trờng Đại học thì hầu hết các trờng làm đều khá tốt
không còn tình trạng nhầm điểm hay sai điểm. Điểm trong trờng Đại học là hệ
thống điểm có rất nhiều đầu điểm với nhiều hệ số. Vì vậy việc quản lý cũng hết
sức khó khăn, đặc biệt là khâu tính điểm. Hệ thống điểm trong trờng Đại học
5


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

gồm những đầu điểm: Điểm lý thuyết lần 1, điểm thực hành lần 1, diểm lý thuyết
lần 2, điểm thực hành lần 2, điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm.

1.3.5 Cách thức tìm kiếm thông tin về học sinh
Trong các trờng Đại học việc tìm kiếm còn là vấn đề mà chúng ta cần quan
tâm. Việc tìm kiếm một sinh viên gặp rất nhiều khó khăn nh: Các sinh viên khá,
giỏi, những sinh viên là cán bộ lớp ....
1.4 Nhợc điểm của phơng pháp thủ công
Lu giữ thông tin về sinh viên, giáo viên phức tạp phải sử dụng nhiều loại
giấy tờ, sổ sách nên rất cồng kềnh, nơi lu giữ không đợc thuận tiện, cần nhiều
nhân viên.

Khi cần tìm kiếm thông tin về sinh viên, giáo viên sẽ mất nhiều thời gian vì
phải trực tiếp đi tìm các thông tin đó trong những giấy tờ sổ sách đã đợc ghi chép
lại.
1.5 u điểm của phơng pháp thủ công
Vốn đầu t ít tốn kém hơn, các thiết bị tin học, các phần mềm tin học cho
việc quản lý không cần phải đầu t.
Tóm lại phơng pháp thủ công không phù hợp trong Quản lý sinh viên vì
quản lý bằng phơng pháp thủ công sẽ rất phức tạp, hệ thống này đòi hỏi phải có
lực lợng lớn nhân viên để thực hiện các công việc. Do đó sẽ tạo ra một bộ máy
cồng kềnh hoạt động kém hiệu quả. Khả năng đáp ứng không cao.
Xuất phát từ nhu cầu đổi mới và phù hợp với sự phát triển của xã hội ngày
nay, việc thay đổi hệ thống quản lý thủ công bằng một hệ thống quản lý mới tối u
hơn là một điều tất yếu.
1.6 Yêu cầu đổi mới hệ thống
Với sự trợ giúp đắc lực của Khoa học và Công nghệ thông tin, đặc biệt là
những ứng dụng của Công nghệ thông tin, hệ thống quản lý sinh viên phải đáp
ứng đợc những yêu cầu sau:
1. Hạn chế tối thiểu việc xử lý thủ công.
2. Chủ động trong việc nắm bắt thông tin.
3. Tìm kiếm trong điều kiện bất kỳ.
4. Lu giữ đợc thông tin trong một thời gian dài.

6


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

1.7 u điểm của hệ thống mới
1. Rút ngắn đợc thời gian chờ đợi của sinh viên.
2. Sử dụng máy tính vào các công việc tìm kiếm các thông tin chi tiết về

sinh viên sẽ dễ dàng nhanh chóng và thuận tiện. Việc lu trữ sẽ đơn giản,
không cần phải có nơi lu trữ lớn, các thông tin về sinh viên sẽ chính xác và
nhanh chóng.
3. Việc thống kê định kỳ từng kỳ, từng năm thuận tiện, nhanh chóng.
4. Với chức năng xử lý hệ thống mới sẽ rút ngắn công việc của nhân viên
quản lý và giảm số lợng nhân viên quản lý, tránh tình trạng d thừa.
1.8 Nhợc điểm của hệ thống mới
Kinh phí để xây dựng một hệ thống quản lý thiết bị mới cho nhà trờng bao
gồm máy móc, phần mềm... rất tốn kém.

Chơng 2

Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý
Sinh Viên
2.1 Phân tích và thiết kế hệ thống
Phân tích hệ thống là bớc cơ bản quan trọng trong quá trình xây dựng triển
khai một hệ thống quản lý thông tin trên máy tính. Hiệu quả của hệ thống phụ
thuộc vào kết quả phân tích ban đầu. Nếu phân tích thiết kế hệ thống tốt thì sản
phẩm là chơng trình quản lý sẽ đợc triển khai đúng mục đích, đúng đối tợng và
có hiệu quả sử dụng cao hơn. Hơn nữa, chơng trình sẽ sáng sủa hơn, dễ hiểu, dễ
bảo trì, giúp cho ta nhẹ đợc các chi phí phần mềm. Với hệ thống này, tiến hành
theo hớng phân tích từ trên xuống (phân tích Top-Down), phân rã hệ thống từ
tổng thể đến chi tiết, từng bớc phân hoá các chức năng của hệ thống thành những
chức năng nhỏ hơn và tiến tới xây dựng các môdul chơng trình nhằm xây dựng
chơng trình một cách hiệu quả.

7


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc


Sau khi tiến hành khảo sát hoạt động của chơng trình Quản lý sinh viên
trong thực tế, mô hình mới đợc đa ra với các chức năng xử lý đợc phân rã thành
các chức năng nhỏ nh sau :
- Sinh viên.
- Khoa.
- Giao viên.
- Hồ sơ.

2.1.1 Khái niệm
Phân tích hệ thống là một công cụ và kỹ thuật hiện đại cho phép tiếp cận,
tổ chức và thiết kế hệ thống thông tin một cách hiệu quả .([1])

2.1.2. Mục đích
Phân tích hệ thống nhằm mục đích thực hiện tốt các công việc nhất định.
Trong quá trình phân tích hệ thống, việc tạo ra sơ đồ dòng dữ liệu đầy đủ là một
trong những công việc quan trọng nhất. Nó cung cấp cho ta một phơng pháp thiết
lập mối quan hệ giữa các chức năng hệ thống với thông tin mà hệ thống sử dụng.
([1])

2.1.3. Phơng pháp
Sử dụng phơng pháp phân tích thiết kế có cấu trúc. Quá trình phân tích và
thiết kế có 3 giai đoạn chính :
Giai đoạn chiến lợc cần phải vạch ra mục tiêu của hệ thống, xác định xem
cần phải làm cái gì, làm trong bao lâu, có những thuận lợi và khó khăn gì. Nói
tóm lại cần xác định đúng sự cần thiết của hệ thống, mục tiêu và nhân tố thành
công của hệ thống .([2])
Giai đoạn phân tích sẽ đi sâu vào phân tích chi tiết hệ thống. Trớc hết, ngời
phân tích cần phải tìm hiểu và khảo sát mô hình nghiệp vụ của hệ thống hiện tại,
xác định quá trình xử lý, các đơn vị, các bộ phận xử lý và các dòng thông tin liên

quan đến các chức năng xử lý. Quá trình này đợc thông qua tìm hiểu thực tế. Giai
đoạn phân tích là giai đoạn quan trọng nhất trong toàn bộ quá trình phát triển,
việc hệ thống có đợc phát triển đúng theo yêu cầu của ngời dùng hay không hoàn

8


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

toàn phụ thuộc vào giai đoạn này. Trong giai đoạn phân tích thờng có rất nhiều
việc phải làm nhng có hai nhiệm vụ chủ yếu nhất là :
. Phân tích chức năng nghiệp vụ
. Phân tích về thực thể và mối quan hệ giữa chúng.
2. 2 Phân tích chức năng nghiệp vụ
Mục tiêu của quá trình này là đa ra một mô hình chính xác của các chức
năng nghiệp vụ và phân rã các chức năng này thành các chức năng nguyên tố . Sơ
đồ chức năng có đặc điểm :
* Cho ta cách nhìn tổng quát nhất về chức năng, nhiệm vụ xử lý thông
tin .
* Dễ thành lập, dễ hiểu .
Trong giai đoạn này, nếu chỉ có sơ đồ phân cấp chức năng thì cha đủ. Muốn thể
hiện đợc đầy đủ mô hình hoá công tác quản lý cả về mặt chức năng và dữ liệu, ta
cần thực hiện bớc tiếp theo trong tiến trình phân tích là xem xét chi tiết hơn về
các thông tin cần cho việc thực hiện các chức năng đã đợc nêu và những thông tin
cần cung cấp để hoàn thiện chúng. Công cụ mô hình đợc thực hiện trong trong
mục đích này là một công cụ đợc sử dụng nhiều nhất và đợc nhiều ngời biết đến
nhất đó là sơ đồ dòng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram).

2.2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng
2.2.1.1 Định nghĩa

Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC) là một biểu đồ cho phép ta phân rã dần
dần các chức năng từ chức năng mức cao của hệ thống thành các chức năng chi
tiết nhỏ hơn và kết quả cuối cùng ta thu đợc một cây chức năng. Cây này chia
thành các mức, mức trên cùng gọi là mức gốc, để mô tả chức năng tổng quát của
toàn bộ hệ thống, mức hai là các mức tổng quát. Với mỗi cây chức năng ở mức
hai sẽ đợc phân rã thành các chức năng ba, quá trình tiếp tục nh vậy đến mức i
phân rã thành mức i+1. ([2])

2.2.1.2 Đặc điểm
- BPC cho ta một cách nhìn tổng quát về chức năng, nhiệm vụ xử lý
thông tin cần phải tiến hành.
9


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

- BPC biểu diễn các chức năng dới dạng tĩnh vì thế ta không thấy đợc sự
ràng buộc quan hệ giữa các chức năng.
- BPC gần gũi với sơ đồ tổ chức nhng không đồng nhất với sơ đồ tổ chức.
Từ yêu cầu của bài toán quản lý sinh viên, ta có những thông tin về sinh
viên nh sau:
- Thông tin về hồ sơ sinh viên trong các trờng Đại học các thông tin chi
tiết về hồ sơ đợc lu trữ trong kho hồ sơ với các thuộc tính nh: họ tên,
ngày sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo, nơi sinh.
- Thông tin về điểm:
- Thông tin về dân tộc:
- Thông tin về tôn giáo:
- Thông tin về khoa_ngành học
- Thông tin về khoá học
- Thông tin về lớp

- Thông tin về môn học
- Thông tin về học lỳ

10


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

2.2.1.3 Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống
Phòng đào tạo

Sinh viên

Quản
lý hồ


Quản
lý hồ
sơ các
khoa
ngành

Giao viên

Khoa

Quản

điểm


Quản

thành
tích

Điểm
thi lần
1

Điểm
thi lần
2

Quản

môn
học

Quản

khoá

Quản
lý lớp
học

Quản

giáo

viên

Tìm kiếm

Tìm
sinh
viên

Tìm
điểm

Hình 1: Sơ đồ phân cấp chức năng

2.2.2 Biểu đồ Luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD) diễn tả tập hợp các chức năng của hệ thống
trong các mối quan hệ trớc sau trong tiến trình xử lý, trong việc bàn giao thông
11


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

tin cho nhau. Đây là một loại sơ đồ động vì nó xác định mối quan hệ giữa các
chức năng. BLD chỉ ra cách vận chuyển thông tin từ một quá trình hoặc một chức
năng khác trong hệ thống, đồng thời nó cũng chỉ ra những thông tin nào cần có
sẵn trớc khi cho thực hiện một hành động hay một tiến trình tức là mục đích của
BLD giúp ta thấy đợc những gì thực tế xảy ra trong hệ thống, làm rõ những chức
năng và thông tin nào cần thiết cho quản lý. ([1,2])
Biểu đồ luồng dữ liệu đối với một hệ thống nhỏ, đơn giản thông thờng đợc
xây dựng dễ dàng, không cồng kềnh dễ xem xét. Tuy nhiên, đối với hệ thống lớn
phức tạp chẳng hạn nh các hệ thống kinh doanh thì cách tốt nhất là nên tuân theo

cac hớng dẫn đơn giản để có đợc một biểu đồ tốt :
+ Xác định các thành phần tĩnh trong hệ thống, có nghĩa là các đối tợng
chứa dữ liệu.
+ Xác định các thao tác xử lý chính mà nó sử dụng và dữ liệu sinh ra, đồng
thời xác định các dòng dữ liệu giữa chúng.
+ Mở rộng Khai triển và làm mịn dần các tiến trình của biểu đồ.
+ Chỉnh lý lại biểu đồ, từng bớc thích hợp và bảo đảm tính logic.
Một kỹ thuật đợc sử dụng khá phổ biến để phân rã biểu đồ là kỹ thuật phân
mức. Có 3 mức cơ bản đợc đề cập đến :
Mức 1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh (Context Data Flow
Diagram).
Mức 2 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (Top Level Data Flow Diagram).
Mức 3 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh (Levelling Data Flow
Diagram).
BLD mức khung cảnh (mức 1) : Đây là mô hình hệ thống ở mức tổng quát
nhất, ta xem cả hệ thống nh một chức năng. Tại mức này hệ thống chỉ có duy
nhất một chức năng. Các tác nhân ngoài và đồng thời các luồng dữ liệu vào ra từ
tác nhân ngoài đến hệ thống đợc xác định .
BLD mức đỉnh (mức 2- BLD nhiều chức năng) : Đợc phân rã từ BLD mức
khung cảnh với các chức năng phân rã tơng ứng mức 2 của BPC. Các nguyên tắc
phân rã :
- Các luồng dữ liệu đợc bảo toàn.
- Các tác nhân ngoài bảo toàn.
- Có thể xuất hiện các kho dữ liệu.
- Bổ sung thêm các luồng dữ liệu nội tại nếu cần thiết.
12


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc


BLD mức dới đỉnh (mức 3): Đợc phân rã từ BLD mức đỉnh. Các chức năng
đợc định nghĩa riêng từng biểu đồ hoặc ghép lại thành một biểu đồ trong trờng
hợp biểu đồ đơn giản. Các thành phần của biểu đồ đợc phát triển nh sau.
- Về chức năng: phân rã chức năng cấp trên thành chức năng cấp dới thấp
hơn.
- Luồng dữ liệu:
+ Vào/ra mức trên thì lặp lại (bảo toàn) ở mức dới (phân rã).
+ Thêm luồng nội bộ .
- Kho dữ liệu: dần dần xuất hiện theo nhu cầu nội bộ.
- Tác nhân ngoài: Xuất hiện đầy đủ ở mức khung cảnh, ở mức dới không
thể thêm gì.
* Kí pháp
Chức năng xử lý
Luồng dữ liệu
Kho, tệp dữ
liệu

Cập nhật vào
kho

Khai thác thông tin từ kho

Tác nhân trong
Tác nhân ngoài

13


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc


2.2.2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh đợc xây dựng nhằm mô tả công việc
chung của toàn bộ hệ thống và các tác nhân ngoài cùng các luồng thôn tin.

Giáo vụ

Đăng ký hồ sơ

Yêu cầu báo cáo

Báo cáo

Trả lại hồ sơ

Tiếp nhận
sinh viên

Sinh viên
Nộp học phí

Quản lý sinh
viên

Giáo viên

Thông
báo

Thông báo điểm
Thông báo nộp học phí


Báo cáo

14


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

Hình 2: Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
2.2.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh là sự chi tiết hoá các chức năng xử lý ở mức
khung cảnh, còn các luồng dữ liệu vào ra và các tác nhân ngoài hệ thống ở mức
khung cảnh vẫn đợc bảo toàn đồng thời có bổ sung thêm các luồng dữ liệu và các
kho dữ liệu nội bộ.

Đáp ứng yêu
cầu

Hồ sơ

Quản lý
Hồ sơ

Tìm kiếm
4

1

Yêu cầu tìm


Trả lời

Yêu cầu đăng


Sinh viên

Kết quả họctập
Yêu cầu thi

Đáp ứng yêu cầu

Quản
lýĐiểm
2

Chấm điểm

Giáo vụ

Giáo viên

Yêu cầu chấm điểm
Sinh viên học

Yêu cầu học

Yêu cầu dạy

Quản lý

Môn học
3
Giáo viên dạy

Môn học

Hình 3: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

15


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

2.2.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh
2.2.2.3.1.Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng Quản lý hồ sơ

Đáp ứng yêu cầu

Sinh viên
Yêu cầu đăng ký

Quản lý hồ sơ
các khoa ngành
1.1

Yêu cầu đăng ký
Hồ sơ

Quản lý các loại
hình đào tạo

1.2

Hình 4: Sơ đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng Quản lý hồ sơ

16


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

2.2.2.3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng Quản lý điểm
Chức năng Quản lý điểm đợc phân rã thành 3 chức năng con là : Quản lý
thành tích, Điểm thi lần 1 và Điểm thi lần 2.

Thi lần 1
Yêu cầu thi lần 1

Điểm thi
lần 1
2.1

Sinh viên
Thi lần 2
Yêu cầu thi lần 2
Báo thành
tích

Điểm
Điểm thi
lần 2
2.2


Quản lý kết
quả học tập
2.3

Hình 5: Sơ đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng Quản lý điểm

17


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

2.2.2.3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng Quản lý mô học
Chức năng Quản lý môn học đợc phân rã thành 2 chức năng con là: Quản
lý lớp học, Quản lý giáo viên.
Đáp ứng yêu cầu
Yêu cầu học

Quản lý
lớp học
3.1

Sinh viên
Môn học

Giáo viên dạy
Quản lý
giáo viên
3.2


Hình 6: Sơ đồ luồng dữ liệu phân rã chức năng Quản lý môn học
2.3 Mô hình thực thể liên kết
Mô hình thực thể liên kết là một kỹ thuật để xác định những thông tin cần
thiết cho hệ thống. Cùng với biểu đồ phân rã chức năng, nó tham gia quyết định
chất lợng và mức độ phù hợp của hệ thống. Mô hình thực thể liên kết bao gồm :
- Kiểu thực thể.
- Kiểu liên kết.
- Các thuộc tính.
Mục đích của việc xây dựng mmô hình thực thể liên kết là :
- Xác định dữ liệu nào cần xử lý.
- Xác định các mối liên quan nội tại (cấu trúc).
- Nhằm cung cấp một mô hình thông tin đúng đắn mà hệ thống yêu cầu,
mô hình này hoạt động nh một bộ khung trong quá trình phát triển hệ thống
mới.
18


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

- Cung cấp một mô hình độc lập với bất kỳ phơng pháp lu trữ và xử lý
thông tin nào, nó cho phép mở rộng khả năng lựa chọn kỹ thuật cho việc xử lý dữ
liệu trong giai đoạn thiết kế. ([2])

2.3.1 Phát hiện kiểu thực thể liên kết
Dựa vào các hoạt động cụ thể của hệ thống quản lý sinh viên và các biểu
đồ luồng dữ liệu đã đợc phân tích ở trên chúng ta xác định đợc các kiểu thực thể
cho bài toán nh sau :
- Thực thể: Sinh viên
- Thực thể: Ngày sinh
- Thực thể: Dân tộc

- Thực thể: Dân tộc
- Thực thể: Điểm
- Thực thể: Khoa
- Thực thể: Khoá học
- Thực thể: Ngày nhập học
- Thực thể: Kết quả thi

2.3.2 Phát hiện kiểu liên kết, xác định mối quan hệ giữa các thực
thể
Trên thực tế có rất nhiều các liên kết giữa các thực thể nhng ta chỉ ghi nhận
các kiểu thực thể có ích cho công tác quản lý và liên kết các thực thể vừa đợc
phát hiện ở trên.([2])
Có 3 dạng liên kết nh đã biết :
+ Liên kết 1-1 : Mỗi thực thể của kiểu thực thể A chỉ liên kết với một thực
thể của kiểu thực thể B và ngợc lại.

Biểu diễn:
A

B

19


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

+ Liên kết 1-Nhiều : Mỗi thực thể của kiểu thực thể A liên kết với một
hoặc nhiều thực thể của kiểu thực thể B và ngợc lại, mỗi thực thể của kiểu thực
thể B chỉ liên kết với một thực thể của kiểu thực thể A.
Biểu diễn:

B

A

+ Liên kết Nhiều-Nhiều : Mỗi thực thể của kiểu thực thể A liên kết với
nhiều thực thể của kiểu thực thể B và ngợc lại, mỗi thực thể của kiểu thực thể B
liên kết với nhiếu thực thể của kiểu thực thể A.
Biểu diễn:
A

B

Liên kết này nên hạn chế bằng cách tách dới dạng cặp quan hệ 1- Nhiều
Biểu diễn:

A

A/B

B

Xác định các mối quan hệ giữa các thực thể trong hệ thống quản lý sinh
viên.
+ HOSOSV-DIEM: Một sinh viên có rất nhiều điểm, nên quan hệ HOSOSVDIEM là quan hệ 1-Nhiều.
+ MONHOC-DIEM: Một môn học có nhiều điểm, ngợc lại cũng có rất nhiều
điểm cho một môn học nên quan hệ MONHOC-DIEM là quan hệ 1- Nhiều.
+ LOP-HOSOSV: Một lớp có nhiều sinh viên và cũng có rất nhiều sinh viên học
một lớp nên quan hệ LOP-HOSOSV là quan hệ 1- Nhiều.
+ KHOA-HOSOSV: Một khoa có rất nhiều sinh viên học và cũng có rất nhiều
sinh viên học một khoa nên quan hệ KHOA-HOSOSV là quan hệ 1- Nhiều.

+ HOCKY-MONHOC: Một học kỳ có nhiều môn học và có nhiều môn học trong
một học kỳ nên quan hệ HOCKY-MONHOC là quan hệ 1- Nhiều.
+ DANTOC-HOSOSV : Một học sinh có một dân tộc nên quan hệ DANTOCHOSOSV là quan hệ 1-1.

20


Ket-noi.com diễn đàn công nghê, giáo dục

+ TONGIAO-HOSOSV: Mét häc sinh cã mét t«n gi¸o nªn quan hÖ TONGIAOHOSOSV lµ quan hÖ 1-1.

2.3.3 BiÓu ®å luång d÷ liÖu ER
Hososv
Dantoc
MaDanToc
Tendantoc

Tongiao
MaTonGiaoT
entongiao
Khoahoc




MaKhoahoc
Tenkhoahoc
1

#MaSinhVien

Tensinhvien
Ngaysinh
Gioitinh
Tenbo
Nghebo
Tenme
Ngheme
Makhoa
Madantoc
Matongiao
Malop
Makhoahoc
Diachi
Dienthoai
Choohiennay
Makhoa
Ngaynhaphoc
Diemdauvao1
Diemdauvao2
Diemdauvao3

Diem
1



#MaSinhVien#
MaMonhoc
Lanthi
Diem





Monhoc
1







Khoa
1

#MaMonHoc
Tenmonhoc
Sotrinh
HesoLT
HesoTH
Hocky

#MaKhoa
Tenkhoa
Lop

1

# Malop

Tenlop

H×nh 7: BiÓu ®å luång d÷ liÖu ER

21


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

2.4 Cơ sở dữ liệu

2.4.1 Khái niệm Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là một tập hợp có sắp xếp các thông tin, dữ liệu về
một vấn đề nào đó, nhằm giúp ngời sử dụng dễ dàng tra cứu, cập nhật. Đặc điểm
chủ yếu của CSDL, là cách tổ chức, sắp xếp thông tin. Các dữ liệu có liên quan
với nhau sẽ đợc lu trong các tập tin hay trong các bảng. Nói cách khác nó là tập
hợp các dữ liệu có quan hệ với nhau. ([3])

2.4.2 Sự cần thiết của CSDL
Ngày nay, nhu cầu tích luỹ và xử lý các dữ liệu đã nảy sinh trong mọi công
việc, trong mọi hoạt của con ngời. Nhng thông tin ngày càng lớn và phức tạp,
buộc con ngời phải tổ chức, sắp xếp các thông tin sao cho khoa học, vì vậy đòi
hỏi phải sử dụng CSDL. Đặc biệt, CSDL là cốt lõi của nhiều phần mềm ứng dụng
kinh doanh. CSDL rất phổ biến trong thế giới kinh doanh vì chúng cho phép truy
cập tập trung đến các thông tin theo một cách nhất quán, hiệu quả và tơng đối dễ
dàng cho việc thiết lập và bảo trì.

2.4.3 Các bớc xây dựng một CSDL
Xác định đợc
các thực thể và

mối quan hệ
giữa chúng
Đa ra mô hình
quan hệ thực thể

Chuyển sang mô
hình quan hệ
Chọn hệ QTCSDL
Mô hình vật lý của
CSDL
Chơng trình,Ngôn ngữ
22


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

Thao tác

Hình 8: Các bớc xây dụng một CSDL
2.4.4 Hệ quản trị CSDL
Là một tập hợp phần mềm cho phép tạo ra các cấu trúc để lu giữ các liệu,
là công cụ cho phép quản lý và tơng tác với CSDL nh xử lý, thay đổi, truy xuất
CSDL. Theo nghĩa này, hệ quản trị CSDL có nhiệm vụ rất quan trọng nh là một
bộ diễn dịch với ngôn ngữ bậc cao nhằm giúp ngời sử dụng có thể dùng đợc hệ
thống mà ít nhiều không cần quan tâm đến thuật toán chi tiết hoặc biểu diễn dữ
liệu trong máy tính. ([3])
Hầu hết các hệ quản trị CSDL đều thực hiện các chức năng sau :
- Lu trữ dữ liệu.
- Tạo ra và duy trì cấu trúc dữ liệu.
- Cho phép nhiều ngời truy xuất đồng thời.

- Đảm bảo tính an toàn và toàn vẹn dữ liệu( tức là các điều kiện ràng
buộc đợc thoả mãn ). Trong đó liên quan đến vấn đề duy nhất của khoá,
sự tham chiếu và miền giá trị của thông tin.
- Cho phép xem và xử lý các dữ liệu lu trữ.
- Cung cấp một cơ chế chỉ mục (index) hiệu quả để truy nhập nhanh các
dữ liệu chọn lựa.
- Bảo vệ dữ liệu khỏi mất mát bằng các quá trình sao lu (backup) và phục
hồi dữ liệu (recovery).
Đối với hệ quản trị CSDL quan hệ, dữ liệu đợc tổ chức thành các bảng. Các bảng
bao gồm các bản ghi, trong bản ghi chứa các trờng. Mỗi trờng tơng ứng với một
mục dữ liệu trong bản ghi. Hai hay nhiều bảng có thể liên kết nếu chúng có một
hay nhiều trờng chung.
* Nhìn chung một hệ CSDL thờng gồm 3 thành phần sau :
- Hệ quản trị CSDL
- Ngôn ngữ
- Cơ sở dữ liệu
23


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

2.4.5 Phân loại cơ sở dữ liệu
Hiện nay có nhiều loại cơ sở dữ liệu : CSDL mạng, CSDL phân cấp,
CSDL quan hệ, CSDL đối tợng.

2.4.5.1 Cơ sở dữ liệu mạng
Đợc đa ra vào năm 1971 bởi nhóm cộng tác DBGT của CODASY. Sau
này nó đợc phát triển mạnh dựa trên những nghiên cứu trớc đó. Đối với một hệ
thống phần mềm đợc sử dụng trên một mạng máy tính, việc tổ chức dùng chung
CSDL mạng đợc quản lý rất chặt chẽ, phân quyền sử dụng cho từng user. Nhiều

hệ thống tin học sử dụng mô hình mạng nh CII, UNIX, nhng từ khi mô hình quan
hệ phát triển, nó không còn đợc sử dụng nhiều nh trớc. Tuy nhiên mô hình mạng
vẫn có nhiều u điểm và có thể chuyển đổi bài toán giữa mô hình mạng và mô
hình quan hệ. ([3])

2.4.5.2 Cơ sở dữ liệu phân cấp
Trong mô hình này, thông tin đợc lu trữ theo từng cấp. Trên cùng là các
thông tin chung rồi phân nhánh dần xuồng các thông tin chi tiết hơn.

2.4.5.3 Cơ sở dữ liệu đối tợng
Đây là một loại CSDL mới đợc xây dựng và phổ biến. Các thiết kế hớng
đối tợng bắt buộc phải che dấu dữ liệu của một đối tợng trớc các hệ thống bên
ngoài. Mặt khác, một CSDL hớng đối tợng không lu trữ dữ liệu của đối tợng tách
biệt với bản thân đối tợng. Nghĩa là khi ta muốn truy cập dữ liệu của một đối tợng ta phải dùng các phơng thức truy cập dữ đợc cài đặt trong bản thân đối tợng
đó.

2.4.5.4 Cơ sở dữ liệu quan hệ
Có nhiều loại CSDL nhng ở đây ta sẽ quan tâm nhiều đến CSDL quan hệ, là
kiểu CSDL phổ biến nhất hiện nay.

2.4.5.4.1 Các khái niệm cơ bản
Khái niệm CSDL quan hệ :

24


Ket-noi.com din n cụng nghờ, giỏo dc

Là loại CSDL cho phép ta truy cập đến dữ liệu thông qua mối quan hệ đến
các dữ liệu khác. Các thông tin không đợc lu dới dạng cây mà tạo thành các bảng

dữ liệu giống nh các bảng tính. Để truy cập thông tin, ta có thể dùng một ngôn
ngữ đặc biệt để truy vấn, đó là SQL (Structure Query Language) nó là ngôn ngữ
truy vấn có cấu trúc. ([3])
Khái niệm toán học của mô hình quan hệ là quan hệ hiểu theo nghĩa lý
thuyết tập hợp: Nó là tập con của tích Decac của các miền. Miền là một tập các
giá trị.
Gọi D1 , D2 , D3 , , Dn là n miền. Tích Decac của n miền là D 1 * D2* * Dn
là tập tất cả n bộ (V1 , V2, , Vn) sao cho Vi D1 với i=1..n.
Quan hệ là một tập con của tích Decac của một hoặc nhiều miền. Nh vậy,
mỗi quan hệ có thể là vô hạn nhng trong thực tế ứng dụng thì quan hệ là một tập
hữu hạn.
Mỗi hàng của quan hệ gọi là một bộ (tuples or record).
Một quan hệ là tập con của tích Decac D 1* D2 ** Dn gọi là quan hệ n-ngôi. Khi
đó mỗi bộ của quan hệ có n thành phần (n cột). Các cột của quan hệ gọi là thuộc
tính (attributes).
Dới đây là định nghĩa quan hệ một cách hình thức :
Gọi R = A1 , A2 , .. , An là tập hữu hạn của các thuộc tính ,mỗi thuộc tính
Ai với i = 1 n có miền giá trị tơng ứng là D(Ai). Quan hệ trên tập thuộc tính R
= ( A1 , A2 , , An ) là tập con của tích Decac.
r D(A1) * D(A2) ** D(An)

Khoá:
Khoá (key) là một quan hệ r trên tập thuộc tính R = A1 , A2 , .. , An là tập con
k R thoả mãn các tính chất sau :
Với bất kì hai bộ t1, t2 r đếu tồn tại một thuộc tính A k sao cho t1(A)
t2(A). Nói một cáh khác, không tồn tại hai bộ mà có giá trị bằng nhau trên mọi
thuộc tính của k. Do vậy, mỗi giá trị của k là xác định duy nhất.
Tập k đợc gọi là siêu khoá (Supper key) của quan hệ r nếu k là một khoá của
quan hệ r.


Phụ thuộc hàm:

25


×