Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

báo cáo thí nghiệm các quá trình và thiết bị truyền nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 88 trang )

Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

BÀI 1: THÍ NGHIỆM TRUYỀN NHIỆT ỐNG KÉP
1.1 Mục đích thí nghiệm:
- Làm quen với thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống, các dụng cụ đo nhiệt độ và lưu lượng lưu
chất.
- Xác định hệ số truyền nhiệt trong quá trình truyền nhiệt giữa hai dòng lạnh và nóng qua
vách kim loại ở các chế dộ chảy khác nhau.
- Thiết lập cân bằng nhiệt lượng.

1.2 Cơ sở lý thuyết:
1.2.1 Các khái niệm:
 Truyền nhiệt

Truyền nhiệt là một quá trình phức tạp xảy ra đồng thời 3 dạng trao đổi nhiệt: trao đổi
nhiệt bằng dẫn nhiệt, trao đổi nhiệt bằng đối lưu nhiệt và trao đổi nhiệt bằng bức xạ nhiệt.
 Chiều quá trình

Trong tự nhiên quá trình truyền nhiệt chỉ xảy ra theo một chiều từ nơi có nhiệt độ cao
tới nơi có nhiệt độ thấp.
 Chất tải nhiệt

Chất tải nhiệt là chất mang nhiệt từ nơi này tới môi trường khác theo quy luật tự nhiên.
 Truyền nhiệt trực tiếp

Truyền nhiệt trực tiếp là quá trình truyền nhiệt mà chất tải nhiệt tiếp xúc
trực tiếp với vật liệu.
 Truyền nhiệt gián tiếp

Truyền nhiệt gián tiếp lầ quá trình truyền nhiệt mà chất tải nhiệt không tiếp xúc trực tiếp


với vật liệu mà thông qua vật ngăn.
 Truyền nhiệt ổn định

Page 1


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

Truyền nhiệt ổn định là quá trình truyền nhiệt mà nhiệt độ chỉ thay đổi theo không gian
mà không thay đổi theo thời gian.
 Truyền nhiệt không ổn định

Truyền nhiệt không ổn định là quá trình truyền nhiệt mà nhiệt độ thay đổi cả theo không
gian và thời gian.
 Trường nhiệt

Trường nhiệt đặc trưng cho độ nóng của vật là nhiệt độ (toC, toK). Tập hợp tất cả những
giá trị nhiệt độ của vật hoặc môi tường gọi là trường nhiệt.
 Nhiệt trường ổn định

Nhiệt trường ổn định là nhiệt trường mà nhiệt độ chỉ thay đổi theo không gian mà chỉ
thay đổi theo thời gian.

T = f(x,y,z)

 Nhiệt trường không ổn định

Nhiệt trường không ổn định là nhiệt trường mà nhiệt độ thay đổi theo cả không gian và
thời gian.


T = f(x,y,z,t)

 Mặt đẳng nhiệt

Mặt đẳng nhiệt là tập hợp các điểm có nhiệt độ bằng nhau. Quá trình dẫn nhiệt không
xảy ra trên một mặt đẳng nhiệt, mà chỉ dẫn nhiệt từ mặt đẳng nhiệt này đến mặt đẳng nhiệt kia.

1.2.2 Các quá trình truyền nhiệt:
Trong thực tế quá trình truyền nhiệt diễn ra theo 3 phương thức truyền nhiệt cơ bản sau.
 Dẫn nhiệt

Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp. do sự
truyền động năng hoặc dao động va chậm vào nhau, nhưng không có sự chuyển rời vị trí giữa
các phân tử vật chất. dẫn nhiệt chỉ xảy ra khi truyền nhiệt của các chất rắn hoặc truyền nhiệt
của chất lỏng, chất khí đứng yên hay chuyển động dòng.
 Định luật Fourien

Xét trên một mặt phẳng có diện tích F có dòng nhiệt dẫn qua theo phương vuông góc với
mặt phẳng, định luật Fourien phát biểu như sau:

Page 2


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

Mật độ dòng nhiệt truyền qua bằng phương thức dẫn nhiệt theo phương quy định tỷ lệ
thuận với diện tích vuông góc với Phương truyền nhiệt và gradian nhiệt độ theo phương ấy.


(W)

(W/m2)





Qx: dòng nhiệt truyền qua diện tích F (j/s)
qx: mật độ dòng nhiệt (W/m2)
F: diện tích bề mặt truyền nhiệt vuông góc với phương x (m2)
λ: hệ số dãn nhiệt W/m.độ

Thực nghiệm chứng tỏ λ là một thông số vật lý biểu diển khả năng dẫn nhiệt của vật
liệu.





Hệ số dẫn nhiệt phụ thuộc vào áp suất, nhiệt độ, vật liệu, cấu trúc vật liệu.
Hệ số dẫn nhiệt của chất khí trong khoảng 0,006÷0,6 (W/m.độ)
Hệ số dẫn nhiệt của chất khí trong khoảng 0,007÷0,7 (W/m.độ)
Hệ số dẫn nhiệt của chất rắn phụ thuộc vào kết cấu, độ xốp và độ ẩm của vật liệu.

Từ định luật Fourien cơ bản người ta đưa ra các dạng phương trình truyền nhiệt cho các trường
hợp cụ thể.
Ở đây ta chỉ nêu trường hợp dẫn nhiệt ổn định qua ống
 Dẫn nhiệt ổn định qua ống


Nghiên cứu quá trình dẫn nhiệt qua vách trụ (ống) nhiệt độ bề mặt vách trong t 1, nhiệt độ
vách ngoài t2 không thay đổi. vật liệu có hệ số dẫn nhiệt λ không đổi.
Ta có phương trình dẫn nhiệt như sau:

(W)



L: chiều dài của ống (m)
d1, d2: đường kính trong và ngoài của ống (m)

Page 3


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

Còn

(m)

Và diện tích bề mặt trung bình:

(m2)
Tỷ số d2/d1<2 thì F tính bằng công thức sau:

(m2)
Để thuận tiện cho việc tính toán ta tính

(w/m)

Nhiều lớp
Với tường hình ống nhiều lớp vật liêu khác nhau





n: số lớp
t1: nhiệt độ vách trong (oC)
tn+1: nhiệt độ vách ngoài thứ n+1 (oC)

 Đối lưu nhiệt

Nhiệt đối lưu là sự truyền nhiệt mà các phân tử lỏng hoặc khí nhận nhiệt rồi đổi chỗ cho
nhau; sự đổi chỗ do chênh lệch khối lượng riêng hay do các tác động cơ học như: bơm, khuấy.

Page 4


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

Quá trình tỏa nhiệt đối lưu xảy ra khi có sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng, chất khí và bề
mặt rắn.
 Định luật Newton

Để tính nhiệt đối lưu người ta dùng công thưc Newton

Q=α.F.(tr-tv)


(w)

Trong đó:
− α: hệ số tỏa nhiệt (W/m.độ) phụ thuộc vào rất nhiều thông số
− α=f(tv,tf,ω, λ, cp, ρ, µ,l)
− tf: nhiệt độ lưu chất
− tv: nhiệt độ vách
− ω: tốc độ truyền nhiệt của chất lỏng
− l: kích thước bề mặt troa đổi nhiệt
− q=α(tr-tv) (W/m2)

Để tính toán được phương trình trên ta cần phải xác định được α

1.2.3 Các chuẩn số:
Vì quá trình tỏa nhiệt đối lưu phụ thuộc vào nhiều chuẩn số do đó muốn xác định α ta cần tính
các chuẩn số sau:

Chuẩn số Nusselt:

Chuẩn số Prandtl:

Chuẩn số Reynolds:

Chuẩn số Grashof:



ω: vận tốc chuyển động của lưu chất (m/s)









a: hệ số dẫn nhiệt độ
(m2/s)
cp: nhiệt dung riêng đẳng áp (j/kg.oC)
g: gia tốc trọng trường (m/s2)
l: kích thước hình học (có thể là đường kính nếu là ống) (m)
∆t: kí hiệu nhiệt độ vách và nhiệt độ lưu chất (oC)
β: hệ số giãn nở thể tích (1/oK; 1/oC) với chất khí β=1/T
Page 5


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

1.2.4 Các phương trình thực nghiệm cho các loại lưu chất chuyển động :
 Để tính α người ta dùng chuẩn số Nu và trong từng trường hợp cụ thể thì Nu có

biểu thức riêng
 Ngoài ra người ta tính trước một số trường hợp cụ thể, ta có thể tra bảng cho từng
trường hợp ấy

1.2.5 Các kiểu truyền nhiệt trong thiết bị vỏ ống:
 Kiểu xuôi chiều: 2 dòng lưu chất lạnh và nóng chuyển động cùng chiều. Khi bố trí kiểu

này thì hiệu quả truyền nhiệt ở đầu vào là rất cao và đầu ra là thấp.

 Kiểu ngược chiều: 2 dòng lưu chất lạnh và nóng chuyển động ngược chiều, kiểu bố trí
này thường được dùng, sự trao đổi nhiệt được phân bố đều trên khắp chiều dài của thiết bị .

1.2.6 Tổ chức dòng chảy trong thiết bị vỏ ống:
 Tổ chức dòng chảy phải đảm bảo điều kiện: hiệu quả quá trình trao đổi nhiệt là

cao nhất. trong đó gồm: dòng nóng và dòng lạnh.
 Dòng nóng và dòng lạnh có thể bố trí bên trong hay bên ngoài vỏ ống dòng lưu
chất cùng chiều hay ngược chiều.

1.2.7 Nhiệt độ ra của các dòng chảy:
Trường hợp xuôi chiều: ở 2 đầu thiết bị nhiệt độ nóng ra lớn hơn lạnh ra

1.3 Tính toán thí nghiệm:
Phương trình cân bằng nhiệt lượng cho 2 dòng lưu chất nóng và lạnh có dạng

Q= GN.CN(tNV-tNR)=GL.CL(tLR-tLV)
Trong đó





GN, GL: lưu lượng khối lượng của dòng nóng và dòng lạnh (kg/s)
CN, CL: nhiệt dung riêng đẳng áp của nước nóng và nước lạnh (J/kg.độ)
tNV, tNR: nhiệt độ vào, ra của dòng nóng (oC)
tLV, tLR: nhiệt độ vào, ra của dòng lạnh (oC)

Quá trình truyền nhiệt được biểu diễn bằng phương trình sau:
Q= KL.∆tlog.L

Trong đó:
− Q: nhiệt lượng trao đổi (W hoặc j/s)
− KL: hệ số truyền nhiệt dài (W/m.độ)
Page 6


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim



∆t log: hiệu nhiệt độ logarit củ hai dòng lưu chất (oC)

L: chiều dài ống, ở bài thí nghiệm này ta lấy L=1050mm

Hiệu nhiệt độ của 2 lưu chất

Hệ số truyền nhiệt dài KL:

Trong đó:







dtr, dng: đường kính trong và đường kính ngoài của ống truyền nhiệt (m).
λinox: hệ số dẫn nhiệt của kim loại chế tạo ống (w/m.độ)
α1, α2: hệ số cấp nhiệt của dòng nước nóng, dòng nước lạnh (w/m2.độ)

rb: hệ số nhiệt của cặn bẩn (m2.độ/w)
db: đường kính lớp bẩn (m)
KL: hệ số truyền nhiệt dài (w/m.độ)

Hệ số cấp nhiệt α1, α2 giữa vách ngăn và các dòng lưu chất được tính từ chuẩn số
Nusselt (Nu)
Phương trình tổng quát của chuẩn số Nusselt là:

Trong đó:
Các hệ số: A, n, m, εL, εP là các hệ số thực nghiệm phụ thuộc các yếu tố sau:
Chế độ chảy của các dòng lưu chất .
 Sự tương quan giữa các dòng chảy về bề mặt truyền nhiệt.

Đặc điểm của bề mặt truyền nhiệt (độ nhám, hình dạng ,…)
Page 7


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

Ta có các phương trình Nusselt cho dòng chảy ngang ống như sau:

Khi 5 < Re < 103 :

Khi 103 ≤ Re ≤ 2.105:

Khi 2.105 ≤ Re ≤ 2.106:
Ta có phương trình tính Nusselt cho chế độ chảy dọc theo thân ống:
Chế độ chảy màng Re ≤ 2320


Chế độ chảy chuyển tiếp 2320 < Re < 10000:

Chế độ chảy rối Re > 10000:

Trong đó giá trị C phụ thuộc Re theo bảng sau:
Re

2100

2200

2300

2400

2500

C

1,9

2,2

3,3

3,8

4,4

Re


3000

4000

5000

6000

8000

10000

Page 8


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

C

6,0

10,3

15,5

19,5

27,0


33,0

Giá trị εL phụ thuộc vào tỉ lệ L/d khi Re < 10000
L/d

1,0

2,0

5,0

10,0

15,0

29,0

30,0

40,0

≥50,0

εL

1,9

1,7


1,44

1,28

1,18

1,13

1,05

1,02

1,00

Khi Re >10000 thì hệ số εP phụ thuộc vào Re và L/d như sau:
10,0

20,0

30,0

40,0

≥50

1.104

1,23

1,13


1,07

1,03

1,00

2.104

1,18

1,10

1,05

1,02

1,00

5.104

1,13

1,08

1,04

1,02

1,00


1.105

1,10

1,06

1,03

1,02

1,00

1.106

1,05

1,03

1,02

1,01

1,00

L/d
Re

 Chuẩn số Grashof (Gr)


Chuẩn số Grashof đặc trưng cho quan hệ giữa lực ma sát phân tử và lực kéo do tỉ trọng
khác nhau, ở những điểm có nhiệt độ không giống nhau trong cùng một dòng lưu chất (nước).

Trong đó
− Gr: chuẩn số Grashof
− ν: độ nhớt động học của lưu chất (m2/s)
− dtd: đường kính tương đương của tiêt diện dòng chảy (m)
− ρ: khối lượng riêng của lưu chất (nước), (kg/m3)
− µ: độ nhớt động lực học của nước (N.S/m2).
− ∆t: hiệu nhiệt độ giữa lưu chất và thành ống, trong bài thí nghiệm này ta lấy
∆t=6oC
Page 9


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim


β: hệ số giãn nở thể tích (phụ thuộc vào nhiệt độ), (1/oC)

T(oC)

0

20

40

60


80

100

120

β(1/oC)

-0,6.10-4

2,1.10-4

3,9.10-4

5,3.10-4

6,3.10-4

7,5.10-4

8,6.10-4



1.4. Thiết bị thí nghiệm:
Hệ thống thiết bị thí nghiệm có các thiết bị thành phần sau:
 Nồi đun nước nóng được gia công bằng thép không gỉ có dạng lăng trụ đứng với

đường kính D=395mm, chiều cao nồi là H=500mm
 Thành nồi có lớp bảo ôn dày 30mm, trong nồi có hai điện trở gia nhiệt để đun sôi


nước.
 Một bơm nước nóng có công suất 0,5 HP dùng để bơm nước nóng từ nồi đun đế
hệ thống trao đổi nhiệt.
Hộp điều khiển hệ thống thiết bị.
o

Ống kép chảy ngang là loại ống lồng ống mà lưu chất lạnh chảy ngang mặt ngoài

của ống trong .
o Ống kép chảy dọc là loại ống lồng ống đơn giản, lưu chất nóng chảy dọc mặt
trong của ống trong và lưu chất lạnh chảy dọc trong khoảng không gian giữa hai
ống.
o Một lưu lượng kế dạng phao dùng để đo lưu lượng của nước nóng và nước lạnh.
Loại ống

Kích thước

Kích thước

Chiều dài

Ống trong (mm)

Ống ngoài (mm)

(mm)

Chảy dọc


Φ18/22

Φ30/34

1050

Chảy ngang

Φ18/22

Φ30/34

1050

Page 10


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

1.5 Sơ đồ nguyên lý thiết bị:

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
A. Điện trở đun nước

a. Công tắc tổng

B.Nồi đun nước nóng

b. Công tắc bơm


C.Bơm nước nóng

c. Công tắc điện trở đun nóng.

D. Lưu lượng kế

d. Đồng hồ hiển thị nhiệt độ.

E. TBTN kiểu chảy ngang

Page 11


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

F. TBTN kiểu chảy dọc
V. Các van

1.6 Kết quả thí nghiệm:
Bảng số liệu từ phòng thí nghiệm

Lưu lượng dòng

Lưu lượng dòng lạnh G'L

nóng G'N (L/P)

(L/P)


3 L/P

6 L/P

9 L/P

Nhiệt độ

Nhiệt độ

dòng nóng

dòng lạnh

tNV

tNR

tLV

tLR

G'L1=3

75

71

30


39

G'L2=6

78

72

30

40

G'L3=9

80

77

30

41

G'L1=3

78

74

30


39

G'L2=6

79

76

30

40

G'L3=9

82

82

30

41

G'L1=3

79

77

30


39

G'L2=6

80

78

30

40

G'L3=9

83

80

30

41

Các bảng số liệu tính toán
Bảng 1: Nhiệt lượng tỏa ra của dòng nóng

QN

Page 12



Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

G’N

GN

tNV

tNR

tNTB

(L/P)

(kg/s)

(0C)

(0C)

(0C)

3

0,0488

75


71

73

0,0487

78

72

0,0486

80

0,0974

6

9

C1

QN

(J/kg.độ)

(W)

975.85


4190

817.888

75

974.75

4190

1224.318

77

78.5

972.83

4190

610.902

78

74

76

974.20


4190

1632.424

0,0973

79

76

77.5

973.38

4190

1224.318

0,0970

82

82

82

970.60

4194


0.000

0,1460

79

77

78

973.10

4190

1223.480

0,1459

80

78

79

972.55

4190

1222.642


0,1451

83

80

81.5

967.45

4203

1829.566

C2

QL

(J/kg.độ)

(W)

(kg/m3)

QN = GN .CN (TNV – TNR )

Bảng 2: Nhiệt lượng thu vào của dòng lạnh

QL


G’L

GL

tLV

tLR

tLTB

(L/P)

(kg/s)

(0C)

(0C)

(0C)

3

0,04968

30

39

34.5


993.65

4176.38

1867.343

0,04968

30

40

35

993.50

4176.25

2074.761

0,04967

30

41

35.5

993.35


4176.13

2281.712

(kg/m3)

Page 13


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

6

9

0,09937

30

39

34.5

993.65

4176.38

3735.062


0,09935

30

40

35

993.50

4176.25

4149.104

0,09934

30

41

35.5

993.35

4176.13

4563.424

0,14905


30

39

34.5

993.65

4176.38

5602.405

0,14903

30

40

35

993.50

4176.25

6223.865

0,14900

30


41

35.5

993.35

4176.13

6844.677

Bảng 3: Tính Q, tlog, KL*

(W)

(W)

(m)

(W)

(W/m.độ)
(

)

(

)

(


)

(

(

)

)

817.888

1867.343

1049.455

75

71

30

39

1.05

38.13

46.64


1224.318

2074.761

850.443

78

72

30

40

1.05

39.46

50.08

610.902

2281.712

1670.81

80

77


30

41

1.05

42.62

50.99

1632.424

3735.062

2102.638

78

74

30

39

1.05

41.16

86.42


1224.318

4149.104

2924.786

79

76

30

40

1.05

42.17

93.70

0.000

4563.424

4653.424

82

82


30

41

1.05

46.28

93.91

1223.480

5602.405

4378.925

79

77

30

39

1.05

43.27

123.31


1222.642

6223.865

5001.223

80

78

30

40

1.05

43.73

135.55

1829.566

6844.677

5015.111

83

80


30

41

1.05

45.64

142.83

Q =

Page 14


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

(với chiều dài ống L= 1050 mm=1,05m)
Bảng 4: Chuẩn số Re của dòng nóng ReN (Re1)

FN
2

(m )

dtđN

tNV


tNR

(m)

o

o

(C

( C)

tNTB

3
0,1965
6
2.545.10-4

0.018

0,3929

9
0,5894

.10-3

o


( C)
(Kg/m3)

(m/s)

(L/P)

ReN

(N.s/m2)

75

71

73

975.85

0.3958

8720.52

78

72

75


974.75

0.3846

8964.35

80

77

78.5

972.83

0.3649

9429.71

78

74

76

974.20

0.3790

18178.73


79

76

77.5

973.38

0.3705

18580.13

82

82

82

970.60

0.3492

19657.15

79

77

78


973.10

0.3677

28076.73

80

78

79

972.55

0.3621

28494.83

83

80

81.5

967.45

0.3510

29241.80


Tính diện tích tiết diện dòng nóng FN

Page 15


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

với 3 Lít/phút = 3.10-3 m3 / p
=

= 0,1965 (m/s)

=

= 0,3929 (m/s)

=

= 0,5895 (m/s)

Bảng 5: Chuẩn số Re của dòng lạnh ReL (Re2)
FL
2

(L/P)

(m )

dtđN


tLV

tLR

(m)

o

o

( C)

( C)

tLTB

0,15

6
0,31
3.266.10-4

.10-3

o

( C)
(Kg/m3)


(m/s)

3

ReL

(N.s/m2)

30

39

34.5

993.65

0.7520

15856.12

30

40

35

993.50

0.7433


16039.28

30

41

35.5

993.35

0.7345

16229.00

30

39

34.5

993.65

0.7520

32769.31

30

40


35

993.50

0.7433

33147.85

30

41

35.5

993.35

0.7345

33539.93

Page 16


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

9
0.008

0,46


30

39

34.5

993.65

0.7520

48625.43

30

40

35

993.50

0.7433

49187.14

30

41

35.5


993.35

0.7345

49768.93

Tốc độ chảy của dòng lạnh ω2 (m/s)

Với mỗi giá trị
{3, 6, 9} thì tương ứng cho các giá trị ωL
-3
G’L = 3 lít/phút = 3.10 (m3 / p)
=
= 0,15 (m/s)

=

= 0,31 (m/s)

=

= 0,46 (m/s)

Tính chuẩn số Reynol của dòng lạnh

Chú ý nếu tính dtđ cho mặt cắt ướt thì dtdL = Dt – dng tính theo chu vi ướt
dtđ = 4F/ U với U =
(Dt + dng ); F =


trong đó: U là chu vi ướt; Dt là đường kính trong của ống ngoài, dng là đường kính ngoài của
ống trong.
Dt = 30 mm = 0,03 m; dng = 22 mm = 0,022 m
dtdL = Dt – dng = 0,03 – 0,022 = 0,008 (m)
F=
=

U=

(Dt + dng) =



= 3,266.10-4 (m2)

(0,03 + 0.022) = 0,163 (m)

dtđ = 4F/ U = 4.3,266.10-4 / 0,163 = 0,008 (m)
Page 17


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

suy ra: dtđ = dtdL

Bảng 6: Chuẩn số Pranlt của dòng nóng Pr1

tNV


tNR

tNTB

C1

(oC)

(oC)

(oC)

(J/kg.độ)

Pr1
.10-3
(N.s/m2)

(w/m.độ)

75

71

73

4190

0.3958


0.66675

2.487

78

72

75

4190

0.3846

0.66825

2.011

80

77

78.5

4190

0.3649

0.67088


2.279

78

74

76

4190

0.3790

0.66900

2.374

79

76

77.5

4190

0.3705

0.67013

2.317


82

82

82

4194

0.3492

0.67280

2.177

79

77

78

4190

0.3677

0.67050

2.298

80


78

79

4190

0.3621

0.67125

2.260

83

80

81.5

4203

0.3510

0.67260

2.193

Dựa vào bảng tra thông số hóa lý của lưu chất, áp dụng công thức nội suy để tính
Tính chuẩn số Prank dòng nóng

Bảng 7: Chuẩn số Pranlt của dòng lạnh Pr2

tLV

tLR

tLTB

C2

Pr2
.10-3
Page 18


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

(oC)

(oC)

(oC)

(J/kg.độ)

(N.s/m2)

(w/m.độ)

30


39

34.5

4176.38

0.7520

0.62963

4.988

30

40

35

4176.25

0.7433

0.63075

4.921

30

41


35.5

4176.13

0.7345

0.63188

4.854

30

39

34.5

4176.38

0.7520

0.62963

4.988

30

40

35


4176.25

0.7433

0.63075

4.921

30

41

35.5

4176.13

0.7345

0.63188

4.854

30

39

34.5

4176.38


0.7520

0.62963

4.988

30

40

35

4176.25

0.7433

0.63075

4.921

30

41

35.5

4176.13

0.7345


0.63188

4.854

Dựa vào bảng tra thông số hóa lý của lưu chất, áp dụng công thức nội suy để tính
Tính chuẩn số Prank dòng lạnh

Bảng 8: Hệ số cấp nhiệt của dòng nóng

Re1

Pr1

Nu1

dtđ1
(m)
(w/m.độ)

(W/m2
.độ)

8720.52

2.487

0. 98

81.363


0.018

0.66675

3013.
821

Page 19


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

8964.35

2.011

0. 98

76.305

0.018

0.66825

2832.
823

9429.71


2.279

0. 98

82.488

0.018

0.67088

3074.
419

18178.73

2.374

0. 98

124.213

0.018

0.66900

4616.
583

18580.13


2.317

1.00

125.326

0.018

0.67013

4665.
817

19657.15

2.177

1.00

126.601

0.018

0.67280

4732.
064

28076.73


2.298

1.0

113.267

0.018

0.67050

3841.
639

28494.83

2.260

1.0

113. 910

0.018

0.67125

4247.
893

29241.80


2.193

1.0

115.005

0.018

0.67260

4297.
353

Tính hệ số cấp nhiệt cho dòng nóng α1

Áp dụng công thức :

Bảng 9: Hệ số cấp nhiệt của dòng lạnh
Re2

Pr2

Nu2

dtđ2
(m)

Page 20



Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

(w/m.độ)

(W/m2.độ)

15856.12

4.988

0. 99

152.117

0.008

0.62963

11972.178

16039.28

4.921

0. 99

152.384

0.008


0.63075

12014.526

16229.00

4.854

0. 99

152.666

0.008

0.63188

12058.324

32769.31

4.988

0. 99

170.311

0.008

0.62963


13404.114

33147.85

4.921

0. 99

171.025

0.008

0.63075

13484.252

33539.93

4.854

0. 99

171.768

0.008

0.63188

13567.095


48625.43

4.988

0. 99

233.539

0.008

0.62963

18380.395

49187.14

4.921

0. 99

234.519

0.008

0.63075

18490.375

49768.93


4.854

0. 99

235.538

0.008

0.63188

18603.968

Tính hệ số cấp nhiệt của dòng lạnh α2

Bảng 10: Hệ số truyền nhiệt dài lý thuyết KL

D1

D2

KL

(m)

(m)

(w/m.độ)
(w/m.độ)


(W/m2.độ)

(W/m2.độ)

3013. 821

11972.178

0,018

0,022

46,5

0

128.817

2832. 823

12014.526

0,018

0,022

46,5

0


122.947

3074.419

12058.324

0,018

0,022

46,5

0

130.913

4616.583

13404.114

0,018

0,022

46,5

0

178.675


4665.817

13484.252

0,018

0,022

46,5

0

180.183
Page 21


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

4732.064

13567.095

0,018

0,022

46,5

0


182.139

3841.639

18380.395

0,018

0,022

46,5

0

164.549

4247.893

18490.375

0,018

0,022

46,5

0

177.548


4297.353

18603.968

0,018

0,022

46,5

0

179.224

Bảng 11: Quan hệ giữa hệ số truyền nhiệt và chế độ chảy của dòng nóng

15856.12

46.64

128.817

16039.28

50.08

122.947

16229.00


50.99

130.913

32769.31

86.42

178.675

33147.85

93.70

180.183

33539.93

93.91

182.139

48625.43

123.31

164.549

49187.14


135.55

177.548

49768.93

142.83

179.224

 Đồ thị

Page 22


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

K*L

KL

KL

KL: hệ số truyền nhiệt dài thực tế
K*L: hệ số truyền nhiệt dài lý thuyết

 Nhận xét:


Hệ số truyền nhiệt thực tế và lý thuyết của ống chảy ngang và chảy dọc đều rất khác xa
nhau. Trong bài thí nghiệm này sai số lên tới hang trăm đơn vị.
Quá trình tính toán cũng góp một phần vào sự sai số rất nhiều.
Trong công nghiệp thì người ta thường áp dụng chảy dọc vì hệ số dẫn nhiệt của nó cao
hơn, tiết kiệm được diện tích và chi phí hơn so với ống chảy ngang
Câu hỏi chuẩn bị
1

Mục đích bài thí nghiệm?

Trả lời: Mục đích thí nghiệm
- Làm quen với thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống, các dụng cụ đo nhiệt độ và lưu lượng lưu
chất.
- Xác định hệ số truyền nhiệt trong quá trình truyền nhiệt giữa hai dòng lạnh và nóng qua
vách kim loại ở các chế dộ chảy khác nhau.
Page 23


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

- Thiết lập cân bằng nhiệt lượng.
Các thông số cần đo?

2

Trả lời:
G’L, G’N: lưu lượng thể tích của dòng lạnh và dòng nóng (lít/phút)
tNV, tNR: nhiệt độ vào, ra của dòng nóng (oC)
tLV, tLR: nhiệt độ vào, ra của dòng lạnh (oC)






Trình tự thí nghiệm?

3

Trả lời:
− Chuẩn bị thí nghiệm
− Khảo sát quá trình truyền nhiệt trong ống chảy vuông góc
− Khảo sát quá trình truyền nhiệt trong ống chảy dọc
− Ngưng- tắt máy

4.Thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống có phải là thiết bị truyền nhiệt kiểu vỏ ống
không?
Trả lời: Thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống là thiết bị truyền nhiệt kiểu vỏ ống.
5.Chỉ rõ đường đi của dòng nóng trong hệ thống thiết bị thí nghiệm.

Page 24


Thí nghiệm các QT&TB
GVHD: Võ Văn Sim

6. Chỉ rõ đường đi của dòng lạnh trong hệ thống thiết bị thí nghiệm.

Page 25



×