Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

HỆ THỐNG hóa các KIỂU bài tập PHI KIM TRONG GIÁO TRÌNH hóa học vô cơ CAO ĐẲNG sư PHẠM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.16 KB, 58 trang )

Trường Đại học Quảng Bình
Khoa Khoa học Tự nhiên

LÊ THỊ LỆ HÀ

HỆ THỐNG HÓA CÁC KIỂU BÀI TẬP PHI KIM TRONG
GIÁO TRÌNH HÓA HỌC VÔ CƠ CAO ĐẲNG SƯ PHẠM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỚP: CĐSP HÓA- KTNN K53


MỤC LỤC
Trang
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................. 4
2.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ......................................................................... 5
3.NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 5
4.GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ......................................................................... 5
5.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 5
6.ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI............................................................................. 6
Chương 1.TỔNG QUAN VỀ BÀI TẬP HÓA HỌC ....................................... 7
1.1. BÀI TẬP HÓA HỌC ................................................................................ 7
1.2. TÁC DỤNG CỦA BÀI TẬP HÓA HỌC ................................................. 7
1.3. CƠ SỞ PHÂN LOẠI BÀI TẬP HÓA HỌC ............................................ 7
1.4. CƠ SỞ PHÂN LOẠI BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ PHẦN PHI KIM
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM ................................... 8
1.5. CỤ THỂ HÓA CƠ SỞ PHÂN LOẠI BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ
PHẦN PHI KIM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM ...... 8
1.5.1. Nội dung chương trình hóa học vô cơ phần phi kim ............................ 8
1.5.1.1. Hiđro, oxi và nước : 5 tiết ...................................................................... 8


1.5.1.2. Các nguyên tố nhóm VIII A ( Khí hiếm ): 3 tiết..................................... 9
1.5.1.4. Các nguyên tố nhóm VIA ( S, Se, Te, Po ): 8 tiết ................................ 10
1.5.1.6. Các nguyên tố phi kim nhóm IVA : 7 tiết ........................................... 12
1.5.1.7. Các nguyên tố phi kim nhóm IIIA : 2 tiết............................................ 12
1.5.2. Tính đặc thù của nội dung chương trình hóa vô cơ phần phi kim................ 12
1.5.3. Mục tiêu dạy học phần hóa học vô cơ phần phi kim .................................. 13
1.6. CÁC BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ PHẦN PHI KIM CAO ĐẲNG SƯ
PHẠM ............................................................................................................. 13
1.6.1. Bài tập về tính chất vật lý ..................................................................... 13
1.6.2. Bài tập về tính chất hóa học .................................................................... 13
1.6.3. Bài tập về điều chế các đơn chất, hợp chất vô cơ và ứng dụng ................ 13
Chương 2.HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ PHẦN PHI KIM ... 14


2.1. HIĐRO, OXI VÀ NƯỚC ......................................................................... 14
2.2. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIII A (KHÍ HIẾM) ....................................... 16
2.3. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VA (HALOGEN : F, Cl, Br, I, At) ................ 17
2.4. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VI A (S, Se, Te, Po) ........................................ 19
2.5. CÁC NGUYÊN TỐ PHI KIM NHÓM VA ................................................. 20
2.6. CÁC NGUYÊN TỐ PHI KIM NHÓM IV A-CACBON-SILIC (C, Si ) ..... 21
Chương 3. HỆ THỐNG LỜI GIẢI VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP HÓA 23
3.1. HIĐRO, OXI VÀ NƯỚC ......................................................................... 23
3.2. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIII A (KHÍ HIẾM) ....................................... 34
3.3. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VA (HALOGEN: F, Cl, Br, I, At) ................. 36
3.4. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VI A (S, Se, Te, Po) ........................................ 45
3.5. CÁC NGUYÊN TỐ PHI KIM NHÓM VA ................................................. 51
3.6. CÁC NGUYÊN TỐ PHI KIM NHÓM IV A-CACBON-SILIC (C, Si) ...... 53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 57



MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế nước ta chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế
thị trường có sự quản lý nhà nước. Công cuộc đổi mới này đề ra những yêu cầu
mới đối với hệ thống giáo dục. Một công cuộc đổi mới sâu sắc nền kinh tế xã
hội đòi hỏi những con người có bản lĩnh, tự chủ, năng động, sáng tạo, dám nghĩ
dám làm, có năng lực tự giải quyết những vấn đề do thực tiễn, phát triển nền
kinh tế xã hội và cuộc sống đề ra. Nghị quyết Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam
khóa VIII đã nêu rõ: “ Giáo dục đang trở thành một bộ phận đặc biệt của cấu
trúc hạ tầng xã hội” là tiền đề quan trọng cho sự phát triển của tất cả các lĩnh
vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quốc phòng an ninh, bởi lẽ con người được giáo
dục tốt và giáo dục thường xuyên mới có khả năng giải quyết một cách sáng tạo
và có hiệu quả những vấn đề do xã hội đặt ra. Chính vì vậy giáo dục là một bộ
phận hữu cơ rất quan trọng trong chiến lược hay kế hoạch phát triển kinh tế xã
hội, trong đó giáo dục được coi là mục tiêu quan trọng nhất của sự phát triển.
Nâng cao chất lượng giáo dục, chất lượng dạy học từ xưa đến nay là nhiệm
vụ quan trọng nhất và thường xuyên nhất, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt quá trình dạy
học nói riêng và quá trình phát triển của nhà trường cũng như sự nghiệp giáo
dục nói chung.
Ở nước ta hiện nay, chất lượng giáo dục có chuyển biến một số mặt. Trình
độ hiểu biết, năng lực tiếp cận tri thức mới của một bộ phận học sinh, sinh viên
được nâng cao. Giáo dục cao đẳng, đại học đã từng bước vươn lên đào tạo được
đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật từ cử nhân, thạc sĩ cho đến tiến sĩ, đã và đang
công tác và có những cống hiến quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã
hội.
Mặc dù đã đạt được những thành tựu nêu trên, nhìn chung hệ thống giáo
dục – đào tạo của nước ta đang ở trạng thái bất cập so với yêu cầu phát triển của
đất nước nhất là chương trình, giáo trình, phương pháp giáo dục chậm đổi mới,
chậm hiện đại hóa. Chương trình giáo dục, đặc biệt là sách bài tập nội dung còn

lạc hậu, chưa chú trọng đến tính sáng tạo, chưa gắn bó chặt chẽ với nhu cầu


người học, chưa gắn bó với hiệu quả với nghiên cứu khoa học – công nghệ và
triển khai ứng dụng.
Với hai lý do trên, tôi mạnh dạn chọn vấn đề:
“Hệ thống hóa các kiểu bài tập phi kim trong giáo trình hóa học vô cơ Cao
đẳng Sư phạm” làm đề tài nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp khóa học, với hy
vọng góp một phần nhỏ bé vào việc xây dựng hệ thống hóa các bài tập phù hợp
với yêu cầu đổi mới của nhà nước đề ra.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Xây dựng hệ thống bài tập vô cơ về phi kim thuộc chương trình Cao đẳng
sư phạm giúp sinh viên vận dụng kiến thức hóa học đại cương để làm rõ vấn đề
hóa học vô cơ. Bài tập có phần mở rộng, nâng cao nhưng không làm mất đi tính
cơ bản, tính hệ thống của chương trình.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu tổng quan về bài tập hóa học.
- Nghiên cứu nội dung chương trình hóa học vô cơ thuộc chương trình Cao
đẳng Sư phạm.
- Xây dựng hệ thống bài tập vô cơ phần phi kim.
- Lời giải cho hệ thống bài tập hóa học vô cơ phần phi kim.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Việc xây dựng hệ thống bài tập hóa học vô cơ phần phi kim giúp cho sinh
viên trường Cao đẳng Sư phạm nắm vững hệ thống kiến thức cơ bản và nâng
cao về tính chất vật lý, hóa học, phương pháp điều chế và ứng dụng dựa trên
những tính chất vật lý và hóa học đó. Tạo điều kiện cho việc học tập cũng như
công tác giảng dạy sau khi họ ra trường.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu lý luận về bài hóa học làm cơ sở cho việc xây dựng hệ thống
bài tập.

- Nghiên cứu thực tiễn.
Tìm hiểu thực tiễn về hệ thống bài tập hóa học vô cơ đã dùng cho sinh viên
Cao đẳng Sư phạm.


Trao đổi kinh nghiệm về việc ra bài tập hóa học vô cơ phần phi kim cho
sinh viên Cao đẳng Sư phạm.
6. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Lựa chọn những bài tập nhằm vào các lĩnh vực tri thức trọng tâm để tạo
điều kiện cho sinh viên có thể phân loại, sắp xếp và làm sáng tỏ các vấn đề chủ
chốt trong giáo trình hóa học vô cơ phần phi kim.
Thông qua bài tập, sinh viên biết cách vận dụng tri thức và năng lực vào
thực tiễn, đồng thời làm quen với các tình huống ứng dụng.
Đưa ra những bài tập nâng cao và hiện đại phát huy tính sáng tạo của sinh
viên.


Chương 1
TỔNG QUAN VỀ BÀI TẬP HÓA HỌC
1.1. BÀI TẬP HÓA HỌC [6], [16], [17]
Bài tập hóa học là phương tiện cơ bản để dạy học sinh học tập, vận dụng
kiến thức đã học vào thực tế đời sống, sản xuất và tập nghiên cứu khoa học. Nó
cung cấp cho học sinh kiến thức và con đường giành lấy kiến thức: Bài tập hóa
học giữ vai trò hết sức quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo, nó vừa
là mục đích, vừa là nội dung lại vừa là phương pháp dạy học thực nghiệm.
1.2. TÁC DỤNG CỦA BÀI TẬP HÓA HỌC [6], [16], [20]
Bài tập hóa học có những tác dụng to lớn về đức dục và trí dục sau đây:
- Rèn luyện cho học sinh vận dụng các kiến thức đã học, biến chúng thành
những kiến thức tiếp thu được qua các bài giảng của giáo viên thành kiến thức
của mình. Khi vận dụng được một kiến thức nào đó, kiến thức sẽ được nhớ lâu.

- Đào sâu mở rộng những kiến thức đã học một cách sinh động, phong phú,
hấp dẫn. Chỉ có vận dụng kiến thức vào giải bài tập, học sinh mới nắm vững
được kiến thức một cách sâu sắc.
- Rèn luyện kỹ năng cho học sinh, như kỹ năng viết và cân bằng phương
trình, kỹ năng tính toán theo công thức. Phát triển năng lực nhận thức, rèn luyện
tri thức thông minh cho học sinh, phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh và
hình thành phương pháp học tập hợp lý.
- Bài tập hóa học là phương tiện kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng của
học sinh một cách chính xác.
1.3. CƠ SỞ PHÂN LOẠI BÀI TẬP HÓA HỌC [6], [16], [17], [20]
Có nhiều cách phân loại bài tập hóa học dựa vào các cơ sở sau đây:
- Dựa vào khối lượng kiến thức
- Dựa vào tính chất bài tập
- Dựa vào hình thái hoạt động của học sinh
- Dựa vào mục đích dạy học
- Dựa vào cách tiến hành giải
- Dựa vào phương pháp hình thành kỹ năng giải bài tập hóa học


- Dựa vào hoạt động nhận thức của học sinh
- Dựa vào tính đặc thù của nội dung
- Dựa vào đặc điểm của bài tập
Tuy nhiên các cách phân loại bài tập không có ranh giới rõ rệt vì có những
bài tập vừa mang nội dung phong phú vừa có tính chất đặc trưng, nổi bật vừa có
thuật toán riêng.
1.4. CƠ SỞ PHÂN LOẠI BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ PHẦN PHI KIM
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
Dựa trên những tiêu chí chung về việc phân loại bài tập hóa học ở mục 1.3,
theo tôi việc phân loại bài tập hóa học vô cơ phần phi kim thuộc chương trình
Cao đẳng Sư phạm dựa vào ba đặc tính sau:

- Dựa vào chương trình nội dung hóa học vô cơ phần phi kim thuộc chương
trình Cao đẳng Sư phạm.
- Dựa vào tính đặc thù của nội dung hóa học vô cơ phần phi kim thuộc
chương trình Cao đẳng Sư phạm.
- Dựa vào mục tiêu dạy học hóa học vô cơ phần phi kim thuộc chương trình
Cao đẳng Sư phạm.
1.5. CỤ THỂ HÓA CƠ SỞ PHÂN LOẠI BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ
PHẦN PHI KIM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
1.5.1. Nội dung chương trình hóa học vô cơ phần phi kim [21]
1.5.1.1. Hiđro, oxi và nước : 5 tiết
* Hiđro
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu trúc e, bán kính nguyên tử, bán kính ion,
năng lượng ion hóa, ái lực e, độ âm điện, thế điện cực chuẩn.
- Trạng thái thiên nhiên đồng vị và phương pháp điều chế.
- Tính chất lý học và ứng dụng của hiđro.
- Hiđrua của các nguyên tố. Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất của
hiđrua cộng hóa trị.
* Oxi


- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu trúc e, bán kính nguyên tử, năng lượng ion
hóa, ái lực với e, độ âm điện của oxi.
- Trạng thái thiên nhiên và phương pháp điều chế oxi.
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý hóa học ứng dụng của oxi.
- Chu trình oxi trong tự nhiên.
- Cấu tạo phân tử, tính chất lý hóa học, ứng dụng của ozon.
* Nước
- Cấu tạo phân tử.
- Trạng thái thiên nhiên và phương pháp điều chế.
- Tính chất lý hóa học.

- Hiđropeoxit cấu tạo phân tử, phương pháp điều chế, tính chất lý hóa học và
ứng dụng của hyđro peoxit).
1.5.1.2. Các nguyên tố nhóm VIII A ( Khí hiếm ): 3 tiết
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu trúc e, bán kính nguyên tử, năng lượng ion
hóa thứ nhất của các khí hiếm.
- Trạng thái thiên nhiên và phương pháp tách riêng các khí hiếm.
- Tính chất lý hóa và ứng dụng.
1.5.1.3. Các nguyên tố nhóm VA ( Halogen): 7 tiết
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu trúc e, bán kính nguyên tử, bán kính ion,
năng lượng ion hóa, ái lực với e, độ âm điện, trạng thái oxi hóa, thế điện cực chuẩn.
- Trạng thái thiên nhiên và thành phần các đồng vị.
- Phương pháp điều chế.
- Tính chất lý hóa học và ứng dụng của các halogen.
- Các hiđrohalogenua và các axit tương ứng. Tính chất và ứng dụng.
- Các halogenua ion và halogenua cộng hóa trị.
- Oxit của các halogen
- Các oxit axit của các halogen và các muối tương ứng.
- Axit hipocloro và muối hipoclorit.
- Điều chế và tính chất của axit cloro, muối clorit, axit clohiđric, muối clorat.
- Ứng dụng: nước gia ven.


1.5.1.4. Các nguyên tố nhóm VIA ( S, Se, Te, Po ): 8 tiết
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu trúc e, bán kính nguyên tử, bán kính ion,
năng lượng ion hóa, trạng thái oxy hóa, thế điện cực chuẩn của các nguyên tố nhóm
VI A.
* Lưu huỳnh
- Trạng thái thiên nhiên, thành phần đồng vị, các dạng thù hình. Phương pháp
khai thác lưu huỳnh.
- Tính chất lý hóa học và ứng dụng

- Hiđrosunfua và axit sufuric: cấu tạo phân tử, phương pháp điều chế, tính
chất lý hóa học và ứng dụng.
- Sufuđioxit, axit sunfurơ và muối sunfit.
- Cấu tạo của phân tử SO2, SO3.
- Phương pháp điều chế
- Tính chất lý hóa học và ứng dụng của SO2.
- Tính chất các muối sunfit và hiđrosunfit.
* Sunfutrioxit, axitsunfuric, các muối sunfat.
- Cấu tạo phân tử của SO3, H2SO4 và ion SO42- Phương pháp điều chế SO3, H2SO4.
- Tính chất lý hóa học và ứng dụng của SO3.
- Tính chất lý hóa học và ứng dụng của axit sunfuric. Mưa axit.
- Các muối sunfat. Hiđrosunfat: điều chế tính chất và ứng dụng.
* Axit thiosunfuric và muối thiosunfat: cấu tạo phân tử, tính chất và ứng dụng.
* Các nguyên tố selen và telu
- Trạng thái thiên nhiên, thành phần đồng vị, phương pháp điều chế.
- Tính chất lý hóa học và ứng dụng của Se, Te.
- Tính chất lý hóa học của các hợp chất với hiđro.
- Tính chất lý hóa học của oxit, oxiaxit và các muối tương ứng.
1.5.1.5. Các nguyên tố phi kim nhóm VA : 8 tiết


- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu trúc e, bán kính nguyên tử, bán kính ion,
năng lượng ion hóa, ái lực e, trạng thái oxi hóa, thế điện cực chuẩn của các nguyên
tố phi kim nhóm VA.
* Nitơ
- Trạng thái thiên nhiên thành phần các đồng vị. Phương pháp điều chế.
- Tính chất lý hóa học và ứng dụng của Ntơ.
* Amoniac và muối amoni
- Cấu tạo phân tử, phương pháp điều chế, tính chất lý hóa học và ứng dụng
của amoniac.

- Cấu tạo ion NH4+, tính chất và ứng dụng của muối amoni.
* Các oxit của nitơ
- Đinitơoxit: cấu tạo phân tử, phương pháp điều chế, tính chất lý hóa học.
- Nitơoxit và đinitơoxit: cấu tạo phân tử, phương pháp điều chế, tính chất lý
hóa học.
- Nitơđioxit và đinitơtetraoxit: cấu tạo phân tử, phương pháp điều chế, tính
chất lý hóa học.
- Đinitơtrioxit và đinitơpentaoxit.
* Axitnitric và muối nitrat
- Cấu tạo phân tử, phương pháp điều chế.
- Tính chất lý hóa học và ứng dụng của axit nitric.
- Tính chất lý hóa học và ứng dụng của muối nitrat.
* Chu trình của nitơ trong thiên nhiên
* Phốt pho
- Cấu tạo phân tử, phương pháp điều chế.
- Tính chất lý học. Các dạng thù hình của phot pho.
- Tính chất hóa học và ứng dụng.
* Photphin và điphotphin: cấu tạo, phương pháp điều chế và tính chất.
* Photpho (III) oxit, photpho (V) oxit: cấu tạo, phương pháp điều chế, tính chất.
* Các oxiaxit của photpho
- Axit photphorơ: cấu tạo, điều chế, tính chất.


- Axit photphoric và muối photphat: cấu tạo, phương pháp điều chế. Tính chất
lý hóa học và ứng dụng.
1.5.1.6. Các nguyên tố phi kim nhóm IVA : 7 tiết
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu trúc e, bán kính nguyên tử, năng lượng ion
hóa, ái lực với e, độ âm điện của C, Si.
* Cacbon
- Trạng thái thiên nhiên thành phần các đồng vị.

- Các dạng thù hình của các bon: cấu trúc, tính chất lý học, điều chế và ứng
dụng.
- Tính chất hóa học.
* Cacbonoxit: cấu tạo phân tử, phương pháp điều chế. Tính chất và ứng dụng.
* Cacbon đioxit và axit cacbonic
- Cấu tạo phân tử, phương pháp điều chế. Tính chất lý hóa học và ứng dụng.
- Axit cacbonic và muối cacbonat: Phương pháp điều chế. Tính chất lý hóa
học, ứng dụng của cacbonđioxit.
* Silic
- Trạng thái thiên nhiên, phương pháp điều chế.
- Tính chất lý hóa học và ứng dụng của silic.
- Silicđioxit, axit silicic và các muối silicat: trạng thái thiên nhiên. Tính chất.
Ứng dụng.
- Giới thiệu gốm, sứ, thủy tinh, xi măng.
1.5.1.7. Các nguyên tố phi kim nhóm IIIA : 2 tiết
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, trạng thái thiên nhiên, phương pháp điều chế và
các dạng thù hình.
- Tính chất lý hóa học và ứng dụng của bo.
- Oxit boric, axit boric và muối borat: phương pháp điều chế, tính chất lý hóa
học và ứng dụng.
1.5.2. Tính đặc thù của nội dung chương trình hóa vô cơ phần phi kim
Là phần hóa học nguyên tố nghiên cứu các vấn đề chính sau:


- Cấu tạo nguyên tử và công thức hóa học
- Tính chất vật lý
- Tính chất hóa học
- Điều chế và ứng dụng
1.5.3. Mục tiêu dạy học phần hóa học vô cơ phần phi kim
Xây dựng hệ thống kiến thức cơ bản về những tính chất vật lý, tính chất hóa

học, cấu trúc phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất vô cơ.
Vận dụng kiến thức cơ sở về hóa học đại cương để giải thích tính chất của đơn
chất và hợp chất mang tính chất định lượng hơn về cấu hình không gian, chiều
hướng phản ứng, các đặc điểm liên kết có liên quan đến khả năng phản ứng.
1.6. CÁC BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ PHẦN PHI KIM CAO ĐẲNG SƯ
PHẠM
1.6.1. Bài tập về tính chất vật lý
Kiến thức cơ bản cần nắm được:
- Trạng thái tồn tại ở điều kiện thường, màu sắc, tính bền trong không khí.
- Nhiệt độ nóng chảy, thể ion hóa thứ nhất,...
Kiến thức cơ bản nâng cao:
- Vận dụng kiến thức hóa học cơ sở để giải thích các hiện tượng quy luật
các tính chất đó.
1.6.2. Bài tập về tính chất hóa học
- Từ đặc điểm cấu tạo nguyên tử (cấu hình , năng lượng ion hóa (I), ái lực
electron, bán kính nguyên tử, độ âm điện).
- Khả năng oxi hóa – khử, tính phi kim, quy luật biến đổi axit – bazơ...
1.6.3. Bài tập về điều chế các đơn chất, hợp chất vô cơ và ứng dụng
- Khai thác các bài tập điều chế, ứng dụng dựa trên tính chất vật lý, tính
chất hóa học của các đơn chất, hợp chất vô cơ.


Chương 2
HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ PHẦN PHI KIM

2.1. HIĐRO, OXI VÀ NƯỚC
Bài 1: a) Đặc điểm nguyên tử của các đồng vị của Hiđro.
b) Tại sao Hiđro nhẹ lại có độ khuếch tán lớn?
Bài 2: a) Hiđro mới sinh là gì ?
b) Tại sao Hiđro mới sinh lại có hoạt tính hóa học cao hơn Hiđro phân tử ?

Lấy ví dụ minh họa?
Bài 3: Hiđro nhẹ hơn hay nặng hơn không khí bao nhiêu lần? Có thể
chuyển Hiđro từ cốc này sang cốc khác được không?
Bài 4: Tại sao khí Hidro rất khó hòa tan trong nước hoặc trong các dung
môi hữu cơ?
Bài 5: Trong thành phần các hợp chất hóa học, Hiđro nằm ở dạng Ion nào?
Ion H+ tồn tại trong điều kiện nào?
Bài 6: Tại sao trong các nguyên tố nhóm I chỉ có Hiđro tạo ra đơn chất
dạng khí ở nhiệt độ phòng?
Bài 7: a) Những nguyên tố nào hình thành các Hiđrua Ion và Hiđrua cộng
hóa trị?
b) Bản chất của các loại Hiđrua đó?
Bài 8: Hãy nêu nhận xét chung về sự biến thiên tính khử, tính bền, tính axit
của hiđrua cộng hóa trị trong chu kì và trong phân nhóm trong hệ thống tuần
hoàn.
Bài 9: Hãy giải thích nguyên nhân tính axit tăng trong dãy : NH3 – H2O –
HF và từ HF đến HI?
Bài 10: a) Tại sao mức oxi hóa đặc trưng của Oxi là -2 mặc dù Oxi ở nhóm
VI A?


b) Oxi có khả năng thể hiện mức oxi hóa dương không? Lấy dẫn chứng
minh họa.
Bài 11: Hãy trình bày cấu trúc phân tử Oxi theo quan điểm của phương
pháp liên kết hóa trị và phương pháp obitan phân tử. Giải thích tính thuận từ của
phân tử Oxi.
Bài 12: Hãy xây dựng giản đồ các mức năng lượng gần đúng theo thuyết
obitan phân tử của phân tử và các Ion phân tử sau đây: O 2+, O2, O2-, O22-.
Trong các trường hợp trên trường hợp nào có tính thuận từ?
Bài 13: a) Những đơn chất nào không có khả năng phản ứng trực tiếp với

oxi?
b) Tại sao oxi là nguyên tố hoạt động mạnh hơn Clo, nhưng ở điều kiện
thường lại tỏ ra kém hoạt động hơn?
Bài 14: Trình bày cấu trúc của các Ion O 2+, O2-, O22- . Trong những hợp
chất nào có chứa các ion đó?
Bài 15: Hãy trình bày nhận xét chung về tương tác của oxi với các nguyên
tố khác.
Bài 16: a) So sánh tính chất hóa học của oxi và ozon.
b) Viết phương trình phản ứng giữa oxi và ozon với Ag, PbS, KI. Có nhận
xét gì qua các phản ứng đó?
Bài 17: a) Cách nhận ra ozon.
b) Giấy hồ tinh bột tẩm ướt dung dịch KI, khi gặp ozon từ màu trắng
chuyển thành màu xanh đen. Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản
ứng .
Bài 18: a) Đặc điểm về cấu tạo phân tử của H2O và H2O2 ?
b) Những tính chất gây ra từ những đặc điểm đó?
Bài 19: a) Dựa vào cơ sở nào để nói rằng H2O2 vừa có tính axit vừa có tính
khử? Trong hai khả năng đó khả năng nào là chủ yếu?
b) Có các phản ứng nào hiđropeoxit đồng thời thể hiện cả hai tính chất đó
không?
Bài 20: a)Tại sao khi đun nóng chảy nước đá có hiện tượng co thể tích?


b) Tại sao ở áp suất thường, nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 40C?
Bài 21: a) Pehiđrol là gì?
b) Tại sao dung dịch loãng H2O2 lại bền hơn dung dịch đậm đặc ?
c) Tại sao khi đun nóng hoặc chiếu sáng dung dịch H2O2 lại bị phân hủy
mạnh?
Bài 22: a) Thường dùng những chất nào để ức chế quá trình phân hủy hiđro
peoxit?

b) Những chất nào thúc đẩy nhanh quá trình phân hủy H2O2?
c) Ứng dụng của hiđro peoxit?
2.2. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIII A (KHÍ HIẾM)
Bài 1: Trình bày đặc điểm của khí trơ? (Cấu trúc electron, bán kính nguyên
tử, năng lượng Ion hóa). Nhận xét và cho kết luận về khả năng phản ứng của các
nguyên tố đó.
Bài 2: Nhiệt độ nóng chảy của các khí trơ có các giá trị sau :
Tnc(o C):

He

Ne

Ar

Kr

Xe

Rn

-272

-249

-189

-157

-112


-71

Giải thích sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy trong dãy từ Heli đến Radon.
Bài 3:Thể Ion hóa thứ nhất của các khí trơ có các giá trị sau:

I(e V):

He

Ne

Ar

Kr

Xe

Rn

24.6

21.6

15.3

14.0

12.1


10.7

Hãy giải thích tại sao khi nguyên tử tăng thì thế Ion hóa giảm?
Bài 4: Hãy giải thích nguyên nhân hình thành các Hiđrat của khí trơ dạng
X.6H2O (X=Ar, Kr, Xe). Các Hiđrat đó có phải là hợp chất hóa học không ?
Bài 5: Mức oxi hóa đặc trưng của Kripton, Xenon và Radon ? Tại sao các
mức độ lại không đặc trưng đối với các khí trơ còn lại ?
Từ nhận xét trên hãy giải thích hoạt tính hóa học của các khí trơ ? Nêu ví
dụ để minh họa.


2.3. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VA (HALOGEN : F, Cl, Br, I, At)
Bài 1: Năng lượng liên kết X-X (Kcal/mol) của các halogen có giá trị sau:

(Kcal/mol)

F2

Cl2

Br2

I2

38

59

46


35

Hãy giải thích: Tại sao từ F2 đến Cl2 năng lượng liên kết tăng, nhưng Cl2
đến I2 năng lượng liên kết giảm?
Bài 2: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các halogen có các giá trị sau:
F2

Cl2

Br2

I2

Tnc(o C):

- 223

-101

-7,2

113,5

Ts(o C):

-187

-34,1

38,2


184,5

Nhận xét và giải thích?
Bài 3: a) Tại sao các halogen không tan trong nước nhưng tan trong
benzen?
b) Tại sao Iot tan ít trong nước nhưng lại tan trong dung dịch kali iođua?
Bài 4: Hãy so sánh các đại lượng: ái lực Electron, năng lượng liên kết,
năng lượng hđrat hóa, thế tiêu chuẩn của Clo và Flo từ đó giải thích:
a) Tại sao khả năng phản ứng của Flo lại lớn hơn Clo?
b) Tại sao trong dung dịch nước Flo có tính oxi hóa mạnh hơn Clo
Bài 5: a)Tại sao khi cho các halogen tác dụng với kim loại lại tạo ra những
hợp chất ứng với số oxi hóa tối đa của các kim loại đó? Lấy ví dụ để minh họa.
b) Tại sao Flo là chất oxi hóa mạnh nhưng Cu, Fe, Ni, Mg không bị Flo ăn
mòn?
Bài 6: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các hidro halogenua thay đổi
như thế nào? Giải thích nguyên nhân.
Bài 7: Bằng cách nào có thể xác định nhanh hàm lượng phần trăm của HCl
trong dung dịch khi đã biết khối lượng riêng của dung dịch ?
a) Hãy tính hàm lượng % của HCl trong các dung dịch có khối lượng riêng
(g/cm3):1,025; 1,050; 1,08; 1,135; 1,195.
b) Hãy tính gần đúng khối lượng riêng (g/cm3) của các dung dịch HCl khi
hàm lượng HCl là: 12%, 20%, 30%, 32,5%.


Bài 8: a) Tại sao axit HF lại là axit yếu trong đó các axit HX của các
halogen còn lại là axit mạnh?
b) Tại sao axit HF lại tạo ra muối axit còn các axit HX khác không có khả
năng đó?
Bài 9: a) Tại sao tính khử của các hidro halogenua tăng lên từ HF đến HI?

b) Tại sao các dung dịch axit Bromhiđric và axit Iodhiđric không thể để
trong không khí? Hãy viết các phương trình phản ứng khi cho Oxi tác dụng với
dung dịch axit halogenhiđric.
Bài 10: a) Trong công nghiệp, axit HCl được điều chế bằng phương pháp
nào?
b) Phương pháp đó dựa trên những nguyên tắc nào?
c) Có thể vận dụng phương pháp đó cho các axit halogen hiđric khác được
không? Lí do?
Bài 11: Hãy trình bày những hiểu biết của mình về các halogenua ion:
a) Những nguyên tố nào tạo ra các halogenua ion?
b) Mức độ liên kết Ion trong các halogenua đó?
Bài 12: a) Những nguyên tố nào hình thành các halogenua cộng hóa trị?
b) Đặc tính của loại hợp chất đó?
Bài 13: Cấu trúc phân tử của các oxit Cl2O, ClO2, Cl2O7.
a) Trong các oxit đó oxit nào có tính thuận từ? Lí do?
b) Bằng những phản ứng nào có thể chứng minh được rằng các oxit của
Clo đều là các Anhiđrit? Viết phương trình của các phản ứng?
Bài 14: Hãy trình bày một vài đặc điểm của các oxit của halogen?
Bài 15: a) Nước Clo là gì? Nước Javen là gì? Clorua vôi là gì? Các chất đó
được dùng làm gì?
b) Khi cho CO2 qua dung dịch nước Javen hoặc dung dịch Ca(OCl)2 có
hiện tượng gì xảy ra? Giải thích.
Bài 16: a) Cho các Halogen Cl2 , Br2 , I2 tác dụng với nước, với dung dịch
KOH có những phương trình phản ứng nào xảy ra.


b) Khi cho Cl2 tác dụng với dung dịch KOH loãng sau đó đun nóng dung
dịch từ từ lên 7000C người ta thu được chất gì? Viết các phương trình phản ứng.
Bài 17: a) Cho nhận xét về sự biến thiên tính axit trong dãy HClO – HBrO
– HIO.

b) Cho một ít axit Clohidric vào nước javen loãng có hiện tượng gì xảy ra?
Thay HCl bằng H2SO4 loãng hay HBr có khác không?
Bài 18: So sánh tính bền, tính axit, tính oxi hóa của các oxi axit HClO ,
HClO2 , HClO3 , HClO4 . Giải thích về sự biến thiên các tính chất.
Bài 19: Hãy trình bày vài nhận xét về các hợp chất giữa các halogen. Tính
chất cơ bản của chúng?
2.4. CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VI A (S, Se, Te, Po)
Bài 1: a) Tại sao Lưu huỳnh, Selen, Telu lại có khả năng xuất hiện các mức
oxi hóa +4 và +6?
b) Tại sao trạng thái dương 6 là đặc trưng hơn đối với lưu huỳnh so với
selen và telu?
Bài 2: Tại sao nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của lưu huỳnh lại rất cao
so với nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của Oxi?
Bài 3: a) Tại sao ở nhiệt độ thường, lưu huỳnh có tính trơ về phương diện
hóa học, nhưng khi đun nóng lại tỏ ra khá hoạt động?
b) Trong điều kiện nào lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa, tính khử?
c) Viết phương trình của các phản ứng khi cho lưu huỳnh tác dụng với các
chất sau: F2, Cl2, O2, P, NaOH, KClO3, H2SO4 đặc, HNO3 đặc, HNO3 loãng.
Bài 4: a) Hãy trình bày những hiểu biết của mình về các hợp chất sunfua
(các loại sunfua , độ tan, màu sắc, khả năng thủy phân)?
b) Trong các sunfua kim loại sau đây, sunfua nào bị thủy phân? Trường
hợp nào có thể điều chế bằng phản ứng trao đổi trong dung dịch nước: Al2S3 ;
Cr2S3 ; Na2S ; ZnS ; PbS ; La2S3
c) Hãy giải thích tại sao một số sunfua kể trên lại không bị thủy phân.
Bài 5: a) Những đặc điểm về cấu tạo phân tử của SO2.


b) Cấu tạo của Ion SO 32-? So sánh với cấu tạo của phân tử SO2 có gì khác
không?
Bài 6: a) Cấu tạo phân tử của SO3?

b) Tại sao SO3 lại dễ dàng trùng hợp hóa tạo ra các polime?
c) Tại sao SO3 lại tương tác mãnh liệt với H2O? Ứng dụng của phản ứng.
Bài 7: a) Oleum là gì? Tính chất của oleum?
b) Tính chất lí hóa của H2SO4 ? Tại sao khi pha loãng H2SO4 đặc, người ta
phải cho từ từ từng giọt axit đó vào H2O mà không được làm ngược lại?
c) Tại sao để điều chế các axit khác người ta thường dùng H2SO4 tác dụng
với muối của các axit đó?
Bài 8: Trình bày đặc điểm cấu tạo, độ bền, tên gọi của các axit chứa oxi
của lưu huỳnh?
2.5. CÁC NGUYÊN TỐ PHI KIM NHÓM VA
Bài 1: a) Đặc điểm cấu trúc electron của phân tử N 2?
b) Nitơ là một nguyên tố không kim loại (với độ điện âm là 3,04) nhưng tại
sao ở điều kiện thường lại kém hoạt động (trơ về mặt hóa học).
c) Trong 2 khuynh hướng phản ứng (oxi hóa và khử) của Nitơ thì khuynh
hướng nào là chủ yếu?
Bài 2: a) Cấu tạo của phân tử NH3? (cấu trúc electron hình dạng các obitan
lai hóa sp3 của nguyên tử N trong phân tử NH3, công thức cấu tạo…)
b) Từ cấu tạo giải thích nguyên nhân gây ra các đặc tính lí, hóa của NH3?
Bài 3: a)Trong phòng thí nghiệm bằng cách nào để thu được Nitơ từ không
khí?
b) Hãy đề xuất một phương pháp đơn giản để có thể xác định được tỉ lệ thể
tích của Nitơ trong khí quyển?
Bài 4: Viết phương trình phản ứng khi cho NH3 tác dụng với : hidro clorua,
canxi clorua, oxi, clo, đồng (II) oxit, kali hipobromit?
Trong mỗi trường hợp NH3 thể hiện tính chất gì?


Bài 5: a) So sánh và nêu đặc điểm trong công thức cấu tạo NO +, N2, NO,
NO-.
b) Lấy dẫn chứng những hợp chất có chứa Ion NO + ?

c) So sánh tính bền của NO và NO+ và nêu rõ nguyên nhân?
Bài 6: a) Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí, nhưng Photpho lại là chất
rắn. Giải thích nguyên nhân?
b) Tại sao P là nguyên tố có độ điện âm bé hơn nitơ, nhưng ở điều kiện
thường lại hoạt động mạnh hơn nitơ?
c) Tìm dẫn chứng để minh họa rằng trong các dạng thù hình của Photpho
thì Photpho trắng lại hoạt động mạnh nhất? Nguyên nhân ?
Bài 7: a)Tính chất hóa học cơ bản của Photpho. Tìm dẫn chứng để minh
họa?
b) Trong hai tính chất oxi hóa và khử của photpho thì tính chất nào là chủ
yếu? So sánh với Nitơ có khác không?
c) Tại sao những dụng cụ thủy tinh sau khi dùng làm thí nghiệm với
photpho lại phải ngâm trong dung dịch CuSO4?
Bài 8: Viết phương trình của các phản ứng sau:
1) Ca3P2 +

H2O



2) Ca3P2 +

HClO



3) P4

+


Ba(OH)2

+

H2O

4) PH3

+

KMnO4

+

H2SO4 →

5) PH3

+

HClO4



6) PH3

+

HCl




7) PH4I

+

KOH





2.6. CÁC NGUYÊN TỐ PHI KIM NHÓM IV A-CACBON-SILIC (C, Si )
Bài 1: a) Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử cacbon? Có thể giải thích các
mức oxi hóa của cacbon trên cơ sở cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó như thế
nào?


b) Tại sao cacbon không có tính kim loại như thiếc và chì, mặc dù lớp vỏ
electron của các nguyên tử đó tương tự nhau?
Bài 2: a) Trình bày đặc điểm cấu tạo của kim cương và than chì ?
b) Từ những đặc điểm đó hãy giải thích tính chất vật lí của hai dạng thù
hình trên?
Bài 3: a) Tính chất hóa học của cacbon?
b) Trong các dạng thù hình của cacbon thì dạng nào tỏ ra hoạt động mạnh
hơn? Giải thích nguyên nhân?
c) Viết phương trình phản ứng khi cho cacbon tác dụng với Oxi, lưu huỳnh,
flo, CuO, H2SO4 đặc.
Bài 4: a) Đặc điểm cấu tạo phân tử của CO?
b) So sánhcấu trúc electron của phân tử CO và N2 từ đó giải thích tính chất

lí hóa tương tự nhau của hai chất đó ?
Bài 5: a) Tính chất hóa học của cacbon oxit?
b) Viết phương trình phản ứng khi cho cacbon oxit tác dụng với oxi, clo,
nước, NaOH, Fe2O3, Ni. Trong mỗi trường hợp CO đóng vai trò gì?
Bài 6: a) Những kim loại nào có khả năng phản ứng được với CO? Sản
phẩm của phản ứng?
b) Hãy giải thích sự hình thành liên kết "cho nhận" khi cho crom tác dụng
với cacbon oxit?
c) Phức chất cacbonyl kim loại tác dụng với các axit vô cơ như thế nào?
Bài 7: a) Tại sao CaCO3 lại tan được trong dung dịch bão hòa khí CO 2?
Tại sao dung dịch Ca(HCO3)2 khi thêm NaOH lại tạo ra kết tủa? Dựa vào sự
thủy phân ion CO32-để giải thích?
b) Khí CO2 được tạo ra trong một loại bình chữa cháy chứa dung dịch phèn
nhôm với xoda. Giải thích?
Bài 8: a) Silic và kim cương đều có cấu tạo tương tự nhau(hình tứ diện
đều) nhưng tại sao silic là chất bán dẫn, còn kim cương lại là chất cách điện?
b) Viết phương trình phản ứng khi cho Si tác dụng với halogen, MgO,
MnO2, H2O. Điều kiện của phản ứng?


Bài 9: a) Nguyên tắc điều chế Si vô định hình?
b) Những axit nào có khả năng hòa tan đươc Si? Viết phương trình phản
ứng khi cho Si tác dụng với dung dịch kiềm, so sánh với cacbon có gì khác?
Bài 10: a) Hãy giải thích tại sao Silicdioxit lại có nhiệt độ nóng chảy rất
cao so với Cacbonđioxit?
b) Viết phương trình phản ứng khi cho SiO 2 tác dụng với F2 , HF , NaOH ,
Na2CO3.

Chương 3
HỆ THỐNG LỜI GIẢI VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ

PHẦN PHI KIM
3.1. HIĐRO, OXI VÀ NƯỚC
Bài 1: a) Nêu đặc điểm cấu tạo hạt nhân (số proton, số nơtron) nguyên tử
các đồng vị của Hidro. Ví dụ với Triti (kí hiệu là T) có 1e -, 1p+, 2n0.
b) Vì kích thước phân tử bé nên có độ khuếch tán lớn.
Bài 2: a) “ Hiđrô mới sinh” là loại hiđrô nguyên tử vừa mới được tạo ra
bằng các phản ứng hoá học hoặc bằng cách điện phân, chưa kịp kết hợp thành
phân tử đã tham gia vào phản ứng đã tham gia vào phản ứng.Ví dụ, khử chất
nitơ tạo thành amin.
RNO2 + 6H2

Fe + HCl

R- NH2 + H2O.

Khử Fe3+ thành ion Fe2+ ; ion MnO4- thành ion Mn2+.
FeCl3 + H

→ FeCl2

+ HCl

b) Vì không cần cung cấp năng lượng để chuyển Hiđro phân tử thành
nguyên tử. Ví dụ:
H2 + FeCl3 → FeCl2 + HCl (không xảy ra)
(Zn + HCl) + FeCl3 → FeCl2 + HCl (dễ dàng).
Bài 3: Dựa vào tỉ khối để xác định.
Có thể chuyển được bằng cách úp cốc thứ hai không chứa Hidro lên cốc
thứ nhất có chứa Hiđro.



Bài 4: a) Vì phân tử Hiđro có độ bền lớn. Năng lượng phân li H2 → 2H là
∆H = 103 kcal/mol nên ở nhiệt độ thường kém hoạt động, chỉ hoạt động ở nhiệt
độ cao.
b) Chỉ có Flo và một số kim loại chuyển tiếp nặng là có khả năng phản ứng trực
tiếp ở nhiệt độ phòng.
Bài 5: Trong thành phần các hợp chất hóa học Hiđro chỉ tồn tại ở dạng ion
H- có trong các Hiđrua của các kim loại mạnh (NaH, CaH2).
Dạng ion H+ không tồn tại trong các hợp chất hóa học vì bản chất liên kết
trong các hợp chất đó là liên kết cộng hóa trị (ví dụ HCl, HF).
Trong dung dịch không có dạng ion H+ mà chỉ có dạng H3O+.
Ion H+ thực sự chỉ tồn tại trong môi trường khí khi phóng điện qua khí
Hidro bằng các tia ion hóa như γ chẳng hạn.
Bài 6: Tương tác giữa các phân tử Hiđro với nhau là tương tác khuếch tán.
Tương tác trong kim loại kiềm là tương tác kim loại. Do đó sự bay hơi của các
kim loại đòi hỏi một năng lượng để thắng tương tác giữa các nguyên tử. Trái lại
sự bay hơi của Hiđro xảy ra khi động năng của phân tử Hiđro đủ để thắng lực
tương tác khuếch tán, do đó ở nhiệt độ thường Hiđro là một chất khí.
Bài 7: a) Các kim loại kiềm và kiềm thổ hình thành ra các Hidrua ion.
Các nguyên tố không kim loại hoặc nửa kim loại tạo ra Hidrua cộng hóa trị:
Li

C

N

O

F


Na

Mg

Si

P

S

Cl

K

Ca

Ge

As

Se

Br

Rb

Sr

Sn


Sb

Te

I

Cs

Ba

Pb

Bi

Po

At

Fr

Ra

T¹o ra Hidrua ion

T¹o ra Hidrua céng hãa trÞ

b) Các hiđrua ion là các muối, kết tinh theo dạng lập phương hoặc tà
phương, liên kết trong phân tử là liên kết ion.



Các Hiđrua cộng hóa trị chủ yếu là những chất ở dạng khí (dễ bay hơi); khi
tan trong nước phần lớn tạo ra axit; liên kết trong phân tử là liên kết công hóa
trị.
Bài 8: Từ trái qua phải (theo chu kì), tính khử tăng, tính axit tăng, tính bền
giảm.
Độ bền nhiệt phụ thuộc vào năng lượng liên kết H – X, phụ thuộc vào độ
điện âm và kích thước nguyên tử của X. Khi hai nguyên tố có độ điện âm tương
đương, nguyên tố nào nặng hơn cho HX có độ bền nhiệt kém hơn.
Bài 9: Có thể giải thích như sau: Khi tan vào nước có cân bằng sau:
Hn-1X- + H3O+ → HnX + H2O → Hn+1X+ + OHđiện li axit

điện li bazơ

Cân bằng chuyển dịch về phía nào phụ thuộc vào trường lực của ion trung
tâm Xn- và O2- (nghĩa là phụ thuộc vào điện tích và bán kính).
Với HF, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía điện li axit, do trường lực của O 2lớn hơn trường lực của F- (bán kính của O2- là 1,36 Ǻ; bán kính của F- là 1,33Ǻ;
vì điện tích của O2- lớn hơn F-) do đó H+ chuyển về phía O2-.
Với NH3, cân bằng sẽ chuyển dịch theo hướng điện li bazơ, do trường lực
của N3- lớn hơn O2- (trường lực phụ thuộc cả bán kính và điện tích; bán kính của
N3- là 1,47Ǻ).
Bài 10: a) Nguyên tử oxi có cấu hình 1s22s22p4, trong nguyên tử có 2
electron độc thân, gây ra trạng thái hóa trị 2 của nguyên tử.
2s2

2p4

Muốn xuất hiện hóa trị lớn hơn 2 cần phải chuyển electron từ mức 2p lên
mức 3s để tạo ra 4 electron không cặp đôi, điều đó không thể thực hiện được vì
đòi hỏi một năng lượng khá lớn.
b) Oxi có khả năng xuất hiện mức oxi hóa dương trong các hợp chất F2On

(n=1,2,3,4) do oxi có độ âm điện bé hơn Flo. Ví dụ: F2O, F2O2.
Bài 11: Theo quan điểm của phương pháp liên kết hóa trị thì phân tử oxi


×