Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

phân tích tình hình cho vay tín dụng tại ngân hàng tmcp đại dương chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.08 KB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HUYỀN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẠI DƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 – 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HUYỀN
MSSV: LT11119

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẠI DƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


NGUYỄN PHÚ SON

Tháng 11 – 2013


LỜI CẢM TẠ
Được sự giúp đỡ của quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
trường Đại học Cần Thơ, sau đợt thực tập, em đã hoàn thành xong luận văn
tốt nghiệp “Phân tích tình hình cho vay tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại
Dương chi nhánh Cần Thơ”. Để hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của mình,
ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của các
quý thầy, cô và các anh, chị trong Ngân hàng TMCP Đại Dương chi nhánh
Cần Thơ.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đại
Dương chi nhánh Cần Thơ đã tạo cơ hội cho em được tiếp xúc với môi
trường làm việc tại ngân hàng, đặc biệt là anh, chị phòng khách hàng doanh
nghiệp đã giúp đỡ cho em. Từ đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
việc nghiên cứu thực tế các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng. Em vô cùng
biết ơn quý thầy, cô của Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học
Cần Thơ, đặc biệt là thầy Nguyễn Phú Son đã giúp em hoàn thành tốt Luận văn
tốt nghiệp cuối khóa này.
Cần thơ, ngày......tháng......năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Huyền

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kỳ đề tài nghiên cứu nào.

Cần thơ, ngày......tháng......năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Huyền

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.............................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần thơ, ngày......tháng......năm 2013
Thủ trưởng cơ quan

………………………………………..

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................2
1.3.2 Phạm vi thời gian....................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................2
1.4 Lược khảo tài liệu......................................................................................3
1.4.1 Những khó khăn, thuận lợi trong việc cho vay........................................3
1.4.2 Những giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay ...........................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...4
2.1 Phương pháp luận......................................................................................4
2.1.1 Khái niệm và phân loại ...........................................................................4
2.1.2 Vai trò của tín dụng ................................................................................7
2.1.3 Nguyên tắc tín dụng................................................................................7
2.1.4 Một số quy định trong hoạt động tín dụng ..............................................8
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng..........................................10
2.2 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................13
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẠI DƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ .....................................16
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Đại Dương chi
nhánh Cần Thơ..............................................................................................16
3.1.1 Giới thiệu sơ lược về ngân hàng TMCP Đại Dương..............................16
3.1.2 Giới thiệu sơ lược về ngân hàng TMCP Đại Dương chi nhánh Cần Thơ
......................................................................................................................17
3.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của Ngân Hàng TMCP Đại Dương chi nhánh
Cần Thơ ........................................................................................................18
3.2.1 Cơ cấu tổ chức và chức năng hoạt động từng bộ phận...........................18
3.2.2 Các sản phẩm tín dụng của Ngân Hàng.................................................20
3.3 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Đại

Dương chi nhánh Cần Thơ từ tháng 12 năm 2010 đến tháng 6 năm 2013. .....22
3.3.1 Thu nhập ..............................................................................................24
3.3.2 Chi phí..................................................................................................24
3.3.3 Lợi nhuận.................................................................................................25
3.4 Những khó khăn và thuận lợi của Ngân Hàng..........................................26
3.4.1 Thuận lợi ..............................................................................................26
3.4.2 Khó khăn ..............................................................................................27
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẠI DƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ .......................................................29

iv


4.1 Tình hình nguồn vốn ...............................................................................29
4.2 Phân tích thực trạng cho vay tại Ngân Hàng TMCP Đại Dương chi nhánh
Cần Thơ ........................................................................................................31
4.2.1 Doanh số cho vay .................................................................................31
4.2.2 Doanh số thu nợ....................................................................................38
4.2.3 Dư nợ ...................................................................................................43
4.2.4 Nợ xấu..................................................................................................49
4.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của Ngân Hàng ....................53
4.3.1 Dư nợ trên vốn huy động ......................................................................55
4.3.2 Dư nợ trên tổng nguồn vốn ...................................................................55
4.3.3 Hệ số thu nợ.............................................................................................56
4.3.4 Tỷ lệ nợ xấu..........................................................................................56
4.3.5 Hệ số phòng ngừa rủi ro tín dụng..........................................................57
4.3.6 Vòng vay tín dụng ................................................................................57
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẲM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
DƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ ...............................................................58

5.1 Điểm mạnh và hạn chế ............................................................................58
5.1.1 Điểm mạnh ...........................................................................................58
5.1.2 Hạn chế ................................................................................................58
5.2 Giải pháp.................................................................................................59
5.2.1 Giải pháp về cho vay tín dụng ..............................................................59
5.2.2 Mở rộng quy mô hoạt động...................................................................59
5.2.3 Nâng cao nghiệp vụ tín dụng của phòng khách hàng doanh nghiệp và
khách hàng cá nhân .......................................................................................60
5.2.4 Tăng cường vốn huy động ....................................................................60
5.2.5 Giải pháp nợ xấu...................................................................................60
Chương 6: KẾT LUẬN .................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................63

v


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của NH từ năm 2010 đến 6 tháng đầu
năm 2013 ......................................................................................................23
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vồn của NH từ tháng 12 năm 2010 đến năm 201229
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vồn của NH 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013 ......................................................................................................31
Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng từ tháng 12 năm 2010 đến
năm 2012 ......................................................................................................32
Bảng 4.4 Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của NH 6 tháng đầu năm
2012 – 2013 ..................................................................................................33
Bảng 4.5 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của NH từ năm 2010 đến
năm 2012 ......................................................................................................34
Bảng 4.6 Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của NH 6 tháng đầu năm

(2012 – 2013)................................................................................................35
Bảng 4.7 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của NH từ tháng 12 năm 2010
đến năm 2012 ................................................................................................36
Bảng 4.8 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của NH 6 tháng đầu năm (2012
– 2013)..........................................................................................................37
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của NH từ tháng 12 năm
2010 đến năm 2012 .......................................................................................38
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của NH 6 tháng đầu năm
(2012 – 2013)................................................................................................39
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của NH từ năm 2010 đến
năm 2012 ......................................................................................................40
Bảng 4.12 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của NH 6 tháng đầu năm (
2012 – 2013) .................................................................................................41
Bảng 4.13 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của NH từ tháng 12 năm 2010
đến năm 2012 ................................................................................................42
Bảng 4.14 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế của NH 6 tháng đầu năm 2012
và năm 2013. .................................................................................................43
Bảng 4.15 Dư nợ theo thời hạn tín dụng của NH từ tháng 12 năm 2010 đến
năm 2012 ......................................................................................................44
Bảng 4.16 Dư nợ theo thời hạn tín dụng của NH 6 tháng đầu năm 2012 và
2103 ..............................................................................................................45
Bảng 4.17 Dư nợ theo thành phần kinh tế của NH từ tháng 12 năm 2010 đến
năm 2012 ......................................................................................................46
Bảng 4.18 Dư nợ theo thành phần kinh tế của NH 6 tháng đầu năm ( 2012 –
2013).............................................................................................................47
Bảng 4.19 Dư nợ theo ngành kinh tế của NH từ tháng 12 năm 2010 đến năm
2012 ..............................................................................................................48
Bảng 4.20 Dư nợ theo ngành kinh tế của NH từ 6 tháng đầu năm 2012 đến 6
tháng đầu năm 2013 ......................................................................................49


vi


Bảng 4.21 Nợ xấu theo thời hạn tín dụng của NH từ tháng 12 năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013 ......................................................................................50
Bảng 4.22 Nợ xấu theo thành phần kinh tế của NH từ tháng 12 năm 2010 đến
6 tháng đầu năm 2013 ...................................................................................51
Bảng 4.23 Nợ xấu theo ngành kinh tế của NH từ tháng 12 năm 2010 đến sáu
tháng đầu năm 2013 ......................................................................................52
Bảng 4.24 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại NH từ năm 2011 đến
năm 2012 ......................................................................................................54

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TMCP

:

Thương mại cổ phần

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

CN


:

Công nghiệp

XD

:

Xây dựng

TMDV

:

Thương mại dịch vụ

Cty CP

:

Công ty cổ phần

Cty TNHH:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

DNTN

:


Doanh nghiệp tư nhân

HTX

:

Hợp tác xã

TG

:

Tiền gửi

KT

:

Kinh tế

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam đang từng bước đi lên với những thành tựu mới trong mọi lĩnh
vực của đời sống kinh tế - xã hội. Việt Nam cũng đang phấn đấu để trở
thành một trong những con rồng lớn mạnh của Châu Á, với mục tiêu có nền

công nghiệp phát triển vào năm 2020. Để đạt được những thành tựu đó,
phải kể đến sự đóng góp không nhỏ của ngành ngân hàng mà nhu cầu vốn là
một trong những yếu tố vô cùng quan trọng. Nguồn vốn là một trong những
động lực thúc đẩy quá trình phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà đặc biệt
là đối với nền kinh tế nhỏ và khoa học kỹ thuật còn yếu kém như nước ta hiện
nay. Trong bối cảnh phát triển chung đó, hệ thống ngân hàng ngày càng
phong phú và không ngừng lớn mạnh. Trong thời gian qua, hoạt động của các
ngân hàng thương mại giữ vai trò chủ đạo đã đóng góp phần lớn cho công
cuộc đổi mới kinh tế, góp phần đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước. Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội
nhập kinh tế quốc tế thì vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các NHTM
Việt Nam, mà trước mắt là nâng cao chất lượng cho vay tín dụng, giảm
thiểu rủi ro, đã trở nên cấp thiết đối với các NHTM Việt Nam. Cũng vì vậy
mà đã tạo nên động lực phát triển cho toàn hệ thống ngân hàng của Việt
Nam. Trong các hoạt động của ngân hàng, hoạt động cho vay tín dụng là một
trong những hoạt động tạo ra giá trị cao cho hệ thống ngân hàng nói chung và
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Dương nói riêng. Song hoạt động càng
tạo ra nhiều giá trị thì lại chứa đựng nhiều rủi ro. Để có thể nhận xét, đánh giá
về một ngân hàng, cũng như nghiên cứu những ảnh hưởng trong hoạt động
ngân hàng đến nền kinh tế thì phân tích hoạt động cho vay tín dụng là việc hết
sức cần thiết đối với mỗi ngân hàng. Ngân hàng phải thường xuyên kiểm tra,
đánh giá đầy đủ, trung thực và chính xác mọi vấn đề trong hoạt động cho vay
tín dụng nhằm tìm ra những điểm mạnh để phát huy và những điểm yếu kém
để khắc phục, đồng thời tìm ra những biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay tín dụng của ngân hàng. Mặt khác, qua phân tích hoạt động cho
vay tín dụng giúp các ngân hàng nhìn nhận và đánh giá lại, động thời tìm ra
những rủi ro đã, đang và sẽ diễn ra trong hoạt động cho vay tín dụng của ngân
hàng mình và từ đó có những giải pháp thích hợp nhằm hạn chế những rủi ro
đó đến mức thấp nhất có thể.
Chính vì những lý do trên, việc phân tích hoạt động cho vay tín dụng của

1


ngân hàng, cũng như tầm quan trọng trong việc phân tích hoạt động cho vay
tín dụng của các ngân hàng nói chung và Ngân hàng T h ư ơ n g m ạ i c ổ
p h ầ n Đ ạ i D ư ơ n g nói riêng là hết sức cần thiết. Chính vì vậy nên em
chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay tín dụng tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đại Dương” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của
mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Đại Dương chi nhánh
Cần Thơ từ tháng 12 năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 để thấy rõ thực
trạng cho vay, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay của ngân hàng trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng từ tháng 12 năm 2010
đến 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích hoạt động cho vay của ngân hàng từ tháng 12 năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013 thông qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ,
dư nợ, nợ xấu.
- Đánh giá hoạt động cho vay của ngân hàng thông qua các chỉ số tài
chính.
- Trên cơ sở phân tích đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Đại Dương chi nhánh Cần
Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian

Do giới hạn thời gian nên đề tài chỉ tập đề tài chỉ tập chung phân tích
hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP Đại Dương từ tháng 12 năm 2010 đến
6 tháng đầu năm 2013
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chủ yếu tập chung nghiên cứu về doanh số cho vay, doanh số thu
nợ, dư nợ, nợ xấu…tại ngân hàng TMCP Đại Dương chi nhánh Cần Thơ từ
tháng 12 năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.

2


1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.4.1 Những khó khăn, thuận lợi trong việc cho vay
Thuận lợi trong việc cho vay: công tác thu hồi nợ được thực hiện hiệu
quả, nguồn nhân lực có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có tinh thần trách
nhiệm cao, Nhà nước đưa ra các chính sách hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
và cá nhân với lãi suất ưu đãi. Bên cạnh đó thì những khó khăn của nền kinh
tế như giá cả biến động, tồn động hàng tồn kho, rủi ro nợ xấu, sử dụng vốn
vay không đúng mục đích, vốn huy động chưa đáp ứng nhu cầu cho vay và
như vậy đã làm ảnh hưởng doanh số cho vay, doanh số thu hồi nợ, nợ xấu gia
tăng (Nguyễn Văn Khương, 2012; Trần Đức Hiệp, 2012).
1.4.2 Những giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay
Từ những khó khăn trên tác giả đã đưa ra được điểm mạnh và điểm yếu,
trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm năng cao hoạt động tín dụng của Ngân
hàng (Võ Ngọc Đông Thoại, 2012; Nguyễn Văn Khương, 2012):
- Kiểm soát sự gia tăng nợ xấu như trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
theo quy đinh của NHNN, cơ cấu lại nợ và xóa nợ.
- Đơn giản hóa các thủ tục cho vay, mạnh dạn cho vay doanh nghiệp có
phương án sản xuất kinh doanh khả thi.
- Tăng cường vốn huy động bằng các hoạt động khuyến mãi, tặng

thưởng, tránh những tiêu cực trong nội bộ sẽ ảnh hưởng đến lòng tin của
khách hàng.
Trên cơ sở báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ t h á n g 1 2
năm 2010 đến hết tháng 6 đầu năm 2013 và dựa vào tình hình thực tế ở
thành phố Cần Thơ những năm qua, nên tôi phân tích hoạt động cho vay tín
dụng của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu như: doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, dư nợ, nợ xấu theo thời hạn tín dụng, các thành phần kinh tế, ngành
kinh tế và đánh giá các chỉ số tài chính. Từ đó, tôi phân tích, đánh giá tình
hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Dương và đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm và phân loại
2.1.1.1 Các khái niệm
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện duới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, các tổ
chức tín dụng với các đơn vị, các tổ chức kinh tế và cá nhân được thực hiện với
hình thức các tổ chức tín dụng sẽ đứng ra huy động rồi sử dụng nguồn vốn đó
để cho vay đối với đối tượng nêu trên.
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán, và nghiệp vụ

cấp tín dụng khác.
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi.
2.1.1.2. Phân loại
Phân loại theo thời hạn tín dụng: “Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian
mà người vay được quyền sử dụng vốn hay khoảng thời gian được tính từ khi
người vay rút khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ”. Thời hạn tín dụng
được xác định dựa trên chu kỳ sản xuất kinh doanh của người đi vay hoặc
thời hạn đầu tư của dự án vay vốn. Theo thời hạn tín dụng thì có:
- Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm.
Loại tín dụng này được sử dụng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải
tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng công trình nhỏ có thời hạn thu
hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là khoản tín dụng có thời gian trên 5 năm. Loại
tín dụng này được dùng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản như đầu tư xây dựng
các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cở sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản

4


xuất…
Phân loại căn cứ vào bảo đảm tín dụng:
- Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay có
bảo đảm của người thứ ba. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý đề ngân hàng
có thêm nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc
chắn.
- Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế
chấp hay có bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín

của bản thân khách hàng.
Phân loại căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng:
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được
biểu hiện dưới các hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng ngân hàng: là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ tín
dụng giữa các tổ chức tín dụng với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá
nhân.
- Tín dụng Nhà nước: là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa
Nhà nước với người dân và các tổ chức tín dụng khác, trong đó Nhà nước chủ
động vay tiền để tăng nguồn thu ngân sách.
Phân loại căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng cấp cho
doanh nghiệp và cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu mua sắm, tiêu
dùng của cá nhân.
Phân loại theo nhóm nợ: Căn cứ theo Quyết định 493/2005/QĐ –
NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 và Quyết định số 18/2007/QĐ –
NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Thống đốc NHNN về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng, tổ chức tín dụng thực
hiện phân loại nợ theo 5 nhóm:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
đúng hạn còn lại.

5



- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định (Khoản 2
Điều sáu QĐ 18/2007/QĐ – NHNN).
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng hạn được điều chính lần đầu).
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (Khoản 2
Điều sáu QĐ 18/2007/QĐ – NHNN).
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ có cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chính kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2
thep quy định.
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (Khoản 2
Điều sáu QĐ 18/2007/QĐ – NHNN).
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Các khoản nợ được phân vào nhóm 4 theo quy định (Khoản 3 Điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ – NHNN).
e) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày
trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời

hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị

6


quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử ký.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định (Khoản 3
Điều sáu QĐ 18/2007/QĐ – NHNN).
Phân loại khác:
Ngoài ra còn có nhiều cách phân loại tín dụng khác như: phân loại theo
thành phần kinh tế, hoặc phân loại theo ngành kinh tế,.v.v…
2.1.2 Vai trò của tín dụng
Ngân hàng là tổ chức trung gian tài chính có vai trò rất quan trọng đối
với nền kinh tế. Đồng thời, qua hệ thống các ngân hàng với sự điều tiết của
Ngân hàng Trung ương, hệ thống ngân hàng góp phần giúp nhà nước điều tiết
nền kinh tế đi theo những định hướng nhất định. Một số vai trò chủ yếu như:
- Tín dụng ngân hàng góp phần cung cấp vốn lưu động cho nền kinh tế,
là công cụ quan trọng thúc đẩy lực lượng sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh diễn ra liên tục.
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh, nhờ đó tạo thêm công việc cho người lao động.
- Tín dụng ngân hàng giúp các doanh nghiệp nâng cao chất lượng hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình, đồng thời giúp cơ cấu tổ chức ngày càng
hiệu quả hơn. Vì một khi sử dụng vốn vay từ ngân hàng các doanh nghiệp
phải luôn cố gắng hoạt động có hiệu quả cao nhất để hoàn trả vốn và lãi cho
ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng là một trong những công cụ nhà nước, tham gia
điều tiết nền kinh tế, phát triển cân đối giữa các ngành nghề. Thông qua việc

ưu tiên cấp tín dụng đối với một số ngành nghề cần quan tâm, khuyến khích
phát triển với mức lãi suất cho vay thấp như phát triển nông nghiệp, nông
thôn, sản xuất các mặt hàng hóa xuất khẩu…
Tóm lại, hoạt động tín dụng giữ một vai trò quan trọng đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói riêng, cũng như đối với
nền kinh tế nói chung. Nhưng để cho hoạt động tín dụng thật sự đóng vai trò
như thế, thì còn có nhiều vấn đề cần phải quan tâm.
2.1.3 Nguyên tắc tín dụng
Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng. Nhằm đảm bảo tính hiệu quả và tạo điều kiện cho việc hoàn trả nợ vay

7


của khách hàng, mỗi lần vay khách hàng làm đơn xin vay trong đó nói rõ
mục đích kèm theo phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Về phía ngân
hàng yêu cầu khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích vay và đảm bảo thực
thi có hiệu quả. Nếu ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay
không đúng mục đích thì ngân hàng có thể thu hồi vốn trước thời hạn.
Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi đúng thời hạn trên
hợp đồng tín dụng đã thỏa thuận
Hoàn trả là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ một chủ thể nào khi cho
vay. Theo nguyên tắc này khách hàng phải trả vốn và lãi sau một thời gian
nhất định. Nếu các khoản tín dụng không được hoàn trả đúng hạn, thì nhất
định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của ngân hàng hoặc có trường hợp
ngân hàng hoàn toàn không thu hồi được nợ dẫn đến kinh doanh thua lỗ và có
thể dẫn đến mất khả năng thanh toán.
Để thực hiện nguyên tắc này, đối với các khoản vay ngân hàng quy định
kỳ hạn nợ. Khi đến hạn mà khách hàng không trả thì ngân hàng có quyền
trích tiền gửi của khách hàng hoặc chuyển sang nợ quá hạn và cũng có thể

thông báo cho tòa án kinh tế khi tranh chấp.
2.1.4 Một số quy định trong hoạt động tín dụng
2.1.4.1 Điều kiện cấp tín dụng
Điều kiện tín dụng là những yêu cầu của ngân hàng đối với người vay để
làm cơ sở xem xét, ra quyết định cho vay hay không cho vay. Khách hàng
muốn được ngân hàng cho vay vốn phải có các điều kiện cơ bản sau đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi phù
hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính
phủ và hướng dẫn của ngân hàng nhà nước Việt Nam.
2.1.4.2 Đối tượng cấp tín dụng
Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
- Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để
khách hàng thực hiện các phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống

8


và đầu tư phát triển.
- Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chưa
bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng với cho vay trung và dài hạn để
đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị tài sản có định đó.
Ngân hàng không cho vay các đối tượng sau:
- Số tiền thuế phải nộp (trừ thuế xuất khẩu, nhập khẩu, VAT).
- Số tiền để trả gốc và lãi vay cho các tổ chức tín dụng khác.
- Số tiền vay trả cho tổ chức tín dụng cho vay vốn.

2.1.4.3 Thời hạn cho vay
- Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất, kinh doanh, chu
kỳ ngân quỹ, khả năng trả nợ của khác hàng, khả năng nguồn vốn cho vay của
ngân hàng và các nội dung khác để thỏa thuận thời hạn cho vay và được ghi
nhận cụ thể trong hợp đồng tín dụng (HĐTD) giữa ngân hàng với khách hàng.
- Đối với các tổ chức Việt Nam và nước ngoài, thời hoạn cho vay
không quá thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
- Đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời
hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
- Thời hạn cho vay bao gồm: thời hạn ân hạn (nếu có), thời hạn trả nợ.
Thời hạn ân hạn: Trong trường hợp dùng tiền trả nợ của phương án, dự án
đầu tư chưa phát sinh hoặc phát sinh không đáng kể (như trong giai đoạn
thi công, lắp đặt, vận hành, chạy thử…) thì ngân hàng và khách hàng thỏa
thuận thời gian ân hạn và được ghi nhân cụ thể trong HĐTD giữa ngân hàng
và khách hàng. Trong khoảng thời gian này, ngân hàng có thể chỉ thu lãi vay
mà chưa thu vốn gốc hoặc chưa thu cả vốn gốc và lãi vay.
2.1.4.4 Mức cho vay
Mức cho vay được xác định dựa vào căn cứ sau:
- Nhu cầu vốn của khách hàng: căn cứ vào phương án kinh doanh, dự
án đầu tư của khách hàng.
- Tối đa 70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố được xác định và ghi trên
hợp đồng thế chấp, cầm cố, trừ trường hợp cầm cố là: giấy tờ trị giá được
bằng tiền đang còn hiệu lực thanh toán (sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, chứng chỉ
tiền gửi, trái phiếu do doanh nghiệp, ngân hàng hoặc Chính Phủ phát hành
và các giấy tờ trị giá được bằng tiền khác).
- Khả năng trả nợ của khách hàng.

9



- Khả năng nguồn vốn của Ngân hàng.
- Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không vượt quá 15% vốn
tự có của ngân hàng.
2.1.4.5 Lãi suất cho vay
Lãi suất tín dụng là giá cả của quyền sử dung vốn của người khác vào
mục đích sử dụng riêng của mình như sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tiêu
dùng và được đo lường bằng tỷ lệ phần trăm trong số vốn đó trong một thời
gian sử dụng nhất định.

Lợi tức tín dụng
Lãi suất tín dụng(%)

=
Vốn cho vay

2.1.4.6 Quy trình cho vay
Bước 1: Tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ, đây là bước để lại ấn
tượng cho khách hàng trong mối quan hệ tín dụng lâu dài giữa khách hàng với
ngân hàng.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng. Là bước ảnh hưởng
rất lớn đến lợi nhuận, đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Bước 3: Đề xuất ý kiến và trình ban tín dụng xét duyệt cho vay, đây là
bước quyết định mức độ cho vay của khoản vay vốn hoặc từ chối cho khách
hàng vay.
Bước 4: Lập hồ sơ tín dụng, ký kết hợp đồng tín dụng và giải ngân cho
khách hàng.
Bước 5: Theo dõi nợ vay và xử lý nợ vay trả góp trễ hạn. Đây là bước thu
hồi vốn và lãi, đôn đốc thu hồi và xử lý.
Bước 6: Lưu trữ hồ sơ vay vốn của khách hàng và thanh lý hợp đồng tín
dụng là theo dõi lịch sử của khách hàng và giải chấp tài sản thế chấp cho khách

hàng.
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.5.1 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay (DSCV) là số tiền mà ngân hàng đã giải ngân dưới
hình thức tiền mặt hay chuyển khoản trong một thời gian nhất định. Sự tăng
trưởng của DSCV thể hiện quy mô tín dụng của ngân hàng. Với nguồn vốn

10


huy động hàng năm, ngân hàng cần có những biện pháp hữu hiệu để sử dụng
nguồn vốn đó thật hiệu quả nhằm tránh tình trạng ứ động làm tăng chi phí và
ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng.
2.1.5.2 Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ cũng là một chỉ tiêu quan trọng giúp phần nào đánh
giá tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng. Thông qua doanh số thu nợ
ta biết được tình hình quản lý vốn, hiệu quả vốn đầu tư, tính chính xác khi
thẩm định, đánh giá khách hàng để cho vay vốn của cán bọ tín dụng. Do đó,
việc thu hồi nợ đầy đủ và đúng hạn luôn được các ngân hàng quan tâm hàng
đầu. Một ngân hàng hoạt động tốt không phải chỉ lo nâng cao doanh số cho
vay mà còn phải quan tâm đến công tác thu hồi nợ nhằm đảm bảo nguồn vốn
hiện có và tăng số vòng quay của vốn tín dụng mà ngân hàng bỏ ra đầu tư,
đồng thời mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng.
2.1.5.3 Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn của ngân hàng trên các
khoản cho vay. Nó nói lên trong một chu kỳ nhất định ngân hàng sẽ thu được
bao nhiêu đồng vốn trên doanh số cho vay đến hạn phải thu. Nếu chỉ số này
càng lớn chứng tỏ công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng tốt.
Hệ số thu
nợ (%)


Doanh số thu nợ
=
Doanh số cho vay đến hạn

2.1.5.4 Dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so
sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Công thức tính:
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ – Doanh số
thu nợ trong kỳ.
a) Dư nợ cho vay trên vốn huy động
Chỉ số này cho thấy mức độ sử dụng nguồn vốn huy động được để cho
vay. Nhờ đó có thể so sánh khả năng cho vay của ngân hàng so với vốn huy
động có được từ chính ngân hàng. Nếu chỉ số này quá lớn cho thấy khả
năng huy động vốn của ngân hàng thấp. Ngược lại, nếu chỉ số này quá nhỏ cho
thấy việc sử dụng vốn huy động của ngân hàng không có hiệu quả. Còn nếu

11


chỉ số này càng cao thì cho thấy khả năng thanh toán của ngân hàng càng
giảm, nhất là tập trung vào cho vay trung và dài hạn.
Dư nợ
Dư nợ/Vốn huy động (%)

=
Vốn huy động


b) Dư nợ trên tổng nguồn vốn

Tổng dư nợ
Dư nợ/Tổng nguồn vốn (%)

=
Tổng nguồn vốn

Dựa vào chỉ tiêu này, so sánh qua các năm để đánh giá mức độ tập
trung vốn tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động
của ngân hàng, khả năng sử dụng vốn của ngân hàng càng cao, ngược lại
càng thấp thì ngân hàng đang bị trì tuệ vốn, sử dụng vốn bị lãng phí, có thể
gây ảnh hưởng đến doanh thu cũng như tỷ lệ thu lãi của ngân hàng.
2.1.5.5 Vòng vay tín dụng
Chỉ tiêu này cho thấy tốc độ luân chuyển vốn tín dụng tại ngân hàng
cao hay thấp. Thường thì vòng quay vốn tín dụng càng cao thì càng hiệu quả,
chứng tỏ đồng vốn đã hoạt động với tốc độ cao để sinh lời.

Doanh số thu nợ
Vòng vay vốn tín dụng (lần)

=
Dư nợ bình quân

2.1.5.6 Tỷ lệ nợ xấu
Chỉ tiêu này cho thấy chất lượng tín dụng của ngân hàng. Thông thường
chỉ số này dưới mức 3% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình
thường. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ trọng
lớn trên tổng dư nợ thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân
hàng kém, rủi ro tín dụng cao và ngược lại.


12


Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%)

=
Tổng dư nợ

2.1.5.7. Hệ số phòng ngừa rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng là tỷ lệ dự phòng
rủi ro tín dụng. Nếu tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng thấp cho thấy dự phòng rủi
ro tín dụng được trích lập thấp hay nói cách khác là nợ xấu của ngân hàng
thấp điều này đồng nghĩa các khoản cho vay đến hạn có khả năng thu hồi
cả gốc lẫn lãi chiếm tỷ lên cao và ngược lại.

Dự phòng rủi ro tín dụng

Hệ số dự phòng rủi ro tín
dụng (%)

=
Tổng dư nợ

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Đại
Dương Cần Thơ trong thời gian từ tháng 12 năm 2010 đến sáu tháng đầu năm
2013.

Thông tin những nghiên cứu của phòng Khách hàng doanh nghiệp,
phóng Khách hàng cá nhân Ngân hàng TMCP Đại Dương Cần Thơ, thông tin từ
internet, tạp chí.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu 1: Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng
TMCP Đại Dương Cần Thơ từ tháng 12 năm 2010 đến sáu tháng đầu năm
2013.
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh số tương đối và tuyệt đối.
So sánh số tuyệt đối để thấy được quy mô và sự biến động tuyệt đối của
doanh thu, chi phí lợi nhuận. So sánh số tương đối cho biết tốc độ tăng trưởng
doanh thu, chi phí, lợi nhuận là bao nhiêu qua các năm. Sử dụng bảng ma
trận để thống kê mô tả số liệu qua các năm.
Mục tiêu 2: Phân tích khái quát tình hình huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Đại Dương Cần Thơ từ tháng 12 năm 2010 đến sáu tháng đầu năm
2013.

13


Sử dụng phương pháp thống kê mô tả (so sánh số tương đối và tuyệt
đối). Số tuyệt đối cho thấy sự thay đổi nguồn vốn và doanh số cho vay, thu nợ,
dư nợ qua các năm để đánh giá sự thay đổi đó là tốt hay xấu, nguyên nhân
do đâu. Số tương đối cho biết sự thay đổi đó là nhanh hay chậm.
Mục tiêu 3: Phân tích tình hình cho vay tín dụng, từ đó đánh giá chất
lượng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đại Dương Cần Thơ từ tháng 12
năm 2010 đến sáu tháng đầu năm 2013: dùng phương pháp thống kê mô tả.
Bảng ma trận để trình bày doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ xấu qua
từng thời kỳ và đánh giá mức tăng trưởng tương đối, tuyệt đối. Từ đó đánh
giá sự biến động là tốt hay xấu, xác định nguyên nhân biến động là cơ sở đề
ra giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay.

Sử dụng phuơng pháp tỷ số tài chính để đánh giá chất lượng hoạt động
cho vay của Ngân hàng TMCP Đại Dương Cần Thơ.
Mục tiêu 4: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tại Ngân hàng
TMCP Đại Dương Cần Thơ: căn cứ vào phân tích mục tiêu 1,2,3, đưa ra giải
pháp phát triển hoạt động cho vay Ngân hàng TMCP Đại Dương Cần Thơ.
Phương pháp thống kê mô tả, so sánh số tuyệt đối, so sánh số tương đối
và tỷ số tài chính:
Phương pháp thống kê mô tả (Descriptive statistics): là phương pháp có
liện quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày và tính toán, mô tả các
đặt trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.
Phương pháp so sánh số tuyệt đối để so sánh số liệu kỳ phân tích và kỳ
gốc có biến động hay không, lượng biến động tuyệt đối là bao nhiêu. Là
kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
Công thức: ∆y = y1 - y0
Trong đó: y0 là chỉ tiêu kỳ gốc
y1 là chỉ tiêu kỳ phân tích
∆y là phần chênh lệch tăng giảm của chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp so sánh số tương đối: là kết quả của phép chia giữa tỷ số
các kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh biểu
hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức độ phát triển của các chỉ tiêu
kinh tế. Phương pháp này cho biết tỷ lệ biến động của các chỉ tiêu kinh tế
trong một thời gian nào đó, so sánh tốc độ biến động qua các năm.
Công thức: ∆y = ( y1 - y0 )/ y0

14


Trong đó: y0 là chỉ tiêu kỳ gốc
y1 là chỉ tiêu kỳ phân tích
∆y tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế

Phương pháp tỷ số tài chính: dùng các tỷ số tài chính đánh giá chất
lượng hoạt động cho vay như dư nợ trên vốn huy động, vòng quay vốn tín
dụng, hệ số thu nợ, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ dự phòng rủi ro tín
dụng trên dư nợ.

15


×