Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 99 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

NGUYỄN THỊ THU TRANG

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành : 52340201

Tháng 08, 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

NGUYỄN THỊ THU TRANG
MSSV: LT11083

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành : 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Th.s PHẠM XUÂN MINH

Tháng 08, 2013


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt quá trình học tập tại Trƣờng Đại học Cần Thơ và thời gian
thực tập tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đông Á chi nhánh Cần Thơ, đã
cung cấp cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý báu không những giúp
em hoàn thành tốt khóa học của mình mà còn giúp em trƣởng thành hơn, tự tin
hơn khi bƣớc vào giai đoạn mới.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và giảng dạy nhiệt tình của Thầy
cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh tại Trƣờng Đại học Cần Thơ.
Đặc biệt, em xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến Thầy Phạm Xuân Minh đã
trực tiếp hƣớng dẫn, giải đáp những khó khăn, vƣớng mắc, giúp em hoàn
thành luận văn một cách tốt nhất.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc, cùng các cô
chú, anh chị trong Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đông Á chi nhánh Cần
Thơ đã đồng ý cho em thực tập và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ và chỉ
dẫn nhiệt tình cho em trong suốt thời gian thực tập để em hoàn thành tốt luận
văn của mình.
Do hạn chế về thời gian và kiến thức nên trong quá trình thực hiện đề tài
không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của
quý thầy cô để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin chúc quý Thầy Cô đƣợc dồi dào sức khỏe, luôn đóng

góp tích cực cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Kính chúc toàn thể cán bộ,
nhân viên Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đông Á Cần Thơ lời chúc tốt đẹp
nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày…..tháng..... năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Trang

i


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính em thực hiện và không trùng
với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Các số liệu và kết quả phân tích
trong đề tài là hoàn toàn trung thực, minh bạch, không lừa dối. Tuy nhiên, do
thời gian nghiên cứu và khả năng có giới hạn nên trong quá trình nghiên cứu,
phân tích gặp không ít khó khăn trong tìm số liệu, phân tích và tổng hợp số
liệu. Luận văn em có những phần chƣa hoàn chỉnh lắm, có thể có những sai
xót nhƣng đó là sự cố gắng hết sức bằng chính sự nỗ lực của em. Kính mong
quý Thầy Cô thông cảm và bỏ qua cho những thiếu sót của em. Em xin chân
thàng cảm ơn.

Cần Thơ, ngày….. tháng….. năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Trang

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Cần Thơ, ngày.....tháng….. năm 2013
GIÁM ĐỐC

iii


MỤC LỤC

Trang
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................2
1.3.2 Phạm vi về thời gian ...............................................................................2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................2
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .........................................................................3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................4
2.1.1 Tổng quan về tín dụng và hoạt động tín dụng .........................................4
2.1.2 Vai trò của tín dụng ................................................................................8
2.1.3 Rủi ro tín dụng........................................................................................9
2.1.4 Nguyên tắc cấp tín dụng ....................................................................... 10
2.1.5 Điều kiện cấp tín dụng .......................................................................... 11
2.1.6 Đối tƣợng cấp tín dụng ......................................................................... 11
2.1.7 Thời hạn tín dụng ................................................................................. 11
2.1.8 Đảm bảo tín dụng ................................................................................. 12
2.1.9 Quy trình nghiệp vụ cho vay tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh
Cần Thơ ........................................................................................................ 12
2.1.10 Một số chỉ tiêu phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng .................... 13
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 16
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 16
2.2.2 Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................... 17
iv


Chƣơng 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ .............................................................. 19
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á ............................... 19

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đông Á ................. 19
3.1.2 Chiến lƣợc hoạt động và phát triển của ngân hàng trong năm 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ...................................................................................... 19
3.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN
THƠ .............................................................................................................. 21
3.2.1 Quá trình hình thành ............................................................................. 21
3.2.2 Lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á Cần Thơ ............. 21
3.2.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................. 22
3.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh
Cần Thơ trong giai đoạn 2010 đến 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................ 26
3.2.5 Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh
Cần Thơ ........................................................................................................ 32
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI ... 34
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ .......................... 34
4.1 THỰC TRẠNG NGUỒN VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á
CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2010, 2011, 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 .
...................................................................................................................... 34
4.1.1 Vốn huy động ....................................................................................... 34
4.1.2 Vốn điều chuyển .................................................................................. 37
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐÔNG Á CẦN THƠ GIAI ĐOẠN NĂM 2010 – 2012 VÀ 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ............................................................................ 39
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay ................................................................... 39
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ ..................................................................... 49
4.2.3 Phân tích dƣ nợ..................................................................................... 59
4.2.4 Phân tích tình hình nợ xấu .................................................................... 68
4.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐÔNG Á CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 và 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2013 .............................................................................................................. 75
v



4.3.1 Đánh giá vòng quay vốn tín dụng ......................................................... 75
4.3.2 Hệ số thu nợ ......................................................................................... 77
4.3.3 Tổng dƣ nợ trên nguồn vốn huy động ................................................... 77
4.3.4 Tổng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn ........................................................... 78
4.3.5 Nợ xấu trên tổng dƣ nợ ......................................................................... 78
Chƣơng 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ
...................................................................................................................... 80
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................... 80
5.1.1 Đối với công tác huy động vốn ............................................................. 80
5.1.2 Đối với công tác sử dụng vốn ............................................................... 81
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG ...... 82
TÍN DỤNG TẠI DONGA BANK – CẦN THƠ ............................................ 82
5.2.1 Giải pháp nâng cao nguồn vốn huy động .............................................. 82
5.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ................................... 83
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 85
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................. 85
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 85
6.2.1 Đối với Chính phủ và NHNN ............................................................... 85
6.2.2 Đối với Ngân hàng TMCP Đông Á....................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 87

vi


DANH MỤC BẢNG

Trang


Bảng 3.1 Cơ cấu nhân sự của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ...................................................................... 26
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010-2012 ............................................................. 28
Bảng 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NH 6 tháng đầu năm 2012 và
2013 .............................................................................................................. 32
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Cần
Thơ qua 3 năm 2010-2012 ............................................................................. 37
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Cần
Thơ 6 tháng đầu năm 2012 và 2013 ............................................................... 41
Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo thời hạn, theo thành phần kinh tế và theo
ngành kinh tế của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2010-2012 ..................................................................................................... 43
Bảng 4.4 Doanh số cho vay theo thời hạn, theo thành phần kinh tế và theo
ngành kinh tế của NH TMCP Đông Á chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm
2012 và 2013 .................................................................................................44
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ theo thời hạn, theo thành phần kinh tế và theo
ngành kinh tế của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010-2012
...................................................................................................................... 54
Bảng 4.6 Doanh số thu nợ theo thời hạn, theo thành phần kinh tế và theo
ngành kinh tế của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm
2012 và 2013 .................................................................................................55
Bảng 4.7 Tình hình dƣ nợ theo thời hạn, theo thành phần kinh tế và theo ngành
kinh tế của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 20102012 .............................................................................................................. 64
Bảng 4.8 Tình hình dƣ nợ theo thời hạn, theo thành phần kinh tế và theo ngành
kinh tế của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Cần Thơ 6 tháng đầu năm
2012 và 2013 .................................................................................................65

vii



Bảng 4.9 Tình hình nợ xấu theo thời hạn, theo thành phần kinh tế và theo
ngành kinh tế của Đông Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010-2012; 6 tháng
đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................ 73
Bảng 4.10 Tình hình dƣ nợ theo quý của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2010-2012; 6 tháng đầu năm 2012 và 2013. ..................... 80
Bảng 4.11 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đông Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .. 81

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 2.1 Sơ đồ quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh
Cần Thơ ....................................................................................................... 13
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Cần
Thơ .............................................................................................................. 26

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DongA Bank

:


Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đông Á Việt Nam

Agribank

:

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam

Vietcombank

:

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam

VCCI

:

Vietnam Chamber of Commerce and Industry
(Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam)

CBNV

:

Cán bộ nhân viên

CBTD

:


Cán bộ tín dụng

CNXD

:

Công nghiệp xây dựng

DSCV

:

Doanh sô cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

DNNH

:

Dƣ nợ ngắn hạn

ĐACT

:


Đông Á Cần Thơ

ĐVT

:

Đơn vị tính

HĐV

:

Huy động vốn

NH

:

Ngân hàng

NHĐACT

:

Ngân hàng Đông Á Cần Thơ

NHHS

:


Ngân hàng Hội sở

NHTMCP

:

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TGCKH

:

Tiền gửi có kỳ hạn

TGKKH

:

Tiền gửi không kỳ hạn

TMCP

:


Thƣơng mại Cổ phần

TMDV

:

Thƣơng mại dịch vụ

VHĐ

:

Vốn huy động

VĐC

:

Vốn điều chuyển

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xã hội ngày càng phát triển, sự cạnh tranh giữa các ngành ngày càng gay
gắt. Và sự cạnh tranh trong ngành ngân hàng cũng không ngoại lệ và cũng
không kém phần quyết liệt. Trong những năm gần đây hoạt động của hệ thống

NHTM Việt Nam đang không ngừng đổi mới để thích ứng với nền kinh tế thị
trƣờng, góp phần không nhỏ trong việc tạo đà tăng trƣởng cho nền kinh tế
quốc dân. Ngân hàng có thể đƣợc xem là một trong những ngành có sự cạnh
tranh khốc liệt nhất hiện nay. Trong tình hình hiện tại các ngân hàng đang
không ngừng đổi mới để nâng cao chất lƣợng dịch vụ đáp ứng tốt hơn nhu
cầu của khách hàng. Thêm vào đó, NHNN đƣa ra quyết định tái cơ cấu hệ
thống Ngân hàng Việt Nam nên đã ảnh hƣởng rất lớn đến các hoạt động của
NHTM vừa và nhỏ, sự cạnh tranh này càng trở nên gay gắt hơn. Vì vậy, các
Ngân hàng không chỉ chạy đua về doanh số huy động mà còn tích cực đẩy
mạnh hoạt động cho vay. Do đó, hoạt động tín dụng là một hoạt động không
thể thiếu mà còn rất quan trọng trong các hoạt động của Ngân hàng và cũng là
hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng. Trong thời buổi nền
kinh tế khó khăn, nhu cầu về vốn ngày càng tăng cao đồng thời điều kiện để
tiếp cận vốn vay từ Ngân hàng cũng ngày càng khó khăn hơn trƣớc đây để
giảm thiểu nợ xấu làm cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng gặp không ít
khó khăn và tiềm ẩn rủi ro cho Ngân hàng. Vì thế việc phân tích tình hình hoạt
động tín dụng của ngân hàng để tìm ra những giải pháp tốt hơn để thu hút
khách hàng đồng thời tìm ra nguyên nhân để hạn chế rủi ro cho Ngân hàng
cũng là điều hết sức cấp thiết.
Cũng nhƣ các Ngân hàng khác, Ngân hàng TMCP Đông Á kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ với chức năng là đi vay và cho vay. Ngân hàng Đông Á
đƣợc xem nhƣ một Ngân hàng TMCP lớn, cung cấp khá đầy đủ các dịch vụ
Ngân hàng. Ngân hàng Đông Á đang từng bƣớc khắc phục khó khăn để vƣơn
lên đồng thời không ngừng thƣờng xuyên đa dạng hóa các loại hình tín dụng
nhằm đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu về vốn của khách hàng nói riêng và
của nền kinh tế nói chung. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để hoạt động tín dụng
của Ngân hàng ngày càng mang hiệu quả giảm thiểu rủi ro đây là vấn đề đáng
quan tâm đối với ngành Ngân hàng. Vì thế việc phân tích để tìm ra những
hƣớng riêng trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng cũng là điều hết sức cần
thiết. Vì sự cần thiết của việc phân tích hoạt động tín dụng nên em quyết định

chọn đề tài “Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh Cần Thơ” làm mục tiêu nghiên cứu
1


để đi sâu tìm hiểu rõ hơn công tác hoạt động tín dụng nhằm nâng cao chất
lƣợng hoạt động tín dụng của Ngân hàng, góp phần hạn chế rủi ro đáng kể cho
Ngân hàng.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng
TMCP Đông Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm
2013. Từ đó đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
ngân hàng trong thời gian tới.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt đƣợc mục tiêu tổng quát, nội dung nghiên cứu sẽ hƣớng đến các
mục tiêu sau:
 Mục tiêu 1: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ
năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
 Mục tiêu 2: Khái quát về cơ cấu nguồn vốn và tình hình huy động vốn
của Ngân hàng từ năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
 Mục tiêu 3: Phân tích thực trạng HĐTD tại ngân hàng TMCP Đông Á
chi nhánh Cần Thơ từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
 Mục tiêu 4: Đánh giá các hoạt động tín dụng thông qua các chỉ số tài
chính.
 Mục tiêu 5: Tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng để DongA Bank Cần Thơ phát triển vững
mạnh hơn.

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Cần Thơ.

1.3.2 Phạm vi về thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 12/08/2013 đến ngày 13/10/2013, các
số liệu thu thập từ năm 2010 đến năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.

1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP
Đông Á chi nhánh Cần Thơ.

2


1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Để chuẩn bị cho việc thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình, tôi đã tìm hiểu và
tham khảo một số đề tài của các sinh viên khoá trƣớc, cụ thể nhƣ sau:
- Quách Thuần Lƣơng (2009). “ Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Việt Á Chi nhánh Cần Thơ”, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ. Tác giả
đã phân tích khái quát về tình hình huy động vốn tại Ngân hàng và tập trung
phân tích sâu vào hoạt động cho vay thông qua việc phân tích doanh số cho
vay, thu nợ, dƣ nợ và một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng. Qua đó, nêu
ra những mặt mạnh yếu của ngân hàng và đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu
quả huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng.
- Nguyễn Bình An (2010). “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng
Tháp”, Luận văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ.Trong đề tài, tác giả thu thập
các số liệu thứ cấp và các chỉ số tài chính để phân tích, đánh giá HĐTD của

NH nghiên cứu, từ đó chỉ ra những mặt hạn chế để đƣa ra một số giải pháp và
kiến nghị giúp NH nâng cao hiệu quả HĐTD. Qua đề tài,tác giả cho thấy
HĐTD của NH luôn đảm bảo khả năng sinh lời, tuy nhiên nguồn vốn hoạt
động cò phụ thuộc nhiều vào Nh Hội sở, chƣa chủ động trong công tác HĐV
cho Ngân hàng, HĐTD chủ yếu là tín dụng ngắn hạn nên tốn nhiều chi phí tìm
kiếm khách hàng mới dẫn đến lợi nhuận giảm.
- Trần Trung Tín (2011). “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Tam Nông, Tỉnh Đồng Tháp”, Luận
văn tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ. Trong đề tài tác giả cũng thu thập số liệu thứ
cấp từ NH kết hợp từ sách giáo khoa, tạp chí chuyên ngành và sử dụng biện
pháp so sánh số tuyệt đối, tƣơng đối, thống kê, tổng hợp các chỉ số, hệ số tài
chính để phân tích, đánh giá hiệu quả HĐV, chất lƣợng tín dụng tại NH. Qua
đề tài nghiên cứu, tác giả cho thấy vốn huy động của NH tuy có tăng nhƣng
hoạt động HĐV của NH còn yếu do chƣa đƣa ra những thông tin giúp khách
hàng hiểu rõ hơn về chƣơng trình khuyến mãi. Về hoạt động cho vay thì NH
vẫn còn nhiều dƣ nợ, nợ xấu có tăng do công tác thẩm định, theo dõi món nợ
vẫn chƣa tốt.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.1 Tổng quan về tín dụng và hoạt động tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, do đặc điểm của tuần hoàn vốn và yêu cầu
của quá trình tiết kiệm và đầu tƣ đòi hỏi phải có tín dụng. Tín dụng là một
phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội. Tín

dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng một lƣợng giá trị dƣới hình
thức là tiền hay hiện vật từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng trong một thời
gian nhất định sau đó ngƣời sử dụng sẽ hoàn trả cho ngƣời sở hữu một lƣợng
giá trị lớn hơn bao gồm cả gốc và lãi. Hay tín dụng là một phần phạm trù kinh
tế phản ảnh các quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân
trong nền kinh tế.
2.1.1.2 Chất lượng tín dụng
Chất lƣợng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng (ngƣời gửi
tiền và ngƣời vay tiền) phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự
tồn tại, phát triển của Ngân hàng. Chất lƣợng tín dụng đƣợc hình thành và bảo
đảm từ hai phía là Ngân hàng và khách hàng.
2.1.1.3 Phân loại tín dụng
a) Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thƣơng mại:
Là quan hệ giữa các doanh nghiệp, đƣợc biểu hiện dƣới hình thức mua bán
chịu hàng hóa. Mua bán chịu là hình thức tín dụng vì ngƣời bán chuyển giao
cho ngƣời mua để sử dụng vốn tạm thời trong một thời gian nhất định, đến
thời hạn đƣợc thỏa thuận ngƣời mua hoàn lại vốn cho ngƣời bán dƣới hình
thức tiền tệ và kèm cả phần lãi suất.
- Tín dụng Nhà nƣớc:
Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nƣớc là ngƣời đi vay.
Chủ thể trong quan hệ tín dụng Nhà nƣớc bao gồm: ngƣời đi vay là Nhà nƣớc
Trung ƣơng và Nhà nƣớc địa phƣơng, ngƣời cho vay là dân chúng, các tổ chức
kinh tế, NH và nƣớc ngoài.
- Tín dụng ngân hàng:

4


Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với nhà doanh

nghiệp và cá nhân. Trong nền kinh tế thị trƣờng ngân hàng đóng vai trò là tổ
chức trung gian, trong quan hệ tín dụng nó vừa là ngƣời cho vay đồng thời là
ngƣời đi vay. Với tƣ cách là ngƣời đi vay, NH nhận tiền gửi của các nhà doanh
nghiệp, các cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động
vốn. Với tƣ cách là ngƣời cho vay, nó cung cấp tín dụng cho các nhà doanh
nghiệp và cá nhân.
b) Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống, đƣợc sử dụng để bù
đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: từ 12 tháng đến 60 tháng, đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua
sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất
kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn
nhanh.
- Tín dụng dài hạn: trên 60 tháng, đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu dài hạn
nhƣ xây dựng nhà ở, đầu tƣ xây dựng xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ
sở hạ tầng, cải tiến mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
c) Căn cứ vào mực đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất lƣu thông hàng hóa:
Là loại cấp phát tín dụng cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để
tiến hành sản xuất là lƣu thông hàng hóa
- Tín dụng tiêu dùng:
Là loại cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ƣng nhu cầu tiêu dung nhƣ: mua
sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và cả những nhu cầu hàng ngày.
Tín dụng tiêu dùng có thể cấp phát dƣới hình thức bằng tiền hay dƣới hính
thức bán chịu hàng hóa.
d) Căn cứ vào độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Tín dụng có đảm bảo: có 3 loại:
Bảo đảm tiền vay là một biện pháp cần thiết trong các giao dịch dân sƣ, cũng
nhƣ giao dịch kinh tế thƣơng mại.

* Tài sản cầm cố: Máy móc thiết bị nguyên vật liệu, hàng tiêu dùng, kim khí
đá quý. Ngoài tiền bằng tiền mặt, số dƣ trên tài khoản tiền gửi tại tố chức tín
dụng bằng tiền Việt Nam, trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, số

5


tiết kiệm, thƣơng phiếu, các giấy tờ khác trị giá bằng tiền. Quyền tài sản phát
sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi nợ, quyền đƣợc
nhận số tiền bảo hiểm, các quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng hoặc từ các căn
cứ pháp lý khác, quyền khai thác tài nguyên và các tài sản khác theo quy định
của pháp luật.
* Tài sản thế chấp: Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài
sản gắn liền với nhà ở công trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất.
Quyền sử dụng đất mà pháp luật quy định đƣợc thế chấp. Thế chấp tài sản có
vật phụ, thế chấp một phần bất động sản có vật phụ các tài sản khác theo quy
định của pháp luật.
* Tài sản bảo lãnh: Tài sản bên thứ ba dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh bao gồm các tài sản theo quy định nhƣ tài sản cầm cố, tài sản thế
chấp đã nói ở trên.
- Tín dụng không bảo đảm:
Cho vay không bảm đảm là một biện pháp tín dụng đặc biệt, trƣớc đây chỉ ƣu
tiên cho các doanh nghiệp Nhà nƣớc vay vốn tại các tổ chức tín dụng quốc
doanh. Nay cơ hội này đồng đều cho mọi khách hàng, mọi tổ chức tín dụng
trên cơ sở các điều chung. Hình thức cho vay này có thể:
+ Cho vay không đảm bảo bằng tài sản do các tổ chức tín dụng quyết định. Tổ
chức tín dụng lựa chọn KH để cho vay ngắn, trung hay dài hạn nhằm mục đích
thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh, làm dịch vụ hoặc
phục vụ đời sống.
+ Cho vay không đảm bảo bằng tài sản do Chính phủ chỉ định, đƣợc Chính

phủ xử lý tổn thất là một loại hoạt động tín dụng của các tổ chức tín dụng mà
Nhà nƣớc nhằm mục đích thực hiện các dự án đầu tƣ thuộc chƣơng trình kinh
tế đặc biệt.
 Về phía tổ chức: Phải thực hiện nghiêm túc các quy định về khoản
vay đƣợc chỉ định.
 Về phía khách hàng: Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín
dụng. Cho vay không đảm bảo bằng tài sản, cho vay cá nhân, hộ gia đình
nghèo đƣợc các doàn thể chính trị, xã hội bảo lãnh thế chấp. Cá nhân, hộ gia
đình nghèo có nghĩa vụ trả nợ đúng hạn. Tổ chức bảo lãnh có nghĩa vụ giúp đỡ
tạo điều kiện, hƣớng dẫn bên đi vay sử dụng vốn đúng đối tƣợng, đúng mục
đích và có hiệu quả.
e) Căn cứ theo mức độ rủi ro

6


Cách phân loại này giúp ngân hàng thƣờng xuyên đánh giá lại tính an toàn của
các khoản tín dụng, trích lập dự phòng tổn thất kịp thời hiệu quả. Có 2 loại
nhƣ sau:
- Tín dụng lành mạnh: là khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao.
- Tín dụng có vấn đề: là các khoản tín dụng có dấu hiệu không lành mạnh
nhƣ khách hàng chậm tiêu thụ, gặp thiên tai tiến độ thực hiện kế hoạch bị
chậm, trì hoãn nộp báo cáo tài chính. Tín dụng có vấn đề đƣợc chia làm 2 loại,
đó là: Nợ quá hạn có khả năng thu hồi, và nợ quá hạn khó đòi.
Các cách phân loại này cho thấy tính đa dạng hoặc chuyên môn hóa
trong cấp tín dụng của ngân hàng. Với xu hƣớng đa dạng, các ngân hàng sẽ
mở rộng phạm vi tài trợ nhƣng vẫn có thể duy trì những lĩnh vực mà ngân
hàng có lợi thế.
Ngoài ra các cách phân loại này cho phép ngân hàng theo dõi rủi ro và
sinh lợi gắn liền với những lĩnh vực tài trợ để có chính sách lãi suất, bảo đảm,

hạn mức, chính sách mở rộng phù hợp.
2.1.1.4 Đặc điểm của tín dụng
Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng
khi có lòng tin vào khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và
có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn. Tín dụng là sự chuyển
nhƣợng một tài sản có thời hạn. Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để
cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo
đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Để xác định thời hạn cho vay hợp
lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn của mình và quá
trình luân chuyển vốn của đối tƣợng vay. Nếu ngân hàng có nguồn vốn dài hạn
ổn định, thì có thể cấp đƣợc nhiều tín dụng dài hạn; ngƣợc lại, nếu nguồn vốn
không ổn định và kỳ hạn ngắn, mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì sẽ gặp rủi ro
thanh khoản. Mặt khác, thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển
vốn của đối tƣợng vay thì ngƣời vay mới có điều kiện trả nợ đúng hạn. Nếu
ngân hàng xác định thời hạn vay nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển vốn của đối
tƣợng vay, thì khách hàng không có đủ nguồn để trả nợ khi đến hạn. Gây khó
khăn cho khách hàng. Ngƣợc lại, nếu thời hạn cho vay lớn hơn chu kỳ luân
chuyển vốn sẽ tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn không đúng mục
đích, tiềm ẩn rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Tín dụng phải trên nguyên tắc
hoàn trả cả gốc và lãi. Nếu không có sự hoàn trả thì không đƣợc coi là tín
dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là
ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản
lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay. Khoản lãi phải luôn luôn là
7


một số dƣơng, có nhƣ vậy mới bù đắp đƣợc chi phí hoạt động và tạo ra lợi
nhuận cho ngân hàng, phản ánh bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu hồi tín dụng
phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc vào môi

trƣờng hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng nhƣ sự biến động về
giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trƣởng kinh tế, thị trƣờng, thiên tai,…
Khi khách hàng gặp khó khăn do môi trƣờng kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó
khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng. Tín
dụng phải trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình xin vay và cho
vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ nhƣ: hợp đồng tín dụng,
khế ƣớc vay tiền, hợp đồng bảo đảm tiền vay, bảo lãnh,…, trong đó bên đi vay
phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn.

2.1.2 Vai trò của tín dụng
2.1.2.1 Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục
đồng thời góp phần đầu tư phát triền kinh tế
Thừa thiếu vốn tạm thời thƣờng xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp, việc
phân phối tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo
điều kiện cho quá trình sản xuất đƣợc liên tục.
Ngoài ra tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ, là động lực
kích thích tiết kiệm đồng thời là phƣơng tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tƣ
phát triển.
Thông qua hoạt động tín dụng giúp các doanh nghiệp sử dụng nguồn lao
động và nguyên liệu hợp lý thúc đẩy quá trình tăng trƣởng kinh tế, giải quyết
các vấn đề xã hội.
2.1.2.2 Thúc đẩy nền kinh tế phát triển
Hoạt động của các ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi
mà vốn này nằm phân tán khắp mọi nơi, trong tay các doanh nghiệp, các cơ
quan Nhà nƣớc và cá nhân, trên cơ sở đó cho vay các đơn vị kinh tế, những
ngƣời có nhu cầu về vốn và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
2.1.2.3 Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển và ngành mũi nhọn
Trong điều kiện nƣớc ta, Nhà nƣớc tập trung tín dụng để tài trợ cho các
ngành kinh tế mũi nhọn, mà phát triển các ngành này sẽ tạo cơ sở lôi cuốn các

ngành kinh tế khác phát triển nhƣ sản xuất hàng xuất khẩu, khai thác dầu
khí…

8


2.1.2.4 Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh
tế của các doanh nghiệp
Đặc trƣng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả và có
lợi tức. Nhờ vậy mà hoạt động tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và sử dụng
có hiệu quả. Khi sử dụng vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp phải tôn trọng hợp
đồng tín dụng, tức phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn, tôn trọng các điều
kiện khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động nhƣ vậy đòi hỏi
doanh nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi
phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn tạo điều kiện nâng cao doanh lợi cho
doanh nghiệp.
2.1.2.5 Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh
nghiệp nước ngoài
Trong điều kiện ngày nay, phát triển kinh tế của một quốc gia gắn liền
với kinh tế thế giới, tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những phƣơng
tiện nối liền kinh tế các nƣớc với nhau. Đối với các nƣớc đang phát triển nói
chung và nƣớc ta nói riêng, tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc mở
rộng xuất khẩu hàng hoá, đồng thời nhờ nguồn tín dụng bên ngoài để công
nghiệp hoá và hiện đại hoá nền kinh tế.

2.1.3 Rủi ro tín dụng
2.1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện đƣợc các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Nói cách khác, rủi ro tín
dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc do

nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả đƣợc nợ cho
ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến
hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho ngân hàng phá sản. Theo quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam,
rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết.
Nhƣ vậy ta có thể thấy rằng rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong
quá trình cho vay của ngân hàng, biểu hiện qua việc ngƣời đi vay không trả
đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. Các ngân hàng sẽ không
bị de dọa bởi rủi ro tín dụng nếu luôn nhận lại cả gốc và lãi của các khoản vay
đúng hạn, ngƣợc lại nếu ngƣời vay gặp khó khăn về tài chính hoặc ngƣời vay

9


có khả năng nhƣng không có thiện chí trả nợ thì cả gốc và lãi khoản vay bị đặt
trong tình trạng rủi ro không thu hồi đƣợc.
2.1.3.2 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
a) Thiệt hại đối với ngân hàng
- Mất khả năng thanh toán: đến hạn thanh toán, khách hàng không thực
hiện đƣợc cam kết của mình, vì vậy ngân hàng sẽ thực hiện cơ cấu lại thời hạn
trả nợ của khách hàng hoặc phải chuyển đến nợ quá hạn. Các khoản nợ quá
hạn hay cơ cấu lại thời hạn trả nợ làm cho NHTM rơi vào tình trạng đến hạn
phải trả cho ngƣời gửi tiền nhƣng vẫn chƣa thu đƣợc nợ từ ngƣời vay. Việc bị
mất khả năng thanh toán tạm thời của NHTM sẽ làm giảm uy tín kinh doanh
của ngân hàng một cách nghiêm trọng, có thể dẫn đến hiện tƣợng những ngƣời
gửi tiền đồng loạt rút tiền, đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản.
- Mất vốn: rủi ro không thu đƣợc nợ tức là ngân hàng mất vốn. điều này
có thể dẫn đến kinh doanh thua lỗ, ngân hàng mất khả năng thanh toán và

thậm chí phá sản. Mặt khác, khi các khách hàng không trả đƣợc nợ thì các
ngân hàng buộc phải sử dụng các biện pháp xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi
nợ. Tuy nhiên, rủi ro cũng tiềm ẩn ngay cả trong các tài sản đảm bảo nợ do
đánh giá tài sản thế chấp và cầm cố không đúng giá trị thực. Tài sản đảm bảo
không đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng và khó chuyển nhƣợng nên muốn phát
mại tài sản cũng là điều rất khó khăn. Mặt khác tài sản càng để lâu càng bị mất
giá và có thể bị hao mòn vô hình hay hữu hình, hơn nữa ngân hàng còn mất
thêm chi phí bảo quản tài sản làm tăng chi phí cho ngân hàng.
b) Thiệt hại đối với nền kinh tế
Hoạt động của ngân hàng có liên quan đến toàn bộ các hoạt động của nền
kinh tế. Vì vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra làm phá sản một vài ngân hàng thì
có tác động rất mạnh mẽ đe dọa sự tồn tại của các NHTM khác trong nền kinh
tế. Sự sụp đổ này sẽ dẫn đến nguy cơ rối loạn lƣu thông tiền tệ trong nƣớc,
làm giảm giá đồng bản tệ, dẫn đến đình trệ sản xuất kinh doanh, gây ra khủng
hoảng kinh tế trầm trọng. Sự tác động này không chỉ có ảnh hƣởng mạnh mẽ
trong phạm vi một quốc gia mà nó có thể ảnh hƣởng đến nền kinh tế của các
nƣớc có liên quan và lan rộng ra tài chính thế giới.

2.1.4 Nguyên tắc cấp tín dụng
Tiền vay đƣợc sử dụng phải đúng mục đích thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng
10


2.1.5 Điều kiện cấp tín dụng
Các khách hàng muốn đƣợc vay vốn Ngân hàng phải có các điều kiện
sau đây:
+ Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách

nhiệm dân sự theo quy định của Pháp luật;
+ Mục đích sử dụng vay vốn hợp pháp;
+ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết;
+ Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả;
+ Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.

2.1.6 Đối tƣợng cấp tín dụng
 Ngân hàng cho vay đối với các đối tượng sau:
+ Giá trị vật tƣ, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để
khách hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu
tƣ phát triển.
+ Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chƣa
bàn giao và đƣa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung và dài hạn
để đầu tƣ tài sản cố định mà khoản lãi đƣợc tính trong giá trị tài sản cố định
đó.
 Ngân hàng không cho vay đối với các đối tượng sau:
+ Tiền thuế phải nộp trừ thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng;
+ Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác;
+ Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng vay vốn.

2.1.7 Thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là khoản thời gian mà ngƣời vay đƣợc quyền sử dụng
vốn vay. Thời hạn tín dụng là khoản thời gian đƣợc tính từ khi ngƣời vay rút
khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ.
Thời hạn tín dụng là khoản thời gian do NH và ngƣời đi vay thỏa thuận.
Thời hạn tín dụng đƣợc xác định dựa trên chu kỳ sản xuất kinh doanh của
ngƣời đi vay hoặc thời hạn đầu tƣ của dự án vay vốn.Ngoài ra, thời hạn tín


11


dụng còn phụ thuộc vào khả năng cho vay cũng nhƣ khả năng trả nợ của ngƣời
vay vốn.

2.1.8 Đảm bảo tín dụng
Trƣớc khi xem xét quyết định cho một khách hàng vay hay không NH
thƣờng phân tích khách hàng rất cẩn thận và chi tiết. Đặc biệt là NH phân tích
mục đích vay vốn của khách hàng, kế hoạch sản xuất kinh doanh và khả năng
tài chính của khách hàng để ra quyết định. Tuy nhiên trong điều kiện hiện nay
với những thay đổi nhanh của nền kinh tế nên đánh giá về khách hàng cũng
chỉ mang tính tƣơng đối, nên trong cho vay NH cần có thêm một tuyến phòng
thủ. Chính vì vậy, NH đòi hỏi có đảm bảo tín dụng (đảm bảo tiền vay).
Đảm bảo tín dụng đƣợc xem là một phƣơng tiện tạo cho chủ NH có một
sự đảm bảo rằng sẽ có một tiền khác (từ phát mãi đảm bảo tín dụng) để hoàn
trả nợ vay cho ngƣời cho vay khi ngƣời đi vay không có khả năng hoặc không
trả nợ.

2.1.9 Quy trình nghiệp vụ cho vay tại Ngân hàng TMCP Đông
Á chi nhánh Cần Thơ
(6)

Khách hàng

(1)

Phòng Kế toán – Kho quỹ

(2)


(5)

Phòng tín dụng

(3)

(4)

Giám đốc
Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự của NHTMCP Đông Á chi nhánh Cần Thơ, 2010

Hình 2.1 Sơ đồ qui trình cho vay tại Đông Á Cần Thơ

 Các bƣớc của qui trình cho vay:
 Bƣớc 1: Khách hàng trực tiếp đến gặp cán bộ tín dụng (CBTD) phụ trách,
trình bày nhu cầu xin vay vốn

12


 Bƣớc 2: CBTD xem xét hồ sơ, tiến hành thẩm định các điều kiện vay vốn
theo quy định, báo cáo thẩm định đề xuất cho vay trình lên Trƣởng phòng tín
dụng
 Bƣớc 3: Trƣởng phòng tín dụng kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ cho vay
và báo cáo thẩm định của CBTD lập, tiến hành xem xét tái thẩm định(nếu có)
và trình lên Giám đốc quyết định
 Bƣớc 4: Ban Giám đốc duyệt hồ sơ hay không dựa trên cơ sở hồ sơ vay vốn
và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng. Sau đó trả hồ sơ đƣợc duyệt cho
Trƣởng phòng tín dụng. Kế đến là Trƣởng phòng tín dụng trả lại cho CBTD

 Bƣớc 5: CBTD chuyển hồ sơ cho vay sang phòng kế toán
 Bƣớc 6: Phòng kế toán khi nhận hồ sơ có trách nhiệm lƣu giữ hồ sơ cho vay
vốn, mở hồ sơ vay, làm thủ tục phát vay cho khách hàng. Sau đó chuyển hồ sơ
vay sang Thủ quỹ. Kho quỹ nhận lệnh chi tiền sẽ làm thủ tục giải ngân cho
khách hàng.

2.1.10 Một số chỉ tiêu phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.10.1 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng
- Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó có thu đƣợc
hay chƣa trong một khoảng thời gian nhất định.
- Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
ngân hàng thu về đƣợc khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chƣa
thu đƣợc vào một thời điểm nhất định. Để xác định đƣợc dƣ nợ, ngân hàng sẽ
so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Dự nợ cuối kỳ = Dƣ nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số
thu nợ trong kỳ.

(2.1)

Nhƣ vậy, dƣ nợ cho vay cuối kỳ phụ thuộc vào ba yếu tố:
* Thứ nhất là dƣ nợ cho vay đầu kỳ, đây là chỉ tiêu từ năm trƣớc chuyển sang,
là số không thay đổi trong năm nay.
* Thứ hai là doanh số cho vay trong kỳ, doanh số này tăng thì thì dƣ nợ cho
vay trong kỳ tăng và ngƣợc lại.
* Thứ ba là doanh số thu nợ trong kỳ, doanh số thu nợ trong kỳ tỷ lệ nghịch
với dƣ nợ cho vay cuối kỳ. Nếu doanh số thu nợ tăng thì dƣ nợ cho vay cuối
kỳ giảm và ngƣợc lại.
13



×