Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.83 KB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN NGỌC ĐÀI TRANG

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 8/ năm 2013


LỜI CẢM TẠ

Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết em kính gởi lời chúc sức
khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị Kinh
doanh và tất cả thầy cô của trường Đại học Cần Thơ đã truyền đạt cho em những
kiến thức quý báu và cần thiết để hoàn thành đề tài này. Đặc biệt, em xin cảm ơn
cô Huỳnh Thị Tuyết Sương đã tận tình chỉ dẫn, sửa chữa những khuyết điểm cho
em trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Em thành thật biết ơn Ban Giám Đốc Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vương – Chi nhánh Cần Thơ đã tiếp nhận em vào thực tập tại đơn vị, tạo cơ hội
cho em tiếp xúc thực tế với môi trường làm việc tại Ngân hàng. Ngoài ra, em xin
chân thành cảm ơn các anh, chị phòng dịch vụ khách hàng, những người trực tiếp
hướng dẫn, giới thiệu và giúp đỡ em rất nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài
liệu ở ngân hàng để hoàn thiện luận văn của mình hơn.


Kính gửi lời tri ân sâu sắc đến tấc cả người thân, bạn bè đã động viên em suốt
thời gian qua.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô cùng các cô chú, anh, chị ở ngân hàng
những lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trần Ngọc Đài Trang

i


LỜI CAM KẾT


Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ..... tháng ….. năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trần Ngọc Đài Trang

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................................................................................................. …………….
……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày ….tháng …. năm 2013
Thủ trưởng đơn

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................... 2

1.3.1. Không gian ................................................................................................ 2
1.3.2. Thời gian ................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 3
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................ 3
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng .............................................. 3
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ................................................................................. 3
2.1.1.2. Các hình thức tín dụng ............................................................................ 3
2.1.1.3. Phân loại tín dụng ................................................................................... 3
2.1.2. Một số quy định trong hoạt động tín dụng của ngân hàng .......................... 4
2.1.2.1. Nguyên tắc vay vốn ................................................................................ 4
2.1.2.2. Điều kiện cho vay ................................................................................... 4
2.1.2.3. Phương thức cho vay .............................................................................. 4
2.1.2. Rủi ro tín dụng........................................................................................... 5
2.1.2.1. Rủi ro là .................................................................................................. 5
2.1.2.2 Khái niệm rủi ro tín dụng ......................................................................... 5
2.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng.......................................................................... 5
2.1.2.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ....................................................... 7
2.1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng...................................................................... 7
2.1.2.6 Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng ........................................................ 8
2.1.2.7 Những căn cứ để xác định mức độ rủi ro tín dụng .................................... 9
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân
hàng .................................................................................................................. 10
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 12
vi


2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 12
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................. 13
CHƯƠNG 3:GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH CẦN THƠ .............................. 15

3.1. KHÁI QUÁT VỀ VPBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ .......................... 15
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 15
3.1.2. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 16
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự ......................................................................... 16
3.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban ...................................................... 16
3.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VPBANK CHI NHÁNH
CẦN THƠ QUA 3 NĂM 2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ........ 18
3.2.1.Thu nhập .................................................................................................. 20
3.2.2. Chi phí..................................................................................................... 20
3.2.3. Lợi nhuận ................................................................................................ 20
3.2.4. Những thuận lợi và khó khăn của VPBank- Cần Thơ............................... 21
3.2.4.1. Thuận lợi .............................................................................................. 21
3.2.4.2. Khó khăn .............................................................................................. 22
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
VPBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................................................... 23
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỐN VỐN CỦA NGÂN HÀNG ............ 23
4.1.1. Nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm 2010 – 2012 .................................. 23
4.1.2. Nguồn vốn của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2013 .................................... 24
4.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG .............. 25
4.2.1. Phân tích hoạt động tín dụng theo thời hạn .............................................. 25
4.2.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn ............................................................ 25
4.2.1.2. Doanh số thu nợ theo thời hạn .............................................................. 27
4.2.1.3. Tình hình dư nợ theo thời hạn ............................................................... 30
4.2.2. Phân tích hoạt động tín dụng theo đối tượng ............................................ 31
4.2.2.1. Doanh số cho vay theo đối tượng .......................................................... 31
4.2.2.2. Doanh số thu nợ theo đối tượng ............................................................ 33
4.2.2.3. Tình hình dư nợ theo đối tượng............................................................. 35
vii



4.3. PHÂN TÍCH NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG ........................................... 37
4.3.1. Nợ xấu theo thời hạn ............................................................................... 37
4.3.1.1. Nợ xấu theo thời hạn qua 3 năm 2010 – 2012 ....................................... 37
4.3.1.2. Nợ xấu theo thời hạn 6 tháng đầu năm 2013 ......................................... 38
4.3.2. Nợ xấu theo đối tượng ............................................................................. 39
4.3.2.1. Nợ xấu theo đối tượng qua 3 năm 2010 – 2012 ..................................... 39
4.3.2.2. Nợ xấu theo đối tượng 6 tháng đầu năm 2013 ....................................... 40
4.3.3. Nợ xấu theo nhóm nợ .............................................................................. 40
4.3.3.1. Nợ xấu theo nhóm nợ qua 3 năm 2010 – 2012 ...................................... 40
4.3.3.2. Nợ xấu theo nhóm nợ 6 tháng đầu năm 2013 ........................................ 41
4.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀN ................... 41
4.4.1. Vòng quay vốn tín dụng........................................................................... 42
4.4.2. Hệ số thu nợ ............................................................................................ 43
4.4.3. Dư nợ ngắn hạn, trung hạn/ tổng dư nợ .................................................... 44
4.4.4. Dự phòng rủi ro tín dụng ......................................................................... 44
4.4.5. Hệ số rủi ro tín dụng ................................................................................ 44
4.5. CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG .............................................................................................................. 45
4.5.1. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................ 45
4.5.1.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng .......................................................... 45
4.5.1.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ............................................................ 47
4.5.1.3. Nguyên nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng ............................... 47
4.5.2. Nguyên nhân khách quan ......................................................................... 48
4.5.2.1 Do môi trường kinh tế không ổn định .................................................... 48
4.5.2.2. Do hành lang pháp lý chưa hoàn thiện …….......................................... . 49
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................ 50
5.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ NHỮNG TỒN TẠI TRONG
VIỆC PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG................. 50
5.1.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 50

5.1.2. Những mặt còn tồn tại ............................................................................. 50
viii


5.2. GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG .................................................................................................. 51
5.2.1. Sàng lọc và lựa chọn khách hàng tiềm năng ............................................. 51
5.2.2. Xây dựng quy trình quản lý rủi ro tín dụng phù hợp với thực tế của ngân
hàng .................................................................................................................. 52
5.2.3. Nâng cao trình độ và kỹ năng của cán bộ hoạt động trong ngân hàng ...... 52
5.2.4. Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng......................................... 53
5.2.5. Nâng cao hiệu quả thẩm định và quản lý bảo đảm tiền vay ...................... 54
5.2.6. Mua bảo hiểm cho các khoản vay ............................................................ 54
5.2.7. Biện pháp hạn chế nợ xấu và thu hồi nợ quá hạn ..................................... 54
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 56
6.1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 56
6.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 56
6.2.1. Kiến nghị đối với nhà nước...................................................................... 56
6.2.2. Kiến nghị đối với Hội sở.......................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 58

ix


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của VPBank- Cần Thơ qua 3 năm 2010 –
2012 .................................................................................................................. 23
Bảng 4.2: Tình hình nguồn vốn của VPBank- Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 ....................................................................................... 24

Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo thời hạn của VPBank- Cần Thơ qua 3 năm
2010 – 2012 ...................................................................................................... 26
Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo thời hạn của VPBank- Cần Thơ 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................................................. 27
Bảng 4.5: Doanh số thu nợ theo thời hạn của VPBank- Cần Thơ qua 3 năm 2010
– 2012 ............................................................................................................... 28
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ theo thời hạn của VPBank- Cần Thơ 6 tháng đầu năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .......................................................................... 29
Bảng 4.7: Tình hình dư nợ theo thời hạn của VPBank- Cần Thơ qua 3 năm 20102012 .................................................................................................................. 30
Bảng 4.8: Tình hình dư nợ theo thời hạn của VPBank- Cần Thơ 6 tháng đầu năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .......................................................................... 30
Bảng 4.9: Doanh số cho vay theo đối tượng của VPBank- Cần Thơ qua 3 năm
2010 – 2012 ...................................................................................................... 32
Bảng 4.10: Doanh số cho vay theo đối tượng của VPBank- Cần Thơ 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................................................. 33
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ theo đối tượng của VPBank- Cần Thơ qua 3 năm
2010 – 2012 ...................................................................................................... 34
Bảng 4.12: Doanh số thu nợ theo đối tượng của VPBank- Cần Thơ 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................................................. 35
Bảng 4.13: Tình hình dư nợ theo đối tượng của VPBank- Cần Thơ qua 3 năm
2010 – 2012 ...................................................................................................... 35
Bảng 4.14: Tình hình dư nợ theo đối tượng của VPBank- Cần Thơ 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................................................. 36
Bảng 4.15: Nợ xấu theo thời hạn của VPBank - Cần Thơ qua 3 năm 2010 –
2012 .................................................................................................................. 37
Bảng 4.16: Nợ xấu theo thời hạn của VPBank- Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................... 38

x



Bảng 4.17: Nợ xấu theo đối tượng của VPBank- Cần Thơ qua 3 năm 2010 –
2012 .................................................................................................................. 39
Bảng 4.18: Nợ xấu theo đối tượng của VPBank- Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................... 40
Bảng 4.19: Nợ xấu theo nhóm nợ của VPBank- Cần Thơ qua 3 năm 2010 2012 .................................................................................................................. 41
Bảng 4.20: Nợ xấu theo nhóm nợ của VPBank- Cần Thơ 6 tháng đầu năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................... 41
Bảng 4.21: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của VPBank- Cần Thơ qua
3 năm 2010 – 2012 ............................................................................................ 42

xi


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Phân loại rủi ro tín dụng.......................................................................4
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VPBank – Cần Thơ.....................................16

xii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt
CHXHCNVN

: Cộng Hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam

CBTD


: Cán bộ tín dụng

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

ĐVT

: Đơn vị tính

KQHĐKD

: Kết quả hoạt động kinh doanh

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

VPBank

: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng


NH

: Ngân hàng



: Quyết định

VN

: Việt Nam

UBND

: Ủy ban nhân dân

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TCKT

: Tổ chức kinh tế

13


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay, nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, thị trường ngày càng
được mở rộng và phát triển trong mối quan hệ kinh tế khu vực và quốc tế, đây là
tiền đề thúc đẩy các doanh nghiệp và cá nhân mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên, những năm gần đây tình trạng khủng hoảng kinh tế toàn cầu,
lạm phát cao, tình hình chính trị ở các nước lân cận bất ổn…và có xu hướng
thường xuyên xảy ra. Điều này ảnh hưởng mạnh mẽ tới hoạt động sản xuất cũng
như việc tiêu thụ hàng hóa của các doanh nghiệp trong nước. Dẫn đến các doanh
nghiệp này có thể bị phá sản hoặc không còn khả năng cạnh tranh, tình hình tài
chính yếu kém nên khó có thể trả nợ cho ngân hàng đúng thời hạn.
Trong điều kiện nền kinh tế tăng trưởng nhưng với tốc độ không ổn định thì
mức tăng trưởng tín dụng như hiện nay là rất cao. Nhiều doanh nghiệp đầu tư quá
mức, mở rộng quy mô vượt quá khả năng quản lý, kiểm soát của mình. Trong khi
đó, về phía ngân hàng, trình độ quản lý, thẩm định của nhiều cán bộ tín dụng
chưa đáp ứng yêu cầu và còn chạy theo chỉ tiêu về tăng trưởng. Một khi các
doanh nghiệp và ngân hàng đều có những sơ sót và không nhận thức hết những
rủi ro tiềm ẩn thì hậu quả về rủi ro tín dụng là khó lường được.
Đứng trước tình hình đó, đòi hỏi các ngân hàng thương mại Việt Nam phải
nâng cao công tác quản lý đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng vì hoạt động tín
dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Nó
mang lại khoảng thu nhập khá cao cho mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro của nó
cũng không nhỏ. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt
động kinh doanh ngân hàng. Vì vậy, đòi hỏi các ngân hàng thương mại Việt Nam
phải nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể
những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro.
Cũng như các ngân hàng thương mại (NHTM) khác, ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ
với chức năng chủ yếu là đi vay để cho vay lại. Nên việc phòng ngừa và hạn chế
rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm chung của các nhà lãnh đạo tại ngân hàng.
Vấn đề nợ quá hạn và nợ xấu luôn là mối lo đối với tất cả cán bộ làm công tác tín

dụng, bởi vì việc thẩm định giải quyết một món vay đã khó, thu hồi đầy đủ gốc
lẫn lãi là công việc khó hơn. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó nên tôi chọn đề tài
“Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài luận văn của mình.

1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng chi nhánh Cần Thơ, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế
rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình nguồn vốn qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013.
- Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ và tình hình dư nợ cho vay
qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Phân tích tình hình rủi ro tín dụng qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013.
- Đánh giá hoạt động tín dụng của ngân hàng qua các chỉ số tài chính.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng của
ngân hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi
nhánh Cần thơ.
1.3.2. Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 8/2013 đến tháng 11/2013.
Thời gian nghiên cứu đề tài: số liệu được thu thập qua các năm 2010, 2011,

2012 và 6 tháng đầu năm 2013.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng
- Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người
đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
- Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian xác định với một khoản chi phí
nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội
dung:
+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng.
+ Sự chuyển nhượng này có tính thời hạn.
+ Sự chuyển nhượng này có kèm chi phí.
2.1.1.2. Các hình thức tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, các hình thức tín dụng cơ bản bao gồm:
- Tín dụng thương mại: là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các doanh
nghiệp được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng Ngân hàng: là quan hệ giữa một bên là ngân hàng, còn bên kia là
pháp nhân, thể nhân khác trong nền kinh tế quốc dân.
- Tín dụng Nhà nước: là quan hệ tín dụng giữa nhà nước và dân cư, hoặc tổ
chức kinh tế xã hội khác được thực hiện bằng cách bán công trái, trái phiếu.
- Tín dụng tiêu dùng: là quan hệ tín dụng giữa dân cư với doanh nghiệp
hoặc với các tổ chức tín dụng khác.

2.1.1.3. Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế, khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì sự phân loại
càng chi tiết. Tín dụng được phân loại theo thời hạn như sau:
- Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn sử dụng dưới 12 tháng. Loại tín dụng này
thường được sử dụng vào loại nghiệp vụ thanh toán để mua các loại hàng hóa
thuộc nhóm tài sản lưu động nhằm bù đắp mức vốn lưu động tạm thời thiếu hụt
của các tổ chức kinh tế và chi tiêu cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: có thời hạn sử dụng trọn 12 tháng đến 5 năm. Loại
này sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới sản xuất công nghệ.
3


- Tín dụng dài hạn: có thời hạn sử dụng vốn trên 5 năm. Loại này dùng vốn
để xây dựng cơ bản, cải tiến đổi mới quy trình công nghệ, có quy mô sản xuất
lớn và các công trình thuộc cơ sở hạ tầng có thời gian hoàn vốn lâu.
Theo tính chất đảm bảo của các khoản vay, tín dụng có 2 loại: tín dụng có
đảm bảo và tín dụng không đảm bảo.
Trong nền kinh tế thị trường, việc phân loại tín dụng theo những tiêu thức
trên chỉ có ý nghĩa tương đối.
2.1.2. Một số quy định trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
2.1.2.1. Nguyên tắc vay vốn
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả đầy đủ nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng.
2.1.2.2. Điều kiện cho vay
Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau:
a. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sư và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
b. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

c. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng trong
thời hạn cam kết.
d. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi, có hiệu
quả, dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định
của pháp luật.
e. Thực hiện đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của chính phủ, hướng
dẫn của ngân hàng nhà nước Việt Nam và của ngân hàng.
2.1.2.3. Phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách
hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cẩn thiết và ký kết hợp đồng
tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: theo phương thức này thì ngân hàng và
khách hàng sẽ xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời
hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: là phương thức cho vay theo
hạn mức tín dụng, nhưng ngân hàng sẽ cam kết dành cho khách hàng số hạn mức
tín dụng đã định, không vì tình hình thiếu vốn để từ chối cho vay.
4


- Cho vay theo dự án: là phương thức cho vay trung và dài hạn, ngân hàng
phải thẩm định dự án trước khi cho vay. Tuy nhiên, trong cho vay ngắn hạn ngân
hàng vận dụng bổ sung phương thức cho vay theo dự án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống.
- Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà ngân hàng và người vay thỏa
thuận số lãi vốn vay cộng với vốn gốc được chia ra để trả theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay.
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: ngân hàng chấp
nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong hạn mức tín dụng để thanh
toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc

điểm ứng tiền mặt.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền trên tài khoản thanh
toán của khách hàng.
- Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ cức tín dụng cùng cho vay đối với một dự
án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng.
2.1.2. Rủi ro tín dụng
2.1.2.1. Rủi ro là gì?
- Rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn.
- Tuy nhiên, chỉ có tình trạng không chắc chắn nào có thể ước đoán được
xác suất xảy ra mới được xem là rủi ro. Những tình trạng không chắc chắn nào
chưa từng xảy ra và không ước đoán được xác suất xảy ra được xem là sự bất
trắc.
- Rủi ro còn được định nghĩa như là sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá
trị kỳ vọng. Đây là cơ sở để có thể đo lường rủi ro.
- Khi nói đến rủi ro, cần lưu ý mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận.
2.1.2.2 Khái niệm rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực
hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
- Rủi ro tín dụng phát sinh khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng bao
gồm các hình thức cấp tín dụng: cho vay, bảo lãnh...
2.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành các loại sau:
5


Rủi ro
tín dụng


Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
đảm bảo

Rủi ro
danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

Hình 2.1 Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng bao gồm 2 loại chính:
- Rủi ro giao dịch: là rủi ro liên quan đến từng khoản vay hoặc từng khách
hàng cụ thể. Đây là rủi ro có thể phát sinh liên quan đến quá trình thẩm định xét
duyệt cho vay, kiểm soát sau khi cho vay hoặc do sơ hở trong việc thực hiện bảo
đảm tiền vay và những cam kết ràng buộc trong hợp đồng tín dụng.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra

quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như: các
điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm,
cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục tín dụng: là rủi ro phát sinh liên quan đến sự kết hợp
nhiều khoản tín dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng do sản phẩm không
phù hợp hoặc quá tập trung cho vay một ngành, lĩnh vực.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.

6


2.1.2.4 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
* Những nguyên dân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng:
+ Chính sách tín dụng không hợp lý, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cho vay
đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một doanh
nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó.
+ Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin
không đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tư không hợp lý.
+ Do tính chất cạnh tranh nên các ngân hàng mong muốn có tỷ trọng, thị
phần cao hơn các ngân hàng khác.

+ Định giá tài sản không chính xác, không thực hiện đầy đủ các thủ tục
pháp lý cần thiết hoặc không đảm bảo các nguyên tắc của tài sản là: dễ định giá,
dễ chuyển nhượng quyền sở hữu, dễ tiêu thụ.
* Các nguyên nhân thuộc về phía khách hàng:
+ Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực pháp lý.
+ Sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả.
+ Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được…
+ Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, lừa đảo.
+ Do mất đoàn kết trong nội bộ Hội đồng quản trị, ban điều hành.
* Các nguyên nhân khách quan liên quan đến môi trường bên ngoài:
+ Do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn …
+ Tình hình an ninh, trong nước, trong khu vực bất ổn.
+ Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng cán cân
thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái biến động bất thường.
+ Môi trường pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.
2.1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong kinh doanh ngân hàng và đã gây ra
những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế - xã hội
của mỗi quốc gia, thậm chí có thể lan rộng trên phạm vi toàn cầu.
- Đối với ngân hàng bị rủi ro: do không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các loại
phí) làm cho nguồn vốn ngân hàng bị thất thoát, trong khi ngân hàng vẫn phải chi
trả tiền lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút, thậm chí nếu
trầm trọng hơn thì có thể bị phá sản.
- Đối với hệ thống ngân hàng: hoạt động của một ngân hàng trong một quốc
gia có liên quan đến hệ thống ngân hàng, các tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân
7


trong nền kinh tế. Do vậy, nếu một ngân hàng có kết quả hoạt động xấu, thậm chí
dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản thì sẽ có những tác động dây chuyền

ảnh hưởng xấu các ngân hàng và các bộ phận kinh tế khác.
- Đối với nền kinh tế: ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là
kênh thu hút và bơm tiền cho nền kinh tế, vì vậy rủi ro tín dụng gây nên sự phá
sản một ngân hàng sẽ làm cho nền kinh tế bị rối loạn, hoạt động kinh tế bị mất ổn
định và ngưng trệ, mất bình ổn về quan hệ cung cầu, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn
xã hội gia tăng, tình hình an ninh chính trị bất ổn.
- Trong quan hệ kinh tế đối ngoại: làm ảnh hưởng đến vị thế và hình ảnh
của hệ thống tài chính - ngân hàng quốc gia, cũng như toàn bộ nền kinh tế của
quốc gia đó trên trường quốc tế. Khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào
nước ta bị giảm xuống.
2.1.2.6 Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng
Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về cho vay, bảo lãnh, cho thuê
tài chính, chiết khấu, bao thanh toán và bảo đảm tiền vay, xem xét thật cẩn thận
trước khi đưa ra quyết định cho vay có bảo đảm bằng tài sản, không có bảo đảm
bằng tài sản hoặc cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
Phải tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục
cho vay và cấp tín dụng khác để tránh xảy ra sự cố gây thất thoát tài sản. Sắp xếp
lại tổ chức bộ máy, tăng cường công tác đào tạo cán bộ để đáp ứng yêu cầu kinh
doanh ngân hàng trong điều kiện hội nhập quốc tế.
Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp với hoạt động kinh
doanh, đối tượng khách hàng, tính chất rủi ro của khoản nợ.
Thực hiện chính sách quản lý rủi ro tín dụng, mô hình giám sát rủi ro tín
dụng, phương pháp xác định và đo lường rủi ro tín dụng có hiệu quả, trong đó
bao gồm: cách thức đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng, hợp đồng tín
dụng, các tài sản đảm bảo, khả năng thu hồi nợ và quản lý nợ của tổ chức tín
dụng.
Thực hiện các quy định đảm bảo kiểm soát rủi ro và an toàn hoạt động tín
dụng.
Đối với các trường hợp dây dưa nhận nợ và trả nợ vay, cần áp dụng các
biện pháp kiên quyết, đúng pháp luật để thu hồi nợ vay, kể cả việc xử lý tài sản

cố định, cầm cố và bảo lãnh, khởi kiện lên cơ quan tòa án
Bảo hiểm tiền vay, nghĩa là ngân hàng chuyển toàn bộ rủi ro cho cơ quan
bảo hiểm chuyên nghiệp. Phải có một chính sách tín dụng hợp lý và duy trì các
khoản dự phòng để đối phó với rủi ro. Thực hiện tốt việc thẩm định và khả năng
trả nợ.
8


2.1.2.7 Những căn cứ để xác định mức độ rủi ro tín dụng
Thông thường để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng người ta
thường dùng chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu và kết quả phân loại nợ.
a. Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
không có khả năng trả nợ cho ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Khi đó
ngân hàng chuyển từ tài khoản nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản dư nợ quá
hạn. Nợ quá hạn được tính từ nhóm 2 đến nhóm 5. Nếu tại một thời điểm nhất
định nào đó, ở ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn chiếm trong tổng dư nợ càng lớn thì
nó phản ánh nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng càng kém và ngược lại.
b. Phân loại nợ
Tổ chức tín dụng phân loại nợ thành 5 nhóm theo Quyết định 18/2007/QĐNHNN.
* Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều
này.
* Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;

- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
* Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
9


- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
* Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
* Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 quy định tại Khoản 3 Điều này.
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Nợ xấu ngày càng cao đó
chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng. Chúng có những đặc trưng cơ bản sau:
+ Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các
cam kết này đã đến hạn.
+ Tình hình tài chính của khách hàng đang có chiếu hướng xấu, có thể dẫn
đến khả năng ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và lãi.
+ Tài sản đảm bảo được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ
gốc và lãi.
+ Thông thường là những khoản nợ đã được gia hạn nợ, hoặc những khoản
nợ quá hạn trên 90 ngày.
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của
ngân hàng
- Hệ số thu nợ: Hệ số này đánh giá công tác thu hồi nợ cho vay của ngân
hàng. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định,

10


ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng lớn chứng tỏ khả
năng thu hồi nợ càng tốt.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100%
Doanh số cho vay


- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được vào một thời điểm nhất định. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh
giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ
Dư nợ
cuối kỳ

=

Dư nợ
đầu kỳ

+

Doanh số cho vay
trong kỳ

-

Doanh số thu nợ
trong kỳ

Như vậy dư nợ cho vay cuối kỳ phụ thuộc vào ba yếu tố:
+ Thứ nhất là dư nợ cho vay đầu kỳ đây là chỉ tiêu từ năm trước chuyển
sang, là số không thay đổi trong năm nay.
+ Thứ hai là doanh số cho vay trong kỳ: doanh số cho vay trong kỳ tăng thì
dư nợ cho vay trong kỳ cũng tăng và ngược lại.
+ Thứ ba là doanh số thu nợ trong kỳ: doanh số thu nợ trong kỳ tỷ lệ nghịch
với dư nợ cho vay cuối kỳ. Nếu doanh số thu nợ tăng thì dư nợ cho vay cuối kỳ
giảm và ngược lại.
- Vòng quay tín dụng: chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín

dụng của ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm.
Nếu số lần vòng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng
quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Trong đó bình quân dư nợ được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kì + Dư nợ cuối kì
Dư nợ bình quân =
2
- Nợ xấu: là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không
có khả năng trả nợ cho ngân hàng mà không có lý do chính đáng. Khi đó ngân
hàng chuyển từ tài khoản nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ xấu. Nợ xấu
được tính từ nhóm 3 đến nhóm 5.

11


- Hệ số rủi ro tín dụng: đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân
hàng. Chỉ tiêu này càng thấp thì chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao và
ngược lại.
Nợ xấu
Hệ số rủi ro tín dụng =

x 100%
Tổng dư nợ

- Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (DPRRTD): là khả năng của ngân hàng
trong việc trích lập DPRRTD nhằm phòng ngừa rủi ro xảy ra.
DPRRTD được trích lập

Tỷ lệ DPRRTD =

x 100%
Tổng dư nợ

- Khả năng bù đắp rủi ro: là khả năng của ngân hàng có thể bù đắp khi ngân
hàng gặp rủi ro các khoản vay mất vốn, dựa trên số DPRRTD mà ngân hàng trích
lập ra. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tài chính linh hoạt của ngân hàng trong
việc dự phòng rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
DPRRTD được trích lập
Khả năng bù đắp rủi ro =
Nợ xấu
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu từ phòng dịch vụ khách hàng của ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng chi nhánh Cần Thơ (VPBank – Cần Thơ), cụ thể là:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6
tháng đầu năm 2013.
+ Bảng cân đối kế toán qua 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm
2013
+ Các bảng báo cáo: doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn
- Thu thập các thông tin từ các tạp chí, Internet, các giáo trình đại học và
các sách báo có liên quan để có thêm kiến thức và các thông tin mới giúp ích cho
quá trình phân tích.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
* Phương pháp sử dụng cho từng mục tiêu cụ thể:

12



- Mục tiêu 1, 2, 3: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so
sánh tương đối, tuyệt đối để phân tích tình hình nguồn vốn, hoạt động tín dụng và
thực trạng RRTD của ngân hàng.
- Mục tiêu 4: sử dụng các chỉ số tài chính để đánh giá tình hình RRTD của
ngân hàng.
- Mục tiêu 5: trên cơ sở phân tích và đánh giá RRTD đề xuất một số giải
pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế RRTD của ngân hàng.
* Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
Δy = y1 – y0
Trong đó: y0 là chỉ tiêu năm trước
y1 là chỉ tiêu năm sau
Δy là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm cần tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động
của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
* Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị
số chênh lệch của kỳ phân tích so với kỳ gốc chia cho kỳ gốc của các chỉ tiêu
kinh tế.
y1 - y0
Δy =

x 100%
y0

Trong đó: y0 là chỉ tiêu năm trước
y1 là chỉ tiêu năm sau
Δy biểu hiện tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tế
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình mức độ biến động của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa

các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên
nhân và biện pháp khắc phục.
* Phương pháp thống kê mô tả:
Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày
số liệu được ứng dụng bằng cách rút ra những kết luận dựa trên những số liệu và
thông tin được thu thập trong điều kiện không chắc chắn. Thống kê mô tả được
sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu
13


×