Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

thực trạng và giải pháp thu thuế giá trị gia tăng trên địa bàn tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TỪ DUYỆT CẢNH

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KINH TẾ HỌC
Mã số ngành: 52310101

8 - 2013


LỜI CẢM TẠ
-----------Qua thời gian học ở trường, được sự giảng dạy nhiệt tình của các
thầy cô trường Đại học Cần Thơ, em đã được học những kiến thức thật sự hữu
ích cho chuyên ngành của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy của quý thầy cô trường
Đại học Cần Thơ, đặc biệt là thầy cô Khoa Kinh Tế & Quản trị kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến cô Huỳnh Thị Kim Uyên, người đã
trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều để em hoàn thành đề tài tốt
nghiệp này, em chân thành cảm cô!
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh
Đạo Cục Thuế tỉnh Hậu Giang đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt
thời gian thực tập. Đặc biệt là lời cảm ơn chân thành nhất đến chú và các anh,
chị tại Phòng Kê khai đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt cho em những kinh
nghiệm thực tế rất hữu ích.


Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khoẻ và
đạt nhiều thành công trong công việc.
Cần Thơ, Ngày ... tháng … năm 2013
Sinh viên thực hiện

Từ Duyệt Cảnh

ii


LỜI CAM ĐOAN
-----------Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày ......tháng......năm 2013
Sinh viên thực hiện

Từ Duyệt Cảnh

iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-----------...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Hậu Giang, ngày..... tháng.....năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-----------...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày..... tháng.....năm 2013
Giáo viên hướng dẫn

Huỳnh Thị Kim Uyên

v


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.5 Lược khảo tài liệu .......................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 4
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................. 4
2.1.1 Lịch sử ra đời và khái niệm của thuế GTGT ............................................... 4
2.1.2 Đặc điểm, vai trò của thuế GTGT ............................................................... 4
2.1.3 Nội dung cụ thể của luật thuế GTGT ở Việt Nam ....................................... 6
2.2 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................18
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .....................................................................18
2.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu......................................................18
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CỤC THUẾ TỈNH HẬU

GIANG ..............................................................................................................20
3.1 Đặc điểm tự nhiên - kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ....................20
3.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................20
3.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội .............................................................................21
3.2 Sơ lược về Cục Thuế tỉnh Hậu Giang ...........................................................22
3.2.1 Quá trình thành lập Cục Thuế tỉnh Hậu Giang ...........................................22
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Thuế tỉnh Hậu Giang ............22
3.2.3 Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................23
3.2.4 Chức năng từng bộ phận ............................................................................24
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ THU THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG ....................................27
4.1 Kết quả thu nộp thuế GTGT từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 trên
địa bàn tỉnh Hậu Giang .......................................................................................27
4.2 Tình hình thu thuế GTGT trên địa bàn tỉnh Hậu Giang .................................29
4.2.1 Tình hình thu thuế GTGT theo đơn vị hành chính từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013 ..........................................................................................29
4.2.2 Tình hình thu thuế GTGT theo thành phần kinh tế từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013 ..........................................................................................32

vi


4.2.3 Tình hình thu thuế GTGT theo đối tượng từ năm 2010 đến 6 tháng đầu
năm 2013 ...........................................................................................................35
4.3 Tình hình nợ lũy kế thuế GTGT từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ................................................................................37
4.4 Công tác hoàn thuế GTGT trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ................................38
4.5 Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn tình Hậu Giang ....39
4.6 Đánh giá chung về kết quả đạt được trong công tác thu thuế GTGT trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang ............................................................................................41

4.6.1 Thành tựu ..................................................................................................41
4.6.2 Tồn tại .......................................................................................................44
4.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thu thuế GTGT trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang .................................................................................................................43
4.7.1 Nhân tố khách quan ...................................................................................43
4.7.2 Nhân tố chủ quan .......................................................................................43
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH HẬU GIANG ........45
5.1 Khó khăn trong công tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang .................................................................................................................45
5.2 Giải pháp ......................................................................................................46
5.2.1 Công tác tổng hợp - nghiệp vụ- dự toán .....................................................46
5.2.2 Quản lý đối tượng nộp thuế .......................................................................46
5.2.3 Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ............................................47
5.2.4 Công tác kê khai thuế ................................................................................48
5.2.5 Quản lý hóa đơn ........................................................................................48
5.2.6 Kiểm tra, thanh tra .....................................................................................49
5.2.7 Công tác quản lý thu nợ .............................................................................49
5.2.8 Công tác tổ chức cán bộ.............................................................................50
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................51
6.1 Kết luận ........................................................................................................51
6.2 Kiến nghị ......................................................................................................52
6.2.1 Đối với ngành thuế ....................................................................................52
6.2.2 Đối với Cục Thuế tỉnh Hậu Giang .............................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................54

vii


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 4.1 Tình hình thu nộp thuế GTGT từ năm 2010 đến năm 2012 trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang ............................................................................................ 27
Bảng 4.2 Tình hình thu nộp thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ......................................................... 29
Bảng 4.3 Tình hình thu thuế GTGT theo đơn vị hành chính từ năm 2010 đến
năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ............................................................... 30
Bảng 4.4 Tình hình thu thuế thuế GTGT theo đơn vị hành chính 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ....................... 32
Bảng 4.5 Tình hình thu thuế GTGT theo thành phần kinh tế từ năm 2010 đến
năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ............................................................... 33
Bảng 4.6 Tình hình thu thuế thuế GTGT theo thành phần kinh tế 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ....................... 35
Bảng 4.7 Tình hình thu thuế GTGT theo đối tượng từ năm 2010 đến năm 2012
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ................................................................................ 35
Bảng 4.8 Tình hình thu thuế GTGT theo đối tượng 6 tháng đầu năm 2012 và
6 tháng đầu năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ............................................ 36
Bảng 4.9 Tình hình hoàn thuế GTGT qua 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ................................................................................ 39

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Cục thuế Hậu Giang ...................................................... 23
Hình 4.1: Tình hình thu nộp thuế GTGT từ năm 2010 đến năm 2012 trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang ............................................................................................ 28
Hình 4.2:Tình hình thu thuế GTGT theo đơn vị hành chính từ năm 2010 đến
năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ............................................................... 31

Hình 4.3: Tình hình nợ lũy kế thuế GTGT từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm
2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang .......................................................................37

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTC

:

Bộ Tài chính

CNH-HĐH

:

Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa

Cty

:

Công ty

Cty TNHH MTV

:


Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

CSKD

:

Cơ sở kinh doanh

DN

:

Doanh nghiệp

DNCVĐTNN

:

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

DNNN

:

Doanh nghiệp Nhà nước

DNNQD

:


Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DT

:

Doanh thu

ĐTNT

:

Đối tượng nộp thuế

GTGT

:

Giá trị gia tăng

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

HH, DV

:


Hàng hóa, dịch vụ

KH

:

Kế hoạch

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

TNCN

:

Thu nhập cá nhân

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

:


Tiêu thụ đặc biệt

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam đang từng bước hướng tới hội nhập nền kinh tế thế giới. Để
bắt kịp với tiến trình này thì chúng ta phải liên tục có những cải cách nhằm
làm phù hợp và thích nghi với điều kiện và hoàn cảnh của nền kinh tế thế giới.
Trong đó việc thực hiện cải cách về thuế là một vấn đề hết sức quan trọng,
nhằm làm tăng sức cạnh tranh trên các lĩnh vực về thương mại mậu dịch,
nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
Thuế là khoản thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, là công cụ quan
trọng để phân phối và phân phối lại tổng sản phẩn xã hội và thu nhập quốc
dân. Trong đó, thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một sắc thuế mới, tiến bộ mới

được Quốc hội khóa IX (tháng 05/1997), thông qua tại kì họp thứ II, có hiệu
lực thi hành từ ngày 1/1/1999, thay thế cho Luật thuế doanh thu. Việc áp dụng
GTGT đã góp phần tăng thu ngân sách và đóng góp tích cực vào quá trình
hiện đại hóa ngành thuế cũng như quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế
giới.
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, người tiêu dùng là người chịu thuế
nhưng người bán hàng là người nộp thuế. Vai trò của nó là điều tiết thu nhập
đảm bảo công bằng xã hội tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước (NSNN).
Từ khi áp dụng luật thuế GTGT đến nay, đã đem lại thành công bước đầu
là: số thu ngân sách tăng lên, sản xuất tăng, khắc phục được thu trùng lặp của
thuế doanh thu, giảm được nhiều mức thuế suất xuống còn 3 mức thuế thuận
lợi cho công tác quản lý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất
thu thuế đạt hiệu quả cao,…
Tuy có những thành công bước đầu, nhưng do thuế GTGT là loại thuế
mới, lần đầu được đưa vào áp dụng tại Việt Nam. Trong đó có những nội dung
quy định khác với Luật thuế doanh thu trước kia và cũng không hoàn toàn
giống thuế GTGT với các nước khác. Chính vì vậy, vấn đề quản lý thuế GTGT
cũng gặp không ít khó khăn, trong đó có Hậu Giang được xem là một tỉnh
mới, một thành phố trẻ. Được chia cắt từ thành phố Cần Thơ theo Nghị quyết
22/2003/QH11 ngày 26/11/2013 của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI và Nghị định số 05/2004/NĐ-Cp ngày 2/1/2004 của
Thủ tương Chính phủ. Do là một tỉnh mới nên công tác quản lí có thể chưa
hoàn thiện đó cũng là một trong những vấn đề khó khăn của Hâu Giang. Xuất
1


phát từ thực tiễn nên tôi quyết định chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp thu
thuế giá trị gia tăng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang” Chỉ ra tình hình thực trạng
hiện nay từ đó đưa ra những giải pháp cơ bản để có thể khắc phục tối đa
những nhược điểm đang gặp phải hiện nay và nâng cao chất lượng thu thuế

GTGT.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng công tác thu thuế GTGT trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013, dựa trên cơ sở đó tìm ra những hạn
chế và nguyên nhân của những hạn chế từ đó đưa ra những giải pháp, kiến
nghị để công tác quản lý thu thuế GTGT được hoàn thiện và có kết quả tốt
hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng thu thuế GTGT trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai
đoạn 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong công tác thu thuế GTGT
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Đưa ra những giải pháp, kiến nghị giúp phát huy những điểm mạnh đồng
thời nhằm khắc phục những hạn chế để công tác quản lý thu thuế GTGT trên
địa bàn tỉnh được hoàn thiện và có kết quả tốt hơn ở Hậu Giang trong thời
gian tới.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tình hình thu thuế GTGT trên tỉnh Hậu Giang giai đoạn từ năm 2010
đến 2 quý đầu năm 2013 như thế nào?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến tình hình thu thuế GTGT trên tỉnh Hậu
Giang giai đoạn từ năm 2010 đến 2 quý đầu năm 2013?
Có những khó khăn nào gặp phải trong quá trình thực thi thuế GTGT?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

 Phạm vi thời gian:
 Số liệu trong đề tài được lấy từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
 Thời gian thực hiện đề tài từ 29/07/2013 đến 18/11/2013.

 Phạm vi không gian: Luận văn tốt nghiệp được thực hiện trên địa bàn

tỉnh Hậu Giang. Số liệu được lấy tại Cục Thuế tỉnh Hậu Giang.
2


 Phạm vi nội dung: thực trạng thu thuế GTGT trên địa bản tỉnh Hậu
Giang và giải pháp thu thuế để đạt được kết quả tốt hơn.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Chiêm Ngọc Phượng. 2008. “Phân tích tình hình thu thuế giá trị gia
tăng tại Chi cục Thuế thị xã Trà Vinh”: Luận văn sử dụng phương pháp so
sánh là chủ yếu để xác định mức biến động của chỉ tiêu phân tích. Bài viết
nghiên cứu về tình hình thu thuế GTGT và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn
thiện hệ thống quản lý thu thuế trên địa bàn thị xã Trà Vinh. Dựa vào số liệu
của bài viết này cùng các biện pháp mà bài viết đưa ra em đã đúc kết một số
biện pháp để hoàn thiện đề tài em nghiên cứu. Hướng đi của đề tài em viết gần
giống bài này tuy nhiên đề tài của em có phần đi sâu hơn phần phân tích về
tình hình thu theo thành phần kinh tế, về công tác tuyên truyền hỗ trợ ĐTNT
và có thêm phân tích về hoàn thuế GTGT.
Nguyễn Huỳnh Như. 2012. “Phân tích tình hình quản lý thu thuế giá trị
gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi cục Thuế huyện Hồng Dân”:
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích so sánh số tương đối và tuyệt đối để
thấy được tình hình thực tế công tác quản ký thu thuế GTGT và thuế TNDN
tìm ra nguyên nhân để đưa ra giải pháp có hiệu quả hơn. Qua bài viết em rút ra
được những phương pháp so sánh xử lý số liệu để áp dụng cho bài viết của em
được rõ ràng và dể hiểu. Bài viết nghiên cứu quản lý thu thuế GTGT và thuế
TNDN nên chưa thật sự đi sâu vào thuế GTGT, bài viết của em nghiên cứu về
tình hình thu thuế GTGT nên đi sâu hơn về thu theo từng đối tượng, thành
phần, phương pháp,…

3



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Lịch sử ra đời và khái niệm của thuế GTGT
2.1.1.1 Lịch sử ra đời
Thuế GTGT (TVA - Taxe sur la Vaieur Ajoutée, hoặc VAT – Value
Added Tax) có nguồn gốc từ thuế doanh thu được nghiên cứu, áp dụng từ sau
chiến tranh thế giới lần thứ nhất. Người đầu tiên nghĩ ra loại thuế này là Carl
Friedrich Von Siemens (thành viên của gia đình sáng lập công ty SIEMENS
A.G, một công ty sản xuất điện tử của Đức). Mặc dù là người đầu tiên nghĩ ra
loại thuế này nhưng ông không thuyết phục được chính phủ Đức áp dụng loại
thuế này.
Trên thực tế, thuế GTGT được áp dụng đầu tiên ở Pháp, do kết quả của
một quá trình nghiên cứu lâu dài nhằm hoàn thiện hệ thống thuế hiện hành ở
nước này mà trọng tâm là tăng cường hiệu quả thu của các loại thuế gián thu.
Thuế GTGT được ban hành đầu tiên ở Pháp vào ngày 10/04/1954 và có hiệu
lực thi hành vào ngày 01/07/1954. Lúc đầu thuế GTGT chỉ áp dụng thí điểm ở
một số ngành cá biệt, nhưng đến năm 1968 nó được áp dụng rộng rãi cho tất
cả các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh.
Nhờ vào một số ưu điểm, thuế GTGT đã nhanh chóng được triển khai ở
nhiều nước công nghiệp phát triển khác và một số nước đang phát triển. Đến
nay đã có hơn 100 nước áp dụng thuế GTGT, chủ yếu là các nước trong khối
cộng đồng Châu Âu, Châu Mỹ la tinh, Châu Phi và một số nước ở Châu Á.
2.1.1.2 Khái niệm
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng.
2.1.2 Đặc điểm, vai trò của thuế GTGT

2.1.2.1 Đặc điểm
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu (không phụ thuộc vào kết quả sản
xuất kinh doanh) được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ qua
mỗi khâu của quá trình sản xuất lưu thông.

4


Thuế GTGT do các cơ sở sản xuất- kinh doanh hàng hoá và cung cấp
dịch vụ nộp hộ người tiêu dùng, thông qua việc tính gộp thuế này vào giá bán
hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng phải trả cho người bán. Người tiêu dùng
là người chịu thuế.
Về thực chất, thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh vào thu nhập của
người tiêu dùng nhằm động viên một phần thu nhập thông qua đóng góp của
người tiêu dùng
2.1.2.2 Vai trò của thuế GTGT
Khắc phục được nhược điểm trùng lắp “Thuế thu trên thuế”, nhiều thuế
suất.
Thuế GTGT được áp dụng không những đảm bảo được mức động viên
số thu cho ngân sách nhà nước tương ứng với số thuế doanh thu trước đây, mà
còn góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở đó để tăng thu cho
NSNN.
Thuế GTGT thu cả đối với hàng hoá nhập khẩu tạo sự bình đẳng trong
kinh doanh giữa các doanh nghiệp nhập khẩu và doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh trong nước .
Khi áp dụng Luật thuế GTGT đã tạo cho doanh nghiệp cơ chế tự kiểm
tra, hạn chế việc kinh doanh trốn thuế.
Thuế GTGT đã góp phần vào việc hoàn thiện hệ thống chính sách thuế ở
nước ta phù hợp với thông lệ quốc tế, phù hợp với kinh tế thị trường, tạo điều
kiện để tham gia và mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế – nhanh chóng

hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới
Tạo điều kiện cho ngành thuế có điều kiện hiện đại hoá công tác quản lý
thuế, thu thuế, cải cách hành chính thuế, giúp Chính phủ có biện pháp hữu
hiệu trong việc điều hành vĩ mô nền kinh tế
2.1.2.3 Ưu, nhược điểm của thuế GTGT

 Ưu điểm:
Thuế GTGT tránh được hiện tượng thuế chòng thuế, phù hợp với nền
kinh tế sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường.
Thuế GTGT mang tính trung lập đối với các nghiệp vụ dịch chuyển sản
phẩm và dịch vụ. Một loại thuế được gọi là trung lập khi nó không gây ra bất
cứ ảnh hưởng nào đến hoạt động của các doanh nghiệp nếu chính phủ không
muốn thế.

5


Thuế GTGT là loại thuế đánh vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh và
tiêu dùng tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ nên có thể tạo được nguồn thu
lớn cho NSNN.
Thuế suất thuế GTGT đối với các hàng hóa xuất khẩu thường bằng
không, nên nó có các tác dụng đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng
hóa xuất khẩu có thể cạnh tranh dễ dàng hơn trên thị trường quốc tế.
Với một biểu thuế gồm ít thuế suất (có nhiều nước áp dụng thống nhất
một thuế suất cho tất cả các ngành nghề), thuế GTGT đảm bảo công bằng đối
với mọi ngành nghề, mọi sản phẩm, dịch vụ.
Thuế GTGT tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu
quả cao. Việc khấu trừ thuế GTGT được thực hiện căn cứ trên hóa đơn mua
vào đã buộc người mua phải đòi hỏi người bán xuất hóa đơn, ghi đúng doanh
thu với giá trị thực của hoạt động mua bán, khắc phục được tình trạng thông

đồng giữa người mua và người bán để trốn lậu thuế. Ở khâu bán lẻ thường xảy
ra trốn lậu thuế vì người tiêu dùng cuối cùng khi mua hàng không cần đòi hóa
đơn. Do đó thay vì phải quản lí một số lượng lớn đối tượng nộp thuế, cơ quan
thuế chỉ cần quản lí môt số ít đối tượng nộp thuế trong khâu bán lẻ. Hơn nữa,
ở khâu bán lẻ giá trị tăng thêm thường không lớn nên số thuế thu ở khâu này
cũng không nhiều.

 Nhược điểm:
Thuế GTGT là một loại thuế khá phức tạp, đòi hỏi người nộp thuế và cán
bộ thuế phải có một trình độ nhất định. Vì vậy việc áp dụng loại thuế này ở
các nước chậm phát triển trong giai đoạn đầu thường gặp rất nhiều khó khăn.
Chi phí về quản lí và thu thuế GTGT thường rất cao.
Thuế GTGT có ít thuế suất nên người tiêu dùng có thu nhập cao hay thấp
thường phải nộp thuế bằng nhau, thuế mang tính lũy thoái. Vì vậy thuế không
đảm bảo yêu cầu công bằng trong chính sách động viên giữa các đối tượng có
thu nhập khác nhau trong xã hội.
2.1.3 Nội dung cụ thể của luật thuế GTGT ở Việt Nam
2.1.3.1 Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế GTGT bao gồm: tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế ở Việt Nam không
phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh; Tất cả các tổ chức, cá
nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.

6


2.1.3.2 Đối tượng không thuộc diện chịu thuế
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng đánh bắt chưa chế
biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức,
cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.

Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con
giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kinh, mương nội đồng phục vụ sản
xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối
tinh, muối i-ốt.
Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
Chuyển quyền sử dụng đất.
Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm
cây trồng và tái bảo hiểm.
Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn;
dịch vụ tài chính phái sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp
đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái
sinh khác theo quy định của pháp luật.
Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh,
phòng bệnh cho người và vật nuôi.
Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và internet phổ cập theo chương
trình của Chính phủ.
Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân
cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng
công cộng, dịch vụ tang lễ.
Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn
viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục
vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho chính sách xã hội.
Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN.
Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách
chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sánh khoa học –
kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên


7


truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện
tử, in tiền.
Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần
nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên
dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến
hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển dầu mỏ, khí đốt; tàu bay, giàn
khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo
tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh và để cho thuê.
Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại; tặng quà cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội –
nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt
Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức cá nhân nước
ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu
chuẩn hành lý miễn thuế.
Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế
để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập
khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu
để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công
xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa
nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ;

phần mềm máy tính.
Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ
nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến
thành sản phẩm khác quy định cụ thể như sau: dầu thô; đá phiên, cát, đất hiếm;
đá quý; quặng măng-gan, quặng thiếc, quặng săt, quặng crôm-mít, quặng
êmênhít, quặng a-pa-tít.

8


Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh;
nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
Hàng hóa, dịch vụ của những cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình
quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu Nhà nước quy định đối với công
chức nhà nước. Thu nhập được xác định bằng doanh thu trừ chi phí hợp lý
hoạt động kinh doanh của cá nhân kinh doanh đó.
Cơ sở kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào của
hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc
đối tượng không chịu thuế GTGT mà phải tính vào giá trị hàng hóa, dịch vụ,
nguyên giá tài sản cố định hoặc chi phí kinh doanh.
2.1.3.3 Phương pháp tính thuế GTGT

 Phương pháp khấu trừ thuế
Đối tượng áp dụng: là các đơn vị, tổ chức kinh doanh, bao gồm các
doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp tư nhân, các công ty cổ phần, hợp tác xã và các đơn vị, tổ chức kinh
doanh khác, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực
tiếp trên GTGT.
Phương pháp tính:

Số thuế GTGT phải
nộp
Thuế GTGT đầu ra

=
=

Thuế GTGT đầu ra -

Thuế GTGT đầu vào

Giá tính thuế của HH, DV X Giá tính thuế của HH, DV

Giá tính thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ được xác định như sau:
Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra hoặc
cung ứng cho đối tượng khác thì giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB giá tính thuế GTGT là giá
bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng thuế nhập
khẩu cộng thuế TTĐB (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được quy định theo các
quy định về giá tính thuế nhập khẩu.
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng hoặc để trả thay
lương (trừ sản phẩm, hàng hóa dùng để khuyến mại, quảng cáo), giá tính thuế
GTGT đươc xác định theo giá tính thuế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng
loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm phát sinh các hoạt động này.

9


Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cơ sở sản xuất kinh doanh xuất để

tiêu dùng không phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hoặc cho sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì phải tính thuế GTGT đầu
ra. Giá tính thuế theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại.
Đối với hàng hóa luân chuyển nội bộ như xuất hàng hóa để chuyển kho
nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ
sở sản xuất, kinh doanh không phải tính, nộp thuế GTGT.
Đối với dịch vụ do phía nước ngoài cung ứng cho các đối tượng tiêu
dùng ở Việt Nam, giá tính thuế GTGT là giá dịch vụ phải thanh toán cho phía
nước ngoài.
Đối với hoạt động cho thuê tài sản, không phân biệt loại tài sản và hình
thức cho thuê là giá cho thuê chưa có thuế. Trường hợp cho thuê theo hình
thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì
thuế GTGT tính trên số tiền thuê trả từng kỳ hoặc trả trước.
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, giá tính thuế tính theo
giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT (không bao gồm khoản lãi trả góp),
không tính theo số tiền trả góp từng kỳ.
Đối với gia công hàng hóa, giá tính thuế là giá gia công chưa có thuế
(bao gồm tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác để gia
công).
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, giá tính thuế GTGT là giá
bán chưa có thuế GTGT, trừ giá trị đất chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất.
Đối với hoạt động xây dựng và lắp đặt: Trường hợp xây dựng, lắp đặt có
bao thầu nguyên vật liệu thì giá tính thuế bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu;
Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu thì giá tính thuế
là giá trị xây dựng, lắp đặt, không bao gồm giá trị nguyên vật liệu; Trường hợp
xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình hoặc giá trị
khối lượng xây dựng,lắp đặt hoàn thành bản giao thì giá tính thuế tính theo giá
trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao
chưa có thuế GTGT.
Đối với dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ môi giới, ủy thác xuất nhập khẩu

và dịch vụ khác hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công
hoặc tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGT.
Đối với hoạt động vận tải, bốc xếp, giá tính thuế GTGT là giá cước vận
tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở vận tải, bốc xếp trực
tiếp hay thuê lại.
10


Đối với vận tải hàng không, tàu biển, đường sắt,... có hoạt động vận tải
quốc tế thì doanh thu vận tải quốc tế (doanh thu thu được từ hoạt động vận tải
ở nước ngoài và từ Việt Nam đi nước ngoài) không chịu thuế GTGT.
Đối với dịch vụ cầm đồ, doanh thu tính thuế là tiền phải thu từ hoạt động
này bao gồm tiền lãi phải thu từ cho vay cầm đồ và chênh lệch thu được từ bán
hàng cầm đồ. Khoản doanh thu này được xác định là doanh thu đã có thuế
GTGT để tính thuế GTGT đầu ra.
Đối với dịch vụ du lịch lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá
trọn gói thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế để tính thuế GTGT.
Trường hợp giá trọn gói bao gồm các khoản không chịu thuế GTGT thì các
khoản chi này được tính giảm trừ trong giá tính thuế GTGT.
Đối với dịch vụ in, giá tính thuế là tiền công in, không bao gồm tiền giấy
in. Trường hợp cơ sở in cung cấp giấy cho khách hàng thì cơ sở in phải hạch
toán riêng giá giấy và tiền công in để tính thuế riêng cho dịch vụ in và doanh
thu bán giấy in theo thuế suất của dịch vụ in và sản phẩm giấy.
Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng
hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người
nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ
giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá
tính thuế.

Thuế suất thuế GTGT: có 3 mức thuế suất khác nhau: 0%, 5%, 10%
được áp dụng đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ - sản xuất kinh doanh trong
nước hoặc nhập khẩu. Việc quy định các mức thuế suất khác nhau nhằm thể
hiện chính sách điều tiết thu nhập và hướng dẫn tiêu dùng đối với các loại
hàng hóa, dịch vụ khác nhau.
Thuế suất 0% áp dụng đối với:
Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu.
Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan.
Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất.
Vận tải quốc tế.
Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

11


Mức thuế suất 5% đối với hàng hóa và dịch vụ :
Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất
kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn vật nuôi khác.
Dịch vụ đào lắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông
nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo
quản sản phẩm nông nghiệp.
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ các sản
phẩm không thuộc diện chịu thuế.
Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới
đánh cá.
Thực phẩm tươi sống, lương thực, lâm sản (trừ gỗ, măng) chưa qua chế
biến ở khâu kinh doanh thương mại.

Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ, bã mía, bã bùn.
Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản
phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông
sơ chế; giấy in báo.
Máy móc thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
Thiết bị, dụng cụ y tế.
Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.
Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản
xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
Đồ chơi cho trẻ em.
Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy đinh của luật khoa học và công
nghệ.
Mức thuế suất 10% là mức thuế suất phổ biến, áp dụng đối với các loại
hàng hóa dịch vụ thông thường còn lại, không quy định trong các mức thuế
suất 0%, 5%. Đây là mức thuế suất tạo ra nguồn thu lớn cho Nhà nước.
Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT
mua hàng hóa, dịch vụ, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế để xác định
giá không có thuế và thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa
nhập khẩu.
12


 Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là tổng số thuế GTGT ghi trên hoá
đơn GTGT mua hàng dùng để sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế
hoặc số thuế GTGT ghi trên chứng từ của hàng hoá nhập khẩu
Căn cứ để xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Số thuế GTGT ghi trên hoáđơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ ( bao gồm
cả TSCĐ ) dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu

Số thuế GTGT nộp thay cho phía nước ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

 Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
Đối tượng áp dụng: cá nhân sản xuất, kinh doanh là người Việt Nam và
tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo Luật Đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa
đơn, chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. Cơ sở
kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thuộc đối tượng áp dụng tính
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
Phương pháp tính thuế:
Số thuế GTGT phải nộp

=

GTGT của HH, DV X
chịu thuế

Thuế suất thuế GTGT
của HH, DV đó

GTGT của HH, DV

=

Giá thanh toán của X
HH, DV bán ra

Giá thanh toán của HH,
DV mua vào tương ứng


Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra là giá bán thực tế bên mua
phải thanh toán cho bên bán, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu,
phí thu thêm mà bên mua phải trả.
Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng của của hàng
hóa, dịch vụ bán ra được xác định bằng trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào mà
cơ sở sản xuất, kinh doanh đã dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT bán ra.
2.1.3.4 Hoàn thuế GTGT
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế được xét hoàn thuế trong các trường hợp sau:

13


Cơ sở kinh doanh trong 3 tháng liên tục có số thuế đầu vào được khấu
trừ lớn hơn số thuế đầu ra. Số thuế đầu vào được khấu trừ bao gồm số thuế
đầu vào phát sinh trong tháng và số thuế đầu vào khấu trừ của tháng trước trả
qua.
Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa xuất khẩu, nếu có số thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn
thuế theo từng tháng.
Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư, đã đăng ký kinh doanh,
đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nếu thời gian đầu tư từ
một năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho
đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa,
dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn
thuế GTGT.
Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ

sở kinh doanh phải kê khai bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua
vào sử dụng cho dự án đầu tư mới cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt
động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Sau khi bù trừ nếu có số thuế GTGT
của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết
từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư.
Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải
thể, phá sản có thuế GTGT nộp thừa, cơ sở có quyền đề nghị cơ quan thuế
hoàn lại số thuế GTGT đã nộp thừa.
Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế trong trường hợp có quyết định của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Quyết định của Bộ Tài chính
yêu cầu phải hoàn trả lại thuế ho cơ sở kinh doanh.
Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn
lại của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa tại Việt Nam thì được
hoàn lại tiền thuế GTGT đã trả ghi trên hóa đơn GTGT khi mua hàng.
2.1.3.5 Hóa đơn, chứng từ
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT. Khi lập hóa đơn, cơ sở
kinh doanh phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hóa đơn. Đối với
hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí tính
ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế; nếu không
ghi tách riêng giá bán chưa có thuế và thuế GTGT, chỉ ghi chung giá thanh
14


toán thì thuế GTGT đầu ra phải tính trên, trừ trường hợp sử dụng chứng từ đặc
thù.
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn bán hàng.
2.1.3.6 Đăng ký, kê khai, nộp và quyết toán thuế
Đăng kí thuế:


 Thời hạn đăng ký thuế:
Đối tượng thuộc diện đăng ký thuế phải đăng ký thuế theo mẫu quy định
với cơ quan thuế, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày: được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc cấp giấy phép thành lập và hoạt động
hoặc giấy chứng nhận đầu tư; Bắt đầu hoạt động kinh doanh trong trường hợp
không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế:
Doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức sản xuất kinh doanh và và dịch vụ nộp hồ
sơ đăng ký tại Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh
nghiệp, đơn vị, tổ chức đóng trụ sở chính.
Đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức nộp hồ sơ đăng ký
thuế tại Cục thuế tỉnh nơi đơn vị trực thuộc đóng trụ sở chính.
Hợp tác xã, tổ tác xã, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh thực hiện đăng ký
thuế tại Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

 Kê khai thuế GTGT phải nộp NSNN
Trách nhiệm nôp hồ sơ kê khai thuế GTGT cho cơ quan thuế:
Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý
trực tiếp.
Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa
phương cấp tỉnh cùng nơi người nộp thuế có trụ sở chính: nếu đơn vị trực
thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho
cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc hạch
toán phụ thuộc thì người nộp thuế thực hiện khai thuế GTGT chung cho cả
đơn vị trực thuộc.
Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa
phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính trì đơn vị trực thuộc
nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực


15


×