Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

phân tích sự tác động của yếu tố vốn và lao động đến tăng trưởng kinh tế thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.38 KB, 70 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THÚY AN

PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ
VỐN VÀ LAO ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG
KINH TẾ THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế học
Mã số ngành: 523101

Tháng 12/2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THÚY AN
MSSV: 4104010

PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA YẾU TỐ
VỐN VÀ LAO ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG
KINH TẾ THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kinh tế học
Mã số ngành: 523101

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


ThS. ĐINH THỊ LỆ TRINH

Tháng 12/2013


LỜI CẢM TẠ
Trước hết, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến cô Đinh Thị Lệ Trinh
– Giảng viên Bộ môn Kinh tế, Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh – người
đã hướng dẫn tận tâm, nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện để em có thể hoàn
thành tốt luận văn này.
Em xin chân thành cám ơn sự tận tình dạy dỗ của thầy cô Khoa Kinh tế
& QTKD đã giảng dạy em trong suốt quá trình học tập tại trường. Thầy cô đã
truyền đạt cho em nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu để giúp em có đủ
kiến thức để hoàn thành luận văn này và đó cũng là hành trang cho em trong
tương lai.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn bạn bè, anh chị đã không ngừng
quan tâm và giúp đỡ lúc em gặp khó khăn trong suốt quá trình làm đề tài và
thu thập số liệu. Cám ơn cha mẹ đã tạo điều kiện, nhiệt tình giúp đỡ em trong
suốt thời gian qua.
Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn đến các cô chú, anh chị trong Cục
thống kê, Sở kế hoạch và đầu tư, Sở lao động - Thương binh và Xã hội TPCT
đã giúp đỡ, dành thời gian để đóng góp những ý kiến để em có cơ sở, tư liệu
để viết đề tài này.
Em xin kính chúc thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công, chúc các
bạn luôn thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cám ơn!

Cần Thơ, ngày ……tháng …...năm ……
Sinh viên thực hiện


Phạm Thị Thúy An

i


TRANG CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất kỳ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ……tháng …...năm ……
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Thúy An

ii


BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 Họ và tên giáo viên hướng dẫn: ĐINH THỊ LỆ TRINH
 Học vị: Thạc sĩ
 Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh
 Họ tên sinh viên: PHẠM THỊ THÚY AN
 MSSV: 4104010
 Chuyên ngành: Kinh tế học
 Tên đề tài: Phân tích tác động của yếu tố vốn và lao động đến tăng
trƣởng kinh tế Thành phố Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
2. Về hình thức
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt đƣợc
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
7. Kết luận
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…….tháng…… năm 2013
Giáo viên hƣớng dẫn

ThS. Đinh Thị Lệ Trinh

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
................................................................................................................................

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…… tháng…… năm 2013
Giáo viên phản biện


iv


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm tạ
ii
Trang cam kết.............................................................................................iii
Bảng nhận xét của giáo viên hướng dẫn .................................................... iv
Bảng nhận xét của giáo viên phản biện ..................................................... .v
Mục lục ...................................................................................................... vi
Danh mục hình ......................................................................................... viii
Danh mục bảng .......................................................................................... ix
Danh mục từ viết tắt ................................................................................... .x
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU…………………………………………………1
1.1 Sự cần thiết của đề tài .......................................................................... ..1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu…………………………………………………...1
1.2.1 Mục tiêu chung………………………………………………………1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể………………………………………………………2
1.3 Giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu……………………...2
1.3.1 Giả thuyết cần kiểm định…………………………………………….2
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu…………………………………………………..2
1.4 Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………2
1.4.1 Không gian nghiên cứu ....................................................................... 2
1.4.2 Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 2
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3
1.5 Lược khảo tài liệu .................................................................................. 3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 5
2.1 Phương pháp luận .................................................................................. 5
2.1.1 Khái niệm và đo lường tăng trưởng kinh tế ........................................ 5

2.1.2 Yếu tố vốn và lao động trong tăng trưởng kinh tế .............................. 8
2.1.3 Các mô hình vận dụng trong phân tích ............................................. 10
2.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 15
2.2.1 Phương pháp chọn mẫu và thu thập số liệu………………………...15
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................ 16
Chƣơng 3: KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH
KINH TẾ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ ............................ 21
3.1 Tổng quan về Thành phố Cần Thơ ...................................................... 21
3.1.1 Vị trí địa lý, tiềm năng tự nhiên ........................................................ 21
3.1.2 Khí hậu .............................................................................................. 22
3.1.3 Tài nguyên thiên nhiên ..................................................................... 22
3.1.4 Diện tích và dân số............................................................................ 23
3.1.5 Kết cấu hạ tầng ................................................................................. 24
3.2 Tình hình kinh tế - xã hội .................................................................... 27
3.2.1 Tình hình kinh tế ............................................................................... 27
3.2.2 Tình hình văn hóa xã hội .................................................................. 29
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA VỐN VÀ LAO ĐỘNG
ĐẾN SỰ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ ................................................... 30

v


4.1 Thực trạng tăng trưởng kinh tế, vốn đầu tư và lao động Thành phố Cần
Thơ ............................................................................................................. 30
4.1.1 Thực trạng tăng trưởng kinh tế ......................................................... 30
4.1.2 Thực trạng vốn đầu tư ....................................................................... 32
4.1.3 Thực trạng nguồn lao động ............................................................... 36
4.2 Tác động của vốn và lao động đến tăng trưởng kinh tế ....................... 41
4.2.1 Thống kê mô tả số liệu ...................................................................... 41
4.2.2 Thực hiện chạy mô hình hồi quy ...................................................... 42

4.2.3 Kết luận chung về mô hình hồi quy .................................................. 46
Chƣơng 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THÚC ĐẦY TĂNG TRƢỞNG
KINH TẾ .................................................................................................. 49
5.1 Những khó khăn và hạn chế tồn tại ..................................................... 49
5.1.1 Khó khăn, hạn chế của vốn đầu tư .................................................... 49
5.1.2 Những mặt hạn chế của nguồn lao động .......................................... 49
5.2 Một số giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế .................................... 50
5.2.1 Giải pháp về vốn đầu tư .................................................................... 50
5.2.2 Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn lao động........................... 50
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................. 52
6.1 Kết luận ................................................................................................ 52
6.2 Kiến nghị.............................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 54
PHỤ LỤC.................................................................................................. 56

vi


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Mô hình thể hiện mối quan hệ giữa tăng trưởng và vốn............... 11
Hình 2.2 Mô hình tăng trưởng kinh tế thông qua hàm sản xuất
Coob - Douglas .................................................................................... 12
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu sự tác động của vốn và lao động tới tăng
trưởng kinh tế ....................................................................................... 13
Hình 3.1 Bản đồ hành chính TPCT ............................................................. 21
Hình 4.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế của TPCT trong giai đoạn từ 2008
đến 2012 ............................................................................................. 30
Hình 4.2 Cơ cấu vốn đầu tư phân theo nguồn vốn của TPCT 6 tháng
đầu năm 2013 ..................................................................................... 33

Hình 4.3 Lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc của TPCT giai đoạn
2008 - 2012 ......................................................................................... 37
Hình 4.4 Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo của
TPCT giai đoạn 2008 - 2012 ............................................................... 39

vii


DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2012 phân theo đơn vị
hành chính của TPCT .................................................................................24
Bảng 3.2 Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của TPCT 6 tháng đầu
năm 2013 ............................................................................................. 27
Bảng 3.3 Tình hình xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu của TPCT 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013..................................................... 28
Bảng 4.1 Tổng GDP của TPCT phân theo khu vực kinh tế 2008 – 2012 ... 31
Bảng 4.2 Tốc độ tăng trưởng GDP 6 tháng đầu năm 2012 và 2013............ 32
Bảng 4.3 Vốn đầu tư trên địa bàn phân theo nguồn vốn ............................. 33
Bảng 4.4 Cơ cấu vốn phân theo khu vực kinh tế của Thành phố Cần Thơ
giai đoạn 2008 - 2012 .......................................................................... 35
Bảng 4.5 Hệ số ICOR của TPCT trong giai đoạn 2008 - 2012 ................... 35
Bảng 4.6: Lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo giới tính
và thành thị - nông thôn của TPCT giai đoạn 2008 - 2012 ................. 38
Bảng 4.7: Bảng phân tích chỉ số cung - cầu nhân lực theo trình độ trên
địa bàn TPCT 6 tháng đầu năm 2013 .................................................. 40
Bảng 4.8 Bảng thống kê mô tả dữ liệu ........................................................ 41
Bảng 4.9 Bảng kết quả hồi quy tuyến tính đa biến ...................................... 42
Bảng 4.10 Bảng ý nghĩa các biến trong mô hình ......................................... 43

Bảng 4.11 Bảng kết quả hồi quy tổng thể .................................................... 44

viii


CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
TPCT
ĐBSCL

Thành phố Cần Thơ
Đồng bằng sông Cửu Long

Tiếng Anh
GDP(Gross Domestic Products)
GNP(Gross National Products)
FDI (Foreign Direct Investment)
ICOR(Incremental Capital Output Ratio)
DWT(Deadwight tonnage)

ix

Tổng sản phẩm quốc nội
Tổng sản phẩm quốc dân
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Hệ số gia tăng vốn – đầu ra
Đơn vị đo năng lực vận tải an toàn
của tàu thủy



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Là một thành phố trực thuộc Trung ương, Thành phố Cần Thơ được biết
đến với vai trò là trung tâm kinh tế, giáo dục, y tế của vùng Đồng bằng sông
Cửu Long và là đầu mối giao thông quan trọng giữa các tỉnh trong khu vực.
Được mệnh danh là đô thị hạt nhân của miền Tây Nam Bộ, Thành phố Cần
Thơ sớm lọt vào tầm ngắm của các nhà đầu tư trong nước và quốc tế, đã mở ra
những cơ hội thuận lợi, đồng thời cũng đan xen những khó khăn, thách thức
đòi hỏi phải biết tận dụng những lợi thế so sánh để tăng trưởng và phát triển.
Vai trò của các yếu tố đầu vào là hết sức quan trọng đối với tăng trưởng
kinh tế, đặc biệt là vốn và lao động. Sự phát triển bền vững của vốn và lao
động là tiền đề cho một nền kinh tế tăng trưởng ổn định. Đối với Thành phố
Cần Thơ, nhìn chung, kinh tế đang từng bước chuyển mình với tốc độ tăng
trưởng tăng dần qua các năm. Tốc độ tăng trưởng kinh tế tuy đạt mức cao,
nhưng chưa xứng với tiềm năng lợi thế của thành phố. Chuyển dịch cơ cấu còn
gặp nhiều khó khăn, kết cấu hạ tầng kỹ thuật còn nhiều yếu kém do thiếu vốn
đầu tư, thu hút đầu từ nước ngoài còn thấp. Thành phố chưa tận dụng, khai
thác đúng mức tiềm năng nội lực của địa phương, nhất là việc tăng cường phát
triển chất lượng nguồn nhân lực.
Chính vì vậy, để giải quyết những vấn đề khó khăn đó, thành phố cần
phải xác định tầm quan trọng của từng yếu tố trong tăng trưởng kinh tế. Thấy
được thực trạng và tác động của các yếu tố, tầm quan trọng của các yếu tố này
tới tăng trưởng kinh tế, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm phát huy những
điểm mạnh, khắc phục những yếu kém còn tồn tại thúc đẩy kinh tế tăng trưởng
và phát triển bền vững. Những lý do trên là cơ sở của đề tài “Phân tích tác
động của yếu tố vốn và lao động đến tăng trưởng kinh tế Thành phố Cần
Thơ”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích thực trạng và tác động của vốn, lao động đến sự tăng trưởng
kinh tế của Thành phố Cần Thơ, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thành phố.

1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng tăng trưởng kinh tế, vốn và lao động
trên địa bàn Thành phố Cần Thơ.
Mục tiêu 2: Phân tích tác động của yếu tố vốn và lao động đến sự tăng
trưởng kinh tế của thành phố.
Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Thành
phố Cần Thơ.
1.3 GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Giả thuyết cần kiểm định
Giả thuyết 1: Vốn đầu tư không có tác động đến tăng trưởng kinh tế
Thành phố Cần Thơ.
Giả thuyết 2: Lao động đang làm việc không có tác động đến tăng
trưởng kinh tế Thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình tăng trưởng kinh tế của Thành phố Cần Thơ hiện nay thế
nào?
- Thực trạng vốn đầu tư và lao động đang làm việc của thành phố hiện
nay ra sao?
- Yếu tố vốn và lao động có tác động thế nào đến sự tăng trưởng kinh tế
của thành phố?
- Những giải pháp nào cần đề ra nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu tình hình kinh tế xã hội và tác động của vốn, lao động
đến tăng trưởng kinh tế trên toàn địa bàn Thành phố Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong 3 tháng, từ ngày 15/08/2013 đến ngày
15/11/2013.
Nguồn số liệu được thu thập trong giai đoạn từ năm 2005 đến tháng 6
năm 2013. Riêng số liệu chạy mô hình hồi quy sẽ được thu thập từ năm 1994
đến năm 2012.

2


1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích hai yếu tố chính là tổng lượng
vốn đầu tư và lực lượng lao động đang làm việc của Thành phố Cần Thơ qua
các năm.
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong bài viết “ Chất lượng tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam” của tác giả
Cù Chí Lợi (2008) đã sử dụng hàm sản xuất Cobb - Douglas để xem xét mối
tương quan giữa gia tăng về vốn, lao động và tăng trưởng đầu ra. Hàm sản
xuất Cobb - Douglas được triển khai dưới dạng logarit: LnYt = αLnKt +
βLnLt +  t. Trong đó, α là hệ số đóng góp của vốn và β là hệ số đóng góp của
lao động,  là đại diện cho tổng năng suất các yếu tố (TFP). Kết quả nghiên
cứu cho thấy vai trò của yếu tố tổng năng suất nhân tố trong tăng trưởng kinh
tế của Việt Nam là khá thấp. Và việc gia tăng về vốn và lao động là những
động lực chủ yếu đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Với
phương pháp hồi quy tuyến tính hàm sản xuất Cobb - Douglas, nghiên cứu này
đã phân tích được một cách tương đối sự đóng góp của các nhân tố sản xuất
trong tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn 1990 - 2006. Tuy
nhiên, bài viết trên còn quan tâm và chú trọng phân tích nhiều về phần đóng

góp của TFP, trong khi đó đề nghiên cứu của tác giả chỉ phân tích sự tác động
của vốn đầu tư và lao động tới tăng trưởng kinh tế.
Một nghiên cứu khác cũng sử dụng phương pháp tiếp cận hồi quy là bài
viết “Tăng trưởng kinh tế Việt Nam 15 năm (1991- 2005)” của tác giả Lê
Xuân Bá và Nguyễn Thị Tuệ Anh. Kết quả ước lượng mô hình với hàm sản
xuất Cobb - Douglas cho nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 1990 - 2004 cho thấy
khoảng hơn 90% tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam được giải thích
bởi sự đóng góp của yếu tố vật chất, vốn con người và số lượng lao động. Ưu
điểm của nghiên cứu này là đã đưa yếu tố vốn con người vào phân tích tăng
trưởng và đo lường bằng phần trăm dân số trong độ tuổi đang học trung học cơ
sở và trung học phổ thông, tỷ lệ nhập học đúng độ tuổi và tỷ lệ chi ngân sách
giáo dục so với GDP. Vốn con người là một trong những yếu tố đóng góp
quan trọng cho tăng trưởng kinh tế. Vì vậy, đo lường mức độ đóng góp của
nhân tố này sẽ cho thấy một cái nhìn đúng đắn hơn về các nhân tố đóng góp
vào tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, nhược điểm của nghiên cứu này cũng xuất
phát từ việc đo lường vốn con người. Đây là một chỉ tiêu trừu tượng và cách
đo lường không theo một quy tắc cụ thể. Vì vậy, việc đưa nhân tố này vào mô
hình tính toán tăng trưởng có thể làm ảnh hưởng đến sự đóng góp của các yếu
tố khác.
3


Bài viết của tác giả Đặng Hoàng Thống và Võ Thành Danh (2011) với đề
tài nghiên cứu “Phân tích các yếu tố tác động đến tăng trưởng của thành phố
Cần Thơ: cách tiếp cận tổng năng suất các yếu tố”. Bài viết phân tích ảnh
hưởng của yếu tố vốn, lao động và năng suất lao động đến sự tăng trưởng của
Thành phố Cần Thơ trong giai đoạn trước và sau khi tách tỉnh Cần Thơ (cũ)
dựa trên cách tiếp cận tổng năng suất các yếu tố. Bằng cách sử dụng phương
pháp hạch toán để xác định tỷ phần vốn và lao động trong nền kinh tế, kết quả
chỉ ra rằng vốn là yếu tố chủ yếu, trong khi lao động và năng suất lao động

đóng góp rất ít cho tăng trưởng kinh tế của Thành phố Cần Thơ. Đến giai đoạn
sau khi tách tỉnh, tăng trưởng cao của Thành phố Cần Thơ có được là do năng
suất lao động đóng góp ngày càng nhiều hơn. Tuy nhiên, đối với phương pháp
hạch toán tăng trưởng đòi hỏi phải thông qua quá trình thu thập số liệu và tính
toán số liệu phức tạp. Chuỗi số liệu về vốn thường được xây dựng dựa trên
phương pháp kiểm kê liên tục (perpetual inventory method), tức là bao gồm số
liệu tích lũy các dòng đầu tư (theo giá cố định) từ các nguồn trong nước hay
quốc tế; với số liệu lao động thường được đo lường dựa trên số liệu về tỷ lệ
tham gia lao động và giờ công và với số liệu về giờ công là rất khó để thu thập
(Trần Thọ Đạt, 2005, trang 245).

4


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm và đo lƣờng tăng trƣởng kinh tế
2.1.1.1 Khái niệm
Trong tác phẩm “Kinh tế học của các nước đang phát triển”, nhà kinh tế
hoc E.Wayne Nafziger cho rằng : “Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về lượng
hoặc sự tăng lên về thu nhập bình quân đầu người của một nước.” Theo Simon
Kuznets “Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng một cách bền vững của sản lượng
bình quân đầu người hay sản lượng trên mỗi lao động”.
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về tăng trưởng kinh tế, tuy
nhiên tất cả đều cho thấy tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản
lượng quốc gia hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người
qua một thời gian nhất định (Lê Xuân Bá và Hoàng Thu Hòa, 2010).
2.1.1.2 Các chỉ tiêu đo lường tăng trưởng kinh tế
a. Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Products, GDP)

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị tính bằng tiền của toàn bộ sản
phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ của
một nước trong một thời gian nhất định thường là năm năm (Lê Khương Ninh,
2006, chương 2 - trang 5). Về nguyên tắc, GDP có thể tính theo ba phương
pháp:
- Tính GDP theo phương pháp chi tiêu
Năm 1936, khi phân tích tình hình kinh tế của thời kỳ khủng hoảng năm
1930, J.M Keynes đã trở thành người đầu tiên đưa ra những ý niệm vĩ mô như
tiêu dùng cuối cùng, tích luỹ tái sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu,... nhằm phân
tích tổng quát nền kinh tế. Sự liên hệ giữa các chỉ tiêu này được biểu hiện dưới
dạng tổng cầu.
GDP = C + I + G + X – M

(2.1)

Trong đó :
C (Consumption) là giá trị tiêu dùng cá nhân (hộ gia đình) trong nền kinh
tế.
I (Investment)là tổng đầu tư của nền kinh tế.
5


G (Goverment Purchases) là chi tiêu của Chính phủ.
X - M là xuất khẩu ròng (Net Export - NX) là giá trị xuất khẩu (Exports X) trừ đi giá trị nhập khẩu (Imports - M).
- Tính GDP theo phương pháp sản xuất
Phương pháp sản xuất tập trung vào đánh giá giá trị sản phẩm cuối
cùng được tạo ra theo ngành, theo thành phần kinh tế và bằng chênh lệch giữa
giá trị sản xuất và chi phí trung gian.
Giá trị tăng thêm theo ngành kinh tế bằng hiệu giữa giá trị sản xuất và
chi phí trung gian. Giá trị sản xuất tính theo giá nào thì chỉ tiêu giá trị tăng

thêm cũng tính theo giá đó. Giá trị tăng thêm theo ngành kinh tế được biểu thị
theo công thức sau:
Giá trị tăng thêm = Giá trị sản xuất – Chi phí trung gian
Tổng sản phẩm trong nước tính theo phương pháp sản xuất bằng tổng
giá trị tăng thêm của tất cả các ngành kinh tế cộng với thuế nhập khẩu hàng
hoá và dịch vụ. Dưới dạng công thức Tổng sản phẩm trong nước (GDP) được
biểu thị như sau:
GDP = Tổng giá trị tăng thêm + Thuế nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
Tổng sản phẩm trong nước luôn được đánh giá theo giá sử dụng. Nếu
giá trị tăng thêm tính theo giá cơ bản thì tổng sản phẩm trong nước được tính
như sau:
GDP = Tổng giá trị tăng thêm theo giá cơ bản + Thuế sản phẩm trừ
trợ cấp sản phẩm + Thuế nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
Nếu giá trị tăng thêm tính theo giá sản xuất thì tổng sản phẩm trong
nước được tính như sau:
GDP = Tổng giá trị tăng thêm theo giá sản xuất + Thuế giá trị gia tăng
(VAT) phải nộp + Thuế nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ.
- Tính GDP theo phương pháp thu nhập
Phương pháp này sử dụng thông tin từ luồng thu nhập, tức các khoản thu
nhập được phân phối cho những nhân tố tham gia vào quá trình sản xuất GDP
như lao động, tư bản, đất đai. Ngoài ra, Chính phủ cũng nhận được thu nhập từ
thuế gián thu, tức là các khoản thuế đánh vào hàng hóa, dịch vụ trên thị
trường.
GDP = w + i + R + Pr + Te

(2.2)

Trong đó
w là thu nhập từ tiền công, tiền lương.
6



i là tiền lãi nhận được từ việc cho doanh nghiệp vay vốn.
R là tiền thuê đất đai, tài sản.
Te là thuế gián thu mà Chính phủ nhận được.
b. Tổng sản phẩm quốc dân (Gross National Products, GNP)
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) là phản ánh giá trị tính bằng tiền của
toàn bộ sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra bởi công dân của một nước
trong một thời gian nhất định, thường là một năm (Lê Khương Ninh, 2006,
chương 2 - trang 17).
GNP = GDP + Thu nhập từ nước ngoài chuyển vào trong nước – Thu
nhập từ trong nước chuyển ra nước ngoài.
2.1.1.2 Các công thức đo lường tăng trưởng kinh tế
a. Xác định mức tăng trưởng tuyệt đối
Mức tăng trưởng tuyệt đối :
∆Y = Yt – Y0

(2.3)

Trong đó, Y: GDP, GNP
Yt : GDP, GNP tại thời điểm t của kỳ thời gian phân tích.
Y0 : GDP, GNP tại thời điểm gốc của kỳ thời gian phân tích.
b. Xác định tốc độ tăng trưởng
Tốc độ tăng trưởng sẽ cho thấy quy mô sản lượng gia tăng nhanh hay
chậm qua các thời kỳ khác nhau.
- Tốc độ tăng trưởng giữa thời điểm t và thời điểm mốc:
gy =

Y
Y0


(2.4)

Với Y : GDP hoặc GNP.
∆Y : Mức gia tăng GDP hoặc GNP giữa hai thời điểm.
Y0 : GDP hoặc GNP ở thời điểm gốc.
- Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm trong một giai đoạn:
gy=

n 1

Yt
Y0

(2.5)

Với n là tổng số năm trong giai đoạn, tính từ năm thứ 0.

7


2.1.2 Yếu tố vốn đầu tƣ và lao động trong tăng trƣởng kinh tế
2.1.2.1 Yếu tố vốn đầu tư
a. Khái niệm vốn đầu tư
Vốn đầu tư là toàn bộ các khoản chi phí vật chất hoạt động đầu tư, bao
gồm việc thay thế, phục hồi, sửa chữa, phát triển mới các công trình kinh tế,
phúc lợi xã hội. Vốn đầu tư còn là tiền tích luỹ của xã hội, của các cơ sở kinh
doanh, dịch vụ của dân cư và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào
sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo
ra tiềm lực kinh tế lớn hơn trong kinh doanh, dịch vụ... Vốn đầu tư là giá trị

những khoản chi phí dùng để bù đắp những hao mòn tài sản vật chất và vốn
đầu tư trong nền kinh tế bao gồm vốn đầu tư cho tài sản sản xuất và chi phí
sản xuất.
Nếu xét trên phương diện vĩ mô nền kinh tế, nguồn đầu tư bao gồm 2
loại chính: nguồn từ tiết kiệm trong nước (I d) và nguồn vốn từ nước ngoài
(If).Trong tác phẩm “Của cải của dân tộc” (1776) của Adam Smith, một đại
diện điển hình của trường phái kinh tế học cổ điển đã cho rằng: “Tiết kiệm là
nguyên nhân trực tiếp gia tăng vốn. Lao động tạo ra sản phẩm để tích luỹ cho
quá trình tiết kiệm. Nhưng dù có tạo ra bao nhiêu chăng nữa, nhưng không có
tiết kiệm thì vốn không bao giờ tăng lên”.
I = Id + If = ∆K

(2.6)

b. Vai trò của vốn đầu tư
Vốn đầu tư là chìa khoá tạo ra sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, là yếu
tố quan trọng góp phần vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Đầu tư tác động lên tăng trưởng kinh tế ở cả hai mặt tổng cung và tổng
cầu. Yếu tố đầu tư là một nhân tố của công thức (2.1) ta có:
Y=C+I+G+X–M
Trong kinh tế vĩ mô cũng như hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) Y của
GDP; C là tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình; I là đầu tư; G là chi tiêu dùng
của nhà nước; X là xuất khẩu và M là nhập khẩu.
Từ quan hệ trên ta thấy khi đầu tư (I) tăng sẽ trực tiếp làm tăng GDP.
Theo Keynes thì khi đầu tư tăng một đơn vị thì sẽ làm cho GDP tăng hơn một
đơn vị. Trong thực tế thì mức độ của ảnh hưởng trên còn tuỳ thuộc vào năng
lực cung của nền kinh tế. Nếu tăng lực cung hạn chế thì việc gia tăng tổng cầu,
với bất kỳ lý do nào chỉ làm tăng giá, sản lượng thực tế không tăng là bao.
8



Ngược lại, nếu năng lực sản xuất (cung) dồi dào thì gia tăng tổng cầu sẽ thực
sự làm tăng sản lượng, ở đây lý thuyết của Keynes được khẳng định.
2.1.2.2 Yếu tố lao động
a. Khái niệm lao động
Nguồn lao động của một quốc gia là một bộ phận dân số trong độ tuổi
quy định có khả năng tham gia lao động. Nguồn lao động thể hiện qua hai mặt
: số lượng và chất lượng (Bùi Văn Nhơn, 2006).
Số lượng lao động bao gồm người trong độ tuổi lao động có tham gia lao
động có khả năng lao động nhưng đang thất nghiệp hay còn đang đi học…
Theo Bộ luật Lao động Việt Nam năm 2002 thì độ tuổi lao động đối với nam
từ 15 tuổi từ 60 tuổi và nữ từ 15 tuổi đến 55 tuổi.
Chất lượng nguồn lao động thể hiện ở khả năng làm việc của người lao
động thông qua số sản phẩm đạt được trong một đơn vị thời gian lao động nhất
định. Chất lượng lao động được xem như một loại vốn và có các đặc điểm sau:
- Không bị hao mòn mà có khả năng tăng lên và sinh ra khi được sử
dụng.
- Có khả năng di chuyển và chia sẻ.
- Được đầu tư thông qua giáo dục đào tạo và chăm sóc y tế.
b. Vai trò của lao động
Các nhà kinh tế đều cho rằng, nguồn lao động của một nước sẽ quyết
định tính chất và bước đi của công cuộc phát triển kinh tế và xã hội của quốc
gia đó. Theo Frederik Harbison: “Các nguồn nhân lực là nền tảng chủ yếu để
tạo ra của cải cho các nước. Tiền vốn sản xuất và các tài nguyên thiên nhiên
những là nhân tố thụ động trong sản xuất, con người là những tác nhân tích
cực chủ động tích lũy vốn, khai thác tài nguyên thiên nhiên, xây dựng các tổ
chức xã hội, kinh tế, chính trị và đưa sự nghiệp phát triển đất nước tiến lên. Rõ
ràng là đất nước nào bất lực trong việc phát triển tay nghề và kiến thức cho
nhân dân mình và không sử dụng những cái đó một cách hữu hiệu trong nền

kinh tế quốc dân sẽ không phát triển được bất kỳ một thứ gì.”
Nguồn lao động là nhân tố đầu vào không thể thiếu của bất kỳ quá trình
kinh tế, xã hội nào. Dù trình độ khoa học và công nghệ thấp hay cao, nguồn
lao động vẫn là yếu tố hết sức quan trọng. Ở trình độ thủ công lạc hậu, sức
người thay thế cho máy móc, do đó việc huy động số lượng lao động lớn có ý
nghĩa cho quá trình phát triển. Khi khoa học công nghệ phát triển, thì sức
người dần được thay thế bằng máy móc, tuy nhiên vai trò của nguồn lao động
9


không vì thế mà giảm đi, mà lại đòi hỏi cao hơn về chất lượng đặc biệt là trình
độ về kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm, tính năng động sang tạo của người
lao động. Kỹ năng và trình độ chuyên môn của người lao động phát sinh trong
quá trình sản xuất và sự phát triển của khoa học, kỹ thuật làm tăng năng suất
lao động. Chính vì thế, lao động là nhân tố sáng tạo ra kỹ thuật công nghệ và
trực tiếp sử dụng chúng vào quá trình phát triển kinh tế.
Nguồn lao động so với các yếu tố đầu vào khác không phải là yếu tố thụ
động mà còn là nhân tố quyết định tôt chức sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
khác, do đó nguồn lao động có ý nghĩa quyết định đối với quá trình phát triển.
Hơn nữa, quá trính tiêu hàng hoá, dịch vụ của người lao động sẽ ảnh hưởng
đến tổng cầu, tạo động lực tăng trưởng và phát triển kinh tế.
2.1.3 Các mô hình vận dụng trong phân tích
2.1.3.1 Mô hình Harrod_Domar
Dựa trên tư tưởng Keynes. Sir Roy Harrod (1900-1978) và Evesey David
Domar (1914 - 1997) độc lập nghiên cứu và cùng đưa ra mô hình này vào
những năm 40 của thế kỷ XX. Trong mô hình đơn giản này, chỉ có một yếu tố
sản xuất duy nhất là vốn, tham số mà mô hình mà mô hình quan tâm là tỷ lệ
giữa vốn và sản lượng (đầu ra). Mô hình này được sử dụng rộng rãi để xem xét
mối quan hệ giữa tăng trưởng và nhu cầu về vốn.
Mô hình này cho rằng đầu ra (Y) của bất kì đơn vị kinh tế nào hoặc toàn

bộ kinh tế sẽ phụ thuộc vào tổng số vốn sản xuất (K). Sự thay đổi của quy mô
vốn sản xuất (∆K) sẽ ảnh hưởng đến sự thay đổi tổng sản lượng quốc gia hoặc
đầu ra (∆Y). Hệ số xác định mối quan hệ tỷ lệ giữa thay đổi vốn với đầu ra
được gọi là ICOR (Incremental Capital Output Ratio, Hệ số gia tăng vốn – đầu
ra).
ICOR =


Y

(2.7)

I= ΔK = ΔY.ICOR

(2.8)

Vốn đầu tư (I) có nguồn gốc từ tiết kiệm (S), tiết kiệm là phần giành lại
từ đầu tư ra hoặc tổng sản lượng quốc gia.
s=

S
hay S = s.Y
Y

(2.9)

Khi đó S = I
Từ đó ta có:

10



s.Y = ΔY.ICOR =>

Y
S
=
Y ICOR

(2.10)

Trong đó:
Y là sản lượng, ΔY là sự thay đổi sản lượng.
K là trữ lượng vốn, ΔK là sự thay đổi trong trữ lượng vốn.
ΔY/Y là tốc độ tăng trưởng, s là tỷ lệ tiết kiệm, S là tổng tiết kiệm, I là
đổng đầu tư.

Vốn
(tiết kiệm và đầu tư)

GDP

Nguồn: Các mô hình tăng trưởng kinh tế (Trần Thọ Đạt, 2005)
Hình 2.1 Mô hình thể hiện mối quan hệ giữa tăng trưởng và vốn
Quan điểm của mô hình Harrod - Domar phản ánh mối quan hệ giữa sản
lượng đầu ra với tiết kiệm và đầu tư, thường được dùng để xác định nhu cầu
vốn đầu tư ở các nước đang phát triển. Tuy nhiên, đây chỉ là một mô hình đơn
giản, chỉ quan tâm tới vai trò của vốn trong sản xuất mà bỏ qua các yếu tố
quan trọng khác như lao động, công nghệ… Mặc dù là một mô hình đơn giản
nhưng mô hình Harrod - Domar đã làm rõ được cách khái quát mối quan hệ

giữa nhu cầu đầu tư và nhịp độ tăng trưởng kinh tế nên vẫn thường được sử
dụng trong phân tích và dự báo kinh tế.
2.1.3.2 Mô hình Tân cổ điển và hàm sản xuất Cobb - Douglas
Trường phái Tân cổ điển xuất hiện vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
với nền tảng ý tưởng từ Satnley Jevovs (Anh), Carl Menger (Áo), Léon Walras
(Pháp), được phát triển bởi Eugen von Bohm - Bawerk (Áo) và đứng đầu là
nhà kinh tế học tiêu biểu Alfred Marshall (Anh) với tác phẩm nổi tiếng “Các
nguyên lý của kinh tế học” xuất bản năm 1890.
Mô hình Tân cổ điển vẫn xem nền kinh tế luôn đạt trạng thái cân bằng ở
mức sản lượng tiềm năng với giá cả, tiền công linh hoạt và đầy đủ việc làm.
Vai trò của Chính phủ là mờ nhạt trong tăng trưởng kinh tế, chỉ có thể tác
động vào mức giá.
Trường phái Tân cổ điển cho rằng nguồn gốc của tăng trưởng còn tùy
thuộc vào cách thức kết hợp giữa hai yếu tố đầu vào: Vốn (K) và Lao động
(L).

11


Tuy nhiên họ đã cố gắng giải thích nguồn gốc của sự tăng trưởng thông
qua hàm số sản xuất. Cobb - Douglas là tác giả đã đề xuất mô hình được nhiều
người thừa nhận và ứng dụng trong phân tích tăng trưởng.
Mô hình này phản ánh mối quan hệ giữa sự tăng lên giữa đầu ra với sự
tăng lên của các yếu tố đầu vào vốn (K), lao động (L), tài nguyên (R) và khoa
học công nghệ (T). Tuy nhiên, đề tài chỉ đo lường mức ảnh hưởng của vốn và
lao động thông qua việc tiếp cận hàm sản xuất Cobb - Douglas.

Vốn (K)

Tài nguyên (R)


GDP
Lao động (L)

Khoa học công
nghệ (T)
Nguồn: Các mô hình tăng trưởng kinh tế (Trần Thọ Đạt, 2005)
Hình 2.2 Mô hình tăng trưởng kinh tế thông qua hàm sản xuất
Coob - Douglas
Hàm sản xuất Cobb - Douglas được thể hiện như sau:
Y = A.Kα .Lβ

(2.11)

Trong đó:
Y là tổng sản lượng quốc gia (GDP).
K là quy mô vốn.
L là quy mô lao động.
A là hệ số tăng trưởng tự định, trong phân tích kinh tế hiện đại A còn gọi
là năng suất các yếu tố tổng hợp (Total Factors of Product, TFP). Yếu tố tổng
hợp này bao gồm công nghệ, yếu tố thể chế kinh tế và một số yếu tố khác.

12


Hiện nay, TFP được xem là yếu tố đại diện cho yếu tố công nghệ và được
đánh giá là yếu tố chất lượng của tăng trưởng kinh tế.
α là hệ số co dãn từng phần của GDP theo vốn (giả định vốn không đổi)
β là hệ số co dãn từng phần của GDP theo lao động (giả định lao động
không đổi).

Tổng hệ số co dãn (α + β) cho biết xu hướng của hang sản xuất về suất
sinh lợi theo quy mô.
- Nếu (α + β) = 1 thì sức sinh lợi hoặc năng suất biên ổn định.
- Nếu (α + β) > 1 thì sức sinh lợi hoặc năng suất biên tăng dần.
- Nếu (α + β) <1 thì sức sinh lợi hoặc năng suất biên giảm dần.
2.1.3.3 Mô hình nghiên cứu
Dựa trên cơ sở các mô hình tăng trưởng kinh tế và các tài liệu đã lược
khảo, nhận thấy dạng hàm sản xuất Cobb - Douglas là phù hợp cho việc phân
tích đề tài nghiên cứu. Tuy nhiên, giới hạn của đề tài chỉ phân tích tác động
của vốn và lao động tới tăng trưởng kinh tế nên sẽ không đề cập đến các yếu
tố khác trong mô hình Cobb - Douglas.
Với GDP = A.Kα .Lβ ta dễ dàng nhận thấy GDP có mối quan hệ và phụ
thuộc vào hai yếu tố K (vốn) và L (lao động), là phù hợp với mục tiêu nghiên
cứu của đề tài.
Hơn nữa tổng hệ số co dãn (α + β) cho biết xu hướng của hàm sản xuất
về suất sinh lợi theo quy mô, có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong phân tích
tăng trưởng kinh tế. Nếu đo lường được sẽ cho biết nền kinh tế đang ở trạng
thái năng suất biên tăng dần hay giảm dần. Như vậy, sẽ biết được thời cơ cần
chú trọng và tăng nhanh đầu tư hay lao động. Chính vì thế mô hình nghiên cứu
sẽ tập trung thực hiện ước lượng hệ số co dãn α và β.

Vốn (K)

Lao động (L)

GDP

Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu sự tác động của vốn và lao động tới tăng
trưởng kinh tế
13



Trong những năm qua, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu thực
nghiệm về các yếu tố quyết định tăng trưởng. Hai kỹ thuật chủ yếu được sử
dụng là : hạch toán tăng trưởng (dựa trên mô hình Solow) và hồi quy chéo
(dựa trên các kỹ thuật kinh tế lượng và tập hợp dữ liệu thu thập). Tuy nhiên,
phương pháp hồi quy có lợi thế là không đòi hỏi lý thuyết xác định giá theo
năng suất cận biên có đúng hay không. Nó cũng tỏ ra rất thuận tiện với những
phần mềm máy tính sẵn có. Ngoài ra, phương pháp hồi quy có thể được sử
dụng với số liệu chuỗi thời gian hoặc số liệu chéo (Trần Thọ Đạt, 2005, trang
248).
Hơn nữa, với số liệu thu thập được GDP, vốn và lao động đều là các biến
định lượng. Vì thế, đề tài sẽ thực hiện chạy mô hình hồi quy đa biến, trong đó
tốc độ tăng trưởng sản lượng là biến phụ thuộc và các biến độc lập là tốc độ
tăng trưởng của vốn và lao động. Chạy hồi quy tuyến tính, ta thu được giá trị
ước lượng của các hệ số hồi quy. Các hệ số hồi quy α và β chính là tỷ phần
nhân tố của các đầu vào vốn và lao động.
a. Định nghĩa các biến trong mô hình
Hàm sản xuất Cobb – Douglas với biến vốn và lao động được viết lại
như sau:
LnGDP = αLnK + βLnL
- Biến phụ thuộc là GDP được tính bằng GDP theo giá hiện hành qua các
năm của thành phố Cần Thơ và được quan sát trong 19 năm 1994 -2012 (đơn
vị: triệu đồng). Theo số liệu thu thập được thì GDP được tính theo phương
pháp sản xuất, tức là tập trung vào đánh giá giá trị sản phẩm cuối cùng được
tạo ra theo ngành, theo thành phần kinh tế và bằng chênh lệch giữa giá trị sản
xuất và chi phí trung gian.
- Các biến độc lập:
K là tổng lượng vốn đầu tư toàn xã hội của Thành phố Cần Thơ, gồm 19
quan sát, tức lượng vốn đầu tư của Thành phố Cần Thơ qua các năm từ năm

1994 - 2012 (đơn vị: triệu đồng). Trên thực tế, việc xác định vốn đến cuối mỗi
năm là rất khó khăn (bởi phải kiểm kê đánh giá lại tài sản hằng năm) hoặc xác
định số tăng và giảm trong năm rất khó, đặc biệt là phần tài sản được đưa vào
sản xuất hoặc hư hỏng, cho nên ΔK được thay bằng chỉ tiêu vốn đầu tư phát
triển toàn xã hội và được xem là số vốn tăng lên trong năm. Đề tài thu thập số
liệu về chỉ tiêu vốn đầu tư phát triển trong năm từ Niên giám thống kê của
Thành phố Cần Thơ qua các năm.

14


×