Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, chi nhánh thành phố nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----o0o----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ NHA TRANG

Giảng viên hướng dẫn : TS. PHAN THỊ DUNG
Sinh viên thực hiện

: ĐÀO VŨ KHÁNH NHẬT

Mã số sinh viên

: 53131139

Khánh Hòa: 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
----o0o----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN


NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ NHA TRANG

GVHD: TS. PHAN THỊ DUNG
SVTH : ĐÀO VŨ KHÁNH NHẬT
MSSV : 53131139

Khánh Hòa, tháng 06/2015


i
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... vi
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................. ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................ x
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................... 01
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................ 01
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 02
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 02
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 03
5. Cấu trúc bài khoá luận .......................................................................... 03
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................ 04
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................... 04
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại .............................................. 04
1.1.2 Chức năng hoạt động của Ngân hàng thương mại ............................ 05
1.2 TỔNG QUAN VỀ THẺ THANH TOÁN ......................................... 07
1.2.1 Khái niệm về thẻ thanh toán ......................................................... 07

1.2.2 Một số khái niệm liên quan khác .................................................. 08
1.2.3 Đặc điểm cấu tạo của thẻ thanh toán ............................................. 09
1.2.4 Phân loại thẻ thanh toán................................................................ 09
1.2.4.1 Phân loại thẻ thanh toán theo công nghệ sản xuất ..................... 10
a. Thẻ khắc chữ nổi ............................................................................ 10
b. Thẻ băng từ .................................................................................... 10
c. Thẻ thông minh .............................................................................. 10
1.2.4.2 Phân loại theo tính chất thanh toán thẻ ...................................... 10
a. Thẻ tín dụng ................................................................................... 10


ii
b. Thẻ ghi nợ ...................................................................................... 10
c. Thẻ ATM ........................................................................................ 11
d. Thẻ rút tiền mặt .............................................................................. 12
1.2.4.3 Phân loại theo phạm vi lãnh thổ ................................................ 12
a. Thẻ nội địa ...................................................................................... 12
b. Thẻ quốc tế ..................................................................................... 12
1.2.4.4 Phân loại theo chủ thể phát hành............................................... 12
a. Thẻ do Ngân hàng phát hành .......................................................... 12
b. Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành......................................... 12
1.2.5 Ý nghĩa của việc phát hành và thanh toán thẻ ................................ 12
1.2.5.1 Đối với khách hàng cá nhân ...................................................... 12
1.2.5.2 Đối với khách hàng là doanh nghiệp ......................................... 13
1.2.5.3 Đối với hệ thống ngân hàng ...................................................... 13
1.2.6 Vai trò và hiệu quả của việc phát hành và thanh toán thẻ ............... 13
1.2.6.1 Vai trò của hình thức thanh toán thẻ ......................................... 13
1.2.6.2 Hiệu quả của việc áp dụng hình thức thanh toán thẻ ................. 15
1.3 CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN THẺ CỦA NHTM ................................................. 17

1.3.1 Chỉ tiêu về số lượng thẻ đang lưu hành tại Chi nhánh ................... 17
1.3.2 Chỉ tiêu về số lượng thẻ phát hành mới hằng năm tại Chi nhánh .. 17
1.3.3 Chỉ tiêu về tính hình kinh doanh thẻ ATM ................................... 17
1.3.4 Chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng các doanh nghiệp, đơn vị
được trả lương qua thẻ .................................................................. 17
1.3.5 Chỉ tiêu về doanh số, phí trong thanh toán thẻ tín dụng
và thẻ ghi nợ ................................................................................. 18
1.3.6 Chỉ tiêu về tính hình thanh toán qua POS ..................................... 18
1.3.7 Chỉ tiêu về tình hình dư nợ quá hạn của thẻ tín dụng .................... 18
1.4 CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN THẺ ...................................................................... 18


iii
1.4.1 Nhóm nhân tố khách quan ............................................................ 18
1.4.2 Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................ 20
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
THẺ TẠI AGRIBANK– CN NHA TRANG ................... 21
2.1 TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK ...................................................... 21
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển NHNo&PTNT
Chi nhánh Nha Trang .................................................................... 23
2.1.1.1 Sự ra đời ................................................................................... 23
2.1.1.2 Quá trình phát triển ................................................................... 24
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh ............................................. 24
2.1.2.1 Chức năng ................................................................................ 24
2.1.2.2 Nhiệm vụ .................................................................................. 25
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ............................................................................... 26
2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban ..................................... 26
2.1.5 Khái quát về kết quả HĐKD của Agribank Nha Trang .................. 30
2.2 THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ CỦA CN ......... 33

2.2.1 Khái quát về thẻ thanh toán tại NHNo&PTNT ............................. 33
2.2.1.1 Thẻ ghi nợ ................................................................................ 33
a. Thẻ ghi nợ nội địa Success ............................................................. 33
b. Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/ Master card.............................. 38
2.2.1.2 Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/ Master Card .................... 43
a. Tiện ích và ưu đãi ........................................................................... 43
b. Thủ tục sở hữu................................................................................ 44
d. Quy trình thanh toán ....................................................................... 45
e. Các hạn mức giao dịch.................................................................... 45
c. Quy trình phát hành thẻ .................................................................. 45
2.2.2 Các nhân tố tác động đến HĐKD của Chi nhánh .......................... 48
2.2.2.1 Bản thân Ngân hàng ................................................................. 48
2.2.2.2 Vị trí địa lý, dân cư ................................................................... 48


iv
2.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh .................................................................... 49
2.2.3 Đánh giá tình hình hoạt động thanh toán thẻ thông
qua các chỉ tiêu ............................................................................. 49
2.2.3.1 Chỉ tiêu về số lượng sản phẩm thẻ đang lưu hành tại CN ......... 49
2.2.3.2 Chỉ tiêu về số lượng thẻ phát hành mới hàng năm tại CN ........ 51
2.2.3.3 Chỉ tiêu về tình hình kinh doanh thẻ ATM ................................ 52
2.2.3.4 Chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng các doanh nghiệp, đơn vị được
trả lương qua thẻ ....................................................................... 54
2.2.3.5 Chỉ tiêu về doanh số, phí thanh toán thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ 55
2.2.3.6 Chỉ tiêu về tình hình thanh toán qua POS ................................. 56
2.2.3.7 Chỉ tiêu về tình hình dư nợ quá hạn thẻ tín dụng ....................... 57
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THÀNH CÔNG VÀ HẠN CHẾ ............ 55
2.3.1 Kết quả đạt được ............................................................................. 57
2.3.2 Những mặt hạn chế .......................................................................... 59

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH
TOÁN TẠI AGRIBANK CN TP.NHA TRANG ............ 61
3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ...................................................... 61
3.1.1 Tiềm năng phát triển thẻ thanh toán tại Việt Nam .......................... 61
3.1.1.1 Đối với thẻ ghi nợ nội địa ......................................................... 61
3.1.1.2 Đối với thẻ tín dụng quốc tế...................................................... 62
3.1.2 Định hướng phát triển thẻ của NH giai đoạn 2010-2020 ................ 63
3.1.3 Mục tiêu phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ của Agribank ................ 64
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN
TẠI AGRIBANK CN TP.NHA TRANG ........................................ 67
3.2.1 Giải pháp về Makerting ................................................................ 68
3.2.2 Giải pháp thúc đẩy nhanh quá trình hiện đại hoá công nghệ
NH, không ngừng đổi mới kỹ thuật công nghệ thanh toán thẻ ....... 69
3.2.3. Thay đổi cách tiếp cận, quản lý thông tin khách hàng ................... 71
3.2.4. Nâng cao trình độ, tác phong phục vụ khách hàng của cán bộ,


v
nhân viên tại Chi nhánh ............................................................... 72
3.2.5 Nâng cao chính sách xúc tiến bán hàng ........................................ 72
3.2.6 Chủ động tìm kiếm các ĐVCNT để nâng cao chức năng thẻ
thanh toán và cung cấp các tiện nghi cho khách hàng ................... 73
3.2.7 Phát triển các thẻ liên kết giữa CN với các NH cùng hệ thống
thanh toán thẻ chung nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán đa dạng
trên thị trường ................................................................................ 74
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN
THẺ THANH TOÁN ............................................................................. 74
3.3.1 Kiến nghị đối với Hiệp hội thẻ Việt Nam ..................................... 74
3.3.2 Kiến nghị với Agribank CN TP. Nha Trang ................................. 75
KẾT LUẬN ............................................................................................ 77

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................. 79


vi
LỜI CẢM ƠN
Đối với mỗi sinh viên chúng em, kiến thức là một tài sản quý giá được
tích lũy sau một quá trình học tập lâu dài và phải được sự truyền đạt của Thầy
Cô giáo. Do vậy, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa
Kế toán-Tài chính đã truyền đạt kiến thức cũng như chia sẻ những kinh
nghiệm quý báu cho chúng em trong suốt 4 năm học vừa qua.
Được sự phân công của quý Thầy Cô khoa Kế toán-Tài chính trường Đại
học Nha Trang, sau 3 tháng thực tập, em đã hoàn thành xong luận văn tốt
nghiệp “Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP.Nha Trang, Khánh
Hoà”. Để hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực học hỏi
của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của Thầy Cô và Anh Chị trong
Ngân hàng.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Agribank CN TP.Nha Trang,
tỉnh Khánh Hòa đã tạo cơ hội cho em được tiếp xúc với môi trường làm việc
tại Ngân hàng. Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, đặc biệt là Tổ Thẻ Phòng Kế toán Ngân Quỹ đã giúp cung cấp số liệu và thông tin để phục vụ
cho đề tài, tạo điều kiện cho em nghiên cứu thực tế các lĩnh vực hoạt động
của Ngân hàng.
Em vô cùng biết ơn quý Thầy Cô của khoa Kế toán- Tài chính trường Đại
học Nha Trang đã tận tình truyền đạt những kiến thức cơ bản cho chúng em
trong suốt thời gian vừa qua. Đặc biệt là Cô Phan Thị Dung đã giúp em hoàn
thành tốt Luận văn tốt nghiệp cuối khóa này.
Kính chúc quý Thầy Cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt!
Kính chúc Ban Giám đốc, các Anh Chị trong Agribank Chi nhánh TP.Nha
Trang luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao và chúc Ngân hàng ngày
càng phát triển vững mạnh.

Trân trọng!


vii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng để tài “Giải pháp phát triển thẻ thanh toán
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh TP.Nha Trang, Khánh Hoà” là do chính tôi thực hiện. Các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với
bất kì đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Nha Trang, ngày 18 tháng 6 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Đào Vũ Khánh Nhật


viii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu, viết tắt

1.

2.

Agribank

Agribank CN TP.Nha
Trang, Khánh Hoà

Diễn giải


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
TP.Nha Trang, Khánh Hoà

3.

DN

Doanh nghiệp

4.

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

5.

KH

Khách hàng

6.

NH

Ngân hàng


7.

NHTM

Ngân hàng thương mại

8.

NV

Nhân viên


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Báo cáo kết quả HĐKD Agribank CN TP. Nha Trang

31

2.2


Hạn mức giao dịch cá nhân thẻ ghi nợ nội địa

37

2.3

Hạn mức giao dịch doanh nghiệp thẻ ghi nợ nội địa

38

2.4

Hạn mức giao dịch thẻ ghi nợ quốc tế

43

2.5

Hạn mức giao dịch cá nhân thẻ tín dụng quốc tế

47

2.6

Hạn mức giao dịch daonh nghiệp thẻ tín dụng quốc tế

47

2.7


Số lượng sản phẩm thẻ đang lưu hành tại CN

49

2.8

Số lượng thẻ phát hành mới hàng năm tại CN

51

2.9

Tình hình kinh doanh thẻ ATM

52

2.10

Số lượng các đơn vị trả lương qua thẻ

54

2.11

Doanh số, phí thanh toán thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ

55

2.12


Tình hình thanh toán qua POS

56

2.13

Nợ quá hạn của thẻ tín dụng

57


x

Sơ đồ

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức

26

Sơ đồ 2.2 Quy trình phát hành thẻ ghi nợ nội địa

35

Sơ đồ 2.3 Quy trình thanh toán thẻ ghi nợ nội địa


36

Sơ đồ 2.4 Quy trình thanh toán thẻ ghi nợ quốc tế

42

Sơ đồ 2.5 Quy trình thanh toán thẻ tín dụng quốc tế

46


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động ngân hàng là lĩnh vực không thể thiếu được đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội. Trong những năm qua, kết quả từ hoạt động kinh doanh
của ngành Ngân hàng đã đóng góp một phần hết sức quan trọng vào sự phát
triển chung của đất nước.
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu, đòi hỏi của
khách hàng ngày càng cao trong sử dụng sản phẩm, dịch vụ…Có thể thấy
rằng, nhu cầu của khách hàng ở các ngân hàng hiện nay hết sức đa dạng, phức
tạp. Họ đòi hỏi từ phía ngân hàng những sản phẩm chất lượng cao với nhiều
tiện ích, lợi ích. Như vậy, nhu cầu cao của khách hàng vừa là thách thức vừa
là căn cứ quan trọng đối với các ngân hàng trong việc hoàn thiện, phát triển
các dịch vụ mới. Trong đó, thanh toán thẻ là một dịch vụ đang được ưa
chuộng nhất hiện nay trên thế giới, đem lại không ít những tiện ích vượt trội
hơn hẳn so với các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trước đó. Nó
thể hiện sự thành công to lớn trong việc ứng dụng những tiến bộ vượt bậc của
ngành công nghệ thông tin và điện tử viễn thông vào hoạt động ngân hàng.
Kinh nghiệm các nước phát triển cho thấy kinh tế càng phát triển, tỷ lệ

thanh toán bằng tiền mặt càng giảm và tỷ lệ sử dụng các công cụ thanh toán
không dùng tiền mặt càng tăng. Đỉnh cao của sự phát triển các công cụ thanh
toán không dùng tiền mặt là sự ra đời của tiền điện tử - THẺ THANH TOÁN.
Theo xu thế phát triển tài chính ngân hàng thế giới, trong những năm qua
dịch vụ thẻ được triển khai mạnh ở Việt Nam. Hầu hết các ngân hàng đều ý
thức được tiềm năng to lớn của thị trường này, từng bước xâm nhập, hoàn
thiện và mở rộng các dịch vụ cung ứng. Tuy nhiên, đây là lĩnh vực còn khá
mới mẻ ở Việt Nam, nó tạo ra nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng đặt ra nhiều
thách thức đòi hỏi các ngân hàng phải có những chiến lược và bước đi phù
hợp.


2
Với những lợi thế của một ngân hàng thương mại nhà nước về vốn,
mạng lưới chi nhánh rộng, nguồn nhân lực cao, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) đã sớm gia nhập thị trường này và
đạt được những thành công nhất định. Dịch vụ thẻ được khách hàng biết đến
và sử dụng ngày càng nhiều. Tuy là một ngân hàng tham gia thanh toán thẻ
ngày từ những năm đầu tiên nên Agribank cũng phải đối mặt với không ít
những khó khăn. Và trong thời gian tới, Agribank cũng phải đối mặt với
không ít những NHTM trong và ngoài nước cùng tham gia vào dịch vụ thanh
toán thẻ. Ý thức được tầm quan trọng của vấn đề, em quyết định chọn đề tài
“Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Agribank CN TP.Nha Trang” để
tìm hiểu sâu hơn về thị trường thẻ ở Agribank CN TP.Nha Trang để có thể
đưa ra một số định hướng và giải pháp nhằm phát triển hơn nữa dịch vụ thẻ
của ngân hàng.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung: Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nha Trang,Khánh Hoà
từ đó đề ra giải pháp hoàn thiện và phát triển dịch vụ thẻ trên thị trường.

Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống hoá lý luận về thẻ thanh toán tại ngân hàng.
 Phân tích thực trạng tình hình phát triển thẻ của Ngân hàng từ năm 2012
đến năm 2014 để thấy được xu hướng sử dụng thẻ của khách hàng và hướng
phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng.
 Đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ để giúp ngân
hàng tăng thị phần về dịch vụ thẻ trên địa bàn TP. Nha Trang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nha Trang
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được thực hiện tại Chi ngánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam TP. Nha Trang.


3
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Đề tài sử dụng dữ liệu thứ cấp từ năm 2012
đến năm 2014 được cung cấp bởi NH, các thông tin trên báo chí, internet…
Phương pháp phân tích số liệu: Dùng phương pháp thống kê mô tả trên cơ sở
so sánh tương đối, tuyệt đối để phân tích hoạt động kinh doanh thẻ tại
Agribank CN TP.Nha Trang.
5. Cấu trúc bài khoá luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo…khoá luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Agribank – CN
Nha Trang
Chương 3: Một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Agribank
CN TP. Nha Trang



4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẺ THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Trong một nền kinh tế hàng hoá, tại một thời điểm nhất định luôn tồn tại
một thực tế là có những người tạm thời đang có một số tiền nhàn rỗi, trong
khi đó có những người đang rất cần khối lượng tiền như vậy ( để đáp ứng nhu
cầu tiêu dung hay những cuộc đầu tư có hiệu quả) và họ có thể trả một khoản
chi phí để có quyền sử dụng số tiền này. Theo quy luật cung – cầu, họ sẽ gặp
nhau và khi đó tất cả ( người cho vay, người đi vay, và cả xã hội) đều có lợi,
sản xuất lưu thông được phát triển và đời sống được cải thiện. Cách thức gặp
nhau rất đa dạng, và theo đà phát triển Ngân hàng thương mại ra đời như một
tất yếu và là một cách thức quan trọng, phổ biến nhất.
Thông qua các Ngân hàng, những người có tiền có thể dễ dàng có được
một khoản lợi tức còn người cần tiền có thể có được số tiền cần thiết với mức
chi phí hợp lý.
Có thể nói các ngân hàng nói riêng và hệ thống tài chính ngân hàng nói
chung đang ngày càng chiếm một vị trí quan trọng và vô cùng nhạy cảm trong
nền kinh tế, liên quan tới hoạt động của đời sống kinh tế xã hội.
Ngày càng có nhiều người quan tâm tới hoạt động của ngân hàng, vậy
thực ra ngân hàng là gì. Theo pháp lệnh ngân hàng ngày 23-5-1990 của Hội
đồng Nhà nước Việt Nam xác định: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh
doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ
khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực
hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.

Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng, với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.


5
1.1.2 Chức năng hoạt động của Ngân hàng thương mại
Do nhu cầu tất yếu của nền kinh tế thị trường, các ngân hàng không
nhừng tang cường mở rộng các danh mục các sản phẩm ngân hàng nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, sử dụng nguồn vốn có hiệu
quả và thu lợi nhuận cao. Tuy nhiên, về cơ bản chúng ta có thể sắp xếp các
hoạt động đó vào một trong ba nhóm sau:
- Hoạt động huy động tiền gửi.
- Hoạt động tín dụng.
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ.
 Huy động tiền gửi:
Ngân hàng tập trung huy động các nguồn vốn trong nền kinh tế quốc dân.
Bên cạnh đó, khi cần vốn cho nhu cầu thanh khoản hay đầu tư cho vay, các
Ngân hàng thương mại có thể đi vay từ các tổ chức tín dụng khác, từ các công
ty khác, các tổ chức tài chính trên thị trường tài chính.
Trong quá trình thu hút nguồn vốn, Ngân hàng phải bỏ ra những chi phí
giao dịch, chi phí trả lãi tiền gửi, trả lãi Ngân hàng vay và các khoản chi phí
khác có liên quan. Những khoản chi này đòi hỏi Ngân hàng phải sử dụng
những đồng vốn huy động được có hiệu quả để có thể bù đắp các khoản chi
phí và đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng.
 Hoạt động tín dụng
- Cho vay
+ Cho vay thương mại: Ngay thời kỳ đầu. các ngân hàng đã chiết khẩu
thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với những người bán (người bán
chuyển các khoản phải thu cho ngân hàng để lấy tiền trước). Sau đó bước

chuyển tiếp từ chiết khấu thương phiếu sang cho vay trực tiếp đối với các
khách hàng (là người mua), giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở
rộng sản xuất kinh doanh.
+ Cho vay tiêu dùng: Trong giai đoạn đầu, các ngân hàng không tích cực cho
vay đối với cá nhân và hộ gia đình do tính rủi ro cao. Sự gia tăng thu nhập của


6
người tiêu dùng và sự cạnh tranh đã buộc các ngân hàng phải hướng tới người
tiêu dùng như một khách hàng tiềm năng. Sau thế chiến thứ hai, tín dụng tiêu
dùng đã trở thành loại hình tín dụng tăng trưởng nhanh nhất tại các nước có
nền kinh tế phát triển.
+ Tài trợ cho dự án: Bên cạnh cho vay truyền thống là cho vay ngắn hạn, các
ngân hàng cũng ngày càng quan tâm vào việc tài trợ cho xây dựng nhà máy
mới đặc biệt là tài trợ cho các ngành công nghệ cao. Một số ngân hàng còn
cho vay để đầu tư vào bất động sản. Tất nhiên, loại hình tín dụng này rủi ro
tương đối cao.
Các khoản cho vay, nơi tiềm ẩn những rủi ro hơn cả, luôn chiếm phần lớn
trong tổng tài sản của Ngân hàng. Nếu không được kiểm soát chặt chẽ các
khoản vay rất dễ bị thất bại, trực tiếp ảnh hưởng tới lợi nhuận, thậm chí đe
doạ sự tồn tại của ngân hàng khi những nhu cầu rút tiền gửi của khách hàng
không được đáp ứng. vậy thì, cho ai vay như thế nào, quản lý việc sử dụng
tiền vay, tiến hành thu nợ gốc và lãi ra sao…là những vấn đề mà ngân hàng
phải giải quyết trước và trong quá trình cho vay, nhằm có được những khoản
cho vay an toàn và hiệu quả. Chính vì thế, giai đoạn xem xét trước khi cho
vay, xem xét người vay tiền và việc sử dụng tiền vay mà người ta gọi là thẩm
định tín dụng luôn chiếm vị trí quyết định.
- Đầu tư
Hoạt đồng đầu tư chủ yếu của Ngân hàng trên thị trường tài chính thông qua
việc mua bán các chứng khoán: công trái và tín phiếu. Thu nhập của Ngân

hàng từ hoạt động này là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá mua. Ngoài ta,
Ngân hàng còn hùn vốn liên doanh với các doanh nghiệp, trong quá trình đó
Ngân hàng sẽ được chia lợi nhuận từ hoạt động này.
 Hoạt động cung cấp các dịch vụ
Tận dụng vị trí uy tín, chuyên môn của mình là một trung gian tài chính có
nhiều quan hệ với khách hàng, có khả năng tiếp cận với nhiều nguồn thông
tin, các ngân hàng ngày nay cung cấp rất nhiều các dịch vụ khác nhau từ dịch


7
vụ thanh toán, bảo lãnh, làm đại lý…cho đến việc lập két giữ tiền, của cải
phục vụ cho khách hàng. Các dịch vụ này có thể hoàn toàn độc lập hoặc có
thể liên quan hỗ trợ cho các hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dung (đặc
biệt là hoạt động thanh toán) nhưng chúng đều đem lại thu nhập cho ngân
hàng dưới dạng phí dịch vụ. Đối với hầu hết các ngân hàng, thu nhập từ việc
việc cung cấp các dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập.
1.2

TỔNG QUAN VỀ THẺ THANH TOÁN

1.2.1 Khái niệm về thẻ thanh toán
Đối với thẻ thanh toán có nhiều khái niệm đễ diễn đạt, mỗi một cách
diễn đạt nhằm làm nổi bật nội dung nào đó. Sau đây là một số khái niệm về
thẻ thanh toán:
Thẻ thanh toán (Thẻ chi trả) là một phương tiện thanh toán tiền mua
hàng hoá, dịch vụ hoặc dùng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động. Thẻ
thanh toán có những đặc điểm dưới đây:
-

Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi


Ngân hàng, các tổ chức tài chính hay các công ty.
-

Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà

chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hoá,
dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
-

Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông

qua máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nỗi giữa Ngân
hàng/Tổ chức tài chính với các điểm thanh toán (merchant). Nó cho phép thực
hiện thanh toán nhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với các thành phần
tham gia thanh toán.
Tóm lại: Các cách diễn đạt trên đều phản ánh đây là một phương thức thanh
toán mà người sở hữu thẻ có thể dùng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch
vụ hay rút tiền mặt tự động thông qua máy đọc thẻ hay các máy rút tiền mặt
tự động.


8
1.2.2 Một số khái niệm liên quan khác
Tổ chức phát hành thẻ (TCPHT): là ngân hàng (bao gồm NHTM và
NHNN), tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức
khác không phải là tổ chức tín dụng được phép phát hành thẻ theo quy định.
Chủ thẻ: là người có tên ghi trên thẻ được dùng thể để chi trả, thanh toán tiền
mua hàng hoá, dịch vụ. Mỗi khi thanh toán cho các cơ sở chấp nhận thẻ về
hàng hóa, dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất trình thẻ ở nơi đây để kiểm

tra theo quy định và lập biên lai thanh toán.
Chủ thẻ chính: là các nhân hoặc tổ chức đứng tên thỏa thuận về việc sử dụng
thẻ với tổ chức phát hành thẻ và có nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận đó.
Chủ thẻ phụ: là cá nhân được các chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ theo
thoả thuận về việc sử dụng thẻ giữa chủ thẻ chính và tổ chức phát hành thẻ.
Chủ thẻ phụ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thẻ với chủ thẻ chính.
Máy giao dịch tự động ( Automated Teller Machine – viết tắt là ATM): là
thiết bị mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt, chuyển khoản, vấn tin tài
khoản, tra cứu thông tin giao dịch thẻ, các dịch vụ giá trị gia tăng và các dịch
vụ khác.
Máy đọc thẻ POS/DEC ( Point of Sale/Electronic Data Capture): là thiết
bị thanh toán hiện đại, được lắp đặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) là
các cửa hàng, siêu thị, nhà hàng, khách sạn,…, hay các quầy giao dịch tại các
chi nhánh Ngân hàng.
Đại lý chấp nhận thẻ: bao gồm tất cả các đại lý được ủy quyền chấp nhận
thẻ là phương tiện thanh toán cho việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc ứng
tiền mặt cho chủ thẻ.
Hạn mức tín dụng: là tổng số tín dụng tối đa mà Ngân hàng phát hành thẻ
cung cấp cho chủ thẻ sử dụng với từng loại thẻ.
Mã số chấp nhận thẻ (Personal Identification Number – viết tắt là PIN): là
mã số bí mật của cá nhận được tổ chức phát hành thẻ cung cấp cho chủ thẻ, sử
dụng trong một số giao dịch thẻ để chứng thực chủ thẻ. Mã số này do chủ thẻ


9
chịu trách nhiệm bảo mật. Trong giao dịch điện tử, số PIN được coi là chữ ký
chủ thẻ.
Giao dịch thẻ: là việc dùng thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền
mặt.
1.2.3 Đặc điểm cấu tạo của thẻ thanh toán

Hầu hết các loại thẻ thanh toán hiện nay đều được làm bằng nhựa ABS
hoặc PC cấu tạo 3 lớp được ép kỹ thuật cao. Thẻ có kích thước
86mmx54mmx0,76mm, có góc tròn bao gồm 2 mặt:
Mặt trước chủ thẻ bao gồm:
 Các huy hiệu của tổ chức phát hành thẻ, tên thẻ
 Biểu tượng của thẻ: Tên và biểu tượng của thẻ là yếu tố cho biết Ngân
hàng phát hành. Biểu tượng này do ngân hàng thiết kế và in trên bề mặt thẻ.
Biểu tượng này rất khó giả mạo nên được xem là yếu tố an ninh chống giả
mạo.
 Số thẻ: đây là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ, số được dập nổi lên trên thẻ,
số này được in trên hóa đơn khi chủ thẻ đi mua hàng, tùy từng loại thẻ có các
chữ số khác nhau và cấu trúc khác nhau.
 Ngày hiệu lực của thẻ: đây là thời hạn thẻ được lưu hành.
 Họ và tên chủ thẻ: được in bằng chữ nổi.
 Ngoài ra có thể còn có các yếu tố khác như: chữ ký chủ thẻ, hình chủ
thẻ…
Mặt sau của thẻ:
 Dải băng từ: chứa các thông tin được mã hóa.
 Ô chữ ký dành cho chủ thẻ: khi dùng thẻ để thanh toán, cơ sở chấp nhận
thẻ sẽ đối chiếu chữ ký trên hóa đơn với chữ ký mẫu để so sánh. Băng chữ ký
này được làm bằng một nguyên liệu đặc biệt có khả năng ngăn chặn mọi sự
cố gắng tẩy xóa, sửa đổi trên bề mặt của nó và được ép chặt lên bề mặt thẻ.
1.2.4 Phân loại thẻ thanh toán


10
Có nhiều cách để phân loại thẻ thanh toán, có thể phân loại theo công
nghệ sản xuất, theo chủ thẻ phát hành, theo tính chất thanh toán của thẻ,…
1.2.4.1


Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất

Theo công nghệ sản xuất thẻ được phân làm 3 loại chính:
a. Thẻ khắc chữ nổi ( Embassing Card)
Dựa tên công nghệ khắc chữ nổi, tấm thẻ đầu tiên được sản xuất theo
công nghệ này vì kỹ thuật quá thô sơ nên dễ bị giả mạo.
b. Thẻ băng từ ( Magnetic Stripe)
Dựa trên kỹ thuật thư tín với hai bang từ chứa thông tin đằng sau mặt
thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến trong 20 năm qua, nhưng đã bộc lộ
một số nhược điểm: do thông tin ghi trên thẻ không tự mã hóa được, thẻ chỉ
mang thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít, không áp dụng được kỹ
thuật mã hóa cao, bảo mật thông tin…
c. Thẻ thông minh (Smart Card)
Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ có cấu trúc hoàn toàn như
một máy vi tính.
1.2.4.2

Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ

a. Thẻ tín dụng ( Credit Card)
Là loại thẻ được sử dụng phổ biến, theo đó chủ thẻ được sử dụng một
hạn mức tín dụng, dùng để thanh toán tiền khi mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại
các cơ sở kinh doanh, các cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, siêu thị, sân bay…
chấp nhận loại thẻ này.
Gọi là thẻ tín dụng vì người sử dụng được sử dụng trước một số tiền.
Cũng từ đặc điểm trên mà người ta gọi đây là thẻ ghi nợ trì hoãn hay trả
chậm.
b. Thẻ ghi nợ ( Debit Card)
Đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản tiền gửi.
Loại thẻ này khi được sử dụng để mua sắm hàng hóa hay dịch vụ, giá trị

những khoản giao dịch sẽ được khấu trừ ngay vào tài khoản chủ thẻ thông qua


11
những thiết bị đặt tại nhà hàng, khách sạn, siêu thị,… đồng thời cũng chuyển
ngân ngay lập tức vào tài khoản của nhà hàng, khách sạn, siêu thị,…Thẻ ghi
nợ còn được dùng để rút tiền tại máy rút tiền tự động.
Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư hiện
hữu trên tài khoản chủ thẻ. Có 2 loại thẻ ghi nợ cơ bản:
 Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay lập
tức vào tài khoản chủ thẻ.
 Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ vào tài
khoản chủ thẻ sau đó vài ngày.
c. Thẻ ATM
Thẻ ATM là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép chủ
thẻ tiếp cận trực tiếp tới tài khoản tại ngân hàng từ máy rút tiền tự động. Chủ
thẻ có thể thực hiện nhiều giao dịch khác nhau tại máy rút tiền tự động ATM,
bao gồm: xem số dư tài khoản, chuyển khoản, rút tiền, in sao kê, xem các
thông tin quảng cáo… Hệ thống máy ATM hiện đại còn cho phép chủ thẻ gửi
tiền vào tài khoản của mình ngay tại các máy ATM và tự mình thực hiện các
dịch vụ ngân hàng khác.
Sự tiện lợi là đặc điểm quan trọng nhất của chủ thẻ ATM. Bằng cách
nhập mã số cá nhân (PIN), chủ thẻ có thể tiếp cận tài khoản cá nhân của mình
tại ngân hàng mọi nơi, mọi lúc, 24/24h mỗi ngày và 7 ngày trong tuần. Điều
này có nghĩa là cùng với thẻ ATM, hệ thống ATM đã cung cấp cho khách
hàng sử dụng thẻ khả năng giao dịch ngoài giờ àm việc, ngoài trụ sở ngân
hàng và khả năng tự phục vụ.
Theo thời gian, các tổ chức đã tự động kết nối hệ thống ATM với nhau
tạo nên một mạng ATM khu vực, cho phép khách hàng có thể thực hiện giao
dịch tại nhiều máy ATM hơn. Hiện nay hai hệ thống ATM lớn nhất trên thế

giới là CIRRUS của MasterCard và PLUS của Visa, sẵn sang cho phép thẻ
của các ngân hàng và những tổ chức tín dụng khác kết nối tạo nên một mạng
lưới rộng khắp toàn cầu.


12
d. Thẻ rút tiền mặt ( Cash Card)
Là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc ở ngân hàng.
Với chức năng riêng biệt chỉ dùng để rút tiền, yêu cầu đặt ra đối với loại thẻ
này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gởi vào tài khoản ngân hàng hoặc chủ thẻ
được cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng được.
Thẻ rút tiền mặt có hai loại:
 Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy tự động của Ngân hàng phát hành.
 Loại 2: được sử dụng để rút tiền không chỉ ở Ngân hàng phát hành mà
còn được sử dụng để rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh
toán với Ngân hàng phát hành thẻ.
1.2.4.3

Phân loại theo phạm vi lãnh thổ

Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ, thẻ bao gồm: thẻ nội địa và thẻ quốc tế.
a. Thẻ nội địa
Là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao dịch
trong lãnh thổ Việt Nam
b. Thẻ quốc tế
Là thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao dịch
trong và ngoài lãnh thổ nước Việt Nam; hoặc là thẻ được tổ chức nước ngoài
phát hành và giao dịch trong lãnh thổ Việt Nam.
1.2.4.4


Phân loại theo chủ thể phát hành

a. Thẻ do Ngân hàng phát hành
Là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp cho khách hàng sử dụng một số
tiền do Ngân hàng cấp tín dụng.
b. Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành
Là loại thẻ du lịch và giải trí của các tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các
công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn phát hành như Diner’s Club…
1.2.5 Ý nghĩa của việc phát hành và thanh toán thẻ
1.2.5.1 Đối với khách hàng là cá nhân


13
Có một cách thức sử dụng đồng tiền an toàn, tiện lợi, văn minh và có
hiệu quả. Giúp khách hàng đảm bảo an toàn tài sản, tránh được phiền hà và
rủi ro khi phải mang theo tiền mặt trong người. Khi nào cần sử dụng chỉ cần
tới máy gần nhất rút ra số tiền mà mình cần, số tiền còn lại vẫn để trong tài
khoản và hưởng lãi suất theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
1.2.5.2 Đối với khách hàng là doanh nghiệp
Với xu hướng tin gọn biên chế hiện nay, việc sử dụng dịch vụ trả lương
tự động qua tài khoản của cán bộ công nhân viên để họ rút tiền từ máy ATM
là rất kinh tế và hiệu quả. Nhờ vậy, doanh nghiệp tiết kiệm được nhân sự và
chi phí quản lý cũng như giờ công của doanh nghiệp.
1.2.5.3 Đối với hệ thống ngân hàng
 Ngân hàng Nhà nước: tiết kiệm được chi phí in ấn, phát hành tiền vào lưu
thông.
 Ngân hàng thương mại: Mở rộng mạng lưới cung cấp dịch vụ, tiết kiệm
chi phí như mở chi nhánh, các quầy, phòng giao dịch, vận chuyển, bảo quản,
kiểm đếm rủi ro về mất mát tiền,…vì những máy ATM với khả năng cung
cấp một số dịch vụ đa năng được xem như là một ngân hàng tư động, nhanh

chóng, mọi lúc, mọi nơi. Khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ qua ngân
hàng, từ đó huy động được nguồn tiền nhàn rỗi để phát triển kinh tế.
1.2.6 Vai trò và hiệu quả của việc phát hành và thanh toán thẻ
1.2.6.1

Vai trò của hình thức thanh toán thẻ

Trong thời gian qua hình thức thanh toán thẻ đang phát triển ngày càng
nhanh chóng, nó dần dần thay thể cho các hình thức thanh toán truyền thống
khác trong lưu thông tiền tệ như tiền mặt, lệnh chi,…
Hình thức thanh toán thẻ góp phần hiện đại hóa hệ thống thanh toán đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước do việc xây dựng và phát
triển hình thức thanh toán thẻ là một biện pháp hiện đại hóa công nghệ thanh
toán, công nghệ ngân hàng và hội nhập quốc tế.


×