Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh ba xuyên – sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.84 KB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD
--------------

LÊ KIM NGÂN

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH BA XUYÊN – SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Sóc Trăng, 08/2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD
--------------

LÊ KIM NGÂN
MSSV: LT11133

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH BA XUYÊN – SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành:52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
HUỲNH TRƯỜNG HUY

Sóc Trăng, 08/2013


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại Trường Đại học Cần Thơ, em đã được các
thầy cô của trường hết lòng truyền đạt kiến thức cùng với thời gian thực tập ở
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Ba Xuyên – Sóc
Trăng đã tận tình hướng dẫn giúp em hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp “Phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh chi nhánh Ba Xuyên – Sóc Trăng”.
Trong suốt quá trình học tập và thực tập, mặc dù em đã có rất nhiều cố gắng
tiếp thu những kiến thức mà thầy cô ở trường truyền đạt và những kinh nghiệm từ
thực tế mà các anh chị tại ngân hàng đã chỉ dạy nhưng vẫn không tránh khỏi
những thiếu sót và hạn chế nhất định trong cuốn Báo cáo tốt nghiệp này. Em rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, các anh chị trong ngân
hàng với những tình cảm chân thành nhất. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban
giám hiệu, quý thầy cô Khoa Kinh tế & QTKD của Trường Đại học Cần Thơ đã
tạo điều kiện tốt nhất giúp em hoàn thành tốt khóa học của mình, đặc biệt là thầy
Huỳnh Trường Huy đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập. Đồng
thời, em cũng chân thành cảm ơn các anh chị trong ngân hàng Ba Xuyên đã nhiệt
tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ cùng các
anh chị trong ngân hàng Ba Xuyên dồi dào sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sóc Trăng, ngày tháng năm 2013

Sinh viên thực hiện

LÊ KIM NGÂN


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Sóc Trăng, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện

LÊ KIM NGÂN


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Sóc Trăng, ngày tháng năm 2013
Thủ trưởng đơn vị


MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU.........................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung...............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...............................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 4
2.1 Phương pháp luận................................................................................................. 4
2.2 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................14
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NHNNo & PTNT CHI NHÁNH BA XUYÊN 16
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................16
3.2 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng các phòng ban ............................16
3.2.1 Cơ cấu tổ chức..............................................................................................16
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban...........................................................17
3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2010- 2012 .............18
3.4 Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng ...................................................19
3.4.1 Thuận lợi.......................................................................................................19
3.4.2 Khó khăn ......................................................................................................20
3.5 Định hướng phát triển năm 2013 ......................................................................20
Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NHNNo & PTNT CHI NHÁNH BA XUYÊN, SÓC TRĂNG .........................21
4.1 Tình hình huy động vốn.....................................................................................21
4.1.1 Huy động vốn theo kỳ hạn .........................................................................23
4.1.2 Huy động vốn theo thành phần kinh tế......................................................24
4.2 Tình hình cho vay...............................................................................................25

4.2.1 Doanh số cho vay........................................................................................25
4.2.2 Doanh số thu nợ ..........................................................................................30
4.2.3 Dư nợ ...........................................................................................................34
4.2.4 Nợ xấu .........................................................................................................37
4.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ...................................................41

i


4.3 Một số dịch vụ....................................................................................................46
4.3.1 Dịch vụ thẻ ..................................................................................................46
4.3.2 Dịch vụ chi trả kiều hối ..............................................................................46
4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................................47
4.4.1 Thu nhập......................................................................................................47
4.4.2 Chi phí .........................................................................................................48
4.4.3 Lợi nhuận.....................................................................................................49
4.4.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ................................50
4.5 Một số nhận xét về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng .................58
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHNNo & PTNT CHI NHÁNH BA XUYÊN,
SÓC TRĂNG...........................................................................................................60
5.1 Huy động vốn .....................................................................................................60
5.2 Hoạt động cho vay .............................................................................................60
5.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng ..............................................61
5.4 Nâng cao hiệu quả hoạt động giảm thiểu chi phí.............................................62
Chương 6: KẾT LUẬN ........................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................64
PHỤ LỤC.................................................................................................................65

ii



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng (2010 – 2012).......................18
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012 ..............................21
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012 – 2013.................. 22
Bảng 4.3 Vốn huy động theo kỳ hạn của ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012 ................ 23
Bảng 4.4 Vốn huy động theo kỳ hạn của ngân hàng 6 tháng đầu năm
(2012 – 2013).....................................................................................................................24
Bảng 4.5 Vốn huy động theo thành phần kinh tế của ngân hàng giai đoạn
(2010 – 2012).....................................................................................................................24
Bảng 4.6 Vốn huy động theo thành phần kinh tế của ngân hàng 6 tháng đầu năm
(2012 – 2013).....................................................................................................................25
Bảng 4.7 Doanh số cho vay của ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012...............................26
Bảng 4.8 Doanh số cho vay 6 tháng đầu năm 2012 – 2013 của ngân hàng................... 29
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ của ngân hàng giai đoan 2010 – 2012 ................................31
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ 6 tháng đầu năm 2012 – 2013 của ngân hàng................... 33
Bảng 4.11 Dư nợ cho vay của ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012.................................. 34
Bảng 4.12 Dư nợ cho vay 6 tháng đầu năm 2012 – 2013 của ngân hàng......................36
Bảng 4.13 Nợ xấu của ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012 .............................................. 38
Bảng 4.14 Nợ xấu của ngân hàng 6 tháng đầu năm 2012 – 2013 .................................. 39
Bảng 4.15 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng giai
đoạn 2010 – 2012 .............................................................................................................. 41
Bảng 4.16 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng 6 tháng đầu năm
2013.................................................................................................................................... 44
Bảng 4.17 Hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012 ............... 46
Bảng 4.18 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2010 – 2012 ....... 47
Bảng 4.19 Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2012 – 2013 ....................47
Bảng 4.20 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời giai đoạn 2010 – 2012................. 50
Bảng 4.21 Các nhân tố tác động đến ROA ...................................................................... 51

Bảng 4.22 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời 6 tháng đầu năm 2012 – 2013...... 53
Bảng 4.23 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của ngân hàng giai đoạn
2010 – 2012 .......................................................................................................................54

iii


Bảng 4.24 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của ngân hàng 6 tháng đầu
năm 2012 – 2013 ............................................................................................................... 55
Bảng 4.25 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính giai đoạn 2010 – 2012 ......................56
Bảng 4.26 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính 6 tháng đầu năm 2012 – 2013.......... 57

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNNo & PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
DNTN: doanh nghiệp tư nhân
HTX: hợp tác xã
CN – XD: công nghiệp – xây dựng
TM – DV: thương mại – dịch vụ
VHĐ: vốn huy động
TG: tiền gửi
CP: chi phí
TS: tài sản
TN: thu nhập
DSCV: doanh số cho vay
DSTN: doanh số thu nợ
DN: dư nợ

SXKD: sản xuất kinh doanh
DPRR: dự phòng rủi ro

v


CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam đã chuyển mình hòa nhập vào kinh tế thế giới và trong thời qua đã
từng bước phát triển với tốc độ tăng trưởng khá nhanh, đạt được nhiều thành tựu.
Tuy nhiên, trong thời gian gần đây nền kinh tế toàn cầu rơi vào khủng hoảng do
nợ công châu Âu, sóng thần ở Nhật Bản, suy thoái kinh tế ở Mỹ... nên cũng ảnh
hưởng đến kinh tế trong nước, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn thậm chí phá
sản. Và ngành ngân hàng cũng không tránh khỏi tình hình chung này, hoạt động
kinh doanh trong những năm gần đây, cũng gặp không ít khó khăn, đặc biệt năm
2012 là một năm đầy khó khăn của ngành ngân hàng khi hàng loạt các nhân sự
cấp cao vướng vòng lao lý, nhiều ngân hàng phải tái cấu trúc hoặc sát nhập, tăng
trưởng tín dụng thấp, lợi nhuận của các ngân hàng ngay cả các ngân hàng đi đầu
về lợi nhuận như Agribank, BIDV, Vietinbank...cũng bị giảm sút, tốc độ tăng của
năm 2011 cũng giảm so với năm 2010, còn lợi nhuận năm 2012 thì giảm 50% so
với năm 2011, nợ xấu tăng qua các năm 2,53%(năm 2010), 3,39%(năm 2011) và
tăng đột biến lên tới 7,8% (năm 2012) . Vì thế, điều cần thiết cho các ngân hàng
là cần nhận biết được thế mạnh cũng như những hạn chế của mình để có thể đứng
vững trong môi trường kinh tế luôn biến động như hiện nay.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, một trong những
ngân hàng hàng đầu Việt Nam có vốn điều lệ 29.605 tỷ đồng (năm 2012), tổng tài
sản là 617.859 tỷ đồng (năm 2012), mạng lưới hoạt động rộng khắp, có trên 2.300
chi nhánh, phòng giao dịch phủ khắp đất nước. Ngân hàng có vai trò quan trọng
trong việc hiện đại hóa đất nước, kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, thúc đẩy phát

triển kinh tế. Tuy nhiên, trong thời gian qua với những bất ổn của nền kinh tế toàn
cầu do khủng hoảng và suy thoái cũng gây nhiều khó khăn ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh, lợi nhuận của ngân hàng đã giảm từ 2.489 tỷ đồng (năm 2010) xuống
còn 2.188 tỷ đồng (năm 2011), tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng luôn cao và cao hơn so
với các ngân hàng trong hệ thống, năm 2011 gần 6%, năm 2012 là 5,8% - xấp xỉ
28.000 tỷ đồng chiếm hơn 10% tổng nợ xấu của toàn hệ thống, ngoài ra còn có
nhiều vụ khởi tố, điều tra liên quan đến cán bộ của ngân hàng gây thiệt hại rất lớn
cho ngân hàng. Điều này ảnh hưởng đến việc củng cố vị thế hàng đầu của ngân
hàng. Vì vậy, trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay cũng như nền
kinh tế thường xuyên có những chuyển biến xấu, để đảm bảo tốt vai trò của mình
1


ngân hàng cần biết phát huy khả năng của mình, nắm bắt thời cơ để ngày càng
phát triển. Để phát triển bền vững, NHNo & PTNT Việt Nam hay chi nhánh Ba
Xuyên Sóc Trăng cần phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thường xuyên để
thấy được mặt mạnh, mặt yếu kém, nhận thấy được các rủi ro, các nguyên nhân
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, để từ đó có những giải pháp hữu hiệu nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì lý do đó nên em chọn
đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi
nhánh Ba Xuyên Sóc Trăng” để thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung:
Phân tích hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh Ba Xuyên
Sóc Trăng qua 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013, từ đó đề xuất một số
giải pháp giúp nâng cao hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thông qua phân tích
nguồn vốn huy động, hoạt động cho vay và các chỉ tiêu thu nhập, chi phí, lợi
nhuận qua 3 năm (2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013

- Phân tích các chỉ số tài chính để thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng qua 3 năm (2010-2012), 6 tháng đầu năm 2013 và xác định
các nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm giúp ngân hàng nâng cao được hiệu quả
hoạt động kinh doanh của mình.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại NHNo & PTNT chi nhánh Ba Xuyên, Sóc
Trăng. Địa chỉ: 11 Lê Lợi, TP Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng
1.3.2 Thời gian
- Thời gian thực hiện đề tài từ 12/08/2013 – 18/11/2013
- Số liệu để phân tích được thu thập trong 3 năm từ 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013

2


1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài chủ yếu là kết quả hoạt động kinh doanh
và bên cạnh đó là các báo cáo về tình hình tín dụng, huy động vốn của NHNo &
PTNT chi nhánh Ba Xuyên Sóc Trăng trong giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng
đầu năm 2013. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1 Một số vấn đề về phân tích hoạt động kinh doanh(1)
2.1.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là nghiên cứu quá trình và kết quả hoạt
động kinh doanh đã đạt được dựa trên những số liệu hạch toán và các thông tin
kinh tế khác. Bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân tích những
nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, những tiềm năng cần khai thác, tìm ra
mặt mạnh mặt yếu của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đưa ra các dự báo, hoạch
định các chính sách cho tương lai và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho
doanh nghiệp.
2.1.1.2 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả hoạt
động kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình
và kết quả đó
Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào kết quả đạt được, những hoạt
động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để ra những quyết định quản trị
kịp thời trước mắt hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược lâu dài cho các hoạt động
của doanh nghiệp.
2.1.1.3 Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh
Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình tìm cách lượng hóa
những yếu tố tác động đến kết quả kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là
tổng hợp của cả quá trình hình thành, do đó kết quả phải là riêng biệt và trong
từng thời gian nhất định
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động
của kết quả kinh doanh mà còn đi sâu xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến
động đó.

(1)

N guồn Trịnh Văn Sơn. 2005. Phân tích hoạt động kinh doanh. Đại học kinh tế Huế,trang 4.


4


2.1.1.4 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí rất quan trọng trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một công cụ quản lý kinh tế rất hiệu
quả. Việc phân tích hoạt động kinh doanh sẽ giúp các doanh nghiệp tự đánh giá
được điểm yếu, điểm mạnh, phát hiện khả năng tiềm tàng của mình để từ đó có
những chiến lược phù hợp cho các hoạt động của mình; tìm ra được những
nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động và có những cách khắc phục; là
biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro;....
2.1.2 Khái quát về ngân hàng thương mại:
2.1.2.1 Khái niệm ngân hàng thương mại(2)
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế giao dịch trực tiếp với các
loại hình doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể, xã hội và cá nhân, bằng việc huy động
vốn dưới hình thức nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá. Đồng thời sử dụng số
vốn huy động được để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán
và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng trên.
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn(3)
Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ, cũng như các doanh nghiệp khác, mục tiêu hàng đầu của ngân hàng là lợi
nhuận và sự tăng trưởng không ngừng của nguồn vốn. Vốn là cơ sở để các ngân
hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh của mình. Ngoài nguồn vốn ban đầu thì
ngân hàng cần thường xuyên chăm lo tăng trưởng vốn trong suốt quá trình hoạt
động của mình vì vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng, các hoạt động khác
của ngân hàng và quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
Bên cạnh vai trò quan trọng của nguồn vốn trong kinh doanh ngân hàng
thì chức năng của ngân hàng đi vay và cho vay lại. Do vậy, công tác huy động
vốn rất được quan tâm và đóng một vai trò hết sức quan trọng trong ngân hàng.
Khách hàng của ngân hàng có nhiều loại khác nhau, bao gồm khách hàng

là cá nhân, tổ chức kinh tế như doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân,
công ty trách nhiệm hữu hạn..., các tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước. Vì
vậy, ngân hàng cũng có các hình thức huy động đa dạng phù hợp với nhu cầu
(2)

Nguồn Phan Hiền Giang, 2011. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM NN và
NHTM cổ phần Tp Cần Thơ, trang 8
(3)
Nguồn Thái Văn Đại, 2012. Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, trang 5

5


từng khách hàng. Hiện nay, các ngân hàng thương mại có các hình thức huy động
vốn như tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn (ngắn, trung và dài hạn).
2.1.3 Hoạt động tín dụng(4)
2.1.3.1 Khái niệm tín dụng
Định nghĩa 1: tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán... dựa vào lời
hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái - người đi vay).
Như vậy, tín dụng được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau nhưng chúng
cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động đi vay - cho vay và quan hệ này
được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.3.2 Nguyên tắc tín dụng
Các chủ ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kỳ vọng những đồng vốn

mình bỏ ra sẽ mang lại hiệu quả cho ngân hàng và người đi vay. Chính vì vậy, các
ngân hàng lúc nào cũng đặt ra các nguyên tắc để bắt buộc khách hàng tuân thủ
nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch.
Hiện nay, ở Việt Nam các ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau:
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích mà người đi
vay đã thỏa thuận và được ngân hàng đồng ý. Đối tượng ngân hàng xem xét cho
vay là các khoản chi phí mà người đi vay cần thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu
tư vào mục đích kinh doanh.
Nói đến nguyên tắc là nói đến sự bắt buộc tuân thủ. Vì vậy, người đi vay
phải sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trên hợp đồng. Trường hợp khách hàng
sử dụng vốn sai mục đích thì ngân hàng có quyền thu hồi vốn trước thời hạn để
tránh rủi ro do sự thất tính của người đi vay
(4)

Nguồn Thái Văn Đại, 2012. Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, trang 36.

6


- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng
Ngân hàng là một đơn vị kinh doanh và mục tiêu của ngân hàng cũng là lợi
nhuận. Một ngân hàng không thể tồn tại nếu các khoản cho vay của mình chỉ thu
về gốc hoặc chỉ có tiền lãi vì vốn mà ngân hàng sử dụng cho vay cũng là nguồn
vốn mà ngân hàng đi vay, phải trả lãi. Như vậy, điều kiện vật chất để ngân hàng
có thể tồn tại và phát triển là các ngân hàng phải thu về cả gốc và lãi sau thời gian
cấp tín dụng cho khách hàng
Theo nguyên tắc bắt buộc người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và lãi cho
ngân hàng khi đáo hạn. Nếu đến hạn người đi vay không chủ động trả nợ thì ngân

hàng sẽ phong tỏa tài khoản tiền gửi của khách hàng (trường hợp khách hàng có
tài khoản tiền gửi tại ngân hàng), chuyển nợ quá hạn (trường hợp không được cơ
cấu lại thời hạn), hoặc ngân hàng có thể sử dụng biện pháp cứng rắn hơn như phát
mãi tài sản để thu hồi nợ.
2.1.3.3 Phân loại tín dụng
a. Theo thời hạn:
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung tạm thời thiếu hụt vốn lưu động.
- Tín dụng trung hạn: là khoản vay từ 1 đến 5 năm, được cung cấp để mua tài
sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ
và có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là khoản vay có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cung
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất đối với công trình có
quy mô lớn.
Tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một phần
tối thiểu trong hoạt động sản xuất.
b. Theo ngành nghề kinh doanh
- Tín dụng trong sản xuất nông nghiệp
- Tín dụng trong ngành công nghiệp chế biến
- Tín dụng trong ngành thủy sản
- Tín dụng trong ngành thương nghiệp và dịch vụ

7


- Tín dụng trong các ngành khác
c. Theo thành phần kinh tế
- Cho vay đối với các doanh nghiệp Nhà nước
- Cho vay đối với các công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn
- Cho vay đối với doanh nghiệp tư nhân

- Cho vay đối với các hộ sản xuất kinh doanh cá thể
- Cho vay đối với hợp tác xã
2.1.3.4 Các chỉ tiêu phân tích
a. Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món vay có
thu hồi hay chưa, thường được xác định theo tháng, quý hoặc năm.
b. Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã
thu về trong kỳ từ các khoản cho vay của ngân hàng ở năm nay và các năm trước
đó.
c. Dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh một thời điểm xác định nào đó của ngân hàng hiện
còn cho vay là bao nhiêu và đây cũng chính là khoản mà ngân hàng phải thu về.
d. Nợ xấu
Là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Là
các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 quyết định
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN.

2.1.4 Thu nhập – Chi phí – Lợi nhuận của ngân hàng (5)
2.1.4.1 Thu nhập
Thu nhập ngân hàng là khoản tiền thu được từ hoạt động kinh doanh của
ngân hàng như cho vay, đầu tư, cung cấp dịch vụ...
Các khoản thu nhập của ngân hàng:
(5)

Nguồn Thái Văn Đại, 2012. Quản trị ngân hàng thương mại, trang 5.

8



- Thu từ hoạt động tín dụng: Tín dụng là nguồn tạo ra khoản thu nhập
chủ yếu, quan trọng nhất cho ngân hàng
- Thu từ các hoạt động phi tín dụng: chủ yếu là các khoản thu từ dịch vụ
ngân hàng, từ kinh doanh ngoại tệ, đầu tư chứng khoán,...
2.1.4.2 Chi phí
Chi phí là toàn bộ tài sản, tiền bạc bỏ ra để thực hiện một quá trình sản
xuất kinh doanh
Các khoản chi phí của ngân hàng:
- Chi phí từ hoạt động tín dụng chủ yếu là phí trả lãi tiền gửi, tiền vay:
đây là khoản chi chiếm tỷ lệ lớn và nó sẽ thay đổi khi lãi suất thay đổi.
- Chi phí ngoài lãi:
+ Dự phòng tổn thất tín dụng là một khoản tiền trích từ thu nhập để
hình thành một khoản dự trữ bù đắp cho khoản tổn thất tín dụng có thể phát sinh.
Theo quy định dự phòng tổn thất tín dụng là một khoản chi phí ngoài lãi suất, làm
giảm lợi nhuận của NH, giảm tài sản trên bảng cân đối kế toán... Nhà quản trị dựa
trên kiến thức và sự nhận biết về chất lượng của các khoản tín dụng có thể dự
phòng theo quy định (Ở Việt Nam, theo Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN).
+ Tiền lương và các khoản thu nhập của công nhân viên thể hiện toàn
bộ các khoản bù đắp đã chi cho tất cả công nhân viên trong ngân hàng.
+ Chi phí hoạt động bao gồm khoản khấu hao tài sản cố định, chi phí
thuê mướn văn phòng máy móc và thuế trên máy móc thiết bị.
+ Các chi phí khác bao gồm các chi phí dành cho các hoạt động dịch
vụ, chi phí quảng cáo....
2.1.4.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu để đánh giá chất lượng kinh doanh của một doanh
nghiệp. Lợi nhuận của ngân hàng là khoản thu nhập sau khi trừ các khoản chi phí
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng

9



2.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của ngân hàng
2.1.5.1 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng(6)
a. Tỷ lệ tổng dư nợ trên vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng. Nó
giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay với nguồn vốn huy động được.

Hiệu suất sử dụng vốn

Tổng dư nợ
= ───────────── x 100
Vốn huy động

b. Tỷ lệ tổng dư nợ trên tổng tài sản
Đây là chỉ số tính toán mức độ đầu tư vào nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng
hay nói cách khác chỉ số này giúp nhà phân tích xác định quy mô tín dụng của
ngân hàng.

Dư nợ/Tổng tài sản

Tổng dư nợ
= ───────────── x 100
Tổng tài sản

c. Vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, phản ánh tốc độ thu
hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay tín dụng càng
cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu
quả cao.

Vòng quay vốn tín dụng

Doanh số thu nợ
= ──────────────
Dư nợ bình quân

Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ bình quân

(6)

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
= ──────────────────
2

Nguồn Thái Văn Đại, 2012. Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, trang 138.

10


d. Hệ số thu nợ:
Chỉ số này phản ánh hoạt động thu nợ của ngân hàng so với cho vay. Nó cho
thấy tình hình hoạt động của ngân hàng có hiệu quả hay không. Hệ số thu nợ càng
cao càng được đánh giá càng tốt, cho thấy công tác thu hồi nợ của ngân hàng thực
hiện tốt.
Hệ số thu nợ

Doanh số thu nợ
=──────────── x 100
Doanh số cho vay


e. Hệ số dự phòng rủi ro:
Đây cũng là một chỉ tiêu đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân
hàng.

Hệ số dự phòng rủi ro

Tổng dự phòng rủi ro tín dụng
= ────────────────── x100
Doanh số cho vay

2.1.5.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
a. Chỉ số thu nhập hoạt động biên(7)
Tỷ lệ này cho biết một đơn vị tài sản sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận
trước thuế cho ngân hàng. Tỷ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản
của ngân hàng càng lớn.
Tổng thu HĐ – Tổng chi HĐ
Chỉ số TN hoạt động biên = ──────────────────
Tổng tài sản có
b. Chỉ số tài sản sinh lời(8)
Tỷ lệ này càng cao cho thấy trong danh mục đầu tư của ngân hàng chứa đựng
nhiều khoản mục tài sản có độ sinh lời cao. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ này quá cao thì

(7)

Nguồn Thái Văn Đại, 2012. Slide Bài giảng Quản trị ngân hang thương mại, trang 5
Nguồn Phan Hiền Giang, 2011. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM NN và
NHTM cổ phần Tp Cần Thơ, trang 489
(8)


11


cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro vì tài sản có độ sinh lời càng cao thì giá trị của nó càng
biến động mạnh và dẫn đến rủi ro càng cao.
Tổng tài sản có sinh lời
Chỉ số tài sản sinh lời = ────────────────
Tổng tài sản
Trong đó, tài sản sinh lời là tất cả tài sản đầu tư đem lại tiền lãi.
Tài sản sinh lời = Tổng tài sản – (Tiền tại quỹ + TSCĐ và thiết bị)
c. Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)(9)
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả kinh doanh của một đồng vốn đem đi đầu tư.
Tỷ lệ này lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của ngân hàng tốt, ngân hàng có cơ
cấu tài sản hợp lý, có sự đầu tư linh hoạt vào các nghiệp vụ kinh doanh trước
những biến động của nền kinh tế. Nếu tỷ lệ này quá lớn nhà phân tích sẽ lo lắng
vì rủi ro luôn song hành với lợi nhuận. Vì vậy, việc so sánh tỷ lệ này giữa các kỳ
phân tích sẽ thấy được nguyên nhân của sự thành công hoặc thất bại trong kinh
doanh ngân hàng.
Lợi nhuận ròng
Chỉ số ROA = ───────────── x 100
Tổng tài sản
d. Lợi nhuận ròng trên thu nhập (ROS) (10)
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá
hiệu quả quản lý chi phí của ngân hàng. Cụ thể, chỉ số này cao chứng tỏ ngân
hàng đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập của
ngân hàng.
Chỉ số ROS

Lợi nhuận ròng
= ───────────── x 100

Tổng thu nhập

e. Tổng thu nhập trên tổng tài sản (Hệ số sử dụng tài sản)(11)

(9)

Nguồn Thái Văn Đại, 2012. Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, trang 148
Nguồn Thái Văn Đại, 2012. Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, trang 149
(11)
Nguồn Thái Văn Đại, 2012. Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, trang 149
(10)

12


Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng, chỉ số này
càng cao chứng tỏ ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tư một cách hợp lý và hiệu
quả, tạo nền tảng cho việc tăng lợi nhuận của ngân hàng thương mại.

Tổng thu nhập/Tổng tài sản

Tổng thu nhập
= ───────── x 100
Tổng tài sản

f. Khoảng cách thu nhập(12)
Đo lường cường độ cạnh tranh trong thị trường của ngân hàng. Sự cạnh tranh
gay gắt có xu hướng thu hẹp mức chênh lệch lãi suất bình quân. Nếu các nhân tố
khác không đổi chênh lệch lãi suất bình quân của ngân hàng sẽ giảm khi sự cạnh
tranh tăng lên buộc hội đồng quản trị phải cố gắng tìm ra biện pháp bù đắp mức

chênh lệch lãi suất bị mất.
Thu từ lãi
Tổng chi phí trả lãi
Khoảng cách thu nhập = ───────────── - ──────────────
Tổng tài sản sinh lời
Tổng nguồn vốn trả lãi
g. Hệ số chênh lệch thu nhập lãi(13)
Hệ số này cho biết tất cả tài sản sinh lời của ngân hàng có thể tạo ra bao
nhiêu tiền lãi và dự báo khả năng sinh lời trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Qua đó, có thể điều chỉnh, kiểm soát chặt chẽ các loại tài sản có sinh lời,
tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp, đồng thời có chính sách tăng giảm lãi
suất một cách hợp lý.

Hệ số chênh lệch thu nhập lãi

Thu nhập lãi ròng
= ────────────── x 100%
Tổng tài sản sinh lời

2.1.5.2 Chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh
a. Tổng chi phí/Tổng tài sản(14)

(12)

Nguồn Thái Văn Đại, 2012. Slide Bài giảng Quản trị ngân hang thương mại,trang 5
Nguồn Thái Văn Đại, 2012. Slide Bài giảng Quản trị ngân hang thương mại, trang 22
(14)
Nguồn Thái Văn Đại, 2012. Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, trang 149
(13)


13


Chỉ tiêu này xác định chi phí phải bỏ ra cho việc sử dụng tài sản để đầu tư.
Chỉ số này cao cho thấy được ngân hàng đang yếu kém trong khâu quản lý chi phí
của mình và từ đó nên có những thay đổi thích hợp để có thể nâng cao lợi nhuận
ngân hàng trong tương lai.
Tổng chi phí
Tổng chi phí/Tổng tài sản =──────── x 100
Tổng tài sản
b. Tổng chi phí trên tổng thu nhập(15)
Chỉ tiêu này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập. Đây
cũng là chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Thông thường chỉ
số này phải nhỏ hơn 1, nếu nó lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng hoạt động kém hiệu
quả, đang có nguy cơ phá sản trong tương lai.

Tổng chi phí/Tổng thu nhập

Tổng chi phí
= ───────── x 100
Tổng thu nhập

2.1.5.4 Chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính
a. Hệ số rủi ro tín dụng (16)
Nợ xấu là rủi ro do khách hàng không thực hiện được các nghĩa vụ tài chính
đối với ngân hàng hay nói cách khác rủi ro nợ xấu là rủi ro xảy ra khi xuất hiện
những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan
mà khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi
khi đến hạn. Chỉ tiêu này phản ánh tình hình kinh doanh, mức độ rủi ro cho vay
cũng như hiệu quả tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thể hiện chất

lượng tín dụng càng kém và ngược lại. Theo thông lệ quốc tế chỉ tiêu này dưới
3% thì hoạt động của ngân hàng là bình thường.
Tỷ lệ nợ xấu

Nợ xấu
= ────────── x 100
Tổng dư nợ

b. Hệ số nhạy cảm lãi suất(17)
(15)
(16)

Nguồn Thái Văn Đại, 2012. Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, trang 149
Nguồn Thái Văn Đại, 2012. Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, trang 138

14


Tỷ số này phản ánh rủi ro mà ngân hàng sẵn sàng chấp nhận và nó có thể dự
đoán xu hướng của thu nhập khi lãi suất trên thị trường thay đổi. Nếu tỷ số này
lớn hơn 1 thì thu nhập của ngân hàng sẽ giảm nếu lãi suất giảm và thu nhập của
ngân hàng cao hơn nếu lãi suất tăng và ngược lại.
Tài sản nhạy cảm lãi suất
Hệ số nhạy cảm lãi suất = ────────────────── x 100%
Nguồn vốn nhạy cảm lãi suất
Trong đó:
+ Tài sản nhạy cảm với lãi suất bao gồm: cho vay ngắn hạn, tiền gửi tại các tổ
chức tín dụng, tiền gửi tại NHTW.
+ Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất bao gồm: tiền gửi của các tổ chức tín dụng,
tiền gửi ngắn hạn.

2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
NHNo & PTNT chi nhánh Ba Xuyên Sóc Trăng giai đoạn từ năm 2010 – 2012 và
6 tháng đầu năm 2013
- Tham khảo một số số liệu từ trang web ,
www.soctrang.gov.vn, ... để làm cơ sở phân tích.
2.2.2 Phương pháp phân tích
- Phương pháp so sánh: là phương pháp phổ biến trong việc phân tích vấn
đề. Nội dung của phương pháp này là nhìn nhận từng chỉ tiêu cả về tuyệt đối lẫn
tương đối, theo diễn biến về thời gian (kỳ này so với kỳ trước) hay về không gian
(ngân hàng này so với ngân hàng khác).... Phương pháp này chủ yếu dùng để xem
tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu
+ Số tuyệt đối: là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu
kỳ gốc, là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô, khối lượng của sự kiện
+ Số tương đối: là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ
tiêu kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối
so với chỉ tiêu kỳ gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
(17)

Nguồn Thái Văn Đại, 2012. Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại, trang 28

15


×