Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển mê kông chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.3 KB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

PHÙNG HUỲNH BÍCH NGỌC

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ NGÀNH: 52340201

Tháng 12 - năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

PHÙNG HUỲNH BÍCH NGỌC
MSSV: LT11057

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.s NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

Tháng 12 - năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Học tập dưới mái trường Đại Học Cần Thơ, tôi đã được trang bị nhiều
kiến thức quý báu dưới sự giảng dạy nhiệt tình của các Thầy Cô tại trường,
đặc biệt là các Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh. Trước khi tốt
nghiệp tôi đã được Ban lãnh đạo và các anh chị tại Ngân hàng TMCP Phát
triển Mê Kông – chi nhánh Cần Thơ tạo mọi điều kiện cho tôi được thực tập
tại chi nhánh cũng như giúp đỡ tạo cơ hội cho tôi được tiếp xúc nhiều với thực
tế. Qua đó, tôi đã có điều kiện vận dụng những kiến thức vào thực tiễn để hoàn
thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô trường Đại Học
Cần Thơ, đặc biệt xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Kim Phượng
đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành Luận văn tốt nghiệp. Tôi cũng xin chân
thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – chi nhánh
Cần Thơ cùng các anh, chị trong các phòng, ban đã tạo điều kiện tốt nhất cho
tôi trong quá trình thực tập tại Chi nhánh.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn
vẫn còn hạn hẹp nên Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy tôi rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo cùng
các anh chị Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – chi nhánh Cần Thơ để đề
tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô, Ban lãnh đạo và các anh chị
MDB – Cần Thơ luôn được dồi dào sức khoẻ.
Cần Thơ, ngày.......tháng….năm 2013
Người thực hiện


PHÙNG HUỲNH BÍCH NGỌC

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày.......tháng….năm 2013
Người thực hiện

PHÙNG HUỲNH BÍCH NGỌC

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………

Cần Thơ, ngày… tháng... năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU …………………………………………………... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .....................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 2
1.3.1 Không gian........................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian............................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 2
1.4 Lược khảo tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu................................. 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU............................................................................................................... 4

2.1 Phương pháp luận.................................................................................... 4
2.1.1 Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng...................... 4
2.1.2 Nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân................................... 9
2.1.3 Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng cá nhân.................................... 10
2.2 Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 12
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.............................................................. 12
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu............................................................ 12
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN MÊ KÔNG – CHI NHÁNH CẦN THƠ......................................... 14
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 14
3.1.1 Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông............... 14
3.1.2 Quá trình phát triển Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – Chi nhánh
Cần Thơ....................................................................................................... 16
3.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng.............................................................. 17
3.3 Lĩnh vực hoạt động................................................................................ 18
3.4 Đánh giá khái quát tình hỉnh hoạt động kinh doanh.............................. 19
iv


3.4.1 Thu nhập............................................................................................. 20
3.4.2 Chi phí................................................................................................ 21
3.4.3 Lợi nhuận............................................................................................ 22
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN.............. 24
4.1 Khái quát cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng từ năm 2010 đến sáu tháng
đầu năm 2013.............................................................................................. 24
4.2 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng........... 27
4.2.1 Doanh số cho vay cá nhân.................................................................. 28
4.2.2 Doanh số thu nợ cá nhân..................................................................... 35
4.2.3 Dư nợ cá nhân......................................................................................42
4.2.4 Tình hình nợ xấu cá nhân.................................................................... 49

4.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân.................. 56
4.3.1 Dư nợ cá nhân/Vốn huy động............................................................. 58
4.3.2 Hệ số thu nợ cá nhân........................................................................... 58
4.3.3 Tỷ lệ nợ xấu cá nhân........................................................................... 59
4.3.4 Vòng quay vốn tín dụng cá nhân........................................................ 59
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
CHI NHÁNH CẦN THƠ.............................................................................60
5.1 Những tồn tại và nguyên nhân dẫn đến tồn tại trong hoạt động tín dụng cá
nhân của Ngân hàng..................................................................................... 60
5.1.1 Những thành tựu đạt được.................................................................. 60
5.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân dẫn đến tồn tại................................... 60
5.2 Giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng... 61
5.2.1 Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn......................................61
5.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng............................................. 62
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 66
6.1 Kết luận.................................................................................................. 66
6.2 Kiến nghị................................................................................................ 67
6.2.1 Đối với NHNN và các ban ngành có liên quan...................................67
v


6.2.2 Đối với Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 69

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh qua 3 năm……………………... 19
Bảng 3.2 Tình hình hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm………………. 20
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn qua 3 năm……………………………………. 25
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn 6 tháng đầu năm……………………………... 25
Bảng 4.3 Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn qua 3 năm...................... 28
Bảng 4.4 Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn 6 tháng đầu năm.............29
Bảng 4.5 Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm
........................................................................................................................31
Bảng 4.6 Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng vốn 6 tháng đầu
năm.................................................................................................................31
Bảng 4.7 Doanh số cho vay cá nhân theo phương thức bảo đảm qua 3 năm
....................................................................................................................... 34
Bảng 4.8 Doanh số cho vay cá nhân theo phương thức bảo đảm 6 tháng đầu
năm.................................................................................................................34
Bảng 4.9 Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn qua 3 năm.........................36
Bảng 4.10 Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn 6 tháng đầu năm............. 37
Bảng 4.11 Doanh số thu nợ cá nhân theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm
........................................................................................................................38
Bảng 4.12 Doanh số thu nợ cá nhân theo mục đích sử dụng vốn 6 tháng đầu
năm.................................................................................................................39
Bảng 4.13 Doanh số thu nợ cá nhân theo phương thức bảo đảm qua 3 năm
........................................................................................................................40
Bảng 4.14 Doanh số thu nợ cá nhân theo phương thức bảo đảm 6 tháng đầu
năm.................................................................................................................41
Bảng 4.15 Dư nợ cá nhân theo thời hạn qua 3 năm.......................................42
Bảng 4.16 Dư nợ cá nhân theo thời hạn 6 tháng đầu năm............................. 43
Bảng 4.17 Dư nợ cá nhân theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm.................44
Bảng 4.18 Dư nợ cá nhân theo mục đích sử dụng vốn 6 tháng đầu năm.......45
vii



Bảng 4.19 Dư nợ cá nhân theo phương thức bảo đảm qua 3 năm..................47
Bảng 4.20 Dư nợ cá nhân theo phương thức bảo đảm 6 tháng đầu năm........47
Bảng 4.21 Nợ xấu cá nhân theo nhóm qua 3 năm..........................................49
Bảng 4.22 Nợ xấu cá nhân theo nhóm 6 tháng đầu năm…………………....49
Bảng 4.23 Nợ xấu cá nhân theo thời hạn qua 3 năm………………………..51
Bảng 4.24 Nợ xấu cá nhân theo thời hạn 6 tháng đầu năm………………....51
Bảng 4.25 Nợ xấu cá nhân theo mục đích sử dụng vốn qua 3 năm………... 52
Bảng 4.26 Nợ xấu cá nhân theo mục đích sử dụng vốn 6 tháng đầu năm…..53
Bảng 4.27 Nợ xấu cá nhân theo phương thức bảo đảm qua 3 năm…………54
Bảng 4.28 Nợ xấu cá nhân theo phương thức bảo đảm 6 tháng đầu năm….. 55
Bảng 4.29 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng cá nhân qua 3 năm….... 57
Bảng 4.30 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng cá nhân 6 tháng đầu
năm……………………………………………………………………….....57

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Rủi ro tín dụng.................................................................................. 7
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MDB – Cần Thơ.....................................17

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHNH


: Ngân hàng Nhà nước

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

TMCP

: Thương mại cổ phần

MDB

: Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông

MDB – Cần Thơ : Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – chi nhánh Cần
Thơ
MDB – Sa Đéc : Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – chi nhánh Sa Đéc
MDB – Cà Mau : Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – chi nhánh Cà Mau
TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


CN

: Cá nhân

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, với vai trò chủ
lực của mình, hệ thống Ngân hàng đã góp một phần đáng kể cho công cuộc
đổi mới kinh tế, tạo đà đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất
nước. Trong nhiều lĩnh vực hoạt động, huy động vốn và cho vay là hai lĩnh
vực chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn và tổng tài sản của Ngân hàng.
Trong đó, tín dụng là một hoạt động kinh doanh quan trọng, chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng tài sản có sinh lời của ngân hàng. Đồng thời, rủi ro tín dụng
cũng là rủi ro gây thiệt hại và có ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động của ngân
hàng.
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông (MDB) là một ngân hàng có thế
mạnh và bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư phát triển tín dụng nông
nghiệp – nông thôn, đặc biệt là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá
nhân. Thực tế cho thấy, các khoản cho vay cá nhân chiếm một tỷ trọng rất lớn
trong tổng doanh số cho vay. Do đó, thành công của Ngân hàng Phát triển Mê
Kông có sự đóng góp không nhỏ từ hoạt động tín dụng cá nhân. Bên cạnh đó,
thị trường tín dụng cá nhân đang là một thị trường đầy sôi động, với sự tham
gia của hầu hết các ngân hàng. Trong đó, mảng cho vay đang có mức tăng
trưởng cao là cho vay tiêu dùng. Ngoài ra các mảng cho vay khác của tín dụng
cá nhân như cho vay cá thể sản xuất kinh doanh và cho vay nông
nghiệp…cũng đang có bước tăng trưởng tốt. Nắm bắt được nhu cầu đó, Ngân

hàng TMCP Phát triển Mê Kông – chi nhánh Cần Thơ (MDB – Cần Thơ)
đang ngày càng quan tâm hơn đến đối tượng khách hàng cá nhân cùng với sự
điều chỉnh chính sách, điều chỉnh sản phẩm phù hợp với sự thay đổi của thị
trường, cho ra đời các sản phẩm mới đa dạng, hấp dẫn giúp cho hoạt động tín
dụng cá nhân ngày càng khởi sắc, nâng cao hiệu quả hoạt động cho chi nhánh.
Để thấy được tình hình hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng, biết
được những mặt mạnh, mặt yếu trong hoạt động tín dụng, từ đó có những giải
pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho Ngân hàng, nên
em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Phát triển Mê Kông – chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài nghiên
cứu cho bài luận văn của mình.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân, từ đó đề ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát
triển Mê Kông – chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Phát triển Mê Kông – chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm (2010 – 2012) và
6 tháng đầu năm 2012 - 2013.
- Mục tiêu 2: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá
nhân của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – chi nhánh Cần Thơ qua 3
năm (2010 – 2012) và 6 tháng đầu năm 2012 - 2013.
- Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín
dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – chi nhánh Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Không gian
- Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – chi
nhánh Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
- Đề tài được thực hiện từ 12/08/2013 đến 18/11/2013 thông qua việc thu
thập, phân tích số liệu của Ngân hàng từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm
2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình tín dụng đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – chi nhánh Cần Thơ.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
- “Phân tích chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Gò Công Tây” của Phạm Việt Diễm Trang. Luận văn
đã phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu phân
tích tình hình huy động vốn, doanh số cho vay, dư nợ, thu nợ, nợ xấu. Đồng
thời luận văn cũng đi sâu vào phân tích những thành tựu và hạn chế ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng, từ đó đưa ra một số giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng.

2


- “Phân tích hoạt động huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Quận Bình Thủy” của Huỳnh Phan Châu Anh.
Luận văn đã đánh giá tình hình huy động vốn cũng như sử dụng vốn của Ngân
hàng, tìm hiểu một số tồn tại trong hoạt động tín dụng và huy động của Ngân
hàng, từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn và cho vay vốn
tại Ngân hàng.
- “Phân tích tình hình tín dụng đối với khách hành cá nhân tại NHTMCP

Á Châu chi nhánh Cà Mau” của Trần Trung Tình. Luận văn đã khái quát tình
hình huy động vốn, phân tích doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ xấu đối
với khách hàng cá nhân. Luận văn còn đánh giá chung về hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng thông qua các chỉ số tài chính để thấy được tình hình tín dụng
tại Ngân hàng, từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
cho Ngân hàng, đặc biệt là tín dụng cá nhân.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới dạng hình thái tiền tệ
hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi
sau một thời gian nhất định.
2.1.1.2 Vai trò của tín dụng
Tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng góp phần quan
trọng vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Vì vậy tín dụng có các vai trò
chủ yếu sau đây:
- Đáp ứng nhu cầu về vốn để duy trì sản xuất được liên tục.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
- Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế phát triển.
- Góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.
2.1.1.3 Bản chất tín dụng
Tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau. Ở mỗi
phương thức, tín dụng biểu hiện ra bên ngoài là sự vay mượn tạm thời một vật
hoặc một số tiền tệ. Quan hệ tín dụng dù vận động ở bất cứ phương thức nào

thì tín dụng cũng tồn tại 3 đặc điểm cơ bản:
- Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu tín dụng.
- Có thời hạn tín dụng được xác định do thoả thuận giữa người đi vay và
người cho vay.
- Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình
thức lợi tức.
Phân loại tín dụng
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng
và thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.

4


- Tín dụng trung hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn trên 1
năm đến 5 năm, được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới
kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn
nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín
dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất có quy mô lớn.
* Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được sử dụng để hình thành
vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa,
mua nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử
dụng để cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được sử dụng để hình thành
tài sản cố định. Loại này được đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới kỹ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời

hạn cho vay là trung và dài hạn.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại cấp phát tín dụng cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và
lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và
cả những nhu cầu hàng ngày.
* Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại:
+ Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới
hình thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn,
đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình.
- Tín dụng ngân hàng:
+ Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với
các doanh nghiệp và cá nhân.
+ Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng
hóa, trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham
5


gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu
tín dụng tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng Nhà Nước:
+ Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nước biểu hiện là người đi
vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước
ngoài.
+ Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi
ngân sách.

2.1.1.4 Nguyên tắc tín dụng (Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ kinh
doanh Ngân hàng thương mại. Trường Đại học Cần Thơ, trang 36)
Khách hàng vay vốn Ngân hàng phải tuân thủ hai nguyên tắc sau:
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín
dụng.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.1.1.5 Điều kiện cấp tín dụng (Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp vụ kinh
doanh Ngân hàng thương mại. Trường Đại học Cần Thơ, trang 40)
Các khách hàng muốn được vay vốn Ngân hàng phải có các điều kiện
sau đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vay vốn hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.1.1.6 Đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng là thiết lập những cơ sở pháp lý của khoản tín dụng đã
cấp với những tài sản của người vay hay người thứ ba để khi không thu hồi
được nợ sẽ có thể dựa vào việc bán tài sản đó để thu hồi nợ. Khi đánh giá hoạt
động kinh doanh của khách hàng chưa đem lại nguồn thu chắc chắn, Ngân
hàng buộc phải dùng đến những hình thức đảm bảo tín dụng như: các giá trị
6


thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba để khi không thu hồi được sẽ có
thể dựa vào việc bán tài sản đó để thu hồi. Đây là một phương tiện mà các nhà

quản trị rất quan tâm trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
2.1.1.7 Lãi suất tín dụng
Lãi suất cho vay là một yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh tín
dụng của Ngân hàng. Vì vậy việc quyết định lãi suất cho vay phải dựa vào các
thông số về mức kỳ vọng sinh lời của Ngân hàng, mức độ rủi ro, thời hạn cho
vay của từng món vay trên cơ sở năng lực tài chính, khả năng trả nợ, biện
pháp bảo đảm tiền vay và mức độ tín nhiệm của khách hàng… Do đó lãi suất
cho vay được giám đốc sở giao dịch Ngân hàng và các trưởng phòng nghiệp
vụ tín dụng trực tiếp cho vay nghiên cứu và tính toán cụ thể để đảm bảo trang
trải đủ chi phí huy động vốn, chi phí quản lý món vay, trích dự phòng rủi ro và
có lãi nhưng không được thấp hoặc cao hơn mức lãi suất sàn do Ngân hàng
Trung ương quy định.
2.1.1.8 Rủi ro tín dụng
 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không bình thường trong
quan hệ tín dụng, từ đó tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể
làm cho ngân hàng lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán cho khách
hàng.
Rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau:

Rủi ro
Tín dụng

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro

bảo đảm

Rủi ro
danh mục

Rủi ro
nghiệp

Hình 2.1 Rủi ro tín dụng

7

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung


- Rủi ro giao dich:
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến thẩm định và phân tích tín
dụng.
+ Rủi ro bảo đảm: xuất phát từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo và mức an toàn của
nó.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến quản trị hoạt động cho vay
như xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng để định hướng cho việc thực
hiện cho vay và kiểm soát danh mục cho vay, tái xét và giám sát danh mục cho
vay bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.

- Rủi ro danh mục:
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố riêng biệt của mỗi chủ thể đi
vay hoặc ngành kinh tế.
+ Rủi ro tập trung: là mức dư nợ cho vay được dồn một số khách hàng,
một số ngành kinh tế hoặc một số loại cho vay hoặc một khu vực địa lý.
 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng (Thái Văn Đại, 2012, Nghiệp
vụ kinh doanh Ngân hàng thương mại. Trường Đại học Cần Thơ, trang 89-91)
a) Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
- Đối với khách hàng là cá nhân: một số nguyên nhân có thể làm cho
khách hàng vay vốn không thể trả nợ cho ngân hàng đầy đủ cả vốn lẫn lãi: thu
nhập không ổn định, bị thất nghiệp, tai nạn lao động, thiên tai, hỏa hoạn, sử
dụng vốn vay sai mục đích,…
- Đối với khách hàng là các doanh nghiệp: thường không trả được nợ là
do: khả năng tài chính của doanh nghiệp bị suy giảm và lỗ trong kinh doanh,
sử dụng vốn sai mục đích, thị trường cung cấp vật tư bị đột biến, bị cạnh tranh
và mất thị trường tiêu thụ, sự thay đổi trong chính sách của nhà nước,…
b) Nguyên nhân khách quan.
- Bão, lụt, hạn hán, dịch bệnh.
- Nếu nền kinh tế suy thoái thì thường xuất hiện những doanh nghiệp
kinh doanh thua lỗ và phá sản. Từ đó các khoản tiền vay của ngân hàng không
trả được hoặc nếu lạm phát ngày càng gia tăng cũng có thể dẫn đến rủi ro tín
dụng, bởi vì trong giai đoạn lạm phát xảy ra người gửi tiền có tâm lý lo sợ nên

8


rút tiền ra khỏi ngân hàng, còn người đi vay thì gia tăng nhu cầu xin vay và
muốn kéo dài thời gian vay vốn làm ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng.
c) Rủi ro tín dụng liên quan đến phần đảm bảo tín dụng.
- Đảm bảo đối vật: do đánh giá không chính xác giá trị tài sản thế chấp,

tài sản thế chấp không chuyển nhượng hoặc cấm lưu hành.
- Đảm bảo đối nhân: người bảo lãnh vay vốn gặp những trường hợp sau:
chết, tai nạn, đau ốm, hỏa hoạn,…
2.1.2 Nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân
2.1.2.1 Đặc điểm giao dịch của khách hàng cá nhân
Khách hàng cá nhân có những đặc điểm tâm lý giao dịch như sau:
- Mang nặng tâm lý ngại rủi ro, ngại phiền phức khi giao dịch với ngân
hàng.
- Ngại giao dịch với ngân hàng sợ sẽ lộ thông tin cá nhân đối với người
có thu nhập cao.
- Mặc cảm không dám giao dịch với ngân hàng đối với người có thu
nhập thấp.
2.1.2.2 Cho vay khách hàng cá nhân
Trong lĩnh vực tín dụng hiện nay các ngân hàng TMCP tỏ ra năng động
trong việc tiếp cận cung cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân.
Một số sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân:
- Cho vay sinh hoạt tiêu dùng - sản phẩm này được thiết kế và cung cấp
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu gia đình như: mua sắm vận dụng gia đình, mua
xe, cưới hỏi, du lịch, chữa bệnh,… Ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu quý khách
nhanh chóng trong vòng 3 ngày và thời hạn cho vay tối đa 5 năm.
- Cho vay hỗ trợ tiêu dùng - sản phẩm được thiết kế và cung cấp cho
khách hàng có thu nhập ổn định hàng tháng. Số tiền này nhằm hỗ trợ thêm cho
tiêu dùng trong khi chờ đợi thu nhập đến kỳ.
- Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà - sản phẩm này được thiết kế và cung
cấp nhằm hỗ trợ nhu cầu xây dựng, sửa chữa, trang trí nội thất nhà ở của
khách hàng.
- Cho vay mua nhà, nền nhà, hoán đổi nhà - sản phẩm này được thiết kế
và cung cấp cho khách hàng có nhu cầu về nhà, đất, và cần sự hỗ trợ tài chính.

9



Tài sản thế chấp trong trường hợp này chính là căn nhà hoặc nền nhà khách
hàng mua.
- Cho vay sản xuất kinh doanh - sản phẩm này được thiết kế và cung cấp
cho khách hàng có nhu cầu bổ sung vốn lưu động, mở rộng quy mô sản xuất
kinh doanh,… Cho vay sản xuất kinh doanh mục đích có thể là để bổ sung vốn
lưu động thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh, để thanh toán tiền vật
tư, nguyên liệu, hàng hoá, các chi phí cần thiết, hoặc để thanh toán tiền mua
máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, nâng cấp hoặc mở rộng cơ sở sản
xuất kinh doanh.
- Cho vay mua xe cơ giới - sản phẩm này được thiết kế và cung cấp cho
khách hàng có nhu cầu sở hữu một xe hơi hay xe tải nhưng tích lũy chưa đủ.
- Cho vay hỗ trợ du học - sản phẩm này được thiết kế và cung cấp cho
khách hàng có nhu cầu hỗ trợ tài chính cho con em mình đi du học. Số tiền
cho vay theo nhu cầu và trên giá trị tài sản thế chấp do ngân hàng định giá.
Về mặt quy chế và thủ tục cho vay khách hàng cá nhân vẫn được thực
hiện theo quy chế cho vay khách hàng của các tổ chức tín dụng, phương thức
cho vay và thu nợ tương tự như đối với cho vay khách hàng doanh nghiệp.
2.1.3 Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng cá nhân
2.1.3.1 Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân

 Doanh số cho vay cá nhân: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín
dụng mà Ngân hàng cho khách hàng cá nhân vay, không nói đến việc món vay
đó thu được hay chưa trong một thời gian nhất định. Doanh số cho vay thường
được xác định theo thời gian là tháng, quý, năm.
 Doanh số thu nợ cá nhân: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín
dụng mà Ngân hàng thu về được từ khách hàng cá nhân khi đáo hạn vào một
thời điểm nhất định nào đó.
 Dư nợ cá nhân: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho

khách hàng cá nhân vay và chưa thu được vào một thời điểm nhất định. Để
xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay
và doanh số thu nợ.
Dư nợ cuối năm = Dư nợ đầu năm + Doanh số cho vay - Doanh số thu nợ
Nợ xấu cá nhân: là chỉ số phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà
khách hàng cá nhân không trả được cho ngân hàng và không có một nguyên
nhân chính đáng, ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản

10


lý khác gọi là nợ xấu. Nợ xấu dùng để phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng
tại ngân hàng.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
+ Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
+ Nhóm 2: Nợ cần chú ý
+ Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
+ Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
+ Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.
2.1.3.2 Các chỉ tiêu dùng đánh giá hoạt động tín dụng
a) Dư nợ cá nhân trên vốn huy động (%)
Dư nợ cá nhân

Dư nợ cá nhân/ Vốn huy động =

Vốn huy động

x 100


Chỉ tiêu này xác định khả năng đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay cá nhân của ngân hàng với
nguồn vốn huy động.
b) Hệ số thu hồi vốn cá nhân (%)
Hệ số thu hồi vốn cá nhân =

Doanh số thu nợ cá nhân
Doanh số cho vay cá nhân

x 100

Chỉ tiêu này phản ánh công tác thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả nợ
của khách hàng, chỉ tiêu này càng cao thì công tác thu nợ của ngân hàng tiến
triển tốt và ngược lại.
c) Vòng quay vốn tín dụng cá nhân (vòng)
Doanh số thu nợ cá nhân
Vòng quay vốn tín dụng cá nhân =

Dư nợ cá nhân bình quân

Chỉ tiêu này giúp đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian
thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Nếu số vòng quay vốn tín dụng càng cao có
nghĩa là đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh và càng đạt hiệu quả cao.

11


d) Tỷ lệ nợ xấu cá nhân (%)
Nợ xấu cá nhân

Tỷ lệ nợ xấu cá nhân =

x 100

Tổng dư nợ cá nhân

Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Những ngân hàng có chỉ tiêu này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng
của ngân hàng này cao.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được sử dụng trong đề tài này là số liệu thứ cấp và thu thập trực
tiếp tại NHTMCP Phát triển Mê Kông chi nhánh Cần Thơ qua ba năm 2010,
2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2012 - 2013.
Thu thập các thông tin dữ liệu từ tạp chí, tài liệu, từ mạng Internet có
liên quan đến đề tài.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau:
- Đối với mục tiêu 1: sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và số
tương đối.
+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.

∆y = y1 − y 0
Trong đó: y 0 : chỉ tiêu năm trước
y 1 : chỉ tiêu năm sau
Δy : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này được sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu
năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân
biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.

+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia
giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
∆y =

Trong đó:

y1
× 100% − 100%
y0

y 0 : chỉ tiêu năm trước.
y 1 : chỉ tiêu năm sau.
12


Δy : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu
giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
nguyên nhân và biện pháp khắc phục
- Đối với mục tiêu 2: sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương
đối, phương pháp phân tích các chỉ số tài chính để phân tích tình hình hoạt
động tín dụng cá nhân của Ngân hàng.
- Đối với mục tiêu 3: Từ kết quả phân tích, đánh giá tình hình hoạt động
tín dụng cá nhân của Ngân hàng (mục tiêu 1 và mục tiêu 2), đề xuất những
giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng.

13



×