Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

phân tích tình hình cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thành phố trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.69 KB, 83 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ THANH HẰNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI
HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ TRÀ VINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11, năm 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ THANH HẰNG
MSSV: LT11113

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI
HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ TRÀ VINH



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số ngành: 52340201

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
TS. VƢƠNG QUỐC DUY

Tháng 11, năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Sau 2 năm học tập tại trường Đại học Cần Thơ, được sự truyền đạt tận
tình của quý Thầy, Cô, cùng với thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Trà Vinh, em đã hoàn thành
được luận văn tốt nghiệp của mình, có được kết quả đó là nhờ vào công lao to
lớn của quý Thầy, Cô và sự giúp đỡ, tận tình chỉ bảo của Cô, Chú, Anh, Chị
trong ngân hàng.
Em xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám hiệu trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho
chúng em học tập, nghiên cứu; Cảm ơn quý Thầy, Cô trường Đại học Cần Thơ
cũng như quý Thầy, Cô khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho
chúng em những kiến thức quý báu sẽ trở thành nền tảng vững chắc cho chúng
em sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy Vương Quốc Duy đã
tận tình hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo, các Cô, Chú, Anh, Chị trong chi nhánh NHNO & PTNT
thành phố Trà Vinh đã chỉ bảo và hỗ trợ cho em trong suốt thời gian thực tập
tại ngân hàng.
Tuy nhiên do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp của quý Thầy, Cô,

Cơ quan thực tập và các bạn để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy, Cô, các Cô, Chú, Anh, Chị trong
NHNO & PTNT chi nhánh thành phố Trà Vinh được dồi dào sức khỏe, gặt hái
được nhiều thành công và ngân hàng ngày càng phát triển.
Xin trân trọng cảm ơn!
Cần thơ, ngày

tháng 11 năm 2013

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Hằng

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần thơ, ngày

tháng 11 năm 2013

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Hằng

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Trà Vinh, ngày

tháng 11 năm 2013

Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)


iii


MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1 ...................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ......................................... 2
1.3.1 Không gian............................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian .................................................................................................. 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 2
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ......................................................................... 3
CHƢƠNG 2 ...................................................................................................... 5
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 5
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................... 5
2.1.1 Một số vấn đề về tín dụng ...................................................................... 5
2.1.2 Một số vấn đề về hộ sản xuất và cho vay hộ sản xuất ......................... 7
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ...................................... 11
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 12
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................. 12
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................ 12
CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 14
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ TRÀ VINH .......................... 14
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHNO & PTNT CHI

NHÁNH THÀNH PHỐ TRÀ VINH ............................................................ 14
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CÁC PHÒNG BAN ............ 14
3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 14
iv


3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban .............................................. 15
3.3 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG .............. 17
3.4 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHNO
& PTNT CHI NHÁNH THÀNH PHỐ TRÀ VINH QUA 3 NĂM 2010 –
2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ........................................................... 17
3.4.1 Tình hình huy động vốn ....................................................................... 17
3.4.2 Tình hình hoạt động cho vay ............................................................... 21
3.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 24
CHƢƠNG 4 .................................................................................................... 28
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ TRÀ VINH ............................................................................ 28
4.1 NHU CẦU VAY VỐN VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU VỐN
CỦA HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNO & PTNT CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
TRÀ VINH...................................................................................................... 28
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN
XUẤT TẠI NHNO & PTNT CHI NHÁNH THÀNH PHỐ TRÀ VINH
QUA 3 NĂM 2010-2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 .......................... 29
4.2.1 Tình hình chung về hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NHNO &
PTNT chi nhánh thành phố Trà Vinh ......................................................... 29
4.2.2 Tình hình doanh số cho vay hộ sản xuất tại NHNO & PTNT chi
nhánh thành phố Trà Vinh ........................................................................... 31
4.2.3 Tình hình doanh số thu nợ tại NHNO & PTNT chi nhánh thành phố
Trà Vinh.......................................................................................................... 41

4.2.4 Tình hình dƣ nợ tại NHNO & PTNT chi nhánh thành phố Trà Vinh
.......................................................................................................................... 49
4.2.5 Tình hình nợ xấu của hộ sản xuất tại NHNO & PTNT chi nhánh
thành phố Trà Vinh ....................................................................................... 56
4.3 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT
TẠI NHNO & PTNT CHI NHÁNH THÀNH PHỐ TRÀ VINH ............... 62
4.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng
từ năm 2010 đến năm 2012 ........................................................................... 62

v


4.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trong 6 tháng đầu năm
2013 so với 6 tháng đầu năm 2012 ................................................................ 63
CHƢƠNG 5 .................................................................................................... 65
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ TRÀ VINH ............ 65
5.1 Thành lập và đƣa vào hoạt động phòng Marketing nhằm thu hút hộ
sản xuất đến giao dịch với ngân hàng .......................................................... 65
5.2 Phổ biến chi tiết hơn về quy trình, thủ tục vay và cần quan tâm hơn
đến phƣơng án sản xuất của hộ sản xuất ..................................................... 66
5.3 Thực hiện phân loại khách hàng có nợ xấu tại ngân hàng theo những
nhóm nguyên nhân và đƣa ra biện pháp xử lý phù hợp ............................ 66
5.4 Tăng cƣờng phối hợp giữa NHNO & PTNT chi nhánh thành phố Trà
Vinh với các cơ quan chức năng trên địa bàn ............................................. 67
5.5 Hạn chế việc tập trung vốn vào việc cho vay một mục đích sử dụng . 67
5.6 Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ tín dụng ........................... 68
CHƢƠNG 6 .................................................................................................... 69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 69

6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 69
6.2 KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 71

vi


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại ngân hàng qua 3 năm (2010-2012) ..... 18
Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn tại ngân hàng qua 6/2012 và 6/2013 ........ 19
Bảng 3.3: Tình hình cho vay tại ngân hàng qua 3 năm (2010-2012) .............. 21
Bảng 3.4: Tình hình cho vay tại ngân hàng qua 6/2012 và 6/2013 ................. 23
Bảng 3.5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng qua 3 năm (2010-2012)
.......................................................................................................................... 24
Bảng 3.6: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 6/2012 và 6/2013..................... 26
Bảng 4.1: Nhu cầu vốn và khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của hộ sản xuất.... 29
Bảng 4.2: Tình hình chung về cho vay hộ sản xuất qua 3 năm (2010-2012) .. 30
Bảng 4.3: Tình hình chung về cho vay hộ sản xuất qua 6/2012 và 6/2013 ..... 30
Bảng 4.4: Doanh số cho vay hộ sản xuất theo thời hạn qua 3 năm (2010-2012)
.......................................................................................................................... 34
Bảng 4.5 : Doanh số cho vay hộ sản xuất theo thời hạn qua 6/2012 và 6/2013
.......................................................................................................................... 35
Bảng 4.6: Doanh số cho vay hộ sản xuất theo mục đích sử dụng qua 3 năm
(2010-2012) ..................................................................................................... 39
Bảng 4.7: Doanh số cho vay hộ sản xuất theo mục đích sử dụng qua 6/2012 và
6/2013 .............................................................................................................. 40
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo thời hạn qua 3 năm (2010-2012)
.......................................................................................................................... 43
Bảng 4.9: Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo thời hạn qua 6/2012 và 6/2013 . 44

Bảng 4.10: Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo mục đích sử dụng qua 3 năm
(2010-2012) ..................................................................................................... 47
Bảng 4.11: Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo mục đích sử dụng qua 6/2012 và
6/2013 .............................................................................................................. 48
Bảng 4.12: Dư nợ cho vay hộ sản xuất theo thời hạn qua 3 năm (2010-2012) 51
Bảng 4.13: Dư nợ cho vay hộ sản xuất theo thời hạn qua 6/2012 và 6/2013 .. 52

vii


Bảng 4.14: Dư nợ cho vay hộ sản xuất theo mục đích sử dụng qua 3 năm
(2010-2012) ..................................................................................................... 54
Bảng 4.15: Dư nợ cho vay hộ sản xuất theo mục đích sử dụng qua 6/2012 và
6/2013 .............................................................................................................. 55
Bảng 4.16: Nợ xấu của hộ sản xuất theo thời hạn qua 3 năm (2010-2012) .... 56
Bảng 4.17: Nợ xấu của hộ sản xuất theo thời hạn qua 6/2012 và 6/2013 ....... 57
Bảng 4.18: Nợ xấu của hộ sản xuất theo mục đích sử dụng qua 3 năm (20102012) ................................................................................................................ 60
Bảng 4.19: Nợ xấu của hộ sản xuất theo mục đích sử dụng qua 6/2012 và
6/2013 .............................................................................................................. 61
Bảng 4.20: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay hộ sản xuất tai ngân hàng
qua 3 năm (2010-2012) .................................................................................... 62
Bảng 4.21: Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng
qua 6/2012 và 6/2013 ....................................................................................... 63

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Quy trình xét duyệt cho vay ........................................................ 11

Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức NHNO & PTNT chinh nhánh thành phố Trà Vinh .
...................................................................................................................... 15

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KT

: Kế toán

NQ

: Ngân quỹ

NHNO & PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


UBND

: Ủy ban nhân dân

VNĐ

: Việt Nam đồng

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

TD

: Tín dụng

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

NH


: Ngân hàng

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ hoạt động theo cơ chế thị
trường có sự tự do cạnh tranh trong sản xuất hàng hoá. Vì vậy, để có thể phát
triển và tồn tại trong môi trường cạnh tranh thì các hộ sản xuất phải định
hướng được mục tiêu sản xuất kinh doanh và nắm bắt kịp phương hướng phát
triển kinh tế của địa phương. Để đạt được những điều trên, các hộ sản xuất
phải không ngừng cải tiến, đầu tư vào trang thiết bị, cơ sở sản xuất nhằm nâng
cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm để kích thích nhu cầu thị trường từ đó
mở rộng sản xuất để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Để thực hiện những
điều đó hộ sản xuất cần phải có được nguồn vốn để đầu tư vào sản xuất cũng
như xây dựng cơ sở hạ tầng bên cạnh nguồn vốn tự có. Đơn vị có thể đáp ứng
được nhu cầu vốn này không ai khác hơn đó chính là ngân hàng, đặc biệt là hệ
thống NHNO & PTNT Việt Nam.
Theo nội dung văn bản số 4359/NHNO-HSX về tăng cường cho vay hộ
sản xuất thì NHNO & PTNT Việt Nam đã yêu cầu Sở giao dịch, các chi nhánh
loại I, loại II bám sát định hướng phát triển kinh tế, xã hội ở địa phương để
đưa ra những giải pháp đầu tư có hiệu quả, tăng trưởng tín dụng đối với các
ngành nghề, lĩnh vực đang phát triển trên địa bàn, ưu tiên cho lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn, đặc biệt là hộ sản xuất hàng hoá, hộ trang trại, phát triển đa
dạng các sản phẩm tín dụng và mở rộng các đối tượng đầu tư nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh.
Thành phố Trà Vinh thuộc tỉnh Trà Vinh được thành lập theo nghị quyết

của Chính phủ số 11/NQ-CP vào ngày 04 tháng 03 năm 2010. Trong đó,
NHNO & PTNT chi nhánh thành phố Trà Vinh là một trong số những nhân tố
đã có những đóng góp đáng kể thúc đẩy tạo nên sự phát triển của tỉnh Trà
Vinh. NHNO & PTNT chi nhánh thành phố Trà Vinh được đặt tại trung tâm
thành phố, nơi có điều kiện rất thuận lợi cho ngân hàng tiếp cận với nhiều
nhóm khách hàng khác nhau, đặc biệt là các hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh
doanh, các xí nghiệp, doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ,…có nhu cầu về
vốn để thực hiện và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó việc đáp
ứng nhu cầu về nguồn vốn là rất cần thiết và thường xuyên đối với các đối
tượng trên tại Trà Vinh hiện nay. Vấn đề ở đây là làm sao để ngân hàng tận
dụng triệt để và thu hút được nhiều khách hàng nhất là hộ sản xuất đến thực
hiện giao dịch để thực hiện đúng với tinh thần nội dung của văn bản
4395/NHNO-HSX.

1


Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề trên nên đề tài:
“Phân tích tình hình cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNO & PTNT chi
nhánh thành phố Trà Vinh” đã được thực hiện.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thực hiện đề tài “Phân tích tình hình cho vay đối với hộ sản xuất tại
NHNO & PTNT chi nhánh thành phố Trà Vinh” nhằm để hiểu rõ hơn về
hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất từ đó đề xuất giải pháp nâng cao chất
lượng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNO & PTNT chi nhánh
thành phố Trà Vinh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng qua 3
năm 2010-2012, 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.

- Mục tiêu 2: Phân tích tình hình về hoạt động cho vay đối với hộ sản
xuất theo thời hạn và theo mục đích sử dụng tại ngân hàng qua 3 năm 20102012, 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Mục tiêu 3: Đánh giá về hoạt động cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng
qua 3 năm 2010-2012, 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Mục tiêu 4: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản
xuất tại ngân hàng trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại NHNO & PTNT chi nhánh thành
phố Trà Vinh.
1.3.2 Thời gian
Số liệu phân tích được lấy qua các năm từ năm 2010 đến năm 2012, 6
tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Thời gian thực hiện đề tài từ 12/08/2013 đến 18/11/2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình cho vay, dư nợ, thu nợ, nợ
xấu và một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại
NHNO & PTNT chi nhánh thành phố Trà Vinh. Từ đó nắm rõ được thực trạng
về tình hình cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nhằm đề xuất một số giải pháp

2


nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân
hàng.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Đề tài có tham khảo một số tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu, phân
tích như sau:
- “Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHNO & PTNT
chi nhánh Kiên Giang” của sinh viên Nguyễn Thành Dương (2010). Đề tài sử

dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, tương đối để thực hiện phân tích tình
hình hoạt động tín dụng ngắn hạn bằng việc phân tích doanh số cho vay, thu
nợ, dư nợ, nợ quá hạn tại ngân hàng từ đó đưa ra những giải pháp giúp ngân
hàng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn. Bên cạnh đó đề tài có đề
cập đến tín dụng hộ sản xuất nhưng không đi sâu mà chỉ giới thiệu sơ qua về
tín dụng hộ sản xuất.
- Nguyễn Thị Thúy Phượng (2011), “Phân tích tình hình và rủi ro trong
cho vay nông hộ tại NHNO & PTNT huyện Bình Minh”. Đề tài thực hiện phân
tích thực trạng, nguyên nhân qua doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn
gây ảnh hưởng trong cho vay đối với nông hộ tại huyện Bình Minh bằng
phương pháp so sánh số tuyệt đối, tương đối và phương pháp luận. Đề tài đã
chỉ ra những nguyên nhân tác động đến việc vay vốn và trả nợ của nông hộ
như: điều kiện vay, phương án sản xuất của nông hộ, hiệu quả của việc sử
dụng vốn vay,…Từ đó đề ra giải pháp giúp ngân hàng có kế hoạch cụ thể
trong việc cho vay nông hộ trong thời gian tới. Dựa trên việc phân tích trên đề
tài sẽ đi vào tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng đến việc cho vay hộ sản xuất tại
địa phương.
- Đặng Thị Diệu (2012), “Phân tích tình hình cho vay trung-dài hạn tại
NHO & PTNT chi nhánh huyện Cầu Ngang”. Đề tài sử dụng phương pháp so
sánh để phân tích, sau khi phân tích thực trạng tín dụng trung và dài hạn tại
ngân hàng đã đề xuất một số giải pháp giúp ngân hàng nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng trung dài hạn và hạn chế những rủi ro tìm ẩn trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng. Việc tìm hiểu về nguyên nhân gây nên tình trạng
nợ xấu của tác giả để tìm ra giải pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín
dụng tại ngân hàng là điều cần thiết. Dựa trên việc phân tích này đề tài sẽ đi
tìm hiểu về nợ xấu của hộ sản xuất để tìm ra những giáp pháp giúp cho ngân
hàng trong việc phòng ngừa, hạn chế rủi ro.
- Lê Thị Thủy (2011), “Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất tại NHNO
& PTNT huyện Cái Bè”. Đề tài đã nêu lên đặc trưng trong cho vay hộ sản
xuất, hiệu quả cho vay, những mặt mạnh và yếu trong cho vay hộ sản xuất


3


bằng phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối. Tuy nhiên, việc phân tích
của tác giả chưa phản ánh rõ sự biến động về doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ,
nợ xấu.
- Các tài liệu trước đây đề cập và phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn,
trung và dài hạn, cho vay hộ sản xuất. Tuy nhiên do nền kinh tế có nhiều biến
đổi trong từng giai đoạn nên những giải pháp của các đề tài trước đây có thể
sẽ không còn phù hợp với ngân hàng.

4


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề về tín dụng
2.1.1.1 Hoạt động tín dụng
a). Tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng số vốn
đó sẽ được hoàn lại vào một ngày xác định trong tương lai. Có thể hiểu một
cách đầy đủ như sau: “Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng
giá trị (dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng
để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá
trị ban đầu”.
Như vậy một quan hệ tín dụng phải thoả mãn những đặc trưng sau:
- Là quan hệ chuyển nhượng giá trị mang tính chất tạm thời.
- Đảm bảo tính hoàn trả về thời gian và giá trị.

- Quan hệ tín dụng được xây dựng trên cơ sở tin tưởng giữa người đi vay
và người cho vay. Có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ
tín dụng.
b). Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu
hồi hay chưa thu hồi.
c). Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân
hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
d). Dư nợ
Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu
hồi được vào một thời điểm nhất định, là những khoản vay qua các năm nhưng
khách hàng chưa thanh toán vào thời điểm 31 tháng 12, bao gồm nợ trong hạn,
nợ quá hạn và nợ khó đòi. Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa
hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ.

5


e). Nợ xấu
Nợ xấu dùng để chỉ các khoản nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 theo
thông tư 02/2013/TT/NHNN. Như vậy nợ xấu về bản chất khái niệm là dùng
để chỉ các khoản nợ cho vay khách hàng trên 90 ngày và khả năng trả nợ đáng
lo ngại.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
a). Căn cứ vào thời hạn cho vay
Theo căn cứ này thì tín dụng được chia làm các loại sau:
- Tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn hạn là những khoản cho vay có thời
hạn đến 12 tháng. Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại có thể

cho khách hàng vay ngắn hạn nhằm để bổ sung vốn lưu động tạm thời thiếu
hụt của khách hàng, hoặc cho vay để tiêu dùng. Đây là loại tín dụng có rủi ro
thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tránh được rủi ro về lãi suất, về lạm phát
cũng như sự bất ổn của môi trường kinh tế vĩ mô. Vì thế lãi suất thường thấp
hơn các loại tín dụng khác.
- Tín dụng trung hạn: Tín dụng trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 5
năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố
định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong
nông nghiệp, chủ yếu cho vay trung hạn để đầu tư vào các đối tượng sau: máy
cày, máy bơm nước, xây dựng chuồng trại chăn nuôi,...
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài
hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây
dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí
nghiệp mới.
b). Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Dựa vào căn cứ này tín dụng được chia ra làm các loại sau:
- Tín dụng nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên
liệu,…
- Tín dụng bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và
xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lãnh vực công
nghiệp, thương mại và dịch vụ.

6


- Tín dụng tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ: Là loại cho vay để bổ sung
vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lãnh vực công nghiệp, thương mại
và dịch vụ.

- Tín dụng cho vay cá nhân: Là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu
dùng như cho vay để kéo điện, mua sắm các vật dụng có giá trị cao,…
2.1.1.3 Lãi suất tín dụng
- Khi sử dụng bất kỳ khoản tín dụng nào, người vay cũng phải trả thêm
một lượng giá trị bên cạnh số vốn ban đầu. Tỷ lệ phần trăm của phần tăng
thêm này so với số vốn ban đầu gọi là lãi suất.
- Lãi suất cho vay thực hiện theo quy định của NHNO & PTNT cấp trên
trong từng thời kỳ.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời điểm nhận
nợ, cho vay lưu vụ lãi suất áp dụng tại thời điểm lưu vụ.
- Trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dụng theo thoả
thuận ghi trên hợp đồng.
- Lãi suất nợ quá hạn tối đa bằng 150% lãi suất cho vay.
2.1.2 Một số vấn đề về hộ sản xuất và cho vay hộ sản xuất
2.1.2.1 Hộ sản xuất
Hộ sản xuất là một đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất
kinh doanh là chủ thể cho mọi quan hệ sản xuất. Hộ sản xuất ở nước ta giữ vị
trí quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp.
2.1.2.2 Tín dụng hộ sản xuất
a). Tín dụng hộ sản xuất
Tín dụng hộ sản xuất là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có,
nguồn vốn huy động để cấp tín dụng cho hộ sản xuất.
b). Đặc điểm cơ bản hộ sản xuất ở nước ta
Hộ sản xuất chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, ngoài ra còn
nghề rừng, nghề cá và hoạt động phi nông nghiệp tại nông thôn. Nước ta hộ
sản xuất có một số đặc điểm như sau:
- Hộ sản xuất vừa là đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất, vừa
là đơn vị tiêu dùng.
- Ngoài hoạt động nông nghiệp, hộ sản xuất còn tham gia vào các hoạt
động phi nông nghiệp với các mức độ khác nhau. Khả năng của hộ chỉ có thể


7


thoả mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn nhờ sự kiểm soát tư liệu sản xuất, nhất
là ruộng và lao động.
- Trong sản xuất gặp nhiều rủi ro nhất là rủi ro do thiên tai gây ra thì hộ
chưa có khả năng khắc phục và phòng ngừa.
- Hộ nghèo và hộ trung bình còn chiếm tỷ trọng cao, khó khăn của hộ
nông dân là thiếu vốn.
2.1.2.3 Điều kiện cho vay và đối tượng vay đối với hộ sản xuất
a). Điều kiện vay vốn
Theo quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TD ban hành ngày 15/06/2010 của
NHN O & PTNT Việt Nam thì điều kiện vay vốn gồm:
- Có năng lực pháp luật dân sự, hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật. Đối với hộ sản xuất thì:
+ Thường trú tại địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố (trực thuộc
tỉnh) nơi ngân hàng cho vay đóng trụ sở. Trường hợp người vay ngoài địa bàn
nói trên giao cho giám đốc Sở giao dịch, Chi nhánh cấp 1 quyết định. Nếu
người vay ở địa bàn liền kề (thôn, làng, bản) ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, khi cho vay giám đốc ngân hàng cho vay phải thông báo cho giám
đốc Chi nhánh NHNO & PTNT nơi người cư trú biết.
+ Đại diện cho hộ gia đình để giao dịch với ngân hàng nông nghiệp là
chủ hộ hoặc người đại diện của chủ hộ, người đại diện phải có đủ năng lực
hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự.
- Hộ vay vốn phải có phương án sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, phù
hợp với chương trình mục tiêu phát triển kinh tế, quy hoạch sản xuất của vùng,
địa phương.
- Sử dụng vốn đúng mục đích và hợp pháp, đảm bảo khả năng thu hồi
vốn.

- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết:
+ Có vốn tự có tham gia vào các phương án, dự án sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, đời sống. Đối với cho vay ngắn hạn, khách hàng phải có vốn
tự có tối thiểu là 10% trong tổng nhu cầu vốn. Và khách hàng phải có vốn tự
có tối thiểu 20% trong tổng nhu cầu vốn đối với cho vay trung và dài hạn.
+ Không có nợ nhóm 4, nhóm 5 tại NHNO & PTNT Việt Nam (trừ
các khoản nợ được khoanh, nợ chờ xử lý của hộ gia đình sản xuất nông, lâm,

8


ngư, diêm nghiệp do gặp rủi ro bất khả kháng) và các tổ chức tín dụng khác ở
thời điểm xem xét, quyết định cho vay.
+ Đối với hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn
không phải bảo đảm bằng tài sản, giao cho giám đốc NHNO nơi cho vay xem
xét, quyết định có thể không khai thác, thu thập thông tin về tình hình nợ
nhóm 4, nhóm 5 tại các tổ chức tín dụng khác.
+ Khách hàng phải mua bảo hiểm đầy đủ trong suốt thời gian vay vốn
của ngân hàng.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ, ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của NHNO & PTNT Việt
Nam. Nếu là hộ gia đình vay không phải áp dụng biện pháp đảm bảo cần có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; nếu chưa được cấp phải có xác nhận của
UBND xã, phường về diện tích đất đang được sử dụng không có thế chấp.
b). Đối tượng cho vay
- Cho vay ngắn hạn gồm những đối tượng chủ yếu sau:
+ Vật tư chi phí trồng trọt, chăn nuôi như: hạt giống, phân bón, thuốc
trừ sâu, con giống, thức ăn gia súc, thuốc thú y,…
+ Vật tư chi phí các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp
như: nguyên vật liệu, nhiên liệu, công cụ lao động, tiền thuê công nhân, phí

sửa chữa máy móc,…
- Cho vay trung hạn bao gồm:
+ Chi phí trồng mới cây lưu gốc như: chuối, dừa,…
+ Chi phí mở rộng diện tích canh tác, cải tạo mặt bằng, cải tạo đất để
gieo trồng cây hàng năm.
+ Chi phí chăn nuôi như mua giống chăn nuôi đại gia súc lấy thịt,
thức ăn chăn nuôi gia cầm.
+ Chi phí đổi mới cải tiến công nghệ sản xuất, mua sắm phương tiện
trồng trọt, chăn nuôi và đánh bắt thuỷ hải sản, chi phí xây dựng lò sấy, sân
phơi,…
- Cho vay dài hạn:
+ Chi phí sửa chữa máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến, bảo quản
nông, lâm, ngư, nghiệp.
+ Chi phí xây dựng mới nhà xưởng, mua sắm máy móc, thiết bị sản
xuất, xây dựng mới ruộng, vườn, ao hồ nuôi trồng thuỷ sản.

9


2.1.2.4 Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc vay vốn sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
- Phải có tài sản thế chấp để đảm bảo món vay theo quy định của chính
phủ, thống đốc NHNN và hướng dẫn về đảm bảo tiền vay của khách hàng đối
với ngân hàng.
2.1.2.5 Mức cho vay
Căn cứ xác định mức cho vay:
- Nhu cầu vay vốn của khách hàng.

- Khả năng hoàn trả nợ của khách hàng vay.
- Mức vốn tự có của khách hàng tham gia vào dự án, phương án sản xuất
kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
- Mức cho vay không có đảm bảo đối với hộ sản xuất, hợp tác xã và chủ
trang trại phải đảm bảo tuân thủ theo hướng dẫn của chính phủ và NHNN Việt
Nam tại từng thời kỳ.
- Khả năng nguồn vốn của NHNO & PTNT Việt Nam nhưng không quá
mức uỷ quyền phán quyết cho vay của Tổng giám đốc ngân hàng cho vay.
2.1.2.6 Hồ sơ vay
- Đối với hộ vay không phải thế chấp, cầm cố, bảo lãnh có giấy đề nghị
vay vốn kiêm phương án sản xuất kinh doanh.
- Đối với hộ vay phải thực hiện thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, hồ sơ gồm
có: giấy đề nghị vay vốn, dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh, hồ sơ
đảm bảo tiền vay theo quy định.

10


2.1.2.7 Quy trình xét duyệt cho vay
Khách hàng

(2)

(1)

Phòng tín dụng

(6)

Phòng KT-NQ


(5)

(3)

Giám đốc

(4)
Hình 2.1: Quy trình xét duyệt cho vay

(1) Khách hàng trực tiếp đến gặp cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn để xin
vay vốn. Cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn nhận hồ sơ của khách hàng, kiểm
tra tính hợp pháp hợp lệ của các loại hồ sơ. Nếu hợp lệ thì hẹn ngày giải quyết,
ngược lại không đủ điều kiện thì từ chối cho vay.
(2) Cán bộ tín dụng xuống địa bàn nơi khách hàng sản xuất kinh doanh
để thẩm định và quyết định cho vay hay không. Tuỳ theo phương án sản xuất
kinh doanh, cán bộ tín dụng sẽ quyết định số lượng tiền vay, thời gian và
phương thức giải ngân, kỳ trả nợ, và hoàn tất hồ sơ cho khách hàng.
(3) Nếu hợp lý thì cán bộ tín dụng xem xét cho vay và hồ sơ sẽ được
trưởng phòng tín dụng xét duyệt sau đó trình lên Giám đốc.
(4) Ban Giám đốc kiểm tra duyệt cho vay hay không dựa trên cơ sở hồ sơ
vay vốn và khả năng nguồn vốn của ngân hàng, sau đó trả hồ sơ được duyệt
cho phòng tín dụng.
(5) Cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ cho vay sang phòng Kế toán.
(6) Phòng kế toán khi nhận hồ sơ vay vốn có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ
vay vốn, mở sổ cho vay, làm thủ tục phát vay cho khách hàng, sau đó chuyển
hồ sơ cho vay sang Thủ quỹ. Ngân quỹ nhận lệnh chi tiền sẽ làm thủ tục giải
ngân cho khách hàng.
2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.1.3.1 Hệ số thu nợ

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

*100
Doanh số cho vay

11


Hệ số thu nợ đánh giá khả năng thu hồi nợ từ đồng vốn ngân hàng cho
vay ra. Nếu hệ số thu nợ này cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ của ngân hàng
tốt, rủi ro tín dụng thấp. Nếu hệ số này thấp cho thấy việc đầu tư tín dụng có
khả năng gặp rủi ro.
2.1.3.2 Chỉ tiêu vòng quay vố n tín dụng
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Vòng quay vốn tín dụng phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời
gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm trong một thời gian nhất định. Nếu số
vòng quay vốn tín dụng càng cao thì chứng tỏ đồng vốn tín dụng của ngân
hàng quay càng nhanh.
2.1.3.3 Chỉ tiêu nợ xấu
Nợ xấu
Chỉ tiêu nợ xấu =

*100
Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng h
ộ sản xuất của

ngân hàng. Ngân hàng nào có chỉ số này thấ p cũng có nghiã là chấ t lươ ̣ng tin
́
dụng của ngân hàng này cao .
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp do NHNO & PTNT
chi nhánh thành phố Trà Vinh cung cấp qua 3 năm từ năm 2010 đến năm
2012, 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Số liệu còn được thu thập qua các báo cáo thường niên, tạp chí, báo chí
ngân hàng và tham khảo một số bài viết có liên quan đến đề tài phân tích.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1, mục tiêu 2: Để thấy được sự biến động về quy mô, số
lượng của đối tượng phân tích và được thể hiện bằng một con số tuyệt đối
cụ thể có thể so sánh được, phản ánh phần trăm thay đổi của đối tượng phân
tích so với chỉ tiêu cơ sở đo lường tốc độ tăng hay giảm của đối tượng phân
tích nhằm thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng phân tích trong bài sẽ
sử dụng phương pháp so sánh số tuyệt đối, tương đối để phân tích các mục
tiêu.
+ Phương pháp tuyệt đối: là phương pháp phân tích dựa vào kết quả so
sánh của phép trừ giữa trị số của năm sau so với năm trước.

12


Tăng (+), giảm (-)
tuyệt đối

Thực hiện

Thực hiện


năm sau

năm trước

+ Phương pháp tương đối: là phương pháp phân tích dựa trên kết quả so
sánh của phép chia giữa trị số của năm sau so với năm trước.
Thực hiện năm sau
So sánh tương đối =
*100
Thực hiện năm trước
- Mục tiêu 3: Đánh giá một số chỉ tiêu tài chính đã nêu ở trên để thấy
được chất lượng của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng.
- Mục tiêu 4: Từ phân tích và đánh giá trên sử dụng phương pháp luận để
đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với
hộ sản xuất tại ngân hàng.

13


×