Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Xử Trí Nhịp Nhanh Thất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.41 MB, 30 trang )

XỬ TRÍ NHỊP NHANH THẤT

ThS. BS. Phạm Trần Linh
Viện Tim mạch Việt Nam


đại cương
n Là cơn tim nhanh có nguồn gốc từ tâm thất.
n Có thể gây rối loạn huyết động nặng, nguy hiểm đến

tính mạng.
n Thường gặp ở bệnh nhân có bệnh lý tim thực tổn: bệnh

mạch vành, NMCT, viêm cơ tim, suy tim...
n Các nguyên nhân khác: ngộ độc, điện giật, tai biến

thuốc


Cơn tim nhanh
Cơn tim nhanh
1. Tim nhanh xoang.
2. Rung nhĩ
3. Cuồng nhĩ
4. Tim nhanh nhĩ
5. Tim nhanh vòng vào lại nhĩ
thất
6. Tim nhanh vòng vào lại nhĩ
thất

1. Tim nhanh thất


2. Tim nhanh thất đa hình thỏi
3. Rung thất.
4. Xoắn đỉnh.

90%
Tim nhanh phức bộ QRS hẹp

Tim nhanh phức bộ QRS rộng


Lâm sàng
Cơn khởi đầu và kết thúc không đột ngột như

trong nhịp nhanh trên thất.
BN thường rất mệt, khó thở, đau ngực, có khi ngất

xỉu do rối loạn huyết động.
Khám:
-Tim đập rất nhanh, T/số từ 160-220 ck/ph.
-RL huyết động: mạch nhỏ, HA khó đo.
-ấn nhãn cầu hoặc xoa xoang cảnh không cắt

đợc cơn.


Tim nhanh thất


Phân loại tim nhanh thất
(Theo đtđ)

vTNT không bền bỉ (dưới 30 giây, tự hết)
vTNT bền bỉ (trên 30 giây, thường phải cắt cơn
bằng can thiệp)
vTNT do cơ chế vào lại nhánh
vXoắn đỉnh
vCuồng thất
vRung thất





Tim nhanh thất đa hình thái

Chou’s Electrocardiography in Clinical Practice 6th Edition


Xoắn đỉnh

Chou’s Electrocardiography in Clinical Practice 6th Edition


Cuồng thất


Rung thÊt


Cơn tim nhanh với qrs rộng
Cơn tim nhanh với

QRS >120 ms
Nhịp đều
1. Tim nhanh thất
2. Tim nhanh vòng vào lại nhĩ thất có dẫn
truyền lệch hướng
3. Tim nhanh vòng vào lại nhĩ thất có blốc
nhánh.
4. Tim nhanh vòng vào lại nhĩ thất dẫn truyền
xuôi qua đường dẫn truyền phụ
5. Tim nhanh vòng vào lại nút nhĩ thất có
blốc nhánh
6. Tim nhanh vòng vào lại nhĩ thất có dẫn
truyền lệch hướng
7. Tim nhanh nhĩ, cuồng nhĩ có dẫn truyền
lệch hướng.

Nhịp không đều

1.
2.
3.
4.

Rung thất
Xoắn đỉnh
Rung nhĩ có blốc nhánh.
Rung nhĩ có hội chứng W-P-W.


Lược đồ brugada

Không có dạng RS ở tất cả các chuyển đạo trước tim


Không

VT

Độ nhạy: 98,7%
Độ đặc hiệu: 96,5%

Khoảng R đến S >100 ms ở một chuyển đạo trước tim


Không

Độ nhạy: 89,2%
Độ đặc hiệu: 72,3%

VT
Phân ly nhĩ thất


VT

Không

Tiêu chuẩn hình dạng của VT ở cả V1 và V6


VT


Không, SVT có dẫn truyền
lệch hướng


điều trị
vThở ôxy, đường truyền TM, monitor
vNgừng ngay digitan nếu đang dùng
vĐiều chỉnh các rối loạn điện giải.
vNếu tình trạng nguy kịch (tụt HA, khó thở, đau ngực,

rối loạn tâm thần): phải sốc điện ngay với liều
200-300w/s.
vRung thất: cấp cứu ngừng tuần hoàn: ép tim, phá rung

(shock điện không đồng bộ)


v NÕu t×nh tr¹ng chung kh«ng qu¸ nguy kÞch: cã

thÓ tiªm TM 1 trong nh÷ng lo¹i thuèc chèng
lo¹n nhÞp sau:
-  Lidocaine: tiªm TM 80-100mg (1,5 mg/kg),

råi truyÒn TM duy tr× víi liÒu1-4 mg/phót .
-  Cordarone: liÒu 5mg/kg + 250ml G5%:

truyÒn TM.



vShock điện chuyển nhịp nếu dùng thuốc không

cắt được cơn.
vCác phương pháp điều trị khác:
Tạo nhịp vượt tần số: có hiệu quả với cơn tim

nhanh do cơ chế vào lại.
Triệt đốt bằng năng lượng sóng có tần số

radio qua đường ống thông: điều trị triệt để với
tỉ lệ thành công cao.




Đốt điện điều trị
cơn tim nhanh thất đơn dạng


Ổ khởi phát NTT/T ở ĐMP


Nhịp nhanh thất

Pacing


Hoạt động điện sớm



Triệt đốt bằng RF


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×