Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277 KB, 28 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10
.......................................................................................................................2
1. Quá trình hình thành và phát triển:.................................................................................2
2. Đặc thù hoạt động kinh doanh.......................................................................................6
2.1 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh............................................................................6
2.2 Đặc điểm thị trường kinh doanh..............................................................................7
2.3 Các lĩnh vực kinh doanh chính của công ty:............................................................7
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức của công ty................................................8
3.1 Sơ đồ bộ máy của công ty........................................................................................8
3.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty......................................................................10
II. THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC MẶT LĨNH VỰC QUẢN
TRỊ TRONG CÔNGTY CỔ PHẦN LILAMA 10..................................13
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................................................13
2. Quản lý nhân sự............................................................................................................14
3. Quản trị sản xuất...........................................................................................................16
4. Hoạt động Marketing ...................................................................................................18
5. Quản lý máy móc thiết bị.............................................................................................19
6. Quản lý vật tư ..............................................................................................................19
7. Quản lý chất lượng.......................................................................................................21
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY......................22
1. Môi trường kinh doanh chung của ngành....................................................................22
2. Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp.........................................................23
2.1. Thuận lợi................................................................................................................23
2.2 Khó khăn.................................................................................................................24
3. Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới........................................25
4. Các chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2007 - 2010...............................................................28
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Báo cáo tổng hợp
BÁO CÁO TỔNG HỢP


I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty Cổ phần LILAMA 10 tiền thân là Xí nghiệp liên hiệp Lắp máy
số 1 Hà Nội, thành lập tháng 12/1960 thuộc công ty lắp máy, ngày 25/1/1983
chuyển thành xí nghiệp liên hợp lắp máy 10 theo Quyết định số 101/BXD-
TCCB thuộc liên hiệp các xí nghiệp lắp máy (Nay là Tổng công ty Lắp máy
Việt Nam). Công ty được đổi tên thành Công ty lắp máy và xây dựng số 10
theo quyết định số 05/BXD-TCLD ngày 02 tháng 01 năm 1996 của Bộ trưởng
Bộ xây dựng, tên giao dịch quốc tế là: “MACHINERY ELECTION AND
CONTRACTON COMPANY – No 10”, viết tắt là ECC. Đây là doanh nghiệp
Nhà nước trực thuộc tổng công ty Lắp máy Việt Nam LILAMA hạch toán độc
lập và có đủ tư cách pháp nhân.
Từ ngày 01/01/2007, Công ty chyển sang hoạt động dưới hình thức Công
ty cổ phần được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng
nhận kinh doanh Công ty cổ phần số 0103015215 ngày 29/12/2006. Đăng ký
thay đổi lần thứ 1 ngày 20/6/2007 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hà
Nội cấp.
Tên công ty: Công ty Cổ phần LILAMA 10.
Tên Tiếng Anh: LIALAMA 10 JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: LILAMA 10, JSC.
Trụ sở chính: Số nhà 989 đường Giải Phóng, phường Giáp Bát,
quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04.8649584
Trần Thị Phong Cảnh Lớp QTKD CN&XD 46B
2
Báo cáo tổng hợp
Fax: 04.8649581
Email: /lilama10ktkt@.vnn.vn
Website: www.lilama10.com.vn – www.lilama10.com
Là một doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có

con dấu riêng, tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật
doanh nghiệp.
Vốn điều lệ: 90.000.000.000 VNĐ
- Phần vốn Nhà nước nắm giữ (51%) : 45.900.000.000 VNĐ
- Vốn do các cổ đông trong và ngoài công ty nắm giữ (49%):
44.100.000.000 VNĐ.
Trải qua hơn bốn mươi năm phát triển và trưởng thành, LILAMA 10.,
JSC đã khẳng định vị thế của mình trên thị trường lắp máy và chế tạo, đặc
biệt trong lĩnh vực thuỷ điện. Mặc dù đối thủ cạnh tranh có rất nhiều Tổng
Công ty có vốn đầu tư lớn và công nghệ cao nhưng bằng chính sách và đường
lối phát triển đúng đắn, sự đoàn kết đồng lòng và sáng tạo của Ban lãnh đạo
và CBCNV, biết phát huy khai thác thế mạnh của mình. Công ty đã vượt lên
chiếm lĩnh một thị phần đáng kể.
Liên tục 10 năm (1996-2006) hoành thành toàn diện vượt mức kế hoạch,
giá trị sản lượng đạt từ 102% - 115% các chỉ tiêu sau:
Trần Thị Phong Cảnh Lớp QTKD CN&XD 46B
3
Báo cáo tổng hợp
Bảng 1: Tổng giá trị sản lượng và doanh thu của công ty từ năm 1996 –
2006
TT Năm
Tổng giá trị
sản lượng
(Tỷ đồng)
Tổng doanh
thu SXKD
(triệu đồng)
Nộp ngân
sách
(triệu đồng)

Lợi nhuận
(triệu đồng)
Lương bình
quân
(nghìn đồng)
1 1996 101.200 56.300 1.700 1.610 995
2 1997 130.370 59.300 1.770 1.100 1.090
3 1998 95.000 75.800 3.200 1.710 1.100
4 1999 111.000 58.600 4.000 1.800 1.150
5 2000 125.100 76.380 2.680 2.360 1.200
6 2001 123.500 78.000 3.680 1.300 1.250
7 2002 132.500 97.800 2.680 1.290 1.300
8 2003 136.100 58.600 1.970 1.100 1.350
9 2004 140.300 100.000 2.400 1.310 1.400
10 2005 186.500 156.000 3.950 1.310 1.655
11 2006 214.000 180.000 6.500 4.800 2.100
(Nguồn từ trang web của công ty)
Theo báo cáo ngành xây dựng, giá trị xây lắp trong năm 2006 là 35.086
tỷ đồng. Với tổng giá trị sản lượng năm 2006 của Công ty đạt 214 tỷ đồng,
như vậy Công ty đang chiếm lĩnh 0,61% thị phần toàn ngành.
LILAMA 10., JSC luôn là đơn vị dẫn đầu trong việc lắp đặt và hoàn
thành xuất sắc các công trình công nghiệp lớn và quan trọng của đất nước.
Công ty đã đạt được nhiều bằng khen, phần thưởng cao quý:
Trần Thị Phong Cảnh Lớp QTKD CN&XD 46B
4
Báo cáo tổng hợp
- 01 “Huân chương độc lập hạng nhất” cho tập thể CBCNV Công ty năm
1994 đã có thành tích thi công lắp đặt toàn bộ 08 tổ máy thuỷ điện Hoà Bình;
- 01 “Huân chương độc lập hạng nhì” cho tập thể CBCNV Công ty năm
1989;

- 02 “Huân chương lao động hạng nhì, ba” cho tập thể CBCNV xí
nghiệp lắp máy và xây dựng 10;
- Hai năm 1995, năm 2000 đã có thành tích xây dựng nhà máy thuỷ điện
Yaly - Gia Lai;
- 01 “Huân chương lao động hạng ba” cho tập thể CBCNV công ty năm
1995 đã có thành tích xây dựng nhà máy thuỷ điện Vĩnh Sơn – Bình Định;
- 49 “Huân chương lao động hạng nhất, nhì, ba” cho các cá nhân (từ năm
1989 đến 2005);
- Đội cẩu chuyển thuộc Công ty đã được tuyền dương đơn vị “Anh hùng
lao động” năm 1985;
- Xí nghiệp chuyên ngành kết cấu thuỷ công thuộc Công ty đã được
tuyên dương đơn vị “Anh hùng lao động” năm 1989;
- 02 cá nhân được phong tặng “Anh hùng lao động” (ông Nguyễn Huyền
Chiệc năm 1989, ông Lưu Huy Thành năm 2000);
- 52 “Bằng khen của Thủ tướng Chính Phủ” tặng cho các tập thể và cá
nhân;
- Nhiều bằng khen của Bộ Xây dựng, Bộ Công nghiệp, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn, Bộ Công An, UBND các tỉnh, thành: Hà Nội, Hoà
Bình, Bình Đình, Hà Nam, Gia Lai, Kon Tum…
- 03 Cờ thi đua Quốc tế xã hội chủ nghĩa;
Trần Thị Phong Cảnh Lớp QTKD CN&XD 46B
5
Báo cáo tổng hợp
- 03 Cờ thi đua vì an ninh Tổ quốc của Bộ Công An
- 11 Cờ thi đua xuất sắc của Ngành Xây dựng Việt Nam các năm: 1987,
1989, 1990, 1993, 1994, 1997, 1998, 2000, 2001, 2002, 2005;
- Bộ Xây dựng tặng cờ thi đua 10 năm đổi mới đã hoàn thành “xuất sắc”
nhiệm vụ giai đoạn 1990 – 2000;
- 19 huy chương vàng chất lượng cao ngành Xây dựng;
- Liên tục từ năm 1984 – 2006, được công nhận các danh hiệu và cờ:

+ Đảng bộ trong sạch vững mạnh;
+ Công đoàn cơ sở vững mạnh;
+ Đoàn thanh niên tiên tiến.
2. Đặc thù hoạt động kinh doanh
2.1 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Là công ty chuyên về xây dựng và lắp đặt các công trình công nghiệp rất
đa dạng. Các sản phẩm của công ty cũng mang tính chất đặc thù khác với các
loại sản phẩm khác. Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến
trúc có quy mô lớn, giá trị cao, kết cấu phức tạp, yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật
cao, thời gian thi công dài, chủ yếu ở ngoài trời. Mặt khác các sản phẩm xây
lắp được sản xuất theo đơn đặt hàng, có tính đơn chiếc, ít được tiêu thụ theo
giá dự toán hay thoả thuận nên tính chất hàng hoá của sản phẩm không được
thể hiện rõ. Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản
xuất (máy móc, phương tiện thi công, người lao động…) phải di chuyển theo
địa điểm đặt sản phẩm. Quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp rất phức tạp,
không ổn định, chịu sự tác động của nhiều yếu tố khác như: tư tưởng tổ chức
chỉ đạo, lực lượng sản xuất của doanh nghiệp, điều kiện thời tiết. Thời gian từ
khi khởi công cho đến cho đến khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng
Trần Thị Phong Cảnh Lớp QTKD CN&XD 46B
6
Báo cáo tổng hợp
thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của từng
công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn
lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc thường diễn ra ngoài
trời chịu tác động rất lớn các nhân tố môi trường như nắng mưa, lũ lụt… Đặc
hỏi vệc tổ chức quản lý giám sát phải chặt chẽ để đảm bảo chất lượng công
trình đúng như thiết kế, dự toán.
2.2 Đặc điểm thị trường kinh doanh
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty khá rộng rãi, trải khắp các tỉnh
thành trong cả nước như các các nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, thuỷ điện

Yaly, thuỷ điện Sơn La, thuỷ điện Pleikrông, Nhà máy nhiệt điện Phả Lại I,
II, nhiệt điện Uông Bí, nhà máy lọc dầu Dung Quất, trạm biến áp 500KV
Thường Tín, đường dây 110 – 500KV Bắc Nam nhà máy xi măng Bút Sơn,
Chinfon, Hoàng Mai, Nghi Sơn, nhà máy đường Lam Sơn…
2.3 Các lĩnh vực kinh doanh chính của công ty:
- Xây dựng công trình công nghiệp, đường dây tải điện, lắp ráp máy móc
thiết bị máy móc cho các công trình;
- Sản xuất, kinh doanh vật tư, đất đèn, que hàn, ôxy, phụ tùng, cấu kiện
kim loại cho xây dựng;
- Sản xuất vật liệu xây dựng;
- Gia công chế tạo, lắp đặt, sửa chữa thiết bị nâng, thiết bị chịu áp lực
(bình, bể, đường ống chịu áp lực), thiết bị cơ, thiết bị điện, kết cấu thép phi
tiêu chuẩn, cung cấp lắp đặt và bảo trì máy;
- Làm sạch và sơn phủ bề mặt kim loại;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị các dây chuyền công nghệ,
vật liệu xây dựng;
Trần Thị Phong Cảnh Lớp QTKD CN&XD 46B
7
Báo cáo tổng hợp
- Thí nghiệm, hiệu chỉnh hệ thống điện, diều khiển tự động, kiểm tra mối
hàn kim loại;
- Đầu tư xây ựng, kinh doanh bất động sản, nhà ở, trang trí nội thất
(không bao gồm hoạt đông tư vấn về giấ đất);
- Thiết kế kết cấu: Đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp
phục vụ nghành lắp máy;
- Thiết kế hệ thống dây chuyền công nghệ chế tạo máy và lắp máy phục
vụ ngành lắp máy;
- Thiết kế hệ thống điều khiển nhiệt điện đối với công trình công nghiệp.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức của công ty
3.1 Sơ đồ bộ máy của công ty

Bộ máy quản lý và tổ chức của Công ty được tổ chức theo mô hình công
ty cổ phần với sơ đồ sau:
Trần Thị Phong Cảnh Lớp QTKD CN&XD 46B
8
Báo cáo tổng hợp
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý công ty cổ phần LILAMA 10.
Trần Thị Phong Cảnh Lớp QTKD CN&XD 46B
9
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM
SOÁT
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC PHỤ TRÁCH
KỸ THUẬT
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC PHỤ TRÁCH
NHIỆT ĐIỆN
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC PHỤ TRÁCH
THUỶ ĐIỆN
Phòng
Tài
chính
kế
toán

Phòng
Kinh
tế kỹ
thuật
Phòng
Vật

thiết bị
Trung
tâm tư
vấn và
thiết
kế
Ban
Quản
lý dự
án
Nậm
Công 3
Phòng
Hành
chính
y tế
Phòng
Tổ
chức
lao
động
Phòng
Đầu tư

dự án
Ban
Quản
lý máy
Xí nghiệp
10 - 1
Xí nghiệp 10
- 2
Xí nghiệp 10
- 4
Nhà máy chế
tạo thiết bị và
kết cấu thép
Văn phòng đại
diện Pleiku
Văn phòng đại
diện Sơn La
Các đội
công trình
Báo cáo tổng hợp
3.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Đại hội cổ đông: là cơ quan có quyền quyết định cao nhất Công ty, bao
gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết uỷ quyền, chi phối mọi hoạt động
của công ty.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, có đầy đủ quyền hạn để
thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty để quyết định thực hiện các
quyền và nghĩa vụ Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông. Hội
đồng quản trị gồm 5 thành viên.
Chủ tịch hội đồng quản trị: là người đứng đầu Hội đồng quản trị, do Hội
đồng quản trị bầu ra, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Đại hội cổ

đông và toàn công ty.
Ban kiểm soát: do Đại hội cổ đông bầu ra từ 03 đến 05 thành viên để
thay mặt cổ đông thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Công
ty trong việc quản lý và điều hành và chấp hành pháp luật của Công ty. Ban
kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội cổ đông và pháp luật về những công
việc nhiệm vụ được giao.
Tổng Giám đốc công ty: do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người đại
diện theo pháp luật của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị và
Đại hội cổ đông về điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Giám đốc công ty: chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Tổng
giám đốc Tổng công ty về toàn bộ hoạt động của Công ty, chỉ đạo chung về
mọi mặt công tác của Công ty, tuỳ theo từng thời điểm cụ thể Giám đốc công
ty trực tiếp chỉ đạo thực hiện những công tác trọng yếu cụ thể của Công ty.
Trần Thị Phong Cảnh Lớp QTKD CN&XD 46B
10
Báo cáo tổng hợp
Các phó giám đốc: là người giúp tổng Giám đốc điều hành một hoặc một
số lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo sự phân công của
giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được phân công
phụ trách.
Các phòng ban chức năng: được tổ chức theo yêu cầu quản lý sản xuất
kinh doanh, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của ban giám đốc, đồng thời trợ giúp
cho ban lãnh đạo công y chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Hiện nay bao gồm các phòng ban:
Phòng tài chính kế toán: ghi chép, phản ánh, tính toán số liệu tình hình
luân chuyển vật tư, tài sản tiền vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Giám sát tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị, thu chi
tài chính thanh toán tài chính, theo các chế độ tài chính Nhà nước ban hành.
Cung cấp các tài liệu cho ban giám đốc phục vụ điều hành hoạt động sản xuất,

phân tích các hợp đồng kinh tế phục vụ cho việc thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh.
Phòng kinh tế kỹ thuật: căn cứ vào nhiệm vụ được giao ở từng công
trình phòng kỹ thuật lập dự án tổ chức thi công và bố trí lực lượng cán bộ kỹ
thuật phù hợp cho công trình. Bóc tách khối lượng thi công, lập tiên lượng,
lập tiến độ và biện pháp thi công cho các hạng mục công trình. Thiết kế các
dự án đầu tư, kết cấu các chi tiết máy móc chi tiết phục vụ sản xuất và thi
công của công ty, kiểm tra giám sát các công trình, lập hồ sơ nghiệm thu bàn
giao các phần việc của từng hạng mục công trình, lập biểu đối chiếu tiêu hao
vật tư và thu hồi vốn. Tổng hợp báo cáo khối lượng công việc của từng hạng
mục công trình theo từng tháng quý năm.
Trần Thị Phong Cảnh Lớp QTKD CN&XD 46B
11

×