Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân thành hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 102 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỤY DIỄM CHÂU

KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN
THÀNH HƢNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 11 - 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỤY DIỄM CHÂU
MSSV/HV: LT11286

KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN THÀNH HƯNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ HỒNG LIỄU

Tháng 11 - Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Qua 2 năm học tại trƣờng Đại học Cần Thơ và 3 tháng thực tập tại doanh
nghiệp tƣ nhân Thành Hƣng, em đã học tập và tích lũy đƣợc nhiều kiến thức
quý báu cho bản thân. Luận văn này đƣợc hoàn thành là sự kết hợp giữa lý
thuyết đã học và thực tế trong thời gian thực tập.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trƣớc hết em xin chân thành cám
ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trƣờng Đại Học Cần
Thơ đã tận tình giảng dạy, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Hồng Liễu đã tận tình
hƣớng dẫn và góp ý kiến quý báu cho đề tài của em.
Sau nữa, em xin gởi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc doanh nghiệp tƣ
nhân Thành Hƣng đã tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt
đợt thực tập. Và đặc biệt là các anh, chị trong phòng kinh doanh đã hết lòng
chỉ dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu của
doanh nghiệp. Sau cùng, em kính chúc các thầy cô khoa Kinh Tế - Quản trị
Kinh doanh cùng toàn thể cô chú, anh, chị đang công tác doanh nghiệp tƣ nhân
Thành Hƣng những lời chúc tốt đẹp nhất.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thụy Diễm Châu

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Ngày

tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thụy Diễm Châu

ii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
- Trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đặt ra cho các
doanh nghiệp nƣớc ta nhiều cơ hội và thách thức. Đó là cơ hội thu hút vốn đầu
tƣ, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, tiếp thu cách làm việc, kinh doanh, quản lý
khoa học của nƣớc ngoài, có cơ hội đƣa sản phẩm của mình đến nhiều nƣớc
trên thế giới… Mặt khác các doanh nghiệp phải chấp nhận sự cạnh tranh gay
gắt diễn ra trên phạm vi toàn cầu. Trong nền kinh tế thị trƣờng, một khi không
còn sự bảo hộ của nhà nƣớc, các doanh nghiệp nƣớc ta phải tự điều hành, quản
lý các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả để đứng vững trên
thị trƣờng và ngày càng phát triển. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tạo doanh

thu và có lợi nhuận, đồng thời phải thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn
biến và kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Bởi vì thách thức lớn nhất
hiện nay không chỉ là tăng đầu tƣ hay tăng sản lƣợng mà là tăng cƣờng hiệu
quả kinh doanh. Nhƣ vậy thƣờng xuyên quan tâm xác định hiệu quả kinh
doanh nói chung. doanh thu - lợi nhuận nói riêng trở thành một nhu cầu thực
tế cần thiết đối với bất kỳ doanh nghiệp nào.
- Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trƣờng thì chất lƣợng sản
phẩm về cả hai mặt nội dung và hình thức càng trở nên cần thiết hơn bao giờ
hết đối với doanh nghiệp. Thành phẩm, hàng hoá đã trở thành yêu cầu quyết
định sự sống còn của doanh nghiệp.Việc duy trì ổn định và không ngừng phát
triển sản xuất của doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện khi chất lƣợng sản phẩm
ngày càng tốt hơn và đƣợc thị trƣờng chấp nhận.
- Để đƣa đƣợc những sản phẩm của doanh nghiệp mình tới thị trƣờng và
tận tay ngƣời tiêu dùng. doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của
quá trình tái sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hàng. Thực hiện tốt quá trình này
doanh nghiệp sẽ có điều kiện thu hồi vốn bù đắp chi phí, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với nhà nƣớc, đầu tƣ phát triển và nâng cao đời sống cho ngƣời lao
động.
- Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ
sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị
trƣờng có sự canh tranh. Xuất phát từ đòi hỏi của nền kinh tế tác động mạnh
đến hệ thống quản lý nói chung và kế toán nói riêng. Vì vậy em chọn đề tài
“Kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Doanh Nghiệp
Tƣ Nhân Thành Hƣng” để làm luận văn tốt nghiệp.
1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là kế toán và phân tích KQKD tại DNTN

Thành Hƣng từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của DN.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại DN.
- Đánh giá chung tình hình kinh doanh: doanh thu, chi phí và lợi nhuận
qua 3 năm 2010 - 2011- 2012.
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của DN.
- Phân tích các chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
của DN.
- Đánh giá, đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của DN.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu phân tính kế toán chi phí, doanh thu, lợi
nhuận, các chỉ tiêu tài chính đánh giá XĐKQKD tại DNTN Thành Hƣng, số
54A đƣờng 3/2, Phƣờng Xuân Khánh, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Thu thập số liệu phát sinh qua 3 năm 2010 – 2011 – 2012 tại DNTN
Thành Hƣng và đề tài đƣợc thực hiện trong thời gian từ ngày 12/08/2013 đến
ngày 18/11/2013.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là kế toán và phân tích KQKD của DNTN Thành
Hƣng.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.1 Tổng quan về kế toán kết quả kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp bao gồm lợi
nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính, lợi nhuận từ hoạt động
tài chính và lợi nhuận hoạt động khác.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính: là số còn lại
của doanh thu thuần sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: kết
quả của hoạt động sản xuất, chế biến, kết quả hoạt động thƣơng mại, kết quả
hoạt động lao vụ, dịch vụ.

Lợi nhuận thuần

=

DTT - GVHB - CPBH - CPQLDN

từ HĐSXKD chính
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt
động tài chính nhƣ: tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, thu nhập về hoạt động
đầu tƣ mua bán chứng khoán ngắn hạn.…và chi phí tài chính nhƣ: chi phí lãi
vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết.…phát sinh trong kì.
Lợi nhuận từ

=

Doanh thu tài chính - Chí phí tài chính

hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động khác: là số chênh lệch giữa doanh thu khác nhƣ:

thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập quà biếu, quà tặng, các
khoản thuế do ngân sách nhà nƣớc hoàn trả.…và chi phí khác nhƣ: tiền phạt
do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, chi phí thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhƣợng bán
(nếu có),…phát sinh trong kì.
Lợi nhuận khác

=

Thu nhập khác

-

Chi phí khác

2.1.1.2 Ý nghĩa. vai trò của kế toán kết quả hoạt động kinh doanh
- Mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng
là làm thế nào để mang lại nhiều lợi nhuận cùng với kết quả kinh doanh ngày

3


càng tốt. Điều đó phụ thuộc vào việc kiểm soát doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp phải nghiên cứu kinh doanh mặt hàng nào, các chi phí
bán hàng, quản lý doanh nghiệp, mức chiết khấu.…ra sao để có kết quả hoạt
động kinh doanh tốt, doanh nghiệp nên tiếp tục mở rộng kinh doanh hay đầu
tƣ vào mặt hàng khác.…Vì vậy, xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng
nhằm cung cấp thông tin trung thực, hợp lý giúp các chủ doanh nghiệp hay
giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phƣơng án kinh

doanh, đầu tƣ có hiệu quả tối ƣu.
2.1.1.3 Nguyên tắc nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh chính xác doanh thu, chi phí, từ đó xác định chính xác kết quả
hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
- Các khoản doanh thu, thu nhập và chi phí đƣợc kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh phải là các khoản doanh thu, thu nhập và chi phí thuần
(sau khi trừ các khoản giảm trừ).
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả của các hoạt động kinh
doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định quản lý.
- Ghi nhận các kết quả hoạt động kinh doanh một cách chi tiết theo từng
hoạt động kinh doanh để phục vụ việc quản lý.
- Xác định số thu nhập chịu thuế, thu nhập tính thuế và chi phí thuế
TNDN một cách chính xác.
- Đôn đốc tình hình thanh toán thuế với Nhà nƣớc, tránh trƣờng hợp
chiếm dụng thuế Nhà nƣớc.
2.1.2 Kế toán doanh thu
2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nhằm phản ánh tình
hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh và tình hình kết
chuyển doanh thu bán hàng thuần trong kỳ kế toán.
b) Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho, hợp đồng bán hàng...
+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng...
+ Ngoài ra còn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hóa.…

4


c) Kết cấu tài khoản và nguyên tắc hạch toán

* Kết cấu tài khoản
TK 511 “Doanh thu bán hàng”
- Số thuế TTĐB. thuế XK phải nộp Doanh thu bán hàng. sản phẩm cung
tính trên doanh thu bán hàng thực tế cấp lao vụ. dịch vụ của doanh nghiệp
đã cung cấp và đã đƣợc xác định là đã đã thực hiện trong kỳ kế toán.
bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng
pháp trực tiếp.
- Các khoản làm giảm doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911.
Tổng số phát sinh bên nợ

Tổng số phát sinh bên có

* Nguyên tắc hạch toán
511- DT BH và cung cấp DV

333

111.112.131.136..

(1)
(3)
521
(2)

911
(4)


Hình 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ghi Chú:
(1): Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp
(2): Kết chuyển CKTM, doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng
bán.
(3): Doanh thu bán hàng thu tiền ngay hay chƣa thanh toán

5


(4): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
2.1.2.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu
a) Khái niệm
Doanh thu thuần mà doanh nghiệp thu đƣợc có thể thấp hơn doanh thu
bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với
các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:
* Chiết khấu thƣơng mại
Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho ngƣời mua hàng, do ngƣời mua hàng đã mua hàng, dịch vụ
với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp
đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng giữa các bên.
* Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do toàn bộ hay một
phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Giảm giá
hàng bán và chiết khấu thƣơng mại có cùng bản chất đều là giảm giá nhƣng
phát sinh trong hai tình huống khác nhau hoàn toàn.
* Giá trị hàng bán bị trả lại
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định tiêu
thụ nhƣng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ:
vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất; kém phẩm chất;

không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp nhận hàng bán bị trả lại
cần đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
b) Chứng từ kế toán
- Biên bản xác nhận hàng bán trả lại, biên bản xác nhận giảm giá hàng
bán, phiếu chi, giấy báo Nợ, các chứng từ gốc khác.…
- Sổ chi tiết tài khoản 521, 531, 532
c) Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
131

511

111,112,521,531,532
(2)

(1)

Hình 1.2: Sơ đồ kế toán CKTM, giảm giá háng bán, hàng bán bị trả lại

6


Ghi chú:
(1): Các khoản CKTM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
(2): Cuối kỳ kết chuyển vào doanh thu
2.1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a) Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi; lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu
tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng; lãi cho thuê tài
chính…

- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản (bằng
sáng chế, nhãn hiệu thƣơng mại, bản quyền tác giả. phần mềm vi tính.…).
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn: cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác.…
b) Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn thuế GTGT,
các chứng từ gốc khác có liên quan…
c) Kết cấu tài khoản và nguyên tắc hạch toán
* Kết cấu tài khoản
TK 515 “doanh thu hoạt động tài chính”
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính
phƣơng pháp trực tiếp (nếu có).
phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911.
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

7


* Nguyên tắc hạch toán
515 – DT HĐTC

911


111,112
(1)

121,228
(4)

(2)

3387
(3)
Hình 1.3: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Ghi chú:
(1): Thu lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, cổ tức đƣợc chia
(2): Lãi chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn
(3): Phân bổ lãi bán hàng trả chậm, lãi nhận trƣớc
(4): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
2.1.2.4 Kế toán thu nhập khác
a) Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính
trƣớc đƣợc hoặc có dự tính đến nhƣng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những
khoản thu không mang tính thƣờng xuyên. Thu nhập khác của doanh nghiệp
bao gồm:
- Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định;
- Thu đƣợc tiền phạt do khách hàng vị phạm hợp đồng;
- Thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Các khoản thuế đƣợc ngân sách Nhà nƣớc hoàn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ;
- Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu;
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá

nhân tặng cho doanh nghiệp....
8


b) Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, hóa đơn giá trị gia tăng,
các chứng từ gốc khác có liên quan…
c) Kết cấu tài khoản và nguyên tắc hạch toán
* Kết cấu tài khoản
TK 711 “thu nhập khác”
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính - Các khoản thu nhập khác phát sinh
theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các trong kì.
khoản thu nhập khác.
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập
khác sang 911.
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

* Nguyên tắc hạch toán
911

111,112

711 – Thu nhập khác
(1)

333

(2)


338,334

(3)
331,338
(4)
(6)

352
(5)

Hình 1.4: Sơ đồ kế toán thu nhập khác
Ghi chú:
(1): Các khoản thu nhập từ thu tiền phạt, tiền bồi thƣờng của khách hàng.
9


(2): Thuế GTGT trừ vào thu nhập khác (nếu có).
(3): Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn, dài hạn
(4): Khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ.
(5): Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp không
sử dụng hay chi phí bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã lập dự phòng.
(6): Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
2.1.3 Kế toán chi phí
2.1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán
a) Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa hoặc
là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã xác định là tiêu thụ (đối với
doanh nghiệp thƣơng mại bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa

đã bán trong kỳ).
Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số tiền
đƣợc trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh của từng kỳ kế
toán.
b) Chứng từ kế toán
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ quầy hàng, phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ, các chứng từ khác có liên quan.

10


c) Kết cấu tài khoản và nguyên tắc hạch toán
* Kết cấu tài khoản
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.
hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911.
- Chi phí NVL, nhân công vƣợt trên
mức bình thƣờng và chi phí sản xuất
chung cố định không phân bổ đƣợc
tính vào GVHB trong kỳ.

- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh
BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
- Các khoản hao hụt. mất mát của hàng tồn kho cuối năm tài chính.
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây

ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ
vƣợt trên mức bình thƣờng không
đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐHH
tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
Tổng số phát sinh bên nợ

Tổng số phát sinh bên có

b) Nguyên tắc hạch toán
632 – Giá vốn hàng bán

155, 156

155,156
(2)

(1)
154

911
(5)

(3)
157
(4)

Hình 1.5: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán

11


Ghi chú:
(1): Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ
(2): Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ đã trả lại nhập kho
(3): Sản phẩm sản xuất hoàn thành đem tiêu thụ ngay
(4): Sản phẩm, hàng hóa gửi đi bán đã xác định là tiêu thụ
(5): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
2.1.3.2 Kế toán chi phí bán hàng
a) Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các khoản chi phí có liên quan đến việc tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp. Bao gồm:
- Chi phí nhân viên: Là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa…Bao gồm tiền
lƣơng, tiền ăn ca, tiền công và các khoản trích theo lƣơng…
- Chi phí vật liệu, bao bì: Là các khoản chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng
cho việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ…trong quá trình tiêu
thụ; vật liệu dùng cho sữa chữa TSCĐ; bảo quản sản phẩm, hàng hóa của
doanh nghiệp.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Là các chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ
cho quá trình tiêu thụ hàng hóa nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính
toán.…
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là các chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo
quản, bán hàng nhƣ nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phƣơng tiện vận chuyển.…
- Chi phí dự phòng: Là khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm,
hàng hóa đã đƣợc bán trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho bán hàng nhƣ chi phí thuê sữa chữa TSCĐ, thuê kho, bến bãi, hoa
hồng đại lý…

- Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí khác phát sinh ở khâu bán
hàng ngoài các chi phí trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí
giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng.…
b) Chứng từ kế toán
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có, phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn
thông thƣờng, các chứng từ gốc khác có liên quan…
12


c) Kết cấu tài khoản và nguyên tắc hạch toán
* Kết cấu tài khoản
TK 641 “ Chi phí bán hàng”
- CPBH thực tế phát sinh trong kỳ.

- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển CPBH để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ hoặc phân bổ CPBH cho
những sản phẩm sẽ tiêu thụ ở kỳ sau.

Tổng số phát sinh bên nợ

Tổng số phát sinh bên có

b) Nguyên tắc hạch toán
111,112

641 – Chi phí bán hàng

334,338
(1)


(2)
352

152,153,611
(4)

(3)
111,112,331…
(5)
(6)

133

214
(7)
111,112,331…
(8)
(9)

911
(10)

133

Hình 1.6: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
Ghi chú:
(1): Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng

13



(2): Các khoản thu ghi giảm chi phí
(3): Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ bộ phận bán hàng
(4): Hoàn nhập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(5): Chi phí mua vật liệu, công cụ dụng cụ
(6): Thuế GTGT đầu vào
(7): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng
(8): Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
(9): Thuế GTGT
(10): Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
2.1.3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt
động quản lý, điều hành chung của doanh nghiệp. Bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: Là các khoản phải trả về lƣơng, các khoản
trích theo lƣơng của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của
doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: Là các chi phí xuất dùng cho công tác quản lý
doanh nghiệp nhƣ giấy, bút, mực, công cụ dụng cụ, vật liệu dùng sữa chữa
TSCĐ.…
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Là các chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng
dùng cho công tác quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp nhƣ nhà cửa làm việc, các phòng ban, máy móc thiết bị dùng
trên văn phòng.…
- Thuế. phí và lệ phí: Là các chi phí về thuế nhƣ thuế môn bài, thuế nhà
đất…và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: Là khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái
cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng cho các hợp đồng có rủi ro lớn…tính vào chi

phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí mua ngoài phục vụ
cho văn phòng doanh nghiệp nhƣ bằng phát minh. sáng chế. chi phí mua và sử
dụng các tài liệu kỹ thuật. tiền thuê TSCĐ…

14


- Chi phí khác bằng tiền: Là các khỏan chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp ngoài các chi phi trên nhƣ chi từ kế toánphí hội nghị. tiếp khách. công
tác phí. tàu xe.…
b) Chứng từ kế toán
- Giấy báo Nợ. Giấy báo Có. phiếu chi. hóa đơn giá trị gia tăng. hóa đơn
thông thƣờng. các chứng từ gốc khác có liên quan…
c) Kết cấu tài khoản và nguyên tắc hạch toán
* Kết cấu tài khoản
TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Chi phí QLDN thực tế phát sinh
trong kỳ.

- Các khoản ghi giảm chi phí QLDN.
- Kết chuyển chi phí QLDN để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ hoặc phân bổ chi phí
QLDN cho những sản phẩm chƣa bán đƣợc
lúc cuối kỳ.

Tổng số phát sinh bên nợ

* Nguyên tắc hạch toán
338

(1)

Tổng số phát sinh bên có

111,112

642 – Chi phí QLDN
(2)

152,153,611
352

(3)
(4)

111,112,331…
(5)
(6)

214

133

(7)
911
111,112,331…

(10)

(8)

(9)

133

Hình 1.7: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

15


Ghi chú:
(1): Chi phí tiền lƣơng, tiền phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo
lƣơng.
(2): Các khoản thu ghi giảm chi phí.
(3): Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ bộ phận quản lý doanh
nghiệp.
(4): Hoàn nhập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa.
(5): Chi phí mua vật liệu, công cụ dụng cụ.
(6): Thuế GTGT đầu vào.
(7): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp.
(8): Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
(9): Thuế GTGT.
(10): Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
2.1.3.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a) Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh thông thƣờng của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động tài chính
nhƣ:
- Chi phí lãi tiền vay;
- Chi phí đi vay và cho vay vốn;

- Chi phí góp vốn liên doanh;
- Lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn;
- Chi phí giao dịch chứng khoán;
- Khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán;
- Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá hoái đối;
- Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ....
b) Chứng từ kế toán
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có, phiếu thu, phiếu chi, các chứng từ gốc khác
có liên quan…

16


c) Kết cấu tài khoản và nguyên tắc hạch toán
* Kết cấu tài khoản
TK 635 “chi phí hoạt động tài chính”
- Các chi phí của hoạt động tài chính.

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản chứng khoán.
đầu tƣ ngắn hạn, do chênh lệch tỷ giá - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí
ngoại tệ phát sinh thực tế, khi bán tài chính và các khoản lỗ.
ngoại tệ.
- Phát sinh trong kỳ để xác định chi phí
- Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng hoạt động tài chính.
khoản.
- Chi phí đất chuyển nhƣợng, cho thuê
cơ sở hạ tầng đƣợc xác định là tiêu
thu.
Tổng số phát sinh nợ


Tổng số phát sinh có

* Nguyên tắc hạch toán
635 – Chi phí tài chính

413

911

(1)
(5)
121, 221
(2)
1591, 229
(3)
111, 112, 131

(4)

Hình 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính

Ghi chú:
(1): K/c lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối kỳ tính vào chi phí tài chính.
17


(2): Thu hồi thanh lý hay bán các khoản đầu tƣ.
(3): Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn.

(4): Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua.
(5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
2.1.3.5 Kế toán chi phí khác
a) Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là
những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trƣớc, chi phí khác của doanh
nghiệp bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh
lý và nhƣợng bán (nếu có).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn
liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác.
- Tiền phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí khác.
b) Chứng từ kế toán
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, hóa đơn giá trị gia tăng,
các chứng từ gốc khác có liên quan.…
c) Kết cấu tài khoản và nguyên tắc hạch toán
* Kết cấu tài khoản
TK 811 “chi phí khác”
Các khoản chi phí khác phát sinh.

Kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí
khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản
911.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có


18


* Nguyên tắc hạch toán
811– Chi phí khác

111,112

911

(1)
338, 331
(2)

(3)

211
(4)
(6)

214
(5)

Hình 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí khác
Ghi chú:
(1): Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhƣợng bán.
(2): Chi phí khi nộp phạt.
(3): Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng.
(4): Ghi giảm TSCĐ khi nhƣợng bán, thanh lý.

(5): Giá trị con lại của TSCĐ khi nhƣợng bán, thanh lý.
(6): Kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản xác định
KQKD.
2.1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Khái niệm
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp cho nhà nƣớc tính trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế trong năm và
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của
các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan đến thu nhập.
- Hàng quý, doanh nghiệp xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm phải nộp trong quý, đồng thời đƣợc ghi nhận vào chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của quý đó. Đến cuối niên độ kế toán, xác định
19


số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm từ đó so sánh với số đã tạm
nộp của từng quý mà nộp bổ sung hoặc điều chỉnh sổ sách kế toán ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
b) Chứng từ kế toán và sổ sách sử dụng
- Tờ khai tạm nộp, quyết toán thuế, giấy báo Nợ, giấy báo Có, phiếu thu,
phiếu chi, các chứng từ gốc khác có liên quan.…
c) Kết cấu tài khoản và nguyên tắc hạch toán
111,112

333 (3334)

(1)


821 – Chi phí thuế TNDN

(2)

911

(4)

(3)

Hình 1.10: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Ghi chú:
(1): Chi phí thuế TNDN.
(2): Tạm tính thuế TNDN phải nộp, điều chỉnh bổ sung thuế TNDN phải
nộp.
(3): Điều chỉnh giảm khi số thuế TNDN tạm nộp trong năm lớn hơn số
thuế TNDN phải nộp xác định cuối năm.
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN.
2.1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.4.1 Khái niệm
Lợi nhuận (kết quả kinh doanh) là kết quả cuối cùng về các hoạt động
sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ
nhất định; đƣợc xác định bằng cách so sánh một bên là tổng doanh thu và thu
nhập với một bên là tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện.
Bao gồm:

20


- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh

thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính với
trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh và chi phí tài chính.
- Lợi nhuận khác: Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
2.1.4.2 Chứng từ kế toán và sổ sách sử dụng
- Bảng tính toán, kết chuyển chi phí và doanh thu, thu nhập của các hoạt
động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp, các tờ khai
quyết toán thuế TNDN, các chứng từ khác có liên quan...
2.1.4.3 Kết cấu tài khoản và nguyên tắc hạch toán
a) Kết cấu tài khoản
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, dịch - Doanh thu thuần về số sản phẩm.
vụ đã tiêu thụ trong kỳ
hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
- CPBH, chi phí QLDN tính cho sản - Doanh thu hoạt động tài chính và
phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
các khoản thu nhập khác
- Chi phí HĐTC và chi phí khác phát sinh
trong kỳ.
- Kết chuyển lợi nhuận trƣớc thuế của
hoạt động kinh doanh và hoạt động khác.
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

21


×