Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cp xdtm nhật nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 75 trang )



TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƢỢNG CAO



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CP XDTM NHẬT NAM

SVTH : NGUYỄN THỊ MỸ TRINH
MSSV : 10125181
Khóa : 2010
Ngành : KẾ TOÁN
GVHD : THS.NGUYỄN THỊ HOÀNG ANH



TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2014


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN


Họ và tên sinh viên: MSSV:
Ngành:
Tên đề tài:

Họ và tên Giáo viên hƣớng dẫn:

NHẬN XÉT
1.Về nội dung đề tài & khối lƣợng thực hiện :




2. Ƣu điểm:




3.Khuyết điểm :



4. Đề nghị cho bảo vệ hay không ?

5. Đánh giá loại:

6. Điểm:

Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng…. năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên: MSSV:
Ngành:
Tên đề tài:

Họ và tên Giáo viên phản biện:

NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lƣợng thực hiện :




2. Ƣu điểm:




3.Khuyết điểm :



4.Đề nghị cho bảo vệ hay không?


5. Đánh giá loại:

6. Điểm:

Tp. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng…. năm 2014
Giáo viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)
i

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập với đề tài “Kế toán Xác định Kết Quả Hoạt Động
Kinh Doanh” tại Công ty CP XDTM Nhật Nam đã giúp em vận dụng rất nhiều
những kiến thức đã học vào trong thực tế và giúp em củng cố hoàn thiện hơn
những kiến thức đã đƣợc đào tạo tronng suốt quá trình học tập tại nhà trƣờng.
Em chân thành cám ơn sâu sắc đến toàn thể Quý thầy cô “TRƢỜNG ĐẠI
HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM” đã mang đến cho em những kiến thức
bổ ích về nghề kế toán và vận dụng những hiểu biết của mình vào trong thực tế.
Xin gửi đến Cô Nguyễn Thị Hoàng Anh ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn
thành bài báo cáo này lòng biết ơn sâu sắc.
Ngoài ra, em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo CÔNG TY CP XDTM
NHẬT NAM” đã tiếp nhận và tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành bài báo cáo của
mình. Đặc biệt là anh VÕ HOÀNG CHƢƠNG – Giám đốc Công ty cùng các anh
chị em phòng kế toán đã giúp em hoàn thành bài báo cáo của mình một cách
thuận lợi tích lũy đƣợc một số kinh nghiệm quý báo trong tƣơng lai.
Em chân thành cám ơn!
Sinh viên: Nguyễn Thị Mỹ Trinh
ii


TÓM TẮT
Trong nền kinh tế thị trƣờng, đặc biệt trong thời kì kinh tế mở hiện nay thì
dƣờng nhƣ bài toán kinh tế cho mỗi doanh nghiệp ngày càng nan giải và khó
khăn, đó chính là “lợi nhuận” . Để đạt đƣợc mục tiêu này thì mỗi doanh nghiệp
cần tạo ra cho mình một hƣớng đi riêng, với những đƣờng lối, chính sách phƣơng
hƣớng kinh doanh đúng đắn, hiệu quả. Do đó, kế toán nói chung và kế toán xác
định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng là công cụ quan trọng và cần thiết
không thể thiếu đƣợc trong mỗi doanh nghiệp. Vừa là một công cụ quản lý kinh
tế vừa là công tác nghiệp vụ hữu hiệu, là một trợ thủ đắc lực cho các nhà hoạch
định kinh doanh vạch ra hƣớng phát triển trong tƣơng lai.
Xem xét những vấn đề trên, em đã chọn đề tài luận văn tốt nghiệp của
mình là “Kế Toán Xác Định và Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh tại
Công ty CP XDTM Nhật Nam. Nội dung của luận văn sẽ gồm 4 phần:
(1) Giới thiệu về công ty;
(2) Trình bày cơ sở lý luận và tiếp cận một số chỉ số phân tích;
(3) Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán xác định và phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty;
(4) Đƣa ra một số nhận xét và kiến nghị.
Trong phần thực trạng, nội dung sẽ tập trung trình bày rõ nét về công tác
kế toán xác định kết quả kinh doanh qua các tài khoản kế toán sử dụng, quy trình
luân chuyển chứng từ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,…. Bên cạnh đó, dựa vào
số liệu trên báo cáo tài chính của năm 2010,2011,2012 phân tích tình hình biến
động doanh thu, chi phí và lợi nhuận qua các năm để thấy rõ đƣợc tình hình kinh
doanh của công ty qua các năm đó nhƣ thế nào, có hiệu quả hay không, doanh
thu nhiều hay ít, có kiểm soát đƣợc chi phí hay không, lợi nhuận thu đƣợc là bao
nhiêu, lãi hay lỗ…nhằm làm rõ chất lƣợng kinh doanh và các nguồn tiềm năng
cần đƣợc khai thác, trên cơ sở đó đề ra phƣơng án và giải pháp nâng cao chất
lƣợng kinh doanh.
Trong quá trình thực tập tại công ty và tiếp xúc trực tiếp chứng từ với một
vai trò là kế toán và kiến thức đƣợc các thầy cô cung cấp tại trƣờng thì em nhận

thấy công tác kế toán tại công ty CP XDTM Nhật Nam nói chung và kế toán xác
định kết quả kinh doanh nói riêng khá tốt, song vẫn tồn tại những hạn chế. Với
mong muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán ở công ty em đã đƣa ra một số
nhân xét và kiến nghị.
iii

ABSTRACT
In the market economy, especially, during the current opening economy. It
seems that economic problem is more and more difficult to solve for every
business, that is “profit”. To achieve this purpose, every business must creat their
own direction within the guidelines, policies, business direction correctness and
efficiency. So that, general accountancy and particular determining business
results accountancy are important instruments and indispensable in every
business. As a instrument of economic management as effective limited
speciality work and as a capable assistant for business planners suggest direction
of developments in the future.
Considering the matters, I have chosen the subject of my graduation thesis
is determinable accountancy and analyzes business result at Nhat Nam
Construction and Trading Joins Stock Company.
The content of my thesis includes four parts:
(1) Introduce about company;
(2) Presenting rationale and approach some the indices of analysis;
(3) To server the condition of determinable accountancy work and
analyzes business results at the company.
(4) Give some comments and petitions.
In the condition, the content will focus to clear presentation about
determining business results accountancy work by the use of accountancy
account, documents rotation process, originate limited speciality economy,…
The addition, based on data the financial statements of the years 2010, 2011,
2012 analysis of changes in revenue, cost and profit to see clearly the situation of

the company’s business by the years how effective, how much revenue profit or
loss,…to clarify the quality of business and the potential sources should be
exploited, on that basis to suggest the plans and solutions to improve the quality
of business.
During the practice process at company and contacts with documents as
an accountant and knowledges are supplied by teachers in school, I realized
accountancy work at general Nhat Nam Construction and Trading Joins Stock
Company and particular determining business results accountancy are passable
good, however, also exist the terms with the desire to further improves
accountancy work in the company, I have made some comments and petitions.
iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
TÓM TẮT ii
MỤC LỤC iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ/ĐỒ THỊ x
DANH MỤC BẢNG BIỂU xi
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP XDTM NHẬT
NAM 3
1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY: 3
1.1.1. Lịch sử hình thành 3
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh: 3
1.1.3. Nhiệm vụ: 4
1.1.4. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty: 4
1.1.4.1. Thuận lợi 4
1.1.4.2. Khó khăn 5
1.1.4.3. Hƣớng phát triển trong thời gian tới 5

1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CP XDTM NHẬT
NAM 5
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty CP XDTM Nhật Nam 5
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban 6
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP XDTM NHẬT
NAM 7
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP XD TM Nhật Nam 7
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ 8
1.3.3. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty 8

v

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH 11
2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG: 11
2.2. CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH: 12
2.2.1. Kế Toán Doanh Thu Hợp Đồng Xây Dựng: 12
2.2.1.1. Khái niệm: 12
2.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu: 12
2.2.1.3. Chứng từ sử dụng: 13
2.2.1.4. Tài khoản sử dụng: 13
2.2.1.5. Hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản. 13
2.2.2. Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán: 14
2.2.2.1. Khái niệm: 14
2.2.2.2. Tài khoản sử dụngvà kết cấu tài khoản: 14
2.2.2.3. Chứng từ sử dụng: 15
2.2.2.4. Hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản 15
2.2.3. Kế Toán Chi Phí Bán Hàng 16
2.2.3.1. Khái niệm: 16

2.2.3.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản: 16
2.2.3.3. Chứng từ sử dụng: 17
2.2.3.4. Hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản 17
2.2.4. Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp: 18
2.2.4.1. Khái niệm: 18
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản: 18
2.2.4.3. Chứng từ sử dụng: 19
2.2.4.4. Hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản 19
2.2.5. Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính. 20
2.2.5.1. Khái niệm: 20
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản: 21
2.2.5.3. Chứng từ sử dụng: 21
2.2.5.4. Hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản 22
2.2.6. Kế Toán Chi Phí Tài Chính: 23
vi

2.2.6.1. Khái niệm: 23
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản: 23
2.2.6.3. Chứng từ sử dụng: 24
2.2.6.4. Hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản 24
2.2.7. Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp: 26
2.2.7.1. Khái niệm: 26
2.2.7.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản : 26
2.2.7.3. Hạch toán các nghiệp vụ : 27
2.2.8. Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 29
2.2.8.1. Khái niệm: 29
2.2.8.2. Vai trò và ý nghĩa của việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh.30
2.2.8.3. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản: 31
2.2.8.4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 32
2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh: 33

2.3.1. Phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phi, lợi nhuận: 33
2.3.2. Các chỉ số phân tích: 33

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP XDTM NHẬT NAM 35
3.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP Ở CÔNG TY CP XDTM NHẬT
NAM: 35
3.2. KẾ TOÁN DOANH THU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG : 35
3.2.1. Nội dung: 35
3.2.2. Tài khoản sử dụng: 35
3.2.3. Chứng từ sử dụng: 36
3.2.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 36
3.3. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 36
3.3.1. Nội dung: 36
3.3.2. Tài khoản sử dụng: 37
3.3.3. Chứng từ sử dụng: 37
3.3.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 37
vii

3.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 38
3.4.1. Nội dung: 38
3.4.2. Tài khoản sử dụng: 38
3.4.3. Chứng từ sử dụng: 38
3.4.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 39
3.5. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH: 40
3.5.1. Nội dung: 40
3.5.2. Tài khoản sử dụng: 40
3.5.3. Chứng từ sử dụng : 40
3.5.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 40
3.6. KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH: 41

3.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN
HÀNH 41
3.7.1. Nội dung: 41
3.7.2. Tài khoản sử dụng: 41
3.7.3. Chứng từ sử dụng: 41
3.7.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 41
3.8. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 42
3.8.1. Nội dung: 42
3.8.2. Tài khoản sử dụng: 42
3.8.3. Chứng từ sử dụng: 42
3.8.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 42
3.8.5. Sơ đồ tổng hợp: 44
3.9. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 45
3.9.1. Phân tích chung: 45
3.9.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2010-
2012 46
3.9.2.1. Phân tích tình hình doanh thu qua 3 năm 2010-2012: 46
3.9.2.2. Phân tích tình hình chi phí qua 3 năm 2010-2012: 48
3.9.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận qua 3 năm 2010-2012: 51
viii


CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN 55
4.1. NHẬN XÉT: 55
4.1.1. Ƣu điểm. 55
4.1.2. Hạn chế: 57
4.2. KIẾN NGHỊ: 57
KẾT LUẬN 59
ix


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC : Báo cáo tài chính
BĐS : Bất động sản
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
CPBH : Chi phí bán hàng
CPQL : Chi phí quản lý
CP XDTM : Cổ Phần Xây Dựng Thƣơng Mại
CT : Công trình
DN : Doanh nghiệp
HĐTC : Hoạt động tài chính
HĐBH : Hóa đơn bán hàng
K/c : Kết chuyển
KQHDKD : Kết quả hoạt động kinh doanh
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
NN&PTNT : Nhà nƣớc và phát triển nông thôn
PCCC : Phòng Cháy Chữa Cháy
PS : Phát sinh
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TSCĐ : Tài sản cố định
TK : Tài khoản
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp

x

DANH MỤC SƠ ĐỒ/ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP XDTM Nhật Nam 5
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty CP XDTM Nhật Nam 7

Sơ đồ 1.3: Trình tự nhập liệu kế toán tại công ty CP XDTM Nhật Nam: 10
Sơ đồ 2.1: Kế toán tổng hợp xác định kết quả hoạt động kinh doanh 32
Sơ đồ 3.1: Kế toán tổng hợp xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
CP XDTM Nhật Nam 44
Đồ thị 3.3.1: Doanh thu hợp đồng xây dựng năm 2010-2012 47
Đồ thị 3.3.2. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2010-2012: 48
Đồ thị 3.3.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 50
Đồ thị 3.3.5. Lợi nhuận gộp 51
Đồ thị 3.3.6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: 52
Đồ thị 3.3.7. Lợi nhuận sau thuế 53















xi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.3.1 Tình hình doanh thu qua 3 năm 2010-2012 45
Bảng 3.3.2. Tình hình chi phí qua 3 năm 2010-2012: 46

Bảng 3.3.3. Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010-2012: 46
Bảng 3.3.4. Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp 49
Bảng 3.3.5. Tỷ suất lợi nhuận gộp biên (Tỷ lệ lãi gộp) 52
Bảng 3.3.6. Tỷ suất sinh lợi của doanh thu (ROS) 53

1

LỜI MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Nền kinh tế của Đất nƣớc đang ngày càng phát triển, nhất trong những
thập niên gần đây, xu thế hội nhập diễn ra một cách nhanh chống , đặc biệt sau
khi Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO các doanh nghiệp Việt
Nam đã không ngừng hoàn thiện để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác ở
trong và ngoài nƣớc. Thị trƣờng xây dựng Việt Nam ngày càng cạnh tranh gay
gắt cả về chất lƣợng lẫn giá thành. Với các doanh nghiệp xây dựng nói riêng và
các doanh nghiệp nói chung thì mục đích quan trọng vẫn là tối đa hoá lợi nhuận.
Để đạt đƣợc mục tiêu này vấn đề quan trọng là doanh nghiệp phải quản lý có
hiệu quả hai chỉ tiêu cơ bản: Doanh thu và Chi phí.
Với tƣ cách là công cụ quản lý, hạch toán kế toán gắn liền với hoạt động
kinh tế xã hội, hạch toán kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin một
cách chính xác và hữu ích giúp cho các nhà quản trị, nhà đầu tƣ ra quyết định
kinh doanh hợp ly về cả chiến lƣợc phát triển và chiến lƣợc cạnh tranh. Các
thông tin kế toán về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giúp các nhà quản trị
có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp từ đó đƣa
ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Chính vì những lý do trên, em đã chọn đề tài “Kế toán xác định và phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP XDTM Nhật Nam” để viết
luận văn tốt nghiệp của mình.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:

Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về phƣơng
pháp hạch toán cũng nhƣ việc xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi
nhuận tại doanh nghiệp. Việc hạch toán đó có gì khác so với những kiến thức đã
học ở trƣờng, đọc ở sách hay không? Từ đó, có thể rút ra những ƣu nhƣợc điểm
của hệ thống kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp để đƣa ra một
số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán của công ty và phân tích tình
hình kinh doanh của Công ty nhằm giải quyết một số vƣớng mắc trong thực tiễn,
đƣa ra những hƣớng đi đúng đắn trong tƣơng lai.
III. PHƢƠNG HƢỚNG NGHIÊN CỨU:
- Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập.
2

- Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty ( Sổ chi tiết, Sổ
tổng hợp, BCTC).
- Phỏng vấn những ngƣời làm công tác kế toán của công ty.
- Một số văn bản quy định chế độ kế toán hiện hành.
IV. PHẠM VI ĐỀ TÀI:
- Về không gian: Công ty CP XDTM Nhật Nam.
- Về thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2012.
V. PHẦN NÂNG CAO SO VỚI BÁO CÁO THỰC TẬP:
- Đối với bài Báo cáo thực tập em chỉ dừng lại ở tìm hiểu công tác kế toán
xác định kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 tại Công ty CP XDTM Nhật
Nam. Từ những cơ sở của bài báo cáo thực tập em đã phát triển đề tài khóa luận
của mình thêm phần phân tích tình hình hoạt động kinh doanh (doanh thu, chi
phí, lợi nhuận) của Công ty dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty qua các năm.
VI. BỐ CỤC ĐỀ TÀI
- Luận văn tốt nghiệp gồm 60 trang, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận
văn đƣợc chia làm bốn chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát công ty CP XDTM Nhật Nam

Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh.
Chƣơng 3: Thực trạng kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty CP XDTM Nhật Nam
Chƣơng 4: Nhận xét và kiến nghị.
3

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
CP XDTM NHẬT NAM
1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY:
1.1.1. Lịch sử hình thành
Căn cứ vào điều lệ tổ chức của các thành viên góp vốn thông qua ngày 01
tháng 02 năm 2009 và biên bản họp hội đồng quản trị.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TM NHẬT NAM đƣợc thành lập
theo giấy phép kinh doanh số: 3501546902 ngày 03 tháng 02 năm 2009 do Sở Kế
Hoạch & Đầu Tƣ Tỉnh Bà Rịa VT cấp với vốn điều lệ là: 10.000.000.000 (Mƣời
tỷ đồng).
Nhƣng đến năm 2010 công ty CP XDTM Nhật Nam mới đi vào hoạt động
chính thức.
Kể từ khi thành lập công ty đã trải qua 2 lần thay đổi giấy phép đăng ký
kinh doanh do thay đổi ngƣời đại diện theo pháp luật, trong đó ngày 12 tháng 07
năm 2012 Công ty CP XDTM Nhật Nam đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh
lần 2 với ngƣời đại diện theo pháp luật: VÕ HOÀNG CHƢƠNG.
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CP XDTM NHẬT NAM.
Tên tiếng anh: NHAT NAM TRADING AND CONSTRUCTION JOINS
STOCK COMPANY.
Địa chỉ trụ sở: Số 07 A3 Lê Lợi, TTTM Ngãi Giao, huyện Châu Đức,
Tỉnh Bà Rịa VT.
Mã số thuế: 3501546902
Điện thoại: 0643 883 999 Fax: 0643 883 777

Email:
Đại diện: VÕ HOÀNG CHƢƠNG Chức vụ: Giám Đốc
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh:
- Thi công san lấp mặt bằng. Thi công hạ tầng kỹ thuật công trình dân
dụng và công nghiệp, thuỷ lợi, công trình điện đến 35KV.
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, cầu đƣờng.
4

- Lắp đặt thiết bị PCCC và hệ thống chống sét, lắp đặt trang thiết bị y tế,
trang thiết bị thí nghiệm.
- Mua bán vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị, phụ tùng và vật tƣ,
nguyên vật liệu phục vụ ngành xây dựng.
- Sản xuất đồ nội that gia dụng văn phòng, trƣờng học…….
- Tổng số lao động hiện có: 84 ngƣời
- Trong hoạt động chung của doanh nghiệp: 12 ngƣời. Trong đó, cán bộ
chuyên môn: 10 ngƣời.
- Trong lĩnh vực thi công xây dựng: 72 ngƣời. Trong đó, cán bộ chuyên
môn: 20 ngƣời.
1.1.3. Nhiệm vụ:
Công ty CP XDTM Nhật Nam luôn cố gắng huy động và sử dụng mọi
tiềm năng vốn có của công ty nhằm mục đích hoạt động kinh doanh có hiệu quả,
đem lại lợi nhuận cao cho các cổ đông, tạo việc làm cho ngƣời lao động, đóng
góp cho ngân sách nhà nƣớc và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh:
- Hoạt động theo ngành nghề đăng kí.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế đối với nhà nƣớc.
- Thực hiện đúng pháp lệnh về kế toán của luật DN do nhà nƣớc ban hành.
- Phân phối lao động hợp lý, đảm bảo cho ngƣời lao động thực hiện đúng
thời gian làm việc, nghỉ ngơi, an toàn lao động.
- Bảo vệ môi trƣờng, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội.
1.1.4. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty:

1.1.4.1. Thuận lợi
Nền kinh tế thế giới đang mở rộng, Việt Nam đang từng bƣớc hội nhập
vào nền kinh tế thế giới. Việt Nam là một nƣớc thu hút nhiều quốc gia trên thế
giới quan tâm và đầu tƣ vào nền kinh tế. Xây dựng là một trong những ngành
đang đƣợc các Nhà Đầu tƣ trong và ngoài nƣớc đầu tƣ mạnh nhất và nhiều nhất
hiện nay với các dự án quy mô. Đặc biệt Các dự án tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Vì
vậy, công ty CP Xây dựng TM Nhật Nam cũng là một trong các công ty xây
dựng đƣợc các nhà đầu tƣ quan tâm tin cậy bởi sự uy tín và chất lƣợng từ các
công trình mà công ty đã thực hiện thi công.
5

1.1.4.2. Khó khăn
Với nguồn vốn kinh doanh của công ty còn ít ỏi và đội ngũ cán bộ kỹ
thuật non trẻ nên còn hạn chế trong lãnh vực hoạt động của mình. Bởi có những
công trình đƣợc Chủ Đầu tƣ giao Nhà thầu thi công nhƣng các chi phí Nhà thầu
bỏ ra rất lớn và nguồn nhân lực nằm ngoài khả năng của công ty.
1.1.4.3. Hướng phát triển trong thời gian tới
Đứng trên nền kinh tế thị trƣờng của các công ty xây dựng nói chung và
công ty CP Xây dựng TM Nhật Nam nói riêng, gia nhập vào nền kinh tế thế giới
hiện nay luôn là mục tiêu và là động lực giúp Công ty tìm mọi biện pháp để phát
huy tối đa tiềm năng của mình, nhằm đạt kết quả kinh tế cao và ngày càng đứng
vững trên thị trƣờng. Luôn tăng trƣởng và vững vàng giữ thƣơng hiệu bằng chất
lƣợng và tính chuyên nghiệp.
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CP XDTM NHẬT
NAM
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty CP XDTM Nhật Nam
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP XDTM Nhật Nam














(Nguồn: Phòng Kế toán công ty CP TMXD Nhật Nam)
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

P.Hành chính
P. Kỹ Thuật-Dự Thầu.
P.Hợp Đồng-VậtTƣ


P.Kế toán


Team 1
Team 2
Team 3
Ban chỉ huy
CT

Văn Phòng


Hội Đồng Quản Trị



Ban kiểm soát
6

1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị của công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến phƣơng hƣớng mục tiêu của
công ty, có quyền kiểm tra giám sát việc thực hiện các Nghị quyết của hội đồng
ban quản trị, của giám đốc điều hành công ty.
- Ban kiểm soát: Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức
độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công
tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.Thẩm định báo cáo tình hình kinh
doanh, báo cáo tài chính theo các định kỳ của công ty, báo cáo đánh giá công tác
quản lý của Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thƣờng
niên.Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác của Công ty, các công việc quản lý,
điều hành hoạt động của Công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết hoặc theo
quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ
đông.
- Giám Đốc: Là ngƣời đại diện tổ chức điều hành toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trƣớc các thành viên sáng lập về kết quả sản xuất
kinh doanh, đồng thời cũng là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về tính hợp
pháp trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phó giám đốc: Là ngƣời hổ trợ cho giám đốc điều hành công ty do Hội
đồng quản trị bổ nhiệm. Trực tiếp theo dõi tình hình kinh doanh của công ty báo
với giám đốc; phụ trách quản lý hành chính.
- Phòng hành chánh: Tham mƣu cho Ban giám đốc công ty và tổ chức

thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực,
bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho ngƣời lao động, bảo
vệ quan sự theo luật và quy chế công ty. Kiểm tra đôn đốc các bộ phận trong
công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế công ty.
- Phòng kỹ thuật-dự thầu: Lập phƣơng án, lên kế hoạch dự thầu. Tham gia
tại công trƣờng giám sát kỹ thuật, đẩy nhanh tiến độ thi công, kiểm tra, đôn đốc,
nhắc nhở về an toàn lao động tại công trƣờng
- Bộ phận Kế Toán: Tham mƣu cho Ban Giám đốc trong lĩnh vực tài
chính của công ty. Phối hợp với bộ phận kế hoạch và bộ phận kinh doanh nhằm
tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra và phân tích hiệu quả kinh doanh. Thu
thập,phân tích và xử lý số liệu, thông tin tài chính của doanh nghiệp; lập các báo
cáo định kỳ, kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
7

- Phòng hợp đồng- vật tƣ: Thực hiện việc soạn thảo hợp đồng xây dựng
và theo dõi các hợp đồng đã ký kết. Quản lý và đảm bảo cung ứng vật tƣ, trang
thiệt bị cho các tổ đội thi công, quản lý và xây dựng định mức vật tƣ vật liệu chỉ
đạo các tổ đội thực hiện thi công xây dựng theo dây chuyền sản xuất thi công tiên
tiến, thực hiện kế hoạch đầu tƣ trang thiết bị sao cho phù hợp.
- Ban chỉ huy công trƣờng: Kiểm tra và điều hành trực tiếp tổng tiến độ thi
công tại công trƣờng. Triển khai điều hành tiến độ thi công từng hạng mục liên
quan. Định kì hoặc đột xuất báo cáo Ban lãnh đạo công ty về tiến độ thi công, kết
quả công việc đang thi công tại công trƣờng. Lập thủ tục nghiệm thu, bàn giao,
quyết toán với chủ đầu tƣ.
- Đội thi công: Trực tiếp thực hiện công việc thi công tại công trình đƣợc
giao. Chỉ huy trƣởng trực tiếp chỉ đạo cán bộ kĩ thuật, đội trƣởng thi công làm
những công việc do chỉ huy trƣởng đã lên kế hoạch. Cán bộ kĩ thuật kiểm tra bản
vẽ dự toán và bàn bạc với đội trƣởng thi công để đƣa ra những biện pháp thi công
tối ƣu nhất.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP XDTM NHẬT

NAM
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty CP XD TM Nhật Nam
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty CP XDTM Nhật Nam
(Nguồn: Phòng Kế toán của công ty CP TMXD Nhật Nam)
Kế Toán
Trƣởng


Thủ Quỹ
Kế Toán
Thanh
Tóan
Kế Toán
Công
Nợ
Kế Toán Tổng
Hợp
Kế Toán
Tiền
Lƣơng
Kế Toán
Vật Tƣ
8

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ
- Trƣởng phòng kế toán - Kế toán trƣởng: Xây dựng, tổ chức và quản lý
toàn bộ hoạt động kế toán tài chính trong toàn công ty. Phân tích tình hình kinh
doanh dựa vào các báo cáo tài chính công ty. Theo dõi và thực hiện các dự án
liên quan đến việc sử dụng nguồn tài nguyên chính của công ty. Cung cấp số liệu
về ngân sách hàng năm, báo cáo kịp thời và các kế hoạch tài chính cho Giám đốc

điều hành để có chiến lƣợc mở rộng kinh doanh hiệu quả. Phân công và chỉ đạo
trực tiếp các nhân viên và các đơn vị phụ thuộc nếu có. Đƣợc xem xét và ra quyết
định mọi công việc hàng ngày của phòng kế toán tài chính.
- Kế toán vật tƣ và xây dựng cơ bản: Theo dõi nhập xuất nguyên vật liệu,
in phiếu nhập xuất vật tƣ, xây dựng cơ bản, gia công cơ khí, thuế GTGT đầu vào
(nếu có).
- Kế toán thanh toán: Ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác và rõ ràng các
nghiệp vụ thanh toán tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tạm ứng, vay ngắn hạn (đồng
VN, USD), dài hạn, nợ dài hạn, các khoản nợ hàng nhập khẩu, thuế GTGT đầu
vào (nếu có). Mở L/C hàng nhập khẩu, theo dõi và thanh toán L/C. Các loại quỹ,
bảo lãnh.
- Kế toán công nợ và thành phẩm: Theo dõi doanh thu hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ, viết hóa đơn GTGT . Thành phẩm, hàng hóa, công nợ phải thu
phải trả, thuế GTGT đầu ra.
- Kế toán tiền lƣơng: Theo dõi tiền lƣơng (trích lập quỹ lƣơng và thanh
toán lƣơng), BHXH, BHYT, KPCĐ, thuế TNCN. Báo cáo và chịu trách nhiệm
trƣớc kế toán trƣởng theo phạm vi công việc phụ trách.
- Kế toán tổng hợp tài sản cố định: Tổng hợp tính giá thành sản phẩm,
dịch vụ, xác định kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuận theo nghị quyết đại
hội đồng cổ đông thƣờng niên. Các quỹ theo quy định của đại hội đồng cổ đông
thƣờng niên. Quyết toán thuế Thu nhập cá nhân, theo dõi thuế GTGT phải nộp,
các báo cáo khác theo yêu cầu. Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định.
- Thủ quỹ: Thực hiện các khoản thu chi bằng tiền mặt cho cán bộ công
nhân viên, khách hàng sau khi đã có sự phê duyệt của kế toán trƣởng. Báo cáo và
chịu trách nhiệm trƣớc kế toán trƣởng theo phạm vi công việc phụ trách.
1.3.3. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty
9

- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam.
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp ban hành theo
quyết định số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.
- Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên.
- Phƣơng pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền.
- Phƣơng pháp trích khấu hao: khấu hao đƣờng thẳng theo thời gian sử
dụng.
- Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng đang áp dụng tại đơn vị: Theo
phƣơng pháp khấu trừ
Hình thức kế toán
- Hình thức kế toán công ty áp dụng: Nhật Ký chung và không sử dụng
phần mềm kế toán nhƣng có sử dụng máy vi tính.
- Trình tự nhập liệu của hình thức kế toán nhật ký chung: Hàng ngày căn
cứ vào chứng từ các bộ phận nhập vào sổ đã kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ
nhập liệu, trƣớc hết nhập các nghiệp vụ phát sinh vào nhật ký chung, sau đó căn
cứ số liệu đã nhập trên sổ nhật ký chung để vào Sổ Cái theo các tài khoản của kế
toán phù hợp.
- Sơ đồ nhập liệu theo hình thức Nhật Ký Chung

10

Sơ đồ 1.3: Trình tự nhập liệu kế toán tại công ty CP XDTM Nhật Nam:

(Nguồn: Phòng Kế toán công ty CP TMXD Nhật Nam)


Ghi chú:
Nhập hàng ngày:
Nhập cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:

Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối
phát sinh
Chứng từ kế toán
Báo cáo tài chính
11

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG:
Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tƣ
xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công
xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tƣ
xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt
động khác có liên quan đến xây dựng công trình.
"Công trình xây dựng" là sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của
con ngƣời, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, đƣợc liên kết định vị
với đất, có thể bao gồm phần dƣới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dƣới mặt
nƣớc và phần trên mặt nƣớc, đƣợc xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng
bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, năng lƣợng và các công trình khác.
Các hoạt động xây dựng phải tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng và tiêu
chuẩn xây dựng. Trƣờng hợp áp dụng tiêu chuẩn xây dựng của nƣớc ngoài, thì

phải đƣợc sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền về xây
dựng.
"Công trƣờng xây dựng" là phạm vi khu vực diễn ra các hoạt động xây
dựng đã đƣợc sự cho phép của chính quyền. Các thành phần cơ bản hình thành
một công trƣờng xây dựng là: Khu lán trại dành cho cán bộ, công nhân; khu vực
tập kết vật tƣ vật liệu; khu vực mà công trình xây dựng đƣợc xây dựng trực tiếp
trên đó.
"Thi công xây dựng" công trình bao gồm:
- Xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các công trình xây dựng mới
- Sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành,
bảo trì công trình đã có.
Quá trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp là quá trình bàn giao công trình. Bàn
giao công trình là một khâu quan trọng trong quy trình tái sản xuất của doanh
nghiệp. Bàn giao công trình giúp doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ sản xuất
đồng thời sẽ thu đƣợc tiền để bù đắp chi phí sản xuất đã bỏ ra và có lợi nhuận.

×