Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Luận văn: kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 66 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH












DƯƠNG LÝ HẠNH



KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC





Long Xuyên, tháng 06 năm 2008



ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH











KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp

Sinh viên thực hiện: DƯƠNG LÝ HẠNH
Lớp: DH5KT Mã số Sv: DKT041698
Giáo viên hướng dẫn: Th.s. VÕ NGUYÊN PHƯƠNG





Long Xuyên, tháng 06 năm 2008


LỜI CẢM ƠN

Kính thưa quý thầy cô!
Luận văn tốt nghiệp “Kế toán và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh” là kết
quả bước đầu của em sau hơn bốn tháng thực tập tại Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang.
Khoảng thời gian này tuy không dài nhưng quý thầy cô đã dồn rất nhiều công sức, tâm
huyết để truyền đạt cho em những kiến thức khoa học và kinh nghiệm quý giá của mình.
Nhân đây em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến :
+ Ban giám hiệu và quý thầy cô khoa kinh tế Trường Đại Học An Giang.
+ Thầy cô bộ môn Kế toán - Tài chính hướng dẫn thực tập tốt nghiệp. Đặc biệt là cô Võ
Nguyên Phương đã trực tiếp hướng dẫn, động viên và khích lệ em trong suốt thời gian
thực tập.
Lời cảm ơn tiếp theo, em xin trân trọng gửi đến Ban lãnh đạo Công ty TNHH
Cơ khí Kiêng Giang cùng toàn thể cô chú, anh chị trong Công ty. Nhất là cô Quy – Kế
toán trưởng, chị Cúc – Kế toán tổng hợp… đã rất tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy
chi tiết cho em những kinh nghiệm làm việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em tiếp cận
với nguồn số liệu thực tế góp phần làm cho bài báo cáo của em thêm tốt hơn. Trong
quãng thời gian thực tập, em đã học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm, có được cơ hội áp
dụng những kiến thức đã học vào tình huống cụ thể của công ty, giúp em rèn luyện
phương pháp nghiên cứu và năng lực giải quyết vấn đề, rèn luyện tác phong làm việc và
đạo đức nghề nghiệp đó là hành trang giúp em vững bước trong môi trường làm việc
tương lai.
Em xin kính chúc quý thầy cô, quý Công ty luôn dồi dào sức khỏe, thành công
trong công việc và trong cuộc sống. Chúc Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh.
Với những kiến thức còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn,
em sẽ không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự thông cảm cũng như chỉ
dạy, đóng góp của quý thầy cô khoa kinh tế và các anh chị quản lý cùng nhân viên kế

toán trong Công ty để đề tài của em được hoàn thiện hơn
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.


Sinh viên thực hiện
Dương Lý Hạnh
An Giang, ngày 16 tháng 6 năm 2008








CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

  

Người hướng dẫn: Th.s. Võ Nguyên Phương






Người chấm, nhận xét 1:







Người chấm, nhận xét 2:






Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày…… tháng…….năm ………





TÓM TẮT

Trong nền kinh tế thị trường sôi nổi và quyết liệt như hiện nay, mối quan tâm
hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều là lợi nhuận. Muốn đạt được lợi nhuận
tối đa thì buộc các doanh nghiệp phải tạo ra nhiều doanh thu để bù đắp các khoản chi
phí đã chi ra trong quá trình kinh doanh. Đồng thời quản lý mọi công việc cho tốt để
giảm thiểu chi phí, có như vậy doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển. Chính vì
thế mà việc kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là rất cần
thiết đối với tất cả các doanh nghiệp.
Để hiểu rõ tầm quan trọng của việc kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh, đề tài sẽ tập trung tìm hiểu một số vấn đề như:

Chương 1: trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu, nội dung phạm vi, ý nghĩa và
phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: trình bày những lý thuyết cơ bản về kế toán xác định và phân tích kết
quả kinh doanh.
Chương 3: giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang.
Chương 4: áp dụng những lý thuyết chung về kết toán xác định và phân tích kết
quả kinh doanh vào tình hình thực tế tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang.
Chương 5: Dựa vào tình hình thực tiễn tại đơn vị đưa ra một số đánh giá và giải
pháp góp phần khắc phục những hạn chế và tăng cường mặt tích cực giúp Công ty hoạt
động có hiệu quả hơn.
Việc nghiên cứu đề tài không những giúp chúng ta ôn lại những kiến thức đã học
mà còn giúp ta có cái nhìn tổng quát và toàn diện hơn trong việc kế toán xác định và
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.














MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài 1

1.2. Mục tiêu 1
1.3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu 1
1.4. Ý nghĩa 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh 3
2.1.1. Khái niệm 3
2.1.2. Mục tiêu và ý nghĩa 3
2.2. Kế toán doanh thu 3
2.2.1. Doanh thu hoạt động chính 3
2.2.1.1. Khái niệm 3
2.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu 4
2.2.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu 4
2.2.1.4. Tài khoản và chứng từ sử dụng 4
2.2.1.5. Sơ đồ hạch toán doanh thu 4
2.2.1.6. Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng 5
2.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính 5
2.2.3.1. Khái niệm 5
2.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán 5
2.2.2.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng 6
2.2.3. Thu nhập khác 6
2.2.3.1. Khái niệm 6
2.2.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng 6
2.2.3.3. Nguyên tắc hạch toán 6
2.3. Kế toán chi phí 7
2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 7
2.3.1.1. Khái niệm giá vốn hàng bán 7
2.3.1.2. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán 7
2.3.1.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng 7

2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 7
2.3.2.1. Khái niệm chi phí bán hàng 7
2.3.2.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng 8
2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 8
2.3.3.1. Khái niệm chi phí quản lý 8
2.3.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng 8
2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 8
2.3.4.1. Khái niệm 8
2.3.4.2. Nguyên tắc hạch toán 9
2.3.4.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng 9
2.3.5. Kế toán chi phí khác 9
2.3.5.1.Khái niệm 9
2.3.5.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng 9
2.3.5.3. Nguyên tắc hạch toán 9
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 10
2.4.1. Tài khoản sử dụng 10
2.4.2. Sơ đồ hạch toán kết quả hạt động kinh doanh 10
2.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 10
2.5.1. Phân tích doanh thu 10
2.5.1.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích doanh thu 10
2.5.1.2. Nội dung phân tích 11
2.5.2. Phân tích chi phí 11
2.5.2.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích chi phí 11
2.5.2.2. Nội dung phân tích chi phí 11
2.5.3. Phân tích lợi nhuận 12
2.5.3.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận 12
2.5.3.2. Nội dung phân tích 12
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ 13
3.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang 13
3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 14

3.2.1. Sơ đồ tổ chức 14
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: 14
3.3. Tổ chức bộ máy kế toán 15
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 15
3.3.2. Hệ thống tài khoản, chứng từ sổ sách sử dụng tại công ty. 16
3.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 17
3.4. Tình hình nhân sự 18
3.5. Thị trường tiêu thụ và phương phướng hoạt động trong thời gian tới 18
3.6. Những thuận lợi và khó khăn 18
3.7. Tình hình hoạt động của Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang trong 3 Năm 2005,
2006, 2007 19
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ KIÊN GIANG 21
4.1. Kế toán doanh thu 21
4.1.1. Doanh thu hoạt động chính 21
4.1.1.1. Hình thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty 21
4.1.1.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu tại doanh nghiệp 21
4.1.1.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng 21
4.1.1.4. Quy trình hạch toán doanh thu và ghi sổ kế toán 22
4.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính 24
4.1.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng 24
4.1.2.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 24
4.1.3. Thu nhập khác 25
4.1.3.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng 25
4.1.3.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 25
4.2. Kế toán chi phí 26
4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 26
4.2.1.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán tại công ty 26
4.2.1.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng 26
4.2.1.3. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 26

4.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 27
4.2.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng 27
4.2.2.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 27
4.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 29
4.2.3.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng 29
4.2.3.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 30
4.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 33
4.2.4.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng 33
4.2.4.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 33
4.2.5. Kế toán chi phí khác 34
4.2.5.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng 34
4.2.5.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 34
4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 34
4.3.1. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh, công ty
không mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nào 34
4.3.2. Sơ đồ hạch toán kết quả hạt động kinh doanh 35
4.4. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 35
4.4.1. Phân tích doanh thu 35
4.4.1.1. Phân tích chung tình hình thực hiện doanh thu so với kế hoạch năm
2007 35
4.4.1.2. Phân tích tình hình biến động doanh thu năm 2006, 2007 36
4.4.1.3. Phân tích kết cấu doanh thu theo từng nhóm hàng giai đoạn 2006 -2007
37
4.4.2. Phân tích chi phí 38
4.4.2.1 Tình hình thực hiện chi phí so với kế hoạch 38
4.4.2.2 Phân tích sự biến động giá vốn hàng bán năm 2006 – 2007 39
4.4.2.3. Phân tích chi phí bán hàng giai đoạn 2006 – 2007 40
4.4.2.4. Phân tích chi phí QLDN giai đoạn 2006 – 2007 41
4.4.2.5. Phân tích chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác giai đoạn 2006 –
2007 42

4.4.3. Phân tích lợi nhuận 42
4.4.3.1. Phân tích chung về tình hình lợi nhuận của công ty 42
4.4.3.2. Phân tích lãi gộp theo kết cấu từng nhóm hàng 43
4.4.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận bán hàng của doanh nghiệp 44
4.4.3.4. Phân tích các chỉ số tài chính liên quan đến lợi nhuận 45
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP 48
5.1. Đánh giá 48
5.1.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 48
5.1.2. Về tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 49
5.2. Giải pháp 50
5.2.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 50
5.2.2. . Về tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 51
5.3. Kiến nghị 51
PHẦN KẾT LUẬN 53
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: phân tích tình hình nhân sự tại công ty. 18
Bảng 3.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2005 - 2007 19
Bảng 4.1: Tình hình thực hiện DT so với kế hoạch 35
Bảng 4.2: Tình hình biến động DT giai đoạn 2006, 2007 36
Bảng 4.3: Bảng kết cấu DT theo từng nhóm hàng 37
Bảng 4.4: Tình hình thực hiện chi phí so với kế hoạch năm 2007 38
Bảng 4.5: Biến động giá vốn hàng bán theo từng nhóm hàng năm 2006, 2007 39
Bảng 4.6: Biến động chi phí bán hàng năm 2006, 2007 40
Bảng 4.7: Biến động chi phí QLDN năm 2006, 2007 41
Bảng 4.8: Biến động chi phí HĐTC và chi phí khác năm 2006, 2007. 42
Bảng 4.9: phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 2 năm 2006, 2007 42

Bảng 4.10: Kết cấu lãi gộp theo từng nhóm hàng 43
Bảng 4.11: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận bán hàng 44
Bảng 4.12: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 45
Bảng 4.13: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 46
Bảng 4.14: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 46













DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng 4
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương pháp bán hàng trực tiếp 5
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh 10
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty 14
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 16
Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ 17
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu và ghi sổ kế toán 22
Sơ đồ 4.2: Hạch toán doanh thu bán hàng 24
Sơ đồ 4.3 : Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 25
Sơ đồ 4.4: Hạch toán thu nhập khác. 26

Sơ đồ 4.5: Hạch toán giá vốn hàng bán. 27
Sơ đồ 4.6: Hạch toán chi phí bán hàng. 29
Sơ đồ 4.7: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 32
Sơ đồ 4.8: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính 33
Sơ đồ 4.9: Hạch toán chi phí khác. 34
Sơ đồ 4.10: Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh. 35













DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
DT: Doanh thu
DTT: Doanh thu thuần
DV: Dịch vụ
GTGT: Giá trị gia tăng
GVHB: Giá vốn hàng bán
GTNT: Giao thông nông thôn
H

2
: Hàng hóa
HĐ: Hóa đơn
HĐBH: Hoạt động bán hàng
HĐTC: Hoạt động tài chính
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
LNR: Lợi nhuận ròng
SCT: Sổ chi tiết
SP: Sản phẩm
TK: Tài khoản
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
TTS: Tổng tài sản
XK: Xuất khẩu
VCSH: Vốn chủ sở hữu

Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Hiện nay với tư cách là thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới WTO,
ngành kinh tế Việt Nam nói chung và mỗi công ty, doanh nghiệp hay một cơ sở kinh
doanh nói riêng đều đứng trước những cơ hội mở rộng phát triển vượt khỏi phạm vi nhỏ
hẹp vốn có của mình. Đặc biệt, lĩnh vực ngành cơ khí giữ vai trò quan trọng trong nền
kinh tế nước ta nói chung, cơ khí tại tỉnh Kiên Giang nói riêng.
Bên cạnh đó, hoạt động trong lĩnh vực ngành này còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế

trong việc mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ, sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trong ngành. Để giải quyết được vấn đề nan giải trên , mỗi doanh nghiệp phải có
chiến lược kinh doanh riêng, đưa ra những phương án hoạt hoạt động tối ưu nhất nhằm
kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Nếu như trước đây trong cơ chế bao cấp cũ, các doanh nghiệp hoạt động không cần
quan tâm đến kết quả kinh doanh lời hay lỗ vì đã có sự đùm bọc, bao che của Nhà nước.
Nhà nước quyết định từ khâu sản xuất tới khâu tiêu dùng thì ngày nay hiệu quả kinh tế
được các doanh nghiệp cũng như toàn xã hội quan tâm đặt lên hàng đầu. Có hiệu quả
kinh tế doanh nghiệp mới có điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, đứng vững trên thị
trường và đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Để làm được điều đó, doanh
nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối
quan hệ với môi trường xung quanh và tìm những biện pháp để không ngừng nâng cao
hiệu quả kinh tế. Điều này rất có ý nghĩa đối với Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang
một đơn vị Nhà nước đang tiến hành cổ phần hóa. Chính vì thế mà em quyết định
nghiên cứu đề tài Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang.
1.2. Mục tiêu
- Giúp hoàn thiện hơn nữa hệ thống kế toán tại Công ty nhằm phản ánh chính xác,
kịp thời kết quả của quá trình kinh doanh tại đơn vị.
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ số doanh thu, chi phí tìm
ra những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó đề ra những giải
pháp kiểm soát chi phí và tăng cường khai thác tốt các tiềm năng thế mạnh của Công ty
để không ngừng nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu cách thức tổ chức bộ máy kế toán và các phương pháp kế toán được sử
dụng trong quá trình kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty. Từ đó
có những có những đề xuất góp phần hoàn thiện phần hành kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty.

Phân tích lợi nhuận dựa trên phân tích kết cấu của doanh thu, các nhân tố ảnh hưởng
làm biến động doanh thu; phân tích chi phí từ đó có những biện pháp thúc đẩy sự tăng
lên của doanh thu và kiểm soát tốt chi phí làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 2
Phạm vi nghiên cứu
Phần hành kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cơ Khí
Kiên Giang và số liệu kế toán của các năm 2005, 2006, 2007.
1.4. Ý nghĩa
Giúp phát hiện những mặt chưa hợp lý trong công tác hạch toán để hoàn thiện nhằm
cung cấp những thông tin chính xác đáp ứng nhu cầu quản lý của các cấp lãnh đạo Công
ty.
Công ty hiện đang tiến hành cổ phần hóa do đó việc phân tích đúng kết quả hoạt
động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà đầu tư quyết định có nên đầu tư vào Công ty hay
không.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập – xử lý số liệu
Thu thập số liệu bằng cách phỏng vấn, điều tra, lấy thông tin từ báo cáo tài chính, sổ
sách kế toán công ty, các tin tức qua mạng internet, báo chí. Sau đó tiến hành hạch toán,
so sánh, đối chiếu để thấy rõ toàn bộ hệ thống kế toán tại Công ty. Từ đó có những đề
xuất hợp lý.
 Phương pháp phân tích
- Phương pháp chi tiết: được thực hiện theo hướng chi tiết theo các bộ phận cấu thành
chỉ tiêu.
- Phương pháp so sánh: đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế để xác định xu
hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. So sánh tuyệt đối lẫn tuơng đối.

















Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi
phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào
quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là so sánh chi phí đã bỏ ra và thu nhập đạt
được trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là
lãi, ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh
thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán là tháng, quý hay năm tùy thuộc vào đặc
điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.





2.1.2. Mục tiêu và ý nghĩa
Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Việc xác
định một cách chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ sẽ cung cấp thông tin đầy đủ kịp
thời cho các bên quan tâm, thu hút đầu tư vào công ty, giữ vững uy tín của công ty trong
mối quan hệ với bên ngoài.
2.2. Kế toán doanh thu
2.2.1. Doanh thu hoạt động chính
2.2.1.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm bên
ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn (GTGT), hóa đơn bán
hàng, hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng hoặc giá thỏa thuận
giữa người mua và người bán.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần (hay còn gọi là Doanh thu
thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.



Kết quả
kinh
doanh


=

Doanh thu
bán hàng
thu
ần

-

Giá vốn
hàng
bán
Chi phí bán hàng
và chi phí quản
lý doanh nghiệp
-

Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 4
2.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

2.2.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu
- Cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
2.2.1.4. Tài khoản và chứng từ sử dụng
a. Tài khoản sử dụng: doanh nghiệp theo dõi doanh thu trên tài khoản 511-
“doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Nội dung và kết cấu tài khoản như sau:





Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2.
b. Các loại chứng từ sử dụng: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, phiếu
xuất kho.
2.2.1.5. Sơ đồ hạch toán doanh thu








Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
TK 511
- Kết chuyển các khoản giảm
trừ doanh thu vào lúc cuối kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần
vào tài khoản 911 – “xác định
kết quả kinh doanh” lúc cuối kỳ.
Doanh thu
bán hàng
trong k


TK 333 (3331)
TK 521, 531, 532
TK511

TK111, 112, 131
TK333

Thuế TTĐB, thuế XK,
thuế GTGT (trực tiếp)
ph
ải nộp

Doanh thu bán H
2
, SP, DV
Thuế GTGT
phải nộp
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
TK 911

Kết chuyển doanh thu

thuần
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 5
2.2.1.6. Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
a. Khái niệm: là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay
trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho) của doanh ngiệp. Một số hàng khi bàn giao
cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán không có quyền sở hữu số
hàng hóa này.
b. Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trực tiếp












Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương pháp bán hàng trực tiếp.
2.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính
2.2.3.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động kinh
doanh về vốn khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao
gồm góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
2.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác …phát sinh trong
kỳ.
Đối với hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu là số tiền chênh lệch giữa giá
bán và giá mua.
Đối với hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu là số chênh lệch lãi giữa giá mua
vào và giá ngoại tệ bán ra.
Đối với khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, doanh thu là phần tiền lãi của các kỳ mà
doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này.
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu là tổng số tiền thu được do
bán bất động sản.
TK 155, 156
TK 154
TK 632
Nhập kho tiêu thụ trực tiếp
Giá thành SP thực tế
hoàn thành
TK 333
TK 521,531,532
Thuế TTĐB, thuế XK,
thuế GTGT (trực tiếp)
phải nộp
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
TK 511
Doanh thu H
2
, SP, DV
TK333 (3331)
Thuế GTGT

phải nộp
TK 111,112,131
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 6
Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được
ghi nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị diện
tích đất đã chuyển giao theo giá trả ngay.
2.2.2.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng
a. Tài khoản sử dụng: kế toán hạch toán trên tài khoản 515 – “doanh thu hoạt
động tài chính” có kết cấu và nội dung như sau:





Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
b. Chứng từ sử dụng: sử dụng hoá đơn, các chứng từ thu tiền liên quan.
2.2.3. Thu nhập khác
2.2.3.1. Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được
hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không
mang tính thường xuyên.
2.2.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng
a. Tài khoản sử dụng: tài khoản 711 “thu nhập khác” có kết cấu và nội dung
như sau:






Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
b. Chứng từ sử dụng: sử dụng hoá đơn, các chứng từ thu tiền liên quan….
2.2.3.3. Nguyên tắc hạch toán
Loại tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập,
không phản ánh các khoản chi phí. Do đó, trong kỳ kế toán, tài khoản thuộc loại 7 được
phản ánh bên có, cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 911 “xác định kết quả
kinh doanh” và không có số dư.



TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính sang tài khoản 911 –
“xác định kết quả kinh doanh”
Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu
có) tính theo phương pháp trực
tiếp đối với các khoản thu nhập
khác (nếu có)
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản
thu nhập khác sang 911
TK 711
Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang


GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 7
2.3. Kế toán chi phí
2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
2.3.1.1. Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại),
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và
các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
2.3.1.2. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
Có nhiều phương pháp tính giá vốn hàng bán nhưng ở đây chỉ trình bày phương
pháp bình quân gia quyền.




2.3.1.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng
a. Tài khoản sử dụng: kế toán hạch toán giá vốn trên tài khoản 632-“giá vốn
hàng bán” có kết cấu và nội dung như sau:









Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
b. Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, biên bản xử lý hàng thiếu hụt

2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng
2.3.2.1. Khái niệm chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển; chi phí
chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý; chi phí bảo hành sản phẩm.




TK 632

+ Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, chi phí
tiêu thụ bất động sản đầu tư đã tiêu thụ
trong kỳ.
+ Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng
năm trước.

+ Phản ánh khoản hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính ( 31/12 ) ( khoản chênh
lệch giữa số phải lập dự phòng năm
nay nhỏ hơn khoản phải lập dự phòng
năm trước ).
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng

hóa, dịch vụ bán ra bị trả lại.
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
sang TK 911 “ xác định kết quả kinh
doanh”

Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ

Giá vốn
hàng bán
=

Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 8
2.3.2.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng
a. Tài khoản: kế toán sử dụng tài khoản 641-“chi phí bán hàng”có nội dung và
kết cấu như sau:





Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2.
b. Chứng từ hạch toán: hóa đơn thuế GTGT; phiếu thu, phiếu chi; bảng kê
thanh toán tạm ứng; các chứng từ khác có liên quan.
2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.3.3.1. Khái niệm chi phí quản lý
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt

động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí
tổ chức, chi phí văn phòng
2.3.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng
a. Tài khoản: kế toán sử dụng tài khoản 642–“chi phí quản lý doanh nghiệp” có
kết cấu và nội dung phản ánh như sau:








Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có các tài khoản cấp 2.
b. Chứng từ hạch toán: hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường; phiếu thu,
phiếu chi; giấy báo nợ, giấy báo có; bảng kê thanh toán tạm ứng; các chứng từ khác có
liên quan.
2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.3.4.1. Khái niệm
Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, như chi phí tiền lãi vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động
cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, những chi phí này
phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.
Tập hợp các chi phí phát sinh liên
quan đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ.

TK 641

+ Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK

911 để xác định kết quả kinh doanh cuối
kỳ.
+ Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
1422 để treo chi phí chờ kết chuyển kỳ
sau.

Tập hợp các chi phí quản lý
doanh nghiệp thực tế phát sinh
trong kỳ.

TK 642
+ Hoàn nhập chênh lệch khoản dự phòng
nợ phải thu khó đòi cuối năm tài chính
của năm nay nhỏ hơn dự phòng của năm
trước.
+ Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh cuối
kỳ.
+ Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK
1422 để treo chi phí chờ kết chuyển kỳ
sau.

Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 9
2.3.4.2. Nguyên tắc hạch toán
Đối với các khoản đầu tư vào công ty hay doanh nghiệp khác, việc ghi sổ của nhà
đầu tư được căn cứ vào các chứng từ có liên quan.
2.3.4.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng
a. Tài khoản sử dụng:








Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
b. Chứng từ sử dụng: giấy xác nhận, biên bản góp vốn
2.3.5. Kế toán chi phí khác
2.3.5.1.Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị
bỏ sót từ những năm trước.
2.3.5.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng
a. Tài khoản sử dụng: tài khoản 811 – “ chi phí khác” có kết cấu và nội dung
phản ánh như sau:




Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
b. Chứng từ sử dụng: phiếu chi
2.3.5.3. Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này trong kỳ luôn luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ, cuối kỳ được kết
chuyển sang tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư.
Chỉ phản ánh những khoản chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
các nghiệp vụ thông thường của doanh nghiệp.




- Các chi phí của hoạt động tài chính.
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu
tư ngắn hạn.
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ phát sinh thực tế.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ
sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.

TK 635
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán.
+ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính và các khoản lỗ
phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.

Các khoản chi phí khác phát
sinh
TK 811
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ vào tài khoản 911 “ xác định kết
quả kinh doanh”.

Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 10

2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.4.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – “xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 – xác định kết quả hoạt động kinh
doanh:






Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
2.4.2. Sơ đồ hạch toán kết quả hạt động kinh doanh














Sơ đồ 2.3: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh

2.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.5.1. Phân tích doanh thu
2.5.1.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích doanh thu
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tái sản xuất của một doanh
nghiệp. Do đó, việc phân tích doanh thu sẽ cho chúng ta thấy những nhân tố ảnh hưởng
làm cho việc thực hiện doanh thu không đúng như kế hoạch đề ra. Từ đó có những giải
Giá vốn hàng bán.
Chi phí tài chính.
Chi phí bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí khác.
Số lãi trước thuế thu nhập doanh nghiệp
của hoạt động kinh doanh trong kỳ.

TK 911

- Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
- Doanh thu hoạt động tài chính thuần.
- Thu nhập hoạt động khác thuần.
- Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong
kỳ.
TK421
TK632
TK641
TK642
TK421
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí quản lý

doanh nghiệp
Lãi
TK911
TK511
Lỗ
Kết chuyển doanh thu thuần
TK515, 711
TK635, 811
Kết chuyển chi phí HĐTC, chi
phí khác
Kết chuyển doanh thu
HĐTC, thu nhập khác
Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 11
pháp giúp nâng cao tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ để nâng cao doanh
thu cho doanh nghiệp.
2.5.1.2. Nội dung phân tích
- Phân tích tình hình thực hiện doanh thu so với kế hoạch và biến động
doanh thu nhằm tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến việc không hoàn thành kế
hoạch hoặc các nguyên nhân làm tốc độ phát triển doanh thu giảm để đơn vị tìm cách
khắc phục.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
+ Sản lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ: xác định mức độ tăng, giảm
sản lượng của các sản phẩm ảnh hưởng đến tổng doanh thu như thế nào, nhân tố nào
ảnh hưởng nhiều nhất từ đó có biện pháp tăng sản lượng tiêu thụ để đạt doanh thu cao
nhất.
+ Giá cả: doanh thu không những chịu ảnh hưởng bởi khối lượng sản phẩm tiêu
thụ mà còn chịu ảnh hưởng bởi yếu tố giá cả. Khi khối lượng tiêu thụ tăng lên thì giá cả
hàng hoá tiêu thụ có thể giảm nhưng vẫn đảm bảo doanh thu mang lại bù đắp được chi

phí sản xuất, kinh doanh bỏ ra. Do đó, phân tích doanh thu theo yếu tố giá cả sẽ giúp
cho đơn vị có chính sách giá hợp lý có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp trong cùng
ngành nhằm cực đại doanh thu.
- Phân tích doanh thu theo kết cấu mặt hàng: phân tích tốc độ phát triển doanh
thu của từng mặt hàng và ảnh hưởng của mặt hàng này đến tốc độ phát triển doanh thu
chung của cả đơn vị. Từ đó xác định mặt hàng nào có tiềm năng phát triển để có chính
sách ưu tiên đầu tư.
2.5.2. Phân tích chi phí
2.5.2.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích chi phí
Một trong những mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp là sử dụng chi phí một cách
có hiệu quả để có điều kiện tăng lợi nhuận. Khi phân tích tiến hành xác định mức độ
ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu chi phí để doanh nghiệp xác định được nguyên
nhân làm tăng giảm chi phí và từ đó có biện pháp khắc phục.
2.5.2.2. Nội dung phân tích chi phí
- Phân tích tình hình thực hiện chi phí so với kế hoạch và biến động chi phí.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
+ Khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ.
+ Giá thành sản xuất sản phẩm.
- Phân tích chi phí theo kết cấu hàng hoá tiêu thụ: mỗi loại sản phẩm hàng hóa
thường có những mức chi phí bình quân khác nhau và các chi phí bình quân đó cũng
khác nhau ở những bộ phận khác nhau của doanh nghiệp. Khi gia tăng sản phẩm hàng
hoá này, hoặc giảm sản phẩm hàng hóa kia đều làm cho các chỉ tiêu của chi phí thay
đổi.



Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 12
2.5.3. Phân tích lợi nhuận

2.5.3.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận
Tất cả các doanh nghiệp đều có mục tiêu chung là tối đa hoá lợi nhuận. Việc phân
tích lợi nhuận sẽ cho chủ doanh nghiệp cũng như những nhà đầu tư thấy được các nhân
tố ảnh hưởng làm biến động lợi nhuận, trên cơ sở đó đề ra các quyết định đầu tư, phát
triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2.5.3.2. Nội dung phân tích
- Phân tích chung về tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Phân tích lợi nhuận theo kết cấu từng nhóm hàng.
- Phân tích các nhân tố làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp
+ Doanh thu bán hàng: ảnh hưởng cùng chiều với lợi nhuận
+ Giá vốn hàng bán: ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận kinh doanh.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: ảnh hưởng ngược chiều với
lợi nhuận.
- Phân tích chỉ số tài chính liên quan đến lợi nhuận
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
DTT
LNR
ROS 

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ
tiêu này càng cao thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cao. Bởi vậy,
doanh nghiệp phải nâng cao tổng mức lợi nhuận lên.
+ Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:
VCSH
LNR
ROE 

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh
doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh càng lớn.

+ Lợi nhuận trên tổng tài sản:
TTS
LNR
ROA 
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh trong
kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh càng lớn.








Kế toán xác định và phân tích kết quả HĐKD tại Công ty TNHH Cơ Khí Kiên Giang

GVHD: Th.s. Võ Nguyên Phương SVTH: Dương Lý Hạnh - DH5KT Trang 13
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ
KIÊN GIANG

3.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang
Năm 1978 Xí nghiệp Cơ khí được sở Công nghiệp thành lập tại 139 đường Cách
mạng Tháng Tám - Phường Vĩnh Lợi - Thị xã Rạch Giá – Kiên Giang. Đến năm 1984,
theo chủ trương của tỉnh, Xí nghiệp Cơ khí được mở rộng quy mô thành Nhà máy Cơ
khí trung tâm tỉnh với sự xáp nhập của 3 Xí nghiệp là Xí nghiệp Cơ khí, Xí nghiệp Sửa
chữa điện cơ, và Xí nghiệp Cơ khí Châu Thành được đổi tên thành Xí nghiệp 30/4.
Cuối năm 1986, xáp nhập thêm Xí nghiệp 19/5 của sở Nông nghiệp. Đến 1992, đổi
tên thành Công ty Cơ khí Điện máy Kiên Giang và thêm một chức năng hoạt động là
xây lắp điện. Ngày 8 tháng 11 năm 2004, Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ

khí Kiên Giang ra đời từ sự chuyển đổi Xí nghiệp Cơ khí Xây dựng trực thuộc Công ty
Đầu tư xây dựng và phát triển nhà Kiên Giang.
- Tên giao dịch là Công ty TNHH Cơ khí Kiên Giang.
- Vốn điều lệ là 13.200.000.000 đồng do Công ty Đầu tư xây dựng và phát triển
nhà Kiên Giang đầu tư 100% vốn và làm chủ sở hữu.
- Trụ sở và Nhà máy Công ty đặt tại số 181 đường Cách mạng Tháng Tám -
Phường Vĩnh Lợi – Thành phố Rạch Giá – Kiên Giang.
- Điện thoại: 0773.917298 – 910145 – 864053
- Fax: 077.913506
- Email:
- Người đại diện: LƯU CHÍ THỊNH
- Chức vụ: Giám đốc.
- Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất, thương mại, dịch vụ.
- Ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
+ Xây lắp điện, xây dựng dân dụng, công nghiệp và giao thông.
+ Gia công và sửa chữa cơ khí, ô tô.
+ Sơn tĩnh điện.
+ Sản xuất trụ điện, cọc cừ bê tông ly tâm dự ứng lực, cấu kiện bê tông đúc sẵn.
+ Ép cọc cừ bê tông.
+ Cẩu và vận chuyển hàng hoá.
+ Kinh doanh sắt thép, xi măng, vật tư, thiết bị ngành Công nghiệp, Nông
nghiệp, Xây dựng.



×