Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây lắp điện hiệp thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.88 KB, 67 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRẦN THỊ CƢỜNG

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN XÂY LẮP ĐIỆN HIỆP THÀNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 52340301

Cần Thơ – 2013

1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRẦN THỊ CƢỜNG
MSSV: LT11186

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN XÂY LẮP ĐIỆN HIỆP THÀNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
TS. QUAN MINH NHỰT

Cần thơ - 2013
2


LỜI CẢM TẠ
--------
Qua gầ n 3 tháng thực hiện đề tài dƣới sự hƣớng dẫn của quý thầ y cô tôi
luyê ̣n cho em nhƣ̃ng kiế n thƣ́c cơ bả n không chỉ nhƣ̃ng kiế n thƣ́c về mă ̣t chuyên
ngành mà cả những kiến thức về mặt xã hô ̣i để em áp du ̣ ng vào công viê ̣c của
mình, nhà trƣờng và quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo điều
kiê ̣n cho em tiế p câ ̣n vớ i thƣ̣c tế để thực hiện đề tài “ Phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh” giúp em hiểu hơn về các vấn đề thực tế . Qua đó em xin chân thành
cảm ơn!
Quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh , cảm ơn thầy Quan Minh
Nhựt là giáo viên đã tận tình hƣớng dẫn em trong quá trin
̀ h thƣ̣c hiện đề tài.
Do điề u kiê ̣n thời gian , vố n kiế n thƣ́c có ha ̣n và thiế u kinh nghiê ̣m thƣ̣c tế
nên viê ̣c tiế p câ ̣n và tìm hiể u thực tế của em còn ha ̣n chế , làm cho cuốn chuyên đề
của em không tránh khỏi những thiếu sót nên em mong đƣợc sự chỉ dẫn , đóng
góp ý kiến của quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh để cuốn chuyên
đề của em đƣơ ̣c hoàn thiê ̣n hơn.
Cuố i cùng em xin chúc quý thầ y cô, khoa kinh tế và quản trị kinh doanh.

Ngày tháng năm 2013

Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

TRẦN THỊ CƢỜNG

i


TRANG CAM KếT
-------
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, nội dung đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

TRẦN THỊ CƢỜNG

i


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
---------.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị

ii


MỤC LỤC
-------Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 1
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi không gian ........................................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi thời gian ............................................................................................ 2
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 3
2.1. Cơ sở lý luận .....................................................................................................3
2.1.1. Khái quát về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .....................................3
2.1.2. Phân tích kết quả kinh doanh ..........................................................................4
2.1.3. Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận.............................................................................6
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 8
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ..........................................................................8

2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................8
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN HIỆP
THÀNH ................................................................................................................. 10
3.1. Khái quát về công ty ........................................................................................ 10
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 10
3.1.2 Vị trí địa lí và ngành nghề kinh doanh của công ty ........................................ 11
3.1.3 Thuận lợi và khó khăn của công ty ................................................................ 11
iii


3.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 12
3.2.1. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 12
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................ 13
3.2.3. Hình thức kế toán sử dụng tại công ty ........................................................... 14
3.3. Ngành nghề kinh doanh ................................................................................... 14
3.4. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................. 15
3.4.1. Giới thiệu bộ máy kế toán ............................................................................. 15
3.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán ......................................... 15
3.4.3. Hình thức kế toán ......................................................................................... 15
3.4.4. Hệ thống tài khoản sử dụng .......................................................................... 16
3.4.5. Danh mục chứng từ, sổ sách kế toán tại công ty ............................................ 16
3.4.6. Một số chính sách kế toán tại công ty .......................................................... 16
3.5. Thuận lợi, khó khăn, định hƣớng phát triển ..................................................... 16
3.5.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 16
3.5.2. Khó khăn ...................................................................................................... 17
3.5.3. Định hƣớng phát triển ................................................................................... 17
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN HIỆP THÀNH ...................... 19
4.1. Phân tích tình hình doanh thu ......................................................................... 19
4.1.1. Phân tích chung về tình hình doanh thu 3 giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng

đầu năm 2013 ........................................................................................................ 19
4.1.2. Nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu ................................................................ 21
4.2. Phân tích tình hình chi phí ............................................................................... 24
4.2.1. Phân tích chung về tình hình chi phí 3 năm giai đoạn 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ............................................................................................... 24
4.2.2. Nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí ..................................................................... 26
4.3. Phân tích tình hình lợi nhuận ........................................................................... 28

iv


4.3.1. Phân tích chung về tình hình lợi nhuận 3 năm giai đoạn 2010 – 2012 và 6
tháng đầu năm 2013 ............................................................................................... 28
4.3.2. Nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận ................................................................. 30
4.4. Phân tích kết quả kinh doanh qua các chỉ tiêu tài chính ................................... 33
4.4.1. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) .................................................. 36
4.4.2. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) ............................................... 37
4.4.3. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu ( ROE) ......................................... 37
4.4.4. Tỷ suất chi phí .............................................................................................. 38
4.4.5. Số vòng quay các khoản phải thu .................................................................. 39
4.4.6. Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí ....................................................................... 39
4.4.7. Tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động ................................................................ 40
4.5. Phân tích các nhân tố khác ............................................................................... 40
4.5.1. Phân tích nhân tố bên trong .......................................................................... 40
4.5.2. Phân tích nhân tố bên ngoài .......................................................................... 41
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP ...................................................................................... 43
5.1. Giải pháp tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu ...................................................... 43
5.1.1. Giải pháp tiết kiệm chi phí ............................................................................ 43
5.1.2. Giải pháp giảm chi phí chung ....................................................................... 43
5.1.3. Giải pháp làm tăng doanh thu ...................................................................... 44

CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 45
6.1. Kết luận ........................................................................................................... 45
6.2. Kiến nghị ......................................................................................................... 46
6.2.1.Yêu cầu tổ chức kế toán kết quả và tiêu thụ tại công ty .................................. 46
6.2.2. Một số kiến nghị ........................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 48
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 49

v


DANH MỤC BẢNG
-------Trang
Bảng 3.1. Bảng kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2010-2012 ................... 11
Bảng 4.1. Bảng doanh thu theo thành phần công ty từ năm 2010-2012 .............. 20
Bảng 4.2. Bảng doanh thu của 6 tháng đầu năm 2012-2013 ............................... 21
Bảng 4.3. Bảng số liệu tình hình chi phí năm 2010-2012 ................................... 25
Bảng 4.4. Bảng tình hình chi phí 6 tháng đầu năm 2012-2013 ........................... 26
Bảng 4.5. Bảng tình hình lợi nhuận 6 tháng 2012 – 2013................................... 32
Bảng 4.6. Bảng các chỉ số về khả năng sinh lời ................................................. 37
Bảng 4.7. Bảng thể hiện tỷ suất chi phí .............................................................. 38
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................... 49
Bảng cân đối kế toán theo chiều dọc .................................................................. 53
Phụ lục bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 55

vi


DANH MỤC HÌNH
-------Trang

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân tích đối tƣợng nghiên cứu................................................. 3
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty .................................................... 13
Sơ đồ.3.3: Sơ đồ kế toán nhật ký chung ............................................................. 15
Sơ đồ.3.4: Sơ đồ bộ máy kế toán ....................................................................... 16
Sơ đồ.4.1. Biểu đồ biểu diễn lợi nhuận công ty năm 2010-2012 ........................ 29

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
--------

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
MST: Mã số thuế
MSSV: Mã số sinh viên
GVHD: Giáo viên hƣớng dẫn
TS: Tiến sĩ
ThS: Thạc sĩ
PGS: Phó giáo sƣ
NXB: Nhà xuất bản
QTKD: Quản trị kinh doanh
CSH: Chủ sở hữu
LN: Lợi nhuận
DT: Doanh thu
CP: Chi phí
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
GVHB: Giá vốn hàng bán
QLDN: Quản lý doanh nghiệp


viii


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trƣờng đầy biến động nhƣ hiện nay nhất là khi nƣớc ta
chính thức gia nhập WTO, nền kinh tế mở cửa, hàng loạt các công ty, các doanh
nghiệp thay phiên nhau mọc lên nhƣ nấm và phát triển không ngừng. Chính điều
đó đã làm cho sức ép về cạnh tranh ngày càng lớn, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
tự mình phấn đấu để có thể cạnh tranh và tồn tại. Do đó, những nƣớc nào nhạy
bén, linh hoạt, có điều kiện tốt và có khả năng theo kịp tiến độ phát triển của nền
kinh tế thì sẽ nhanh chóng hòa nhập, còn những nƣớc hƣớng nội, tự cô lập mình
sẽ bị trì trệ và tụt hậu so với thế giới. Vì thế, các doanh nghiệp phải tự xây dựng
các chiến lƣợc sao cho đạt hiệu quả tốt nhất để có thể đứng vững trên thị trƣờng
thế giới, mục tiêu chính của bất kỳ một loại hình doanh nghiệp nào cũng đều là
lợi nhuận và hiệu quả kinh tế.
Vì vậy, vấn đề quan trọng đối với những ngƣời làm công tác kế toán và
những nhà quản trị, không chỉ dừng lại ở sự hiểu biết công việc kinh doanh thuần
túy mà phải biết kinh doanh nhƣ thế nào để đạt hiệu quả cao nhất trong điều kiện
nguồn lực hạn chế. Một trong những biện pháp đó là tổ chức thực hiện tốt công
tác kế toán ở đơn vị.
Do đó để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần có một cơ chế quản lý
chặt chẽ và hệ thống cung cấp thông tin có hiệu quả. Kế toán là một công cụ quan
trọng phục vụ cho hoạt động quản lý của doanh nghiệp, trong đó kế toán kết quả
kinh doanh là rất quan trọng trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ. Vì vậy, việc
phân tích kết quả kinh doanh của công ty đƣợc xem là hàng đầu vì nó ảnh hƣởng
đến kết quả hoạt động của công ty. Chính vì điều đó nên em chọn đề tài: Phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Xây lắp điện Hiệp

Thành để nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán kết quả hoạt động của công ty qua 3
năm 2010 – 2012 từ đó đề ra một số giải pháp giúp công ty quản lý và nâng cao
kết quả hoạt động trong tƣơng lai.
1


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2010 – 2012 và 6 tháng đầu
năm 2012 – 2013 qua các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Phân tích các chỉ tiêu tài chính để thấy đƣợc kết quả kinh doanh của công
ty.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh
doanh
- Qua việc phân tích trên đề ra giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu chủ yếu tìm hiểu và phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Thời gian tiến hành nghiên cứu và phân tích của năm học 2013-2014 từ
tháng 8 đến tháng 11/2013.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu về tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty từ đó
phân tích cụ thể nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình lợi nhuận, doanh thu của công
ty và đƣa ra giải pháp giúp công ty hoạt động có hiệu quả.
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Phƣơng pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp của công ty, thông
tin trên sách báo, tạp chí, internet thông qua các trang web.
- Phƣơng pháp phân tích số liệu: sử dụng các phƣơng pháp thống kê mô tả,
so sánh số liệu, phƣơng pháp suy luận để phân tích các số liệu đƣa ra nhận xét
đánh giá và một số giải pháp cho công ty hoàn thiện công tác kế toán của mình tốt
hơn trong tƣơng lai.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái quát về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1. Định nghĩa về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là việc nghiên cứu quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động cụ thể nhƣ: hoạt động
sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính. Bằng những
phƣơng pháp riêng, kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các phƣơng pháp kỹ thuật
khác nhằm phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh
hƣởng đến kết quả kinh doanh, phát hiện những quy luật của các mặt hoạt động
trong một doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ sở cho các quyết định
hiện tại, những dự báo và hoạch định chính sách trong tƣơng lai.
2.1.1.2. Đối tượng nghiên cứu của phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh
Đối tƣợng phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt động
kinh doanh cùng với sự tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình và kết
quả đó, đƣợc biểu thị qua các chỉ tiêu kinh tế. Ta có thể khái quát đối tƣợng của
phân tích qua sơ đồ sau:


Qúa
Quátrình
trìnhvà
vàkết
kết
quả
quảkinh
kinhdoanh
doanh

Đối tƣợng
nghiên cứu

Chỉ tiêu kinh tế
Nhân tố tác
động

Hình 2.1.phân tích đối tƣợng nghiên cứu

3


Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh giá kết quả hoạt
động thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu xem xét các nhân tố ảnh hƣởng,
tác động đến sự biến động của các chỉ tiêu và dựa trên kết quả phân tích đó đề ra
các quyết định quản trị kịp thời trƣớc mắt ngắn hạn hoặc xây dựng chiến lƣợc dài
hạn.
2.1.1.3. Mục tiêu của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ tiêu

kinh tế mà mình đề ra, đi sâu xem xét các nhân tố ảnh hƣởng tác động đến sự biến
động của chỉ tiêu.
Giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và thấy hạn chế của
mình.
Là công cụ quan trọng cung cấp thông tin để điều hành hoạt động kinh
doanh của các nhà quản trị một cách hiệu quả.
Kiểm tra, đánh giá một cách chính xác, toàn diện và khách quan tình hình
thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh đã xây dựng.
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác khả năng tiềm tàng, khắc phục những
tồn tại yếu kém của doanh nghiệp, góp phần mang lại kết quả kinh tế
Xây dựng phƣơng án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
2.1.1.4. Ý nghĩa
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng
tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh.
Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, yếu để củng cố, phát huy.
Kết quả của phân tích là cơ sở đề ra các quyết định quản trị ngắn và dài hạn.
2.1.2. Phân tích kết quả kinh doanh
2.1.2.1. Phân tích tình hình doanh thu
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng hóa sản
phẩm dịch vụ đã đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán( không phân biệt đã thu
hay chƣa thu).
4


- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh số tiền đã nhận đƣợc và số tiền
khách hàng chấp nhận thanh toán về khối lƣợng dịch vụ đã cung cấp hoặc đã thực
hiện.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:

- Doanh thu thuần: Là khoản phản ánh tiền thực tế doanh nghiệp thu đƣợc
trong kinh doanh.
- Doanh thu thuần= Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ
- Các khoản giảm trừ bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, thuế, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
2.1.2.2. Phân tích tình hình chi phí
Giá vốn hàng bán: Là biểu hiện bằng tiền, toàn bộ chi phí của doanh nghiệp
để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lƣơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, quảng cáo.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến việc
tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí tài chính: Là những khoản phí mà ngƣời đi vay phải trả khi họ vay
tiền từ ngân hàng hay một tổ chức tín dụng.
2.1.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận
Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hƣớng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trƣờng nói đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh
nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hƣớng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi
nhuận. Lợi nhuận là khoản thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ mọi chi phí.
Lợi nhuận gộp: Là lợi nhuận thu đƣợc của công ty sau khi lấy tổng doanh
thu trừ đi các khoản giảm trừ nhƣ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế, và
trừ giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Là lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động sản
xuất kinh doanh thuần của doanh nghiệp.

5



Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính
của doanh nghiệp.
2.1.3. Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận
Khả năng sinh lời là điều kiện duy trì tồn tại và phát triển công ty, chu kỳ
sống của công ty phụ thuộc rất lớn vào khả năng sinh lời. Khả năng sinh lời đƣợc
đánh giá theo 3 cách:
Khả năng sinh lời từ hoạt động.
Khả năng sinh lời kinh tế.
Khả năng sinh lời của nguồn vốn chủ sở hữu.
2.1.3.1. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) là tỷ số dùng để theo dõi tình
hình sinh lời của công ty, tỷ số này thể hiện mối quan hệ lợi nhuận ròng và doanh
thu.
Lợi nhuận ròng
ROS(%)

=

Doanh thu thuần

x 100% (2.1)

Chỉ tiêu thể hiện cứ một dòng doanh thu thuần thì mang lại bao nhiêu phần
trăm lợi nhuận.
Có thể sử dụng tỷ số này để so sánh với các tỷ số của các năm trƣớc hay so
sánh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
2.1.3.2. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
Là một tỷ số tài chính dùng để đo lƣờng khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài
sản của doanh nghiệp.
Lợi nhuận ròng

ROA(%) =

Tổng tài sản

x 100% (2.2)

Chỉ tiêu này thể hiện một đồng tài sản trong một thời gian nhất định tạo ra
đƣợc bao nhiêu lợi nhuận ròng.
Tỷ số này đo lƣờng mức lợi nhuận trên vốn đầu tƣ của các chủ sở hữu.
2.1.3.3. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
Là tỷ số tài chính đo lƣờng khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn của công ty.
6


Lợi nhuận ròng
ROE(%) =

Vốn chủ sở hữu

x 100% (2.3)

Tỷ số này cho thấy cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào đầu tƣ thì sẽ mang
lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ lệ càng lớn biểu hiện xu hƣớng tích cực, nếu nhỏ và dƣới mức tỷ lệ thị
trƣờng thì doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc thu hút vốn.
2.1.3.4. Tỷ suất chi phí
Tỷ suất chi phí nói lên trình độ tổ chức quản lý hoạt kinh doanh, chất lƣợng
quản lý chi phí của công ty.
Tỷ suất
chi phí


Tổng chi phí
=

x 100% (2.4)

Doanh thu

2.1.3.5. Tỷ suất về các khoản phải thu
Tỷ suất về các khoản phải thu là khả năng thu tiền bán chịu kịp thời của
doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán ngắn hạn của nó. Số vòng
quay các khoản phải thu đo lƣờng mối quan hệ tƣơng quan của các khoản phải
thu với sự thành công của chính sách bán chịu và thu tiền của doanh nghiệp.
Số vòng quay nợ phải thu càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ thể
hiện tốc độ luân chuyển nợ phải thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ càng nhanh.
= Doanh thu thuần
Số vòng quay
x 100% (2.5)
Các khoản phải thu Các khoản phải thu bình quân

2.1.3.6. Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
Tỷ số lợi nhuận ròng trên chi phí là tỷ số dùng để theo dõi tình hình chi phí
của công ty, tỷ số này thể hiện mối quan hệ lợi nhuận ròng và tổng chi phí.
Tỷ suất lợi nhuân
trên chi phí

=

Lợi nhuận thuần
Tổng chi phí


(2.6)

Chỉ tiêu thể hiện cứ một đồng chi phí bỏ ra thì mang lại bao nhiêu phần trăm
lợi nhuận.
Có thể sử dụng tỷ số này để so sánh với các tỷ số của các năm trƣớc hay so
sánh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.

7


2.1.3.7. Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay
Hàng tồn kho

Gía vốn hàng bán
=

Hàng tồn kho bình quân

(2.7)

Chỉ số này cho biết sự luân chuyển hàng tồn kho của các doanh nghiệp ở các
ngành khác nhau và trong nội bộ các ngành có thể rất khác nhau
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1.Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ các bảng báo cáo của công ty bao gồm: bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính.
Đồng thời, thu thập một số thông tin từ internet để phục vụ thêm cho việc
phân tích.

2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Nguyên tắc chung:
Dựa vào nguyên lý của phép biện chứng duy vật làm cơ sở, nền tảng và
phƣơng pháp luận cho phân tích:
- Xem xét các sự kiện trong trạng thái vận động và phát triển.
- Phải khách quan và có quan điểm lịch sử cụ thể.
- Phát hiện, phân loại mâu thuẫn và đề ra biện pháp giải quyết phù hợp.
Phƣơng pháp so sánh: Nhằm so sánh đối chiếu các số liệu ở mỗi năm với
nhau, nhằm xác định nguyên nhân và tìm ra giải pháp. Đây là phƣơng pháp đơn
giản và đƣợc sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh. Phƣơng
pháp so sánh gồm có phƣơng pháp so sánh tuyệt đối và phƣơng pháp so sánh
tƣơng đối.
Phƣơng pháp số tuyệt đối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu ,chỉ tiêu phân tích và
chỉ tiêu kỳ cơ sở. Ví dụ so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa
thực hiện kỳ này và kỳ trƣớc.
Ta có: ΔY = Y1 – Yo
Ghi chú:
Yo: Chỉ tiêu năm trƣớc
Y1: Chỉ tiêu năm sau
8


ΔY: Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
Phƣơng pháp số tƣơng đối: Là tỷ lệ phần trăm ( %) của chỉ tiêu kỳ phân tích
so với kỳ gốc để thực hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt
đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trƣởng.
Ta có: %Y = 100 x ΔY/Yo
Phƣơng pháp phân tích theo tỷ trọng: Là tỷ lệ (%) của một chỉ tiêu phân tích
so với tổng chỉ tiêu cần phân tích. Để hiểu rõ hơn về mức độ ảnh hƣởng của chỉ
tiêu đó đến các đối tƣợng cần phân tích.

Phƣơng pháp phân tích: Phân tích chi tiết những biến động các chỉ tiêu của
doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua các năm để hiểu rõ hơn tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty những năm vừa qua, trong hiện tại và cả những định hƣớng
trong tƣơng lai.
Phƣơng pháp thống kê: Chủ yếu là thu thập các số liệu từ các báo cáo tài
chính, tổng hợp theo trình tự để thuận lợi cho quá trình phân tích.
Phƣơng pháp đồ thị để phân tích mối quan hệ, mức độ biến động cũng nhƣ
sự ảnh hƣởng của các chỉ tiêu phân tích.
Phƣơng pháp thay thế liên hoàn: Là phƣơng pháp mà ở đó các nhân tố lần
lƣợc đƣợc thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh
hƣởng của từng nhân tố lên đối tƣợng phân tích bằng cách cố định các nhân tố
khác trong mỗi lần phân tích.

9


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐIỆN HIỆP THÀNH

3.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Xây Lắp Điện Hiệp Thành hoạt động kinh doanh vào ngày
11 tháng 07 năm 2007, theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1700536831
Trụ sở đăng ký tại: 81301 chi cục thuế thành phố Rạch Giá
Tên chính thức: Công ty TNHH Xây Lắp Điện Hiệp Thành
Địa chỉ: số 305, đƣờng Lâm Quang Ky, Phƣờng Vĩnh Lạc, Thành Phố Rạch
Gía, tỉnh Kiên Giang.
Mã số thuế: 1700536831 . Ngày nhận 12-02-2007
Điện thoại: 0772210662
Fax: 0773862118

Vốn điều lệ: 1.975.000.000
Tên chủ sở hữu: Đỗ Văn Phùng
Ngƣời đại diện theo pháp luật: Đỗ Văn Phùng
Chức danh: Giám đốc
Giai đoạn từ năm 2007-2011 là giai đoạn Doanh Nghiệp đang phát triển và
giai đoạn từ năm 2011 đến nay Doanh Nghiệp đang trong giai đoạn ổn định và
phát triển mạnh về mọi mặt. Những thành tích mà doanh nghiệp đạt đƣợc thể hiện
qua các chỉ tiêu sau:

10


Bảng 3.1. kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2010-2012
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT

Chỉ Tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

1

Doanh thu bán hàng

10.037,2


14.558,25

16.458,25

2

Doanh thu thuần

10.037,2

14.558,25

16.458,25

3

Gía vốn hàng bán

9.102,46

13.217,89

15.165,96

4

Lợi nhuận gộp

934,74


1.340,36

1.292,29

5

Chi phí QLDN

649,91

601,7

725,35

6

Lợi nhuận thuần

284,83

738,66

566,74

Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Xây Lắp Điện Hiệp Thành
Qua 3 năm ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Xây
Lắp điện Hiệp Thành tăng trƣởng mạnh cụ thể: Doanh thu bán hàng của năm
2012 rất cao, cao hơn so với năm 2010 là 6.421,05 triệu đồng. Điều nay có thể
cho ta thấy về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp phát triển tƣơng đối mạnh.
Là doanh nghiệp mới thành lập nhƣng đƣợc nhiều khách hàng biết đến, làm cho

doanh thu của doanh nghiệp tăng lên nhƣng do doanh nghiệp mới thành lập nên
để cạnh tranh với thị trƣờng mặc dù doanh thu cao nhƣng do giá cả cạnh tranh
nên lợi nhuận không cao.
3.1.2. Vị trí địa lý và ngành nghề kinh doanh của Doanh Nghiệp.
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt tại số 305 Lâm Quang Ky, Vĩnh Lạc,
Rạch Giá, Tỉnh Kiên Giang.
Ngành nghề kinh doanh hoạt động chính của công ty đăng kí trong giấy
phép kinh doanh nhƣ sau: Xây Lắp đƣờng dây trung hạ thế, chạm biến áp v.v
3.1.3. Thuận lợi và khó khăn của công ty
3.1.3.1. Thuận lợi
Sự đoàn kết thống nhất nội bộ cao, các nhân viên rất gắn bó với Doanh
Nghiệp và có tinh thần trách nhiệm cao.

11


Sự quan tâm, chỉ đạo đúng đắn cùng sự quản lý chặt chẽ của giám đốc
Doanh Nghiệp.
Hiện nay gia dụng, điện ngày càng đƣợc ứng dụng nhiều trong đời sống
hàng ngày và nhu cầu về nó ngày càng tăng. Do đó, kinh doanh mặt hàng này
phục vụ cho sự phát triển của đất nƣớc là một thuận lợi rất lớn đối với công ty do
nhu cầu sử dụng của con ngƣời ngày càng nhiều.
Do công ty có vị trí hết sức thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa đi nhiều
nơi.
Đƣợc sự tín nhiệm đối với khách hàng.
3.1.3.2. Khó khăn
Công ty có nhiều mặt hàng đang đƣợc cạnh tranh nhiều ví các công ty khác
trên thành phố rạch giá cũng nhƣ các tỉnh lân cận ngày càng gay gắt và phức tạp.
Do đặc thù của mặt hàng
Do công ty mới thành lập nên chƣa đủ mạnh để thu hút khách hàng so với

công ty khác.
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.2.1. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty gồm có: Giám đốc, Kế toán trƣởng, Bộ
phận kỹ thuật, Bộ phận kế toán và Bộ phận bán hàng.

Giám đốc

Bộ phận kỹ thuật

Bộ phận kế toán

Bộ phận bán hàng

Hình 3.1. Bộ máy tổ chức của công ty

12


Cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình trực tiếp: Giám đốc là ngƣời đứng
đầu mọi hoạt động của công ty
Bộ máy gọn nhẹ, đơn giản, cơ cấu hợp lý, giữa các bộ phận phối hợp chặt
chẽ, thống nhất với nhau làm cho công ty đi vào hoạt động có hiệu quả hơn.
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu trong công ty, tổ chức điều hành mọi hoạt
động trong công ty, đại diện cho mọi quyền lực và nghĩa vụ của công ty trƣớc
pháp luật và cơ quan nhà nƣớc.
Bộ phận kỹ thuật: Theo dõi tình hình máy móc, thiết bị của từng cơ quan,
từng khách hàng. Sửa chữa, bão trì máy móc. Liên hệ với khách hàng những vấn
đề có liên quan.

Bộ phận kế toán: Là một tổ chức về nhân sự để thực hiện việc thu thập, xử
lý, cung cấp thông tin kế toán đến ban quản lý giúp họ đề ra quyết định đúng đắn.
Thực hiện tốt chế độ hạch toán, thực hiện báo cáo theo quy định về tài chính và
tính giá hàng hóa hợp lý để thu hút khách hàng và phát triển kinh doanh. Bộ phận
kế toán bao gồm: Kế toán trƣởng, kế toán công nợ, kế toán kho và thủ quỹ.
- Kế toán trƣởng: Là ngƣời trực tiếp giúp giám đốc kiểm tra và theo dõi tình
hình tài chính của công ty và làm mọi việc của công tác kế toán nhƣ trích các
khoản thuế, thu hồi các khoản nợ, thanh toán nợ cho nhà cung cấp. Cuối năm báo
cáo tài chính, quyết toán thuế…
- Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình công nợ của công ty, thƣờng xuyên
nhắc nhở các đối tƣợng công nợ thanh toán kịp thời.
- Kế toán kho: Theo dõi lƣợng hàng trong kho, cập nhật tình hình nhập,
xuất, tồn kho hàng hoá một cách thƣờng xuyên và liên tục.
- Thủ quỹ: Thực hiện mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt tại công ty, bảo
quản tiền mặt tại công ty, ghi chép vào sổ tiền mặt các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt
và đối chiếu với kế toán vào cuối tháng, báo cáo thu, chi quỹ theo định kỳ cho
ban giám đốc.
Bộ phận bán hàng: Là bộ phận trực tiếp giới thiệu sản phẩm và bán sản
phẩm của công ty ra thị trƣờng. Đồng thời cũng là bộ phận trực tiếp tiếp cận với
nhu cầu thị trƣờng, giúp ban quản lý đƣa ra chiến lƣợc kinh doanh mặt hàng đáp
ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng và đem về doanh thu cho công ty.
13


3.2.3. Hình thức kế toán sử dụng tại công ty
Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung.
Chứng từ kế toán

`
Sổ nhật ký đặc biệt


Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Hình .3.2. kế toán nhật ký chung
Ghi chú
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng.
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra
3.3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
Ngành nghề kinh doanh của công ty:
- Xây lắp đƣờng dây trung hạ thế
- Chạm biến áp
- Lắp đặt hệ thống chiếu sáng trong nhà
- Lắp đặt thiết bị bảo vệ báo động

14


×