Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn gas petrolimex cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 129 trang )

i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGUYỄN THỊ OANH



KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GAS
PETROLIMEX CẦN THƠ



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301





11- 2013
ii



TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN THỊ OANH
MSSV: 4104382

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GAS
PETROLIMEX CẦN THƠ


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TH.S ĐÀM THỊ PHONG BA




11 - 2013
i

LỜI CẢM TẠ
  
Trong suốt quá trình học tập tại khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trƣờng Đại
học Cần Thơ em nhận đã nhận đƣợc sự chỉ dạy tận tình của Quý thầy cô nhờ

đó em đã học tập và tích lũy nhiều kiến thức cho bản thân, đặc biệt là trong
quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp đƣợc sự quan tâm và giúp đỡ nhiệt tình
của quý thầy cô cùng các cô chú anh chị trong công ty TNHH Gas Petrolimex
Cần Thơ giúp em hoàn thành đề tài luận văn này. Với sự trân trọng và lòng
biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn đến:
Quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế -
Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu giúp ích
rất nhiều cho luận văn tốt nghiệp và công việc sau này của em. Em xin chân
thành cảm ơn Th.S Đàm Thị Phong Ba đã tận tình hƣớng dẫn và đóng góp
những ý kiến quý báu để giúp em hoàn thành luận văn này.
Ban giám đốc và các anh chi phòng kế toán tại công ty TNHH Gas Petrolimex
Cần Thơ đã hƣớng dẫn, giới thiệu và giúp đỡ em trong việc thực tập để có
đƣợc những kinh nghiệm thực tế và cung cấp cho em những tài liệu của công
ty.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chƣa sâu, nên bài luận văn của
em còn nhiều thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của Quý thầy cô và
Ban lãnh đạo công ty, giúp em khắc phục những thiếu sót.
Cuối lời em kính chúc quý Thầy cô khóa Kinh tế - Quản trị kinh doanh cùng
toàn thể cô chú và anh chị trong công ty TNHH Gas Petrolimex Cần Thơ
nhiều sức khỏe và thành công!
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
Ngƣời thực hiện


Nguyễn Thị Oanh
ii

TRANG CAM KẾT
  
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả

nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Ngƣời thực hiện


Nguyễn Thị Oanh
iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


















Ngày tháng năm 2013

Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
iv

MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1 Đặt vấn đề 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1. Không gian nghiên cứu 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu 3
1.4. Lƣợc khảo tài liệu 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.2 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh 5
2.1.3 Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh 6
2.1.4 Tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 6
2.1.5 Khái niệm, ý nghĩa và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 23
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 28
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số
liệu
28
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu 28
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH GAS PETROLIMEX
CẦN THƠ 30

3.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Gas Petrolimex Cần Thơ 30
3.1.1 Quá trình hình thành và phát
triển
30
3.1.2 Hoạt động kinh doanh chính của công ty 31
3.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Gas Petrolimex Cần Thơ 31
3.2.1 Chức năng của công ty 31
v

3.2.2 Nhiệm vụ của công ty 32
3.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Gas Petrolimex Cần Thơ 32
3.3.1 Cơ cấu tổ chức 32
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban 33
3.3.3 Tổ chức công tác kế toán 36
3.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
(2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013 40
3.4.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
(2010-2012) 40
3.4.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong 6 tháng đầu năm
(2011-2013) 43
3.5 Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của công ty
TNHH Gas Petrolimex Cần Thơ 45
3.5.1 Thuận lợi 45
3.5.2 Khó khăn 45
3.5.3 Định hƣớng phát triển trong 6 tháng cuối năm 2013 46
CHƢƠNG 4: KỂ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH GAS
PETROLIMEX CẦN THƠ 47
4.1 Đặt điểm hoạt động và kinh doanh tại công ty 47
4.1.1 Đặc điểm tiêu thụ sản phẩm 47

4.2 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 49
4.2.1 Chứng từ, lƣu đồ và quy trình luân chuyển chứng từ 49
4.2.2 Ghi sổ kế toán 51
4.3 Phân tích và đƣa ra các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty TNHH Gas Petrolimex cần Thơ 66
4.3.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong quý II
(2011-2013) 66
4.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong quý II năm 2013 91
vi

4.3.3 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
sinh lợi 92
CHƢƠNG 5: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ ĐƢA RA
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH GAS PETROLIMEX CẦN THƠ 96
5.1 Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân 96
5.1.1 Công tác kế toán 96
5.1.2 Tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động kinh doanh của công ty 966
5.2 Một số giải pháp khắc phục 987
5.2.1 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán 987
5.2.2 Giải pháp về giảm chi phí
98
5.2.3 Giải pháp về doanh thu 99
5.2.4 Giải pháp các yếu tố khác 99
CHƢƠNG 6: KIẾN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 101
6.1 Kết luận 101
6.2 Kiến nghị 102
6.2.1 Đối với tổng công ty 102
6.2.2 Đối với nhà nƣớc 102

TÀI LIỆU THAM KHẢO 103
PHỤ LỤC 104

vii

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2011-
2013) 41
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 6 tháng đầu
năm (2011-2013) 44
Bảng 4.1 Tổng hợp chứng từ ghi sổ trong quý II năm 2013 52
Bảng 4.2 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ trong quý II năm 2013 53
Bảng 4.3 Sổ cái của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng” 54
Bảng 4.4 Sổ cái của tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” 55
Bảng 4.5 Sổ cái của tài khoản 711 “Thu nhập khác” 55
Bảng 4.6 Sổ cái tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” 56
Bảng 4.7 Sổ cái tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” 57
Bảng 4.8 Sổ cái tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” 58
Bảng 4.9 Sổ cái tài khoản 635 “Chi phí tài chính” 59
Bảng 4.10 Sổ cái tài khoản 811 “Chi phí khác” 59
Bảng 4.11 Sổ cái tài khoản 821 “Chi phí thu nhập doanh nghiệp” 60
Bảng 4.12 Sổ cái tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 60
Bảng 4.13 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng của bình gas dân dụng và
thƣơng mại (511A) trong quý II năm 2013 62
Bảng 4.14 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng của bình khí đốt hóa lỏng LPG
(511B) trong quý II năm 2013 63
Bảng 4.15 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng của bếp gas và phụ kiện (511C)
trong quý II năm 2013 64
Bảng 4.16 Sổ chi tiết doanh thu mặt hàng khác (511D) trong quý II năm

2013 65
Bảng 4.17 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong quý II năm 2013 66
Bảng 4.18 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của quý II năm (2011-
2013) 67
viii

Bảng 4.19 Phân tích tình hình biến động doanh thu của công ty qua quý
II (2011-2013) 69
Bảng 4.20 Tình hình doanh thu bán hàng theo từng mặt hàng của quý II
năm (2011- 2013) 70
Bảng 4.21 Phân tích doanh thu theo kỳ kế hoạch trong quý II năm (2011-
2013) 74
Bảng 4.22 Bảng tổng hợp chi phí của quý II năm (2011-2013) 76
Bảng 4.23 Phân tích biến động giá vốn hàng bán của quý II năm (2011-
2013) 78
Bảng 4.24 Phân tích chi phí bán hàng của công ty trong quý II năm
(2011-2013) 81
Bảng 4.25 Phân tích chi phí QLDN của công ty trong quý II năm (2011-
2013) 83
Bảng 4.26 Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí trong quý II năm (2011-
2013) 85
Bảng 4.27 Phân tích lợi nhuận của công ty trong quý II năm (2011-2013) 87
Bảng 4.28 Tình hình kế hoach thực hiện lợi nhuận trong quý II năm
(2011-2013) 90
Bảng 4.29
Các chỉ số lợi nhuận của công ty trong quý II năm (2011-
2013) 93














Đơn vị tính: 1.000đồng
ix

DANH MỤC HÌNH
Trang
Sơ đồ 2.1 Hạch toán doanh thu bán hàng 8
Sơ đồ 2.2 hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 10
Sơ đồ 2.3 hạch toán giá vốn hàng bán 12
Sơ đồ 2.4: Hạch toán chi phí bán hàng 13
Sơ đồ 2.5: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 15
Sơ đồ 2.6 hạch toán xác định kết quả kinh doanh 16
Sơ đồ 2.7: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 18
Sơ đồ 2.8: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính 19
Sơ đồ 2.9 hạch toán các nghiệp vụ kết quả hoạt động tài chính 20
Sơ đồ 2.10 Hạch toán thu nhập khác 21
Sơ đồ 2.11: Hạch toán chi phí khác 22
Sơ đồ 2.12 hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về kết quả hoạt động 23
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của công ty 32
Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán 37
Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 38

Hình 3.4 Hình thức kế toán 40
Hình 4.1 : Lƣu đồ luân chuyển chứng từ bán hàng 50












x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCTC : Báo cáo tài chính
CCDV : Cung cấp dịch vụ
CP : Chi phí
CPBH : Chi phí bán hàng
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
DT : Doanh thu
GTGT : Giá trị gia tăng
GVHB : Giá vốn hàng bán
HĐTC : Hoạt động tài chính
LN : Lợi nhuận
LNST : Lợi nhuận sau thuế
LNTT : Lợi nhuận trƣớc thuế

NSNN : Ngân sách nhà nƣớc
TK : Tài khoản
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
TSLN : Tỷ suất lợi nhuận
TTĐB : Thuế tiêu thụ đặc biệt
XĐKQKD : Xác định kết quả kinh doanh








1

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong quá trình phát triển kinh tế nhƣ hiện nay thì việc mở rộng giao lƣu
kinh tế với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới có ý nghĩa rất quan trọng
với các nƣớc đang phát triển nói chung và với Việt Nam nói riêng. Với nền
kinh tế đa dạng nhiều thành phần cùng với sự phát triển theo cơ chế thị
trƣờng, Việt Nam đã thu hút đƣợc các tổ chức kinh tế, các quốc gia trên thế
giới, đó là điều kiện thuận lợi để học hỏi nhƣng đó cũng là sự cạnh tranh gay
gắt. Vấn đề đƣợc đặt ra hàng đầu đối với các doanh nghiệp, các công ty là
làm sao để tối ƣu hóa lợi nhuận. Bởi vì chỉ có kinh doanh hiệu quả thì
mới có thể đứng vững trên thị trƣờng, mới có đủ sức để cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác trong và ngoài nƣớc, vừa đảm bảo và nâng cao đời sống

cho ngƣời lao động vừa làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ với nhà nƣớc,
có điều kiện thực thi công tác xã hội, chia sẻ lợi nhuận với xã hội. Để làm
đƣợc điều đó, doanh nghiệp phải thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn
biến và kết quả hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn phải
thấy rõ đƣợc ƣu khuyết điểm của mình để từ đó nâng cao, mở rộng việc sản
xuất kinh doanh nhằm tối ƣu hóa lợi nhuận có thể đạt đƣợc. Để thực hiện
đƣợc mục tiêu này, các nhà quản lý phải sử dụng các phƣơng pháp khác nhau.
Trong đó, phân tích kết quả kinh doanh là một công cụ để nhà quản lý thực
hiện các chức năng quản trị của mình.
Khi xem xét và tính toán kết quả kinh doanh không những cho chúng ta
biết đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh, mà còn giúp các nhà quản lý phân
tích, tìm ra các giải pháp thích hợp để tăng doanh thu và giảm chi phí nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế đánh giá và nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh luôn và vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu. Và
quan trọng hơn, nó còn là vấn đề sống còn để doanh nghiệp có thể tồn tại và
phát triển.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giúp cho nhà quản lý có cái nhìn
một cách toàn diện về hoạt động của công ty, đồng thời có thể đánh giá đầy
đủ, kịp thời mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ
phát hiện ra những nguyên nhân ảnh hƣởng đến tình hình doanh thu, chi phí,
lợi nhuận, từ đó chủ động đề ra các giải pháp kịp thời khắc phục những tồn tại
tiêu cực và phát huy hơn nữa những thế mạnh để huy động tối đa nguồn lực
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Cũng chính trên cơ sở này
2

các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu và chiến lƣợc kinh doanh có
hiệu quả. Ngoài ra công tác phân tích còn giúp doanh nghiệp có thể đề phòng
và hạn chế những rủi ro trong kinh doanh cũng nhƣ có thể dự đoán đƣợc
những điều kiện kinh doanh trong thời gian sắp tới.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động

kinh doanh và mong muốn tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này, tôi đã chọn đề tài
“Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty
TNHH Gas Petrolimex Cần Thơ” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Gas Petrolimex Cần Thơ, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công
tác kế toán và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời
gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát hoạt động kinh doanh của công ty trong năm
(2010-2012) và 6 tháng đầu năm 2013.
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh quý II năm 2013 tại Công ty
TNHH Gas Petrolimex Cần Thơ theo hình thức chứng từ ghi sổ.
- Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty trong quý II từ năm
2011-2013 và đƣa ra các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hƣởng tới kết
quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.
- Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu
hiệu quả kinh tế.
- Phân tích một số nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hƣởng tới kết quả
hoạt động kinh doanh của đơn vị.
- Nhận xét và đề ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán và nâng
cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Công ty TNHH Gas Petrolimex Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện đề tài: 12/08/2013 – 18/11/2012.
3


1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn tập trung vào công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doạnh tại công
ty Cổ phần tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Nam Việt” qua 3 năm (2009-2010) và 6
tháng đầu năm 2012 của sinh viên Nguyễn Thị Ly Na lớp kế toán- kiểm toán
K35 Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, ĐHCT. Luận văn sử dụng chủ yếu
hai phƣơng pháp phân tích là phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp thay
thế liên hoàn để phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty Cổ phần tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Nam Việt thông qua các chỉ tiêu nhƣ
doanh thu, chi phí, lợi nhuận và một số chỉ số tài chính cơ bản. Tình hình
doanh thu, chi phí, lợi nhuận đƣợc phân tích một cách chi tiết nhằm tìm
hiểu những nguyên nhân tác động. Trên cơ sở đó đƣa ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty Cổ phần tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
Nam Việt.
- Luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ” qua 3 năm
(2009 – 2011) do sinh viên Nguyễn Yến Ngọc, lớp Kế toán tổng hợp 2 – Khóa
35, khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trƣờng ĐHCT thực hiện. Đề tài sử
dụng phƣơng pháp so sánh để phân tích tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ thông qua
việc phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận, hiệu quả sử dụng tài
sản, nguồn vốn và một số chỉ tiêu tài chính quan trọng. Bên cạnh đó, đề tài sử
dụng ma trận Swot để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của công ty nhằm đƣa ra
các giải pháp hoàn thiện cũng nhƣ các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh cho công ty.
- Luận văn tốt nghiệp “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Lƣơng thực - Thực phẩm Miền Nam chi nhánh Vĩnh
Long” qua 3 năm (2010-2012) do sinh viên Thái Doãn Hòa lớp Kế toán tổng

hợp K35, Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trƣờng ĐHCT thực hiện. Đề
tài này đánh giá công tác kế toán bán hàng của công ty và xác định kết quả
kinh doanh thông qua phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận đƣợc đặt trong
mối quan hệ của chúng. Từ đó tác giả cho thấy đƣợc điểm mạnh điểm yếu
trong hình thức kế toán và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà đề xuất
giải pháp phù hợp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tới.
4

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khái niệm về tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình đƣa sản phẩm, hàng hóa vào lĩnh vực lƣu thông
nhằm thực hiện giá trị sử dụng của nó thông qua các phƣơng pháp bán hàng.
Thực chất của quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là quá trình tìm kiếm
doanh thu để bù đắp chi phí và tạo ra lợi tức cho doanh nghiệp.
2.1.1.2 Yêu cầu quản lý tiêu thụ
Trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá các doanh nghiệp cần
phải chú trọng đến một số vấn đề sau:
- Phải nắm bắt, theo dõi chặt chẽ từng phƣơng thức bán hàng, lựa chọn
hình thức tiêu thụ phù hợp với khách hàng, thị trƣờng; phải giám sát sản phẩm
tiêu thụ: Số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, để tránh mất mát, hƣ hỏng trong khi
tiêu thụ đồng thời giám sát chi phí bán hàng, xác định đúng đắn số vốn của sản
phẩm tiêu thụ để tính chính xác kết quả tiêu thụ.
- Phải quản lý chặt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng, thanh toán
theo đúng hạn, tránh ứ đọng vốn cũng nhƣ chiếm dụng vốn.
- Ngoài ra, phải làm tốt công tác thăm dò nghiên cứu thị trƣờng để đáp
ứng kịp thời.

2.1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ
Sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là hai quá trình gắn bó chặt chẽ với nhau
trong doanh nghiệp. Mục đích của sản xuất là tiêu thụ. Kết quả của quá trình
tiêu thụ sản phẩm tạo điều kiện thúc đẩy quá trình sản xuất.
Để hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của mình, mỗi
doanh nghiệp đều có những biện pháp về tổ chức, kỹ thuật và quản lý. Trong
đó, hạch toán tiêu thụ đúng đắn và kịp thời, tính toán chính xác kết quả đạt
đƣợc của quá trình tiêu thụ là một trong những biện pháp quản lý tích cực và
hiệu quả nhất.
Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có những nhiệm vụ
chủ yếu sau:
5

- Phản ánh, kiểm tra, giám sát kịp thời kế hoạch tiêu thụ về chủng loại,
số lƣợng, chất lƣợng,… Trên cơ sở đó đề xuất những định hƣớng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phản ảnh chính xác tình hình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, lao vụ, tình hình sử dụng vật
tƣ, TSCĐ, hàng hoá, tiền vốn các khoản giảm trừ và thanh toán ngân sách, các
khoản thuế phải nộp.
- Tổng hợp và phân bổ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, tính toán đúng đắn giá vốn hàng xuất bán, các khoản thuế phải nộp
Nhà nƣớc, xác định chính xác doanh thu và kết quả tiêu thụ.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, kế hoạch kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở đó có biện pháp cải tiến, hoàn
thiện hoạt động sản xuất và tiêu thụ của đơn vị, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2.1.1.4 Ý nghĩa
Tiêu thụ là một quá trình hết sức quan trọng đối doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh và đối với nền kinh tế, bởi vì:
- Qua tiêu thụ tính chất hữu ích của sản phẩm mới đƣợc xác định hoàn
toàn, mới góp phần đáp ứng tiêu dùng của của xã hội.

- Qua tiêu thụ đƣợc tiền thì doanh nghiệp mới thực hiện quá trình tái sản
xuất.
- Qua tiêu thụ doanh nghiệp không những thu hồi đƣợc vốn mà còn tiếp
tục quá trình tái sản xuất mở rộng trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay và
còn đƣợc cải thiện lao động thặng dƣ thể hiện ở lợi nhuận, từ đó mới góp phần
vào tích luỹ cho xã hội mở rộng sản xuất.
2.1.2 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh,
hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch
toán.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động
khác.

6

2.1.3 Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
2.1.3.1 Nguyên tắc kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ kế toán. Theo đúng quy định của chính sách t ài chính hiện hành.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc hạch toán chi tiết theo
từng hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thƣơng
mại, dịch vụ, hoạt động tài chính,…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh
có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng
loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập đƣợc kết chuyển vào tài khoản
911 - Xác định kết quả kinh doanh là số doanh thu và thu nhập thuần.
2.1.3.2 Nội dung kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
a) Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là phần chênh lệch giữa
doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán gồm cả sản phẩm, dịch vụ bất động
sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của các sản phẩm xây lắp, chi phí
liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu
hao, chi phí sửa chữa,…chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán.
b) Kết quả hoạt động tài chính
- Kế toán hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
c) Kết quả hoạt động khác
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
2.1.4 Tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.4.1 Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh
a) Kế toán doanh thu
* Khái niệm
Là tổng giá trị đƣợc thực hiện do việc bán hàng hoá - cung cấp dịch vụ
cho khách hàng. Nói cách khác, doanh thu chỉ gồm tổng giá trị của các lợi ích
kinh tế mà doanh nghiệp sẽ thu hoặc đã thu đƣợc trong kỳ kế toán do phát sinh
7

của các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp nhằm
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng = Doanh thu – GVHB – (CPBH + CPQLDN) (2.1)
Trong đó:
Doanh thu = Tổng DT bán hàng – Khoản giảm trừ DT – Thuế (2.2)
* Tài khoản hạch toán
- TK 511: Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá,

dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
Các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ: Chiếu khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp, thuế
GTGT phải nộp (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực
tiếp).
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
+ Bên Có: Phản ánh tổng số doanh thu tiêu thụ thực tế của doanh nghiệp
trong kỳ.
+ Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ.
TK 511 có 5 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.
- Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này phản ánh doanh thu nội bộ.
Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ:
8

Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên
khối lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế
toán.
Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần sang Tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”.
+ Bên Có:
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế

toán.
+ Tài khoản 512 không có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
* Sơ đồ hạch toán

Nguồn: Kế toán tài chính – TS. Phan Đức Dũng
Sơ đồ 2.1 Hạch toán doanh thu bán hàng

TK 641,642

K/C các khoản ghi giảm
Doanh thu
DT bán hàng không chịu
thuế GTGT
DT bán hàng chịu
thuế GTGT

TK 911
Kết chuyển sang 911
XĐKQKD
TK 33311
Thuế GTGT phải nộp theo
phƣơng pháp trực tiếp
Các khoản tiền hoa
hồng, phí ngân hàng
trích từ doanh thu
TK 333


TK 511, 512
TK 521, 531, 532
TK 111, 112,131…
9

b) Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu và
thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp.
- Tài khoản 521: Chiết khấu thƣơng mại, phản ánh số tiền mà doanh
nghiệp dã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua đã mua hàng với khối
lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh
tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Kết cấu tài khoản:
+ Bên Nợ
Tập hợp các khoản chiết khấu thƣơng mại chấp nhận cho ngƣời mua
trong kỳ.
+ Bên Có
Kết chuyển toàn bộ chiết khấu vào bên nợ TK 511, 512 để xác định
doanh thu thuần.
+ Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ.
- Tài khoản 531: Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng
đƣợc ngƣời bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm
chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Kết cấu tài khoản
+ Bên Nợ
Trị giá hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào nợ
phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hóa bán ra.
+ Bên Có

Kết chuyển toàn bộ hàng bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511, 512 để xác
định doanh thu thuần.
+ Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ.
- Tài khoản 532: Hàng bán trả lại, phản ánh giá trị số sản phẩm, hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh
tế, vi phạm cam kết: Hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy
cách…

10

Kết cấu tài khoản
+ Bên Nợ: Các khoảng giảm giá đã chấp nhận cho ngƣời mua hàng.
+ Bên Có: Kết chuyển toàn bộ hàng bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511,
512 để xác định doanh thu thuần.
+ Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ.
- Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp: Là số thuế
GTGT đầu ra phải nộp cho Nhà nƣớc đƣợc xác định vào cuối kỳ kế toán dựa
trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng và đã đƣợc xác định là tiêu thụ.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là một loại thuế gián thu tính trên giá bán (chƣa
có thuế tiêu thụ đặc biệt) đối với một số mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp
sản xuất; hoặc thu trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với một số mặt
hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu.
- Thuế xuất nhập khẩu: Là một loại thuế gián thu, thu vào các mặt hàng
đƣợc phép xuất, nhập khẩu. Hàng hoá xuất nhập khẩu là một vật cụ thể đƣợc
mua bán, trao đổi, biếu tặng v.v từ nƣớc ngoài vào Việt Nam và hàng hoá từ
Việt Nam xuất khẩu ra nƣớc ngoài.
* Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu











Nguồn: Kế toán tài chính – TS. Phan Đức Dũng
Sơ đồ 2.2 hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu


Giá nhập kho hàng bị trả lại
TK 521, 531, 532
Kết chuyển giảm doanh thu
TK 511, 512
TK 111, 131
Khoản CKTM, HBBTL,
GGHB phát sinh
Thuế GTGT hoàn lại
cho khách hàng
TK 632
TK 156, 157
TK 33311
11

c) Kế toán giá vốn
* Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán
trong kỳ. Đối với các doanh nghiệp thƣơng mại thì giá vốn hàng bán là giá

thực tế xuất kho gồm cả chi phí mua hàng đã phân bổ cho hàng hóa bán ra.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế
của thành phẩm xuất kho.
Trị giá vốn xuất bán = Trị giá mua hàng xuất + Chi phí thu mua (2.3)
Trong đó:
Chi phí
thu mua
phân bổ
cho hàng
đã bán
=
Trị giá mua của
hàng tồn đầu kỳ
+
Chi phí thu mua cần phân bổ
phát sinh trong kỳ
x
Trị giá
mua của
hàng tồn
cuối kỳ
Trị giá mua hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua hàng nhập trong
kỳ
* Tài khoản hạch toán:
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán, phản ánh trị giá vốn hàng bán trong
kỳ bao gồm giá mua của hàng tiêu thụ và chi phí phân bổ cho hàng đã tiêu thụ.
Kết cấu tài khoản:

+ Bên nợ:
Tập hợp trị giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ và chi phí phân bổ cho
hàng đã tiêu thụ trong kỳ.
+ Bên Có:
Kết chuyển trị giá vốn của hàng tiêu thụ trong kỳ.
Trị giá mua của hàng tiêu thụ bị trả lại trong kỳ.
+ Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng đã
bán

=
Chi phí mua
của hàng tồn
đầu kỳ
+
Chí phí mua phát
sinh trong kỳ
-
Chi phí phân bổ
cho hàng tồn
cuối kỳ
(2.4)
(2.5)
12














Nguồn: Kế toán tài chính - T.S Phan Đức Dũng
Sơ đồ 2.3 hạch toán giá vốn hàng bán
d) Kế toán chi phí bán hàng
* Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ nhƣ chi phí
nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo…
* Tài khoản hạch toán: TK 641 - Chi phí bán hàng
Tài khoản này phản ánh các chi phí liên quan và phục vụ cho quá trình
tiêu thụ theo nội dung gắn liền với đặc điểm tiêu thụ các loại hình sản phẩm.
Kết cấu tài khoản
+ Bên Nợ:
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có:
Các khoản giảm chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ.
+ Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ.

Mua hàng

gửi bán
TK 911
TK 1561
Kết chuyển giá vốn
hàng bán trong kỳ
Xuất kho bán trực tiếp
Hàng gửi bán đã
xác định tiêu thụ
TK 157
Mua xong bán ngay
Hàng hóa đã bán bị trả nhập kho
TK 331,111
TK 632
13

Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ TK 6411: Chi phí nhân viên.
+ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì.
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng.
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6415: Chi phí bảo hành.
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
* Sơ đồ hạch toán





















Nguồn: Kế toán tài chính - TS. Phan Đức Dũng
Sơ đồ 2.4: Hạch toán chi phí bán hàng
TK 641
Chi phí phân bổ dần
chi phí trích trƣớc
TK 111, 112, 1388
Ghi giảm chi phí
bán hàng
Chi phí vật liệu
dụng cụ cho bán
hàng
Chi phí khấu hao
phục vụ cho bán
hàng
Chi phí mua
ngoài phục vụ

bán hàng
K/c xác định
KQKD
TK 334, 338
TK 152, 153
TK 241
TK 133
TK 111, 112, 331
Tiền lƣơng và các
khoản trích theo
lƣơng
TK 911
TK 142, 242, 335

×