Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nước tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước và môi trường đô thị đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN THỊ TRANG ĐÀI
MSSV: LT11291

PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NƯỚC
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC
VÀ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐỒNG THÁP
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TH.S NGUYỄN THỊ DIỆU

Tháng 11 - 2013


LỜI CẢM TẠ

Trước hết em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến các
thầy cô trường Đại học Cần Thơ nói chung và thầy cô ở Khoa Kinh Tế và
Quản Trị Kinh Doanh nói riêng đã dạy dỗ hết sức tận tình và cung cấp nhiều
kiến thức cho em trong suốt những năm học qua để em có thể hoàn thành tốt
luận văn tốt nghiệp của mình.
Qua gần 3 tháng thực hiện luận văn tốt nghiệp này đã giúp em thu thập,
tổng hợp lại tất cả các kiến thức mà em đã được học. Em có điều kiện để vận


dụng những kiến thức đã học vào thực tế, để từ đó tích lũy kinh nghiệm cho
bản thân.
Em xin gởi tất cả lòng kính trọng và sự biết ơn chân thành nhất đến Cô
Nguyễn Thị Diệu, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian qua,
mặc dù trong quá trình làm đề cương, nộp bản nháp đến hoàn thành bản chính
em đã có nhiều sai sót về nội dung cũng như hình thức trình bày nhưng nhờ sự
hướng dẫn của Cô mà em đã khắc phục được để hoàn thành tốt luận văn của
mình.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH Một
Thành Viên Cấp nước và Môi trường Đô thị Đồng Tháp cùng toàn thể các cô
chú và anh chị ở các phòng, ban. Đặc biệt là các cô chú và anh chị Phòng Tài
chính đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em
trong quá trình thực tập tại công ty.
Qua những số liệu thu thập được và phân tích chúng, em còn gặp không
ít khó khăn vì chưa đi sâu vào thực tế nên không tránh khỏi thiếu sót trong
việc thiết kế và xây dựng đề tài. Vì vậy, em rất mong nhận được sự thông cảm
và đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các cô chú, anh chị để luận văn tốt
nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô, Cô chú và anh chị dồi dào sức
khỏe và công tác ngày càng tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Trang Đài

1


TRANG CAM KẾT
- - -  - - -


Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Trang Đài

2


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................

.............................................................................................................................

TP.Cao Lãnh, ngày…….tháng……năm 2013
Giám Đốc
(ký tên và đóng dấu)

3


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ................................................................................................ 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU ........................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................................2
1.3.1 Phạm vi không gian ............................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian .................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ......................................................................3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................ 4
2.1.1 Khái niệm, nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. ........................................................................................................... ..4
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm................................. ..5
2.1.3 Tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . ..7
2.1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............... ..8

2.1.5 Sản phẩm dở dang và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang .......... 15
2.1.6 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ........................................... 16
2.1.7 Phân tích chung ................................................................................... 17
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 20
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 20
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 20

4


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CẤP NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐỒNG THÁP ...................... 21
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƯỚC
VÀ MTĐT ĐỒNG THÁP .......................................................................... 21
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty .............................................. 21
3.1.2 Quy mô và năng lực sản xuất............................................................... 23
3.1.3 Quy trình công nghệ ............................................................................ 23
3.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY .......................................................................... 24
3.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................ 24
3.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.............................................................. 26
3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................... 27
3.3 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY ......... 30
3.3.1 Chức năng ........................................................................................... 30
3.3.2 Nhiệm vụ............................................................................................. 30
3.3.3 Mục tiêu .............................................................................................. 31
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY ............................. 31
3.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................... 31
3.4.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .............................................................. 31

3.4.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................... 32
3.5 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ......................................... 34
3.5.1 Hình thức kế toán ................................................................................ 34
3.5.2 Hệ thống chứng từ công ty áp dụng ..................................................... 35
3.5.3 Vận dụng hệ thống tài khoản và chế độ báo cáo kế toán của công ty ... 36
3.5.4 Một số chính sách kế toán tại công ty .................................................. 36
3.6 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY .......................................................................... 37
3.6.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 2012 ............................................................................................................. 37

5


3.6.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm
2012 và 2013................................................................................................ 39
3.7 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
CỦA CÔNG TY ......................................................................................... 41
3.7.1 Thuận lợi ............................................................................................. 41
3.7.2 Khó khăn ............................................................................................. 41
3.7.3 Phương hướng phát triển của công ty .................................................. 42
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
NƯỚC TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẤP NƯỚC VÀ MTĐT ĐT ......... 47
4.1 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẤP
NƯỚC VÀ MTĐT ĐT .............................................................................. 47
4.1.1 Công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty ......................................................................................................... 47
4.1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nước tháng
6/2013 tại công ty......................................................................................... 48

4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOÀN THÀNH GIÁ THÀNH KẾ
HOẠCH ...................................................................................................... 54
4.2.1 Tình hình hoàn thành giá thành kế hoạch tháng 6/2013 ....................... 54
4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện giá thành kế
hoạch ........................................................................................................... 60
4.3 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NƯỚC
TRONG QUÝ 2 NĂM 2013 ....................................................................... 66
4.3.1 Phân tích biến động giá thành đơn vị quý 2 năm 2013 ......................... 66
4.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành quý 2 năm 2013 .......... 68
CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TIẾT KIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ HẠ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ......................................................................... 74
5.1 Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................. 74
5.2 Đối với chi phí nhân công trực tiếp......................................................... 75
5.3 Đối với chi phí sản xuất chung ............................................................... 75
6


CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 77
6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 77
6.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 79
PHỤ LỤC ................................................................................................... 80

7


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 3.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn
2010 - 2012 .................................................................................................. 38
Bảng 3.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu
năm 2012 và 2013 ........................................................................................ 40
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 6/2013 ...... 48
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp tháng 6/2013 .............. 50
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 6/2013 ..................... 51
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng 6/2013 ............................... 52
Bảng 4.5: Phiếu tính giá thành sản phẩm ...................................................... 53
Bảng 4.6: Giá thành đơn vị sản phẩm nước sinh hoạt tháng 6/2013 .............. 54
Bảng 4.7: Bảng giá thành nước thực tế so với kế hoạch tháng 6/2013 .......... 56
Bảng 4.8: Bảng phân tích biến động khoản mục giá thành ............................ 58
Bảng 4.9: Bảng phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm
nước sinh hoạt .............................................................................................. 59
Bảng 4.10: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến mức hạ và tỷ lệ hạ giá
thành ............................................................................................................ 60
Bảng 4.11: Bảng phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất
nước thực tế so với kế hoạch tháng 6/2013 ................................................... 61
Bảng 4.12: Bảng phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
nước thực tế so với kế hoạch tháng 6/2013 ................................................... 64
Bảng 4.13: Bảng phân tích biến động chi phí sản xuất chung sản xuất nước
thực tế so với kế hoạch tháng 6/2013 ............................................................ 65
Bảng 4.14: Bảng giá thành đơn vị sản phẩm nước quý 2 năm 2013 .............. 66
Bảng 4.15: Bảng phân tích tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản
xuất nước quý 2 năm 2013 ........................................................................... 68
Bảng 4.16: Bảng phân tích tích biến động chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
nước quý 2 năm 2013 ................................................................................... 70
Bảng 4.17: Bảng phân tích tích biến động chi phí sản xuất chung sản xuất
nước quý 2 năm 2013 ................................................................................... 72


8


Phụ lục 1: Bảng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong tháng 6/ 2013
..................................................................................................................... 83
Phụ lục 7: Bảng giá thành sản xuất nước quý 2 năm 2013 ............................ 94

9


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................... 9
Hình 2.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..................................... 11
Hình 2.3: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung ............................................ 13
Hình 2.4: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên ........................................................................................................... 15
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình sản xuất nước của công ty.................................... 24
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ....................................................... 26
Hình 3.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 32
Hình 3.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ .... 35
Hình 3.5: Biểu đồ tổng doanh thu, chi phí và lợi nhuận trước thuế của công ty
giai đoạn 2010 - 2012 ................................................................................... 39
Hình 4.1: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nước
tháng 6/2013 ................................................................................................ 54
Hình 4.2: Biểu đồ tỷ trọng các khoản mục chi phí trong giá thành đơn vị sản
phẩm nước quý 2 năm 2013 ......................................................................... 67

10



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CNSX

Công nhân sản xuất

Cty TNHH MTV

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

CTN

Cấp thoát nước

CP


Chi phí

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

CPSXPS

Chi phí sản xuất phát sinh

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính


ĐM

Định mức

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

MTĐT

Môi trường đô thị

NVL

Nguyên vật liệu

SPDD

Sản phẩm dở dang

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK


Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Thực tế

Z

Giá thành
11


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1 SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường với quy luật đào thải đã tạo ra môi trường
cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp. Sự cạnh tranh đó xoay quanh chủ
yếu về vấn đề chất lượng và giá thành sản phẩm. Chúng ta biết rằng trong quá
trình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí sản xuất và thu về
một lượng sản phẩm nhất định đảm bảo cho sự trang trải chi phí và có lợi. Cho
nên vấn đề đặt ra cho các nhà quản lý doanh nghiệp là làm thế nào để hạ thấp

chi phí sản xuất sản phẩm vì chi phí sản phẩm luôn biến động và phải chịu sự
điều tiết của giá cả thị trường, đòi hỏi người quản lý phải hết sức nhạy cảm và
phải thích ứng với sự biến đổi đó, làm thế nào để chi phí bỏ ra ít nhất mà lợi
nhuận thu về cao nhất và đây là yếu tố quan trọng để quyết định sự tồn tại của
doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, giá thành sản phẩm cũng là vấn đề quan tâm hàng đầu của
mọi doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm với chức năng vốn có của nó đã trở
thành chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng trong quản lý hiệu quả và chất
lượng sản xuất kinh doanh. Có thể nói rằng giá thành sản phẩm là tấm gương
phản chiếu toàn bộ các biện pháp kinh tế, tổ chức quản lý và kỹ thuật mà
doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Hạch toán giá thành là khâu phức tạp nhất trong toàn bộ công tác kế toán
của doanh nghiệp bởi tất cả các nội dung và phương pháp hạch toán về
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tiền lương, khấu hao tài sản cố định… đều
được kế toán giá thành sử dụng xuyên suốt. Do đó việc tính đúng, tính đủ,
quản lý chí phí sản xuất và giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng
đầu trong các doanh nghiệp sản xuất để đạt được mục tiêu tiết kiệm và tăng
cường được lợi nhuận. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
một cách khoa học sẽ cung cấp những điều kiện cần thiết cho việc khai thác,
động viên mọi khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm như thế, nên trong thời gian thực tập em đã chọn đề tài “
Phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nước tại Công ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Cấp Nước và Môi Trường Đô Thị
Đồng Tháp” làm đề tài tốt nghiệp của mình. Với mong muốn được tìm hiểu
12


và học hỏi kinh nghiệm thực tế những vấn đề trên đồng thời vận dụng hết vốn

kiến thức mà mình đã được học ở trường để hoàn thành tốt báo cáo thực tập
cuối khóa.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nước tại Công
ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Cấp Nước và Môi Trường Đô Thị
Đồng Tháp. Từ đó đề ra một số giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và
hạ giá thành sản phẩm.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nước tại công ty.
- Phân tích tình hình hoàn thành giá thành kế hoạch.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện giá thành kế
hoạch.
- Phân tích biến động giá thành sản phẩm.
- Đưa ra những giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành
sản phẩm nước của công ty trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
- Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH MTV Cấp Nước và Môi
Trường Đô Thị Đồng Tháp.
- Các số liệu dùng để thực hiện phân tích đề tài được cung cấp từ
phòng Tài chính tại Công ty TNHH MTV Cấp Nước và Môi Trường Đô Thị
Đồng Tháp.
1.3.2 Phạm vi thời gian
- Số liệu dùng để nghiên cứu đề tài được thu thập trong 3 năm từ 2010
– 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
- Thời gian thực hiện nghiên cứu từ tháng 08/2013 đến 11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nước
sinh hoạt tại Công ty TNHH MTV Cấp Nước và Môi Trường Đô Thị Đồng

Tháp.

13


1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trương Ngọc Diễm Thúy (2004). Luận văn tốt nghiệp Kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Liên Doanh Công
Nghệ Thực Phẩm An Thái. Nội dung: tìm hiểu các yếu tố cấu thành nên giá
thành sản phẩm và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty. Từ đó phân tích một số tác động của công tác kế toán này và
đề ra một số biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
Trình Quốc Việt (2005). Luận văn tốt nghiệp Kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dược Phẩm An Giang. Nội dung: xem
xét tính hợp lý của các khoản mục cấu thành nên giá thành sản phẩm, từ đó đề
ra các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm giúp Công ty sử dụng tốt các tiềm năng về lao động, vật
tư, tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh.

14


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm, nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm
2.1.1.1 Khái niệm

a) Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất bao gồm rất nhiều khoản khác nhau như: chi phí về
nguyên vật liệu, chi phí về nhân công, chi phí về khấu hao TSCĐ… Nói một
cách tổng quát, chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản
xuất có các đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng; mang tính đa dạng và
phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy
trình sản xuất.
b) Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả
sản xuất nhất định. Như vậy giá thành sản phẩm là một đại lương xác định,
biểu hiện mối liên hệ tương quan giữa hai đại lượng: chi phí sản xuất đã bỏ ra
và kết quả sản xuất đã đạt được. Tuy nhiên, cần lưu ý không phải có chi phí
sản xuất phát sinh là đã xác định ngay được giá thành, mà cần thấy rằng, giá
thành là chi phí đã kết tinh trong một kết quả sản xuất được xác định theo
những tiêu chuẩn nhất định.
Công thức chung để tính giá thành sản phẩm :
Chi phí sản xuất
Z đơn vị sản phẩm

=

(2.1)
Kết quả sản xuất

2.1.1.2 Nhiệm vụ kế toán
Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng
hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất, để đạt được mục tiêu tiết kiệm và
tăng cường được lợi nhuận. Để phục vụ tốt các công tác quản lý chi phí và giá
thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ:

15


- Tính toán và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình
hình phát sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất, cũng như trong phạm
vi toàn doanh nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác nhau cũng
như theo từng loại sản phẩm được sản xuất.
- Tính toán chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm
được sản xuất.
- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các
dự toán chi phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi
phí không đúng kế hoạch, sai mục đích.
- Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tham
gia phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết
kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm.
2.1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau vì
nội dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động
sống và lao động vật hóa. Tuy nhiên, chúng vẫn có sự khác nhau trên các
phương diện sau:
+ Chi phí sản xuất gắn với thời kỳ phát sinh chi phí, còn giá
thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn
thành.
+ Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra sản
phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá thành
sản phẩm không bao gồm chi phí sản xuất sản phẩm hỏng và sản phẩm dở
dang cuối kỳ nhưng bao gồm chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển
sang.
- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết
với nhau. Chúng là 2 mặt của một quá trình sản xuất, một bên là yếu tố chi phí

đầu vào, còn một bên là kết quả sản xuất ở đầu ra. Mặt khác, số liệu của kế
toán tập hợp chi phí là cơ sở để tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, nếu tiết kiệm
được chi phí sẽ hạ được giá thành.
2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Chi phí sản xuất
a) Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố (nội dung kinh tế của chi phí)
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất phát sinh nếu có cùng nội
dung kinh tế được sắp xếp chung vào một yếu tố bất kể là nó phát sinh ở bộ
phận nào, dùng để sản xuất ra sản phẩm gì.
16


Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố:
(1) Chi phí nguyên vật liệu.
(2) Chi phí nhân công.
(3) Chi phí khấu hao TSCĐ.
(4) Chi phí dịch vụ mua ngoài.
(5) Chi phí khác bằng tiền.
b) Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục (công dụng kinh tế và địa
điểm phát sinh)
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được xếp thành một số
khoản mục nhất định có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ yêu cầu tính
giá thành và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
Theo quy định hiện nay thì chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm 3
khoản mục:
(1) Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
(2) Chi phí nhân công trực tiếp.
(3) Chi phí sản xuất chung.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế và theo công dụng kinh tế có
ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phục vụ cho công tác tổ chức kế toán

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
c) Ngoài 2 cách phân loại trên, chi phí sản xuất còn được phân loại theo
một số tiêu thức khác
- Chi phí ban đầu và chi phí biến đổi.
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
- Chi phí bất biến và chi phí khả biến.
- Chi phí năm trước và chi phí năm nay
- Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước.
- …….
2.1.2.2 Giá thành sản phẩm
a) Phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá
thành

17


+ Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu vào
sản xuất của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch.
+ Giá thành định mức: là giá thành được xác định trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch.
+ Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn
thành việc sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh.
b) Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán
+ Giá thành sản xuất: bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm, công
việc, lao vụ đã hoàn thành.
+ Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm.
2.1.3 Tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm

2.1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
a) Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí
cần được tập hợp cho từng đối tượng chịu chi phí để đáp ứng yêu cầu quản lý
chi phí và phục vụ cho công việc tính giá thành sản phẩm. Vì vậy, đối tượng
tập hợp chi phí trong hạch toán có thể là chi tiết sản phẩm, cụm chi tiết, bộ
phận sản phẩm, loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, giai đoạn công nghệ, quy
trình công nghệ, phân xưởng sản xuất,…
b) Đối tượng tập hợp tính giá thành sản phẩm
Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật
chất được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó nhằm định
lượng hao phí cần được bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh.
Tùy theo địa điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng tính giá thành có thể là:
chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh, đơn đặt hàng, hạng
mục công trình,…
2.1.3.2 Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành sản phẩm là thời gian bộ phận kế toán giá thành cần
tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Tuỳ theo
chu kỳ sản xuất dài hoặc ngắn cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm mà xác

18


định kỳ tính giá thành cho phù hợp, có thể là cuối mỗi tháng, cuối mỗi năm
hoặc khi đã thực hiện hoàn thành đơn đặt hàng, hạng mục công trình…
2.1.3.3 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Gồm 4 bước:
+ Bước 1: Tập hợp các yếu tố chi phí đầu vào cho từng đối tượng
chịu chi phí và theo từng khoản mục tính giá thành.
+ Bước 2: Cuối kỳ tổng hợp, phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập

hợp ở bước 1 vào tài khoản giá thành.
+ Bước 3: Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo những
phương pháp thích hợp.
+ Bước 4: Tính giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành và
nhập kho.
2.1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí
về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng để trực tiếp
sản xuất sản phẩm.
* Tài khoản sử dụng: TK 621- “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”.
* Nội dung và kết cấu của tài khoản:
Nợ
TK 621
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch
vụ trong kỳ hạch toán.



- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật
liệu thực tế sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh trong kỳ vào TK 154
“Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang” hoặc TK 631 “Giá thành sản
xuất” và chi tiết cho các đối tượng
để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp vượt trên mức bình thường

vào TK 632.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp sử dụng không hết được nhập lại
kho.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
19


* Phân bổ chi phí NVL trực tiếp:
Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được hạch toán trực tiếp
vào đối tượng chịu chi phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và không thể
xác định được trực tiếp mức tiêu hao cho từng đối tượng phải tiến hành phân
bổ theo các tiêu thức có thể như: định mức tiêu hao, hệ số phân bổ, tỷ lệ với
trọng lượng, tỷ lệ với giờ máy hoạt động…

Tổng giá trị NVL trực tiếp
Mức phân bổ
chi phí NVL

Khối lượng của

thực tế sử dụng

từng đối tượng
x được xác định

=

trực tiếp cho

từng đối tượng

Tổng khối lượng các đối tượng

theo tiêu thức

được xác định theo tiêu thức

phân bổ

phân bổ

* Sơ đồ hạch toán:
621
152

Chi phí NVL trực tiếp

154

Xuất kho NVL dùng cho

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí

sản xuất sản phẩm, thực

nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

hiện dịch vụ


sang TK 154

111, 112, 331…

152

Mua NVL dùng ngay

NVL thừa dùng không hết

vào sản xuất sản phẩm,

nhập kho

thực hiện dịch vụ
133

632

Thuế GTGT

Phần chi phí NVL trực tiếp

được khấu trừ

vượt trên mức bình thường

Hình 2.1 Sơ đồ kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
20


(2.2)


2.1.4.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho người lao
động trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý
của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc như:
tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).
* Tài khoản sử dụng: TK 622 - “Chi phí nhân công trực tiếp”.
* Nội dung và kết cấu của tài khoản:
Nợ
TK 622
- Chi phí nhân công trực tiếp
tham gia quá trình sản xuất sản
phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm:
tiền lương, tiền công lao động và
các khoản trích trên tiền lương,
tiền công theo quy định phát sinh
trong kỳ.



- Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang” hoặc vào
bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vượt trên mức bình thường vào

TK 632.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
* Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu
chi phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác định được trực
tiếp mức tiêu hao cho từng đối tượng phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức
có thể như: định mức tiền lương, hệ số phân bổ, số giờ hoặc ngày công tiêu
chuẩn,...

Mức phân bổ
chi phí nhân

Tổng tiền lương của

Khối lượng của

CN trực tiếp sản xuất

từng đối tượng
x được xác định

=

công trực tiếp

Tổng khối lượng các đối tượng

theo tiêu thức


cho từng

được xác định theo tiêu thức

phân bổ

đối tượng

phân bổ

21

(2.3)


* Sơ đồ hạch toán:
622
334

Chi phí nhân công trực tiếp

154

Tiền lương phải trả công nhân

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí

trực tiếp sản xuất sản phẩm,

nhân công trực tiếp sang


thực hiện dịch vụ

TK 154

335
Tiền lương nghỉ Trích trước
phép phải trả

tiền lương nghỉ

cho công nhân

phép của CNSX

338

632

Tính BHXH, BHYT, KPCĐ cho

Phần chi phí NC trực tiếp

CN sản xuất, thực hiện dịch vụ

vượt trên mức bình thường

Hình 2.2 Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
2.1.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền
với từng phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp
bao gồm các khoản chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí
dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ phân xưởng, chi phí dịch vụ mua
ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xưởng.
* Tài khoản sử dụng: TK 627 - “Chi phí sản xuất chung”
Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
+ TK 6272: Chi phí vật liệu
+ TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6278: Chi phí bằng tiền khác

22


* Nội dung và kết cấu của tài khoản:
Nợ

TK 627



- Các khoản ghi giảm chi phí sản
xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung cố định
không phân bổ được ghi nhận vào
giá vốn hàng bán trong kỳ do mức
sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp

hơn công suất bình thường.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung
vào bên Nợ Tài khoản 154 “Chi phí
sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc
vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản
xuất”.

- Các chi phí sản xuất chung phát
sinh trong kỳ.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
* Phân bổ chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xưởng và cuối kỳ
tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo tiêu thức phù hợp. Tiêu
thức phân bổ có thể lựa chọn là: theo mức chi phí phân xưởng, theo tiền lương
công nhân sản xuất, chi phí nhân công trực tiếp, theo giờ công định mức hoặc
thực tế, theo số giờ máy chạy…
Nếu phân xưởng sản xuất ra hai loại sản phẩm trở lên và chi phí sản
xuất trực tiếp được tổ chức theo dõi riêng cho từng loại sản phẩm thì chi phí
sản xuất chung tập hợp được ở phân xưởng phải được phân bổ cho từng loại
sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản phẩm đó.

Tổng chi phí sản xuất chung
thực tế phát sinh trong kỳ

Mức phân bổ
chi phí sản

Khối lượng của
từng đối tượng

x được xác định

=

xuất chung cho

Tổng khối lượng các đối tượng

từng đối tượng

được xác định theo tiêu thức
phân bổ
23

theo tiêu thức
phân bổ

(2.4)


* Sơ đồ hạch toán:
627
334, 338

Chi phí sản xuất chung

154

Chi phí nhân viên phân xưởng Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
sản xuất chung vào giá thành

152,153,

sản phẩm, dịch vụ (Chi phí sản

142, 242

xuất chung cố định phân bổ vào

Chi phí vật liệu, dụng cụ SX

giá thành sản phẩm theo công
suất bình thường)

214

632

Chi phí khấu hao TSCĐ
Khoản chi phí sản xuất chung
cố định không phân bổ vào giá

111, 112, 331…
Chi phí dịch vụ mua ngoài

thành sản xuất, được ghi nhận
vào giá vốn hàng bán

133
Thuế GTGT
111, 112

Chi phí bằng tiền khác
111, 112, 335,
142, 242…

111, 112

Chi phí đi vay phải trả

Các khoản thu giảm chi

(nếu được vốn hóa)

Hình 2.3 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.4.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Có 2 phương pháp để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là: phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ
nhưng Công ty chỉ áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty.
24


×