Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thủy sản sóc trăngstapimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 111 trang )

ƯỜ
NG ĐẠ
Ơ
TR
TRƯỜ
ƯỜNG
ĐẠII HỌC CẦN TH
THƠ
ẢN TR
KHOA KINH TẾ - QU
QUẢ
TRỊỊ KINH DOANH

ỄN TH
ÚY AN
NGUY
NGUYỄ
THỊỊ TH
THÚ

ÁN CHI PH
ẤT
KẾ TO
TOÁ
PHÍÍ SẢN XU
XUẤ
Á TH
ÀNH SẢN PH
ẨM
VÀ TÍNH GI
GIÁ


THÀ
PHẨ
TẠI CÔNG TY CỔ PH
ẦN TH
Ủ Y SẢ N
PHẦ
THỦ
ĂNG-STAPIMEX
SÓC TR
TRĂ

ẬN VĂN TỐT NGHI
ỆP ĐẠ
LU
LUẬ
NGHIỆ
ĐẠII HỌC
NG
ÀNH : Kế to
NGÀ
toáán
Mã số ng
ngàành: 52340301


áng 11 - 2013
Th
Thá
ƯỜ
NG ĐẠ

Ơ
TR
TRƯỜ
ƯỜNG
ĐẠII HỌC CẦN TH
THƠ
ẢN TR
KHOA KINH TẾ - QU
QUẢ
TRỊỊ KINH DOANH

ỄN TH
ÚY AN
NGUY
NGUYỄ
THỊỊ TH
THÚ
MSSV: LT11280

ÁN CHI PH
ẤT
KẾ TO
TOÁ
PHÍÍ SẢN XU
XUẤ
Á TH
ÀNH SẢN PH
ẨM
VÀ TÍNH GI
GIÁ

THÀ
PHẨ
ẦN TH
Ủ Y SẢ N
TẠI CÔNG TY CỔ PH
PHẦ
THỦ
SÓC TR
ĂNG-STAPIMEX
TRĂ
ẬN VĂN TỐT NGHI
ỆP ĐẠ
LU
LUẬ
NGHIỆ
ĐẠII HỌC
NG
ÀNH : Kế to
NGÀ
toáán
Mã số ng
ngàành: 52340301

NG DẪN
CÁN BỘ HƯỚ
ƯỚNG
LÊ TR
ẦN PH
ƯỚ
C HUY

TRẦ
PHƯỚ
ƯỚC

áng 11 - 2013
Th
Thá


LỜI CẢM TẠ
���
Qua 2 năm học tập tại giảng đường trường Đại học Cần Thơ và hơn 3
tháng thực tập tại Công ty cổ phần thủy sản Sóc trăng - Stapimex, dưới sự
hướng dẫn tận tình của Quý thầy cô, nhất là Quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh và sự giúp đỡ của các anh chị trong ngân hàng, em đã tiếp thu
được nhiều kiến thức, nắm bắt được nhiều kỹ năng, có cơ hội đi sâu với thực
tế để áp dụng những lý thuyết đã học ở trường nhiều hơn từ đó nâng cao được
tầm hiểu biết của chính mình.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể Quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy em trong suốt hai
năm học vừa qua.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Thầy Lê Trần Phước Huy, Thầy đã trực
tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình để em hoàn thành tốt luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty cổ phần thủy sản
Sóc trăng - Stapimex, cùng các anh chị trong ngân hàng đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với thực tế và hết lòng giúp đỡ em trong
việc hoàn thành luận văn.
Cuối lời, em xin kính chúc Quý Thầy Cô tràn đầy sức khỏe để tiếp tục sự
nghiệp giảng dạy, tiếp tục truyền đạt kiến thức của mình cho thế hệ mai sau và
các anh chị trong Công ty cổ phần thủy sản Sóc trăng - Stapimex luôn dồi dào

sức khỏe, hạnh phúc, luôn gặt hái được nhiều thành công trên con đường sự
nghiệp.

Cần Thơ, ngày

18

tháng

11

Ng
ườ
ực hi
Ngườ
ườii th
thự
hiệện

Nguyễn Thị Thúy An

i

năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
���
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với

bất kì đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày

18

tháng

11

ườ
ực hi
Ng
Ngườ
ườii th
thự
hiệện

Nguyễn Thị Thúy An

ii

năm 2013


ẬN XÉT CỦA CƠ QUAN TH
ỰC TẬP
NH
NHẬ
THỰ

���
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

Cần Thơ,

ngày

18

tháng

11 năm 2013


Thủ trưởng đơn vị

iii


NH
ẬN XÉT CỦA GI
ÁO VI
ÊN PH
ẢN BI
ỆN
NHẬ
GIÁ
VIÊ
PHẢ
BIỆ
���
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2013

Giáo viên phản biện

iv


MỤC LỤC
Trang
ƯƠ
NG 1: GI
ỚI THI
ỆU···························································· 1
CH
CHƯƠ
ƯƠNG
GIỚ
THIỆ
ỌN ĐỀ TÀI·····························································

1
1.1 LÝ DO CH
CHỌ
·····························································1
ÊU NGHI
ÊN CỨU······················································· 1
1.
1.22 MỤC TI
TIÊ
NGHIÊ
1.2.1 Mục tiêu chung······································································ 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể······································································ 2
ẠM VI NGHI
ÊN CỨU························································· 2
1.
1.33 PH
PHẠ
NGHIÊ
1.3.1 Phạm vi không gian·································································2
1.3.2 Phạm vi thời gian··································································· 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu······························································ 2
C KH
ẢO TÀI LI
ỆU·························································· 2
1.4 LƯỢ
ƯỢC
KHẢ
LIỆ

CH

ƯƠ
NG 2: PH
ƯƠ
NG PH
ÁP LU
ẬN VÀ PH
ƯƠ
NG PH
ÁP
CHƯƠ
ƯƠNG
PHƯƠ
ƯƠNG
PHÁ
LUẬ
PHƯƠ
ƯƠNG
PHÁ
NGHI
ÊN CỨU·····································································
NGHIÊ
·····································································33
ƯƠ
NG PH
ÁP LU
ẬN····························································
3
2.1 PH
PHƯƠ
ƯƠNG

PHÁ
LUẬ
····························································3
2.1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM·····································································3
2.1.2 NHỮNG NỘI DUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM·····································································9
2.1.3. TẬP HỢP VÀ PHÂN BỔ CÁC LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT···············11
2.1.4 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG····················· 17
2.1.5 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM·························· 21
ƯƠ
NG PH
ÁP NGHI
ÊN CỨU················································ 24
2.2 PH
PHƯƠ
ƯƠNG
PHÁ
NGHIÊ
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu······················································24
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu···················································· 24

ƯƠ
NG 3: KH
ÁI QU
ÁT VỀ CÔNG TY CỔ PH
ẦN TH
ỦY SẢN
CH
CHƯƠ

ƯƠNG
KHÁ
QUÁ
PHẦ
THỦ
ĂNG-STAPIMEX ···················································· 27
SÓC TR
TRĂ
ỚI THI
ỆU CÔNG TY CỔ PH
ẦN TH
ỦY SẢN SÓC TR
ĂNG3.1 GI
GIỚ
THIỆ
PHẦ
THỦ
TRĂ
················································································
27
STAPIMEX
STAPIMEX················································································
················································································27
3.1.1 Giới thiệu công ty··································································· 27
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển················································ 28
3.1.3 Trình độ công nghệ mà công ty đang áp dụng·································· 28
3.1.4 Niên độ và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán································ 29
3.1.5 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng···········································29

v



ỨC QU
ẢN LÝ CỦA CÔNG TY
··············· 30
3.2 CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CH
CHỨ
QUẢ
TY···············
3.2.1. Sơ đồ tổ chức tại Công ty························································30
3.2.2 Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận trong cơ cấu tổ
chức ······················································································· 33
3.2.3 Tình hình nhân sự của công ty:··················································· 33
3.2.4 Phương hướng hoạt động của công ty:···········································33
3.2.5 Sản phẩm của công ty······························································ 34
3.2.6 Quy trình công nghệ································································ 34
3.2.7 Quy trình chuẩn bị nguyên liệu ( sơ chế)········································ 36
3.2.8 Quy trình chế biến sản phẩm cao cấp············································ 36
ÁI QU
ÁT HO
ẠT ĐỘ
NG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3
3.3 KH
KHÁ
QUÁ
HOẠ
ĐỘNG
·········································································
36
NĂM (2010-2012)

(2010-2012)·········································································
·········································································36
3.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2010-2012)·········36
3.3.2 Định hướng và kế hoạch phát triển của công ty trong thời gian tới··········40
CH
ƯƠ
NG 4: TH
ỰC TR
ẠNG CÔNG TÁC KẾ TO
ÁN TẬP HỢP CHI
CHƯƠ
ƯƠNG
THỰ
TRẠ
TOÁ
Á TH
ÀNH SẢN PH
ẨM TẠI CÔNG TY CỔ TH
ỦY
PH
PHÍÍ VÀ TÍNH GI
GIÁ
THÀ
PHẨ
THỦ
ĂNG-STAPIMEX·················································· 42
SẢN SÓC TR
TRĂ
4.1 CÁC NGUY
ÊN TẮC TẬP HỢP CHI PH

Á TH
ÀNH
NGUYÊ
PHÍÍ VÀ TÍNH GI
GIÁ
THÀ
··········································································· 42
TẠI CÔNG TY
TY···········································································
4.1.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp·············· 42
4.1.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí nhân công trực tiếp···················· 44
4.1.3 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi sản xuất chung······························ 45
ÁN CHI PH
ẤT VÀ TÍNH GI
Á TH
ÀNH TẠI CÔNG
4.2 KẾ TO
TOÁ
PHÍÍ SẢN XU
XUẤ
GIÁ
THÀ
TY ·························································································· 46
4.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp········································ 46
4.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp·············································· 52
4.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung··················································· 54
4.2.4 Phân bổ chi phí sản xuất··························································· 54
4.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang······················································· 59
4.2.6 Tổng hợp chi phí tính giá thành sản phẩm·······································61
ÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘ

NG CỦA CÁC YẾU TỐ CHI PH
4.3 PH
PHÂ
ĐỘNG
PHÍÍ SẢN
ẤT ĐẾ
N GI
Á TH
ÀNH SẢN PH
ẨM TẠI CÔNG TY CỔ PH
ẦN TH
ỦY
XU
XUẤ
ĐẾN
GIÁ
THÀ
PHẨ
PHẦ
THỦ
ĂNG-STAPIMEX
······················································ 62
SẢN SÓC TR
TRĂ
NG-STAPIMEX······················································
4.3.1 Phân tích biến động chung của chi phí sản xuất trong 3 năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng đầu năm 2013·························································· 62

vi



4.3.2 Phân tích biến động giữa thực tế và kế hoạch của từng khoản mục chi
phí sản xuất trong 3 năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013············· 68
ƯƠ
NG 5: MỘT SỐ BI
ỆN PH
ÁP HO
ÀN THI
ỆN CÔNG TÁC KẾ
CH
CHƯƠ
ƯƠNG
BIỆ
PHÁ
HOÀ
THIỆ
ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PH
ẦN TH
ỦY SẢN SÓC TR
ĂNGTO
TOÁ
PHẦ
THỦ
TRĂ
················································································
82
STAPIMEX
STAPIMEX················································································
················································································82
NH GI

Á CÔNG TÁC KẾ TO
ÁN············································ 82
5.1 ĐÁ
ĐÁNH
GIÁ
TOÁ
5.1.1 Ưu điểm·············································································· 82
5.1.2 Hạn chế··············································································· 83
ỆN PH
ÁP HO
ÀN THI
ỆN CÔNG TÁC KẾ TO
ÁN TẠI ĐƠ
N VỊ······ 83
5.2 BI
BIỆ
PHÁ
HOÀ
THIỆ
TOÁ
ĐƠN
5.2.1 Công tác kế toán···································································· 84
5.2.2 Tạo nguồn nguyên liệu bền vững················································· 84
5.2.3 Nâng cao tay nghề của công nhân trực tiếp sản xuất···························84
5.2.4 Cắt giảm những chi phí sản xuất không đáng có:······························ 88
5.2.5 Các biện pháp giảm giá thành sản phẩm:········································ 86

ƯƠ
NG 6: KẾT LU
ẬN VÀ KI

ẾN NGH
88
CH
CHƯƠ
ƯƠNG
LUẬ
KIẾ
NGHỊỊ·································
·································88
6.1 KẾT LU
ẬN··································································· 88
LUẬ
ẾN NGH
À NƯỚ
C:··········································· 89
6.2 KI
KIẾ
NGHỊỊ ĐỐ
ĐỐII VỚI NH
NHÀ
ƯỚC

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Stapimex giai đoạn
2010-2012·················································································· 37
Bảng 3.2: Bảng tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Stapimex

giai đoạn năm 2010-2012·································································38
Bảng 4.1: Tổng hợp chi phí sản xuất····················································60
Bảng 4.2 : Phiếu tính giá thành mặt hàng tôm đông lạnh (size 30/32)············· 62
Bảng 4.3: Phiếu tính giá thành mặt hàng tôm thẻ lặt đầu (size 16/20):············ 62
Bảng 4.4: Biến động tổng các loại chi phí của Công ty trong 3 năm 2010, 2011,
2012 và 6 tháng năm 2013······························································· 63
Bảng 4.5: Biến động chi phí sản xuất của Công ty trong 3 năm
2010,2011,2012············································································ 65
Bảng 4.6: Tỷ trọng giữa chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và tổng chi phí của
Công ty trong 3 năm 2010,2011,2012 và 6 tháng năm 2013························ 67
Bảng 4.7: Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm
tôm đông lạnh (size 30/32) năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013···· 68
Bảng 4.8: Phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm tôm đông
lạnh (size 30/32) năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013·················70
Bảng 4.9: Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm
tôm thẻ lặt đầu (size 16/20) năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013····70
Bảng 4.10: Phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm tôm thẻ lặt
đầu (size 16/20) năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013················· 72
Bảng 4.11: Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm tôm
đông lạnh (size 30/32) năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013··········72
Bảng 4.12: Phân tích chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm tôm đông lạnh
(size 30/32) năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013······················ 73
Bảng 4.13: Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm tôm
thẻ lặt đầu (size 16/20) năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013········· 74
Bảng 4.14: Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm tôm
thẻ lặt đầu (size 16/20) năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013········· 75
Bảng 4.15: Phân tích biến động chi phí sản xuất chung của sản phẩm tôm động
lạnh (size 30/32) năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013·················75

viii



Bảng 4.16: Phân tích biến động chi phí sản xuất chung của sản phẩm tôm động
lạnh (size 30/32) năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013·················77
Bảng 4.17: Phân tích biến động chi phí sản xuất chung của sản phẩm tôm thẻ
lặt đầu (size 16/20) năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013··············78
Bảng 4.18: Phân tích biến động chi phí sản xuất chung của sản phẩm tôm thẻ
lặt đầu (size 16/20) năm 2010, 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013··············79
Bảng 4.19: Phân tích biến động định phí sản xuất chung năm 2010, 2011, 2012
và 6 tháng đầu năm 2013································································· 80
Bảng 4.20: Tỷ số giữa lợi nhuận và chi phí sản xuất năm 2010, 2011, 2012 và
6 tháng đầu năm 2013·····································································81

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp·································· 11
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp······························· 12
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung···································· 14
Hình 2.4: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường
xuyên························································································ 16
Hình 2.5: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ···· 17
Hình 3.1: Sơ đồ kế toán nhật ký chung················································· 29
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức điều hành của công ty STAPIMEX························ 30
Hình 3.3: Qui trình thu mua chế biến sản phẩm tôm sú xuất khẩu của công ty
STAPIMEX·················································································35
Hình 3.4: Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của công ty STAPIMEX giai đoạn
20010– 2012················································································39

Hình 4.1: Sơ đồ luân chuyển tài khoản 621············································ 43
Hình 4.2: Sơ đồ luân chuyển tài khoản 622············································ 44
Hình 4.3: Sơ đồ luân chuyển tài khoản 627············································ 45
Hình 4.4: Tình hình biến động chi phí sản xuất Công ty Satapime················· 67

x


ẾT TẮT
DANH MỤC TỪ VI
VIẾ
CPSX

:

Chi phí sản xuất

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

KPCĐ


:

Kinh phí công đoàn

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

TSCĐ

:

Tài sản cố định

ZĐM

:

Giá thành định mức

ZKH

:

Giá thành kế hoạch

DT


:

Doanh thu

LN

:

Lợi nhuận

CCDV

:

Cung cấp dịch vụ

KD

:

Kinh doanh

SDĐK

:

Số dư đầu kỳ

SDCK


:

Số dư cuối kỳ

CPNVLTT

:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

:

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

:

Chi phí sản xuất chung

BPSX

:

Bộ phận sản xuất

CPSX


:

Chi phí sản xuất

xi


ƯƠ
NG 1
CH
CHƯƠ
ƯƠNG
ỚI THI
ỆU
GI
GIỚ
THIỆ
ỌN ĐỀ TÀI
1.1 LÝ DO CH
CHỌ
Trong nền kinh tế thị trường, kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc
phản ánh thực trạng tài chính của doanh nghiệp tại từng thời điểm đồng thời
cung cấp những thông tin kinh tế hữu ích cho các cổ đông cũng như các nhà
đầu tư quan tâm đến Công ty và giúp đỡ cho Nhà nước trong việc chỉ đạo điều
hành các hoạt động kinh tế nhằm phục vụ tốt cho công việc định hướng phát
triển của đất nước.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của
các nhà quản lý doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới giá bán của sản
phẩm, khi đó nó sẽ ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ và lợi nhuận của doanh

nghiệp, mà mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là phải tìm kiếm lợi
nhuận, do đó việc tổ chức thực hiện tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Riêng công tác
hạch toán giá thành sản phẩm là khâu phức tạp nhất trong công tác kế toán tại
doanh nghiệp, nó đòi hỏi người kế toán phải có đầy đủ kinh nghiệm để xác
định đúng đắn các loại chi phí. Chi phí nào hợp lý được tính vào giá thành sản
phẩm, chi phí nào không được tính vào giá thành sản phẩm. Nếu xác định
không chính xác, bỏ sót hoặc thêm vào những chi phí không hợp lý sẽ làm cho
giá thành của sản phẩm bị tăng lên và làm mất tính cạnh tranh về giá cả của
mặt hàng trên thị trường.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là các doanh nghiệp có quy
mô lớn, sản xuất những mặt hàng có tính cạnh tranh cao, ngoài những yếu tố
nguồn vốn, nguồn nguyên liệu, thị trường... Thì một trong những nội dung có
ý nghĩa quan trọng là công việc quản trị về chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất
án chi ph
ất và
và tính giá thành sản phẩm nên em chọn đề tài “ Kế to
toá
phíí sản xu
xuấ
ẩm tại Công ty cổ ph
ần th
ủy sản Sóc
tính gi
giáá th
thàành sản ph
phẩ
phầ
thủ

Tr
Trăăng-Stapimex
ng-Stapimex”” làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn được đi
sâu tìm hiểu, học hỏi thêm kiến thức về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong quá trình thực hiện đề tài này.
ÊU NGHI
ÊN CỨU
1.
1.22 MỤC TI
TIÊ
NGHIÊ
2.1 Mục ti
1.
1.2.1
tiêêu chung
Mục tiêu chung của đề tài này là kế toán chi phí sản xuất và tính giá

1


thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thủy sản Sóc Trăng-Stapimex để từ đó đề
ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
2.2 Mục ti
1.
1.2.2
tiêêu cụ th
thểể
- Đánh giá thực trạng về công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty.

- Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty.
- Phân tích sự tác động của các yếu tố chi phí sản xuất đến giá thành
sản phẩm.
- Đánh giá công tác t ổ ch ứ c h ạch toán chi phí s ả n xu ất và tính giá
thành sản phẩm của Công ty.
- Đề xuất các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty để nâng cao hiệu quả quản lý giá
thành sản xuất sản phẩm.
1.
ẠM VI NGHI
ÊN CỨU
1.33 PH
PHẠ
NGHIÊ
1.
1.33.1 Ph
Phạạm vi kh
khôông gian
Đề tài được tiến hành trong Công ty cổ phần thủy sản Sóc TrăngStapimex.
ời gian
1.
1.33.2 Ph
Phạạm vi th
thờ
Đề tài được thực hiện từ ngày 18/08/2013 đến 19/11/2013.
Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ năm 2010 đến năm 2012
và 6 tháng đầu năm 2013.
ng nghi
1.
1.33.3 Đố

Đốii tượ
ượng
nghiêên cứu
Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần thủy sản Sóc Trăng-Stapimex.
C KH
ẢO TÀI LI
ỆU
1.4 LƯỢ
ƯỢC
KHẢ
LIỆ
Giá thành sản phẩm là một đề tài quen thuộc và được rất nhiều người
nghiên cứu qua. Tuy nhiên tùy từng doanh nghiệp khác nhau và có nhiều sản
phẩm khác nhau nên giá thành được hạch toán và phân tích một cách khác
nhau cụ thể qua các luận văn tốt nghiệp về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm sau:
+ Đầu tiên là đề tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau”, tác

2


giả Lâm Tú Chi- Lớp Kiểm Toán 1- K32, trường Đại học Cần Thơ.
Nội dung: Đề tài chủ yếu nghiên cứu các phương pháp hạch toán chi
phí sản xuất theo từng khoản mục , kế chuyển chi phí và tính giá thành sản
phẩm đồng thời đề ra các giải pháp tiết kiệm chi phí nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty.
+ Kế tiếp là luận văn với đề tài: “Phân tích chi phí sản xuất và giải pháp
giảm giá thành sản phẩm cá tra Fillet tại Công ty cổ phần thủy sản Cafatex

Hậu Giang”, tác giả Huỳnh Thị Bích Hạnh- Lớp Kế Toán- Kiểm Toán 1- K32,
trường Đại học Cần Thơ.
Nội dung của đề tài: Phân tích chi phí sản xuất và các nhân tố ảnh
hưởng đến chi phí sản xuất của công ty cổ phần thủy sản Cafatex từ năm
2007-2009, bên cạnh đó, đề tài còn đề ra những giải pháp giảm giá thành sản
phẩm của Công ty.

3


ƯƠ
NG 2
CH
CHƯƠ
ƯƠNG
ƯƠ
NG PH
ÁP LU
ẬN VÀ PH
ƯƠ
NG PH
ÁP NGHI
ÊN CỨU
PH
PHƯƠ
ƯƠNG
PHÁ
LUẬ
PHƯƠ
ƯƠNG

PHÁ
NGHIÊ
ƯƠ
NG PH
ÁP LU
ẬN
2.1 PH
PHƯƠ
ƯƠNG
PHÁ
LUẬ
ỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PH
ẤT VÀ GI
Á
2.1.1 NH
NHỮ
PHÍÍ SẢN XU
XUẤ
GIÁ
ÀNH SẢN PH
ẨM
TH
THÀ
PHẨ

2.1.1.1 Chi ph
phíí sản xu
xuấất
a Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động

sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất
trong một kỳ kế toán. Các khoản chi phí này chủ yếu phát sinh tại các phân
xưởng sản xuất tại doanh nghiệp.
Kế toán chi phí sản xuất là việc tập hợp hệ thống hóa các khoản mục
chi phí sản xuất và tình hình phân bổ, kết chuyển các khoản chi phí này vào
các đối tượng chịu chi phí để tính giá thành sản phẩm trong kỳ kế toán của
doanh nghiệp.
b Đặc điểm
Chi phí sản xuất có các đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng,
mang tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy trình sản xuất.
c Phân loại
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản chi phí có nội dung, công dụng
và mục đích sử dụng khác nhau. Do đó để phục vụ cho công tác quản lý và
hạch toán cần phải phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp. Sau đây
là một số tiêu thức phổ biến để phân loại chi phí sản xuất.

- Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế (khoản mục chi phí).
Đây là cách phân loại phổ biến nhất vì nó rõ ràng và chi tiết. Cách
phân loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân
loại, dựa vào cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành 3 loại:
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: là giá trị nguyên liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu(nếu nhiên liệu có cấu thành trong xác vật chất của sản
phẩm) và các vật liệu khác sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm. Đây
là khoản mục trực tiếp tham gia vào quá trình cấu thành nên thực thể vật chất
cho sản phẩm.Tuy nhiên, khi nguyên liệu trực tiếp được sử dụng cho nhiều
loại sản phẩm mà không thể xác định mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản
phẩm (hoặc đối tượng chịu chi phí) thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo

4



tiêu thức thích hợp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất
cả các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất sản phẩm, dịch vụ (công nhân trực tiếp sản xuất) thuộc danh sách quản lý
của doanh nghiệp và lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, cụ thể như:
Tiền lương chính, lương phụ, tiền ăn ca và các khoản phụ cấp, các khoản trích
theo lương(BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN),...
+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn
liền với từng phân xưởng sản xuất, là loại chi phí tổng hợp gồm: chi phí nhân
viên phân xưởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất của phân xưởng, chi phí
khấu hao TSCĐ ở phân xưởng,...

- Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với
khối lượng sản phẩm lao vụ sản xuất trong kỳ.
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất chia ra làm 2 loại:
+ Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng
số khi có sự thay đồi về khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định
như chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp bình quân, chi phí điện thắp
sáng...
+ Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng
tương đương tỷ lệ thuận với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong
kỳ như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.

- Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối
quan hệ giữa chi phí sản xuất với đối tượng chịu chi phí đến việc sản xuất ra
một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của
chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đối tượng chịu chi phí.
+ Chi phí trực tiếp: là những khoản mục chi phí sản xuất quan hệ trực
tiếp phí.

+ Chi phí gián tiếp: là những loại chi phí có liên quan đến nhiều loại
sản phẩm, dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chứng từ chung sau đó tiến hành phân
bổ cho các đối tượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.

- Ngoài những cách phân loại trên thì chi phí sản xuất còn được phân
loại theo:
+ Chi phí có thể kiểm soát được và chi phí không thể kiểm soát được.
+ Chi phí chênh lệch.
+ Chi phí cơ hội.

5


+ Chi phí chìm.
+ Chi phí hợp lệ.
+ Chi phí lặn.

2.1.1.2 Gi
Giáá th
thàành sản ph
phẩẩm
a Khái niệm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản
phẩm,dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp phản ảnh chất lượng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý
kinh tế tài chính tại doanh nghiệp, cụ thể là phản ảnh kết quả sử dụng các
loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các
giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt mục đích
sản xuất là khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí sản xuất tiết kiệm và
lợi nhuận cao.

Giá thành sản phẩm là tổng số chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã hao
phí để tạo nên một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong
kỳ.
b Đặc điểm giá thành
- Giá thành sản phẩm mang tính chất giới hạn và xác định.
- Giá thành vừa mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ
quan.
- Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu, một biện pháp, một thước đo để
quản lý chi phí.
c Phân loại giá thành sản phẩm
- Phân loại dựa vào thời điểm và cách xác định giá thành:
Theo cách này, giá thành sản phẩm có thể phân thành các loại sau đây:
+ Giá thành kế hoạch:
Giá thành kế hoạch là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí
sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch do
bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện và được tiến hành trước khi bắt
đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch của sản phẩm là
mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành của doanh
nghiệp.

6


+ Giá thành định mức:
Giá thành định mức là giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi
phí hiện hành và tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng
được thực hiện trước khi tiến hành quá trình sản xuất. Giá thành định mức là
công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo chính xác để xác
định kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động trong sản xuất, giúp cho đánh giá

đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong
quá trình hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
+ Giá thành thực tế:
Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi
phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản
phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành sản phẩm thực tế chỉ có thể
tính toán được sau khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành
thực tế sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của
doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế- tổ chức- kỹ
thuật để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định kết quả
hoạt động của sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân loại chi phí theo phạm vi tập hợp chi phí:
Theo phạm vi tính toán giá thành, giá thành sản phẩm được chia làm 2
loại:
+ Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành phân xưởng).
Giá thành sản xuất của sản phẩm hay giá thành thực tế của sản phẩm là
bao gồm các các chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh: Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, tính cho những
sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Giá thành sản xuất của sản phẩm
được sử dụng ghi sổ cho sản phẩm đã hoàn thành nhập kho hoặc giao cho
khách hàng. Giá thành sản xuất của sản phẩm cũng là căn cứ để tính giá vốn
hàng bán và lãi gộp ở các doanh nghiệp sản xuất.
+ Giá thành toàn bộ:
Giá thành toàn bộ của sản phẩm bao gồm giá thành sản xuất của sản
phẩm cộng thêm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ( chi phí
lưu thông phân phối) tính cho sản phẩm đó. Giá thành toàn bộ của sản phẩm
chỉ được tính toán xác định khi sản phẩm, công việc hoặc lao vụ được tiêu thụ.
Giá thành toàn bộ của sàn phẩm là căn cứ để xác định lãi trước thuế lợi tức của
doanh nghiệp.


7


Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí lưu thông.

2.1.1.3 Nhi
Nhiệệm vụ của kế to
toáán tính gi
giáá th
thàành sản ph
phẩẩm
- Trước hết cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phầm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp,
mối quan hệ với các bộ phận kế toán có liên quan trong đó kế toán các yếu tố
chi phí là tiền đề cho kế toán chi phí và tính giá thành.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quá trình công
nghệ sản xuất, loại hình sản xuất đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán,
yêu cầu quản lý cụ thể của doang nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối
tượng kế toán chi phí và lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo
các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản
phẩm, khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xây dựng đối
tượng tính giá thành cho phù hợp.
- Trên cơ sở mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tính chi phí sản xuất
và đối tượng tính giá thành đã xác định để tổ chức áp dụng phương pháp tính
giá thành cho phù hợp.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân
công rõ ràng trách nhiệm từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt đến bộ
phận kế toán các yếu tố chi phí.
- Thực hiện tổ chức hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản sổ kế toán

phù hợp với các nghuyên tắc chuẩn mực chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng yêu
cầu thu nhận xử lý hệ thống hóa thông tin về chi phí, gái thành của doanh
nghiệp.
- Thường xuyên kiểm tra thông tin liên quan về bộ phận kế toán chi phí
và giá thành sản phẩm.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm,
cung cấp những thông tin cần thiết vế chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các
nhà quản lý doanh nghiệp ra được các quyết định một cách nhanh chóng, phù
hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

ữa chi ph
2.1.1.4 Mối quan hệ gi
giữ
phíí sản xu
xuấất và gi
giáá th
thàành sản ph
phẩẩm
Chi phí sản xuất và giá thành có mối liên hệ rất mật thiết vì nội dung cơ
bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của những chi phí doanh nghiệp đã
bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ để tính giá
thành của sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành, sự tiết kiệm hoặc lãng

8


phí về chi phí sản xuất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm thấp
hoặc cao. Quản lý giá thành phải gắn liền với quản lý chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giống nhau về chất, nhưng
khác về lượng. Trong cùng một kỳ hạch toán thì tổng chi phí có thể lớn, nhỏ

hơn hay bằng với tổng giá thành. Khái niệm chi phí gắn liền với hạch toán,
còn khái niệm về giá thành gắn liền với khối lượng dịch vụ, lao vụ hoàn thành.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ,
lao vụ là nhằm phàn ánh tình hình kết chuyển, tính giá thành.
ỮNG NỘI DUNG VỀ CHI PH
ẤT VÀ TÍNH GI
Á
2.1.2 NH
NHỮ
PHÍÍ SẢN XU
XUẤ
GIÁ
ÀNH SẢN PH
ẨM
TH
THÀ
PHẨ

ng tính gi
2.1.2.1 Đố
Đốii tượ
ượng
giáá th
thàành và kỳ gi
giáá th
thàành
- Đối tượng tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất là các
thành phẩm, bán thành phẩm, các dịch vụ, lao vụ hoàn thành cung cấp cho
khách hàng.

Xác định đối tượng tính giá thành là công việc cấn thiết tiếp theo sau
khi xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất trong toàn bộ công việc tính
giá thành sản phẩm của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào
đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ mà doanh
nghiệp sản xuất ra, cũng như dựa vào tính chất sản xuất để xác định đối tượng
tính giá thành cho phù hợp.
Về mặt quy trình công nghệ sản xuất cũng có ảnh hưởng đến việc xác
định đối tượng tính giá thành. Nếu quy trình công nghệ sản xất giản đơn, thì
đối tượng tính giá thành sản phẩm chỉ có thể là sản phẩm đã hoàn thành ở cuối
quy trình sản xuất, nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục thì
đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm ở giai đoạn chế biến cuối cùng,
cũng có thể là các loại nửa thành phẩm hoàn thành ở từng giai đoạn sản xuất,
nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song (lắp ráp) thí đối
tượng tính giá thành có thể là sản phẩm được lắp ráp hoàn chỉnh, có thể là
từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm.
- Kỳ tính giá thành:
+ Kỳ tính giá thành sản phẩm là thời gian bộ phận kế toán giá thành cần
tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.
+ Xác định kỳ tính gái thành cho từng đối tượng tính giá thành thích
hợp, sẽ giúp cho tổ chức công việc tính giá thành sản phẩm được khoa học,

9


hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu thông tin về giá thành thực tế của sản phẩm,
lao vụ kịp thời, trung thực, phát huy được vai trò kiểm tra tình hình thực hiện
kế hoạch giá thành sản phẩm của kế toán.
+ Mỗi đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản
xuất sản phẩm và chu kỳ sản xuất của chúng để xác định cho thích hợp.
Trường hợp tổ chức sản xuất nhiều (khối lượng lớn) chu kỳ sản xuất ngắn và

xen kẽ liên tục, thì kỳ tính giá thành thích hợp là hàng tháng vào thời điểm
cuối mỗi tháng, trong trường hợp này kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo
cáo.
Trường hợp sản xuất theo từng đơn đặt hàng của khách hàng thì kỳ tính
giá thành thích hợp là thời điểm kết thúc công việc sản xuất sau khi hoàn
thành đủ khối lượng của đơn đặt hàng. Môt số sản phẩm nông nghiệp do tính
chất thời vụ và chu kỳ sản xuất dài, kỳ tính giá thành là hàng năm (hoặc hết
chu kỳ thu hoạch sản phẩm), trong trường hợp này khi có sản phẩm nhập kho
(hoặc giao thẳng cho khách hàng) có thể tạm tính theo giá thành thực tế sẽ
điều chỉnh.
Đối với các sản phẩm được sản xuất hoàn thành theo chu kỳ nhất định,
tức là thành phẩm thu được vào cuối mỗi chu kỳ thỉ kỳ tính giá thành phù hợp
là vào cuối mỗi chu kỳ. Nếu trường hợp trong mỗi chu kỳ sản xuất phải qua
nhiều công đoạn sản xuất mà có tính giá thành cho bán thành phẩm thì kỷ tính
giá thành phù hợp là cuối mỗi công đoạn sản xuất.

2.1.2.2 Tập hợp chi ph
phíí sản xu
xuấất
Các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xất chung sau khi đã được tập hợp riêng từng khoản mục thì cần
được kết chuyển để tập chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp và chi tiết theo
từng đối tượng kế toán để tính giá thành sản phẩm.
Để tập hợp chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp, kế toán tùy thuộc
vào việc doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ mà sử
dụng tài khoản cho thích hợp.
Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên thì sử dụng tài khoản 154 - "Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang" để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm.
Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì sử dụng tài khoản 631 - "Giá thành sản

10


xuất" để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
ÂN BỔ CÁC LO
ẠI CHI PH
ẤT
2.1.3. TẬP HỢP VÀ PH
PHÂ
LOẠ
PHÍÍ SẢN XU
XUẤ

ực ti
2.1.3.1 Tập hợp và ph
phâân bổ chi ph
phíí nguy
nguyêên vật li
liệệu tr
trự
tiếếp
a Khái niệm
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả chi phí về nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình
sản xuất sản phẩm.
b Tài khoản sử dụng

Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. Nội dung kết cấu
tài khoản:
Bên Nợ: Trị giá nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản
phẩm.
Bên Có: Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập kho.
- Trị giá phế liệu thu hồi; trị giá nguyên vật liệu bắt bồi thường.
- Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu trực tiếp để tập hợp chi phí
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
c Sơ đồ hạch toán
Kết cấu TK 621 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:

TK 111, 112, 331,
331,…

TK 621

Trị giá NVL mua về
giao ngay cho BPSX
TK152
Trị giá nguyên vật
liệu xuất kho

TK154

Kết chuyển NVL trực tiếp

Trị giá NVL dùng không
hết để lại PX (bút toán đỏ)
Trị giá NVL dùng không hết nhập lại kho


Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp
d Nguyên tắc phân bổ
Nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu được hạch toán trực tiếp vào đối
tượng chịu chi phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác

11


định được trực tiếp mức tiêu hao cho từng đối tượng phải tiến hành phân bổ
theo các tiêu thức có thể như: định mức tiêu hao, hệ số phân bổ, tỷ lệ với
trọng lượng, tỷ lệ với giờ máy hoạt động…
Mức phân bổ
CPNVLTT cho

Tổng giá trị NVL trực
tiếp xuất sử dụng
=

x

x

Tổng tiêu thức dùng để
phân bổ
ực ti
2.1.3.2 Tập hợp và ph
phâân bổ chi ph
phíí nh
nhâân công tr
trự

tiếếp

Tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng

từng đối tượng

a Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí chi phí
liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương,
tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích về KPCĐ, BHXH, BHYT,…
Tính vào chi phí theo quy định.
b Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. Nội dung kết cấu tài
khoản:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh.
Bên Có: Kết chuyển và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
c. Sơ đồ hạch toán
Kết cấu TK 622 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
TK 334
TK 622
Tiền lương nhân công
trực tiếp sản xuất
TK 335
Trích trước tiền lương
Kết chuyển chi phí
nghỉ phép cho nhân viên
nhân công trực tiếp
TK 338

Các khoản trích theo
lương tính vào CPSX

Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

12

TK 154


×