Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

kế toán tính giá thành và phân tích biến động giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất khẩu minh hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.17 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN CẨM TÚ

KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH VÀ
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU
MINH HẢI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: kế toán
Mã số ngành: 52340301

Cần Thơ, Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN CẨM TÚ
MSSV: LT11267

KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH VÀ
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU
MINH HẢI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: kế toán


Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ HỒNG LIỄU

Cần Thơ, Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý Thầy – Cô
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại Học Cần Thơ đã giảng dạy,
truyền đạt cho em những kiến thức quý báo trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Hồng Liễu, đã tận tình hướng
dẫn em hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thủy
Sản Xuất Khẩu Minh Hải đã chấp nhận cho em thực tập tại công ty. Đồng
thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Anh – Chị trong công ty cũng
như các Anh – Chị ở Phòng tài chính – Kế toán đã tận tình giúp đỡ tạo điều
kiện thuận lợi để em học hỏi công việc thực tế giúp em hoàn thành tốt luận
văn tốt nghiệp của mình.
Cuối lời em kính chúc quý Thầy – Cô cùng ban lãnh đạo và toàn thể nhân
viên trong công ty dồi dào sức khõe, công tác tốt.
Xin chân thành cảm ơn !
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện

i



LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.

Cần thơ, ngày … tháng … năm …
Sinh viên thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU.....................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài ..................................................................................1
1.1.2. Căn cứ thực tiễn ...........................................................................................2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..............................................................................3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................3
1.4.1. Không gian ...................................................................................................3
1.4.2. Thời gian.......................................................................................................3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...............................................................4
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........5
3.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...........................................................................................5
3.1.1. Khái quát về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................5
3.1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................8

3.1.3 Phân tích sự biến động ............................................................................... 17
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 20
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 20
3.2.2. Phương pháp phân tích .............................................................................. 20
CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU MINH HẢI ................................................. 23
4.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ............... 23
4.1.1 Giới thiệu về công ty ................................................................................... 23
4.1.2 Lịch sử hình thành, phát triển..................................................................... 23
4.1.3 Những thành tựu đạt được .......................................................................... 24

iv


4.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY .......................................................... 24
4.2.1 Sơ đồ tổ chức tại công ty ............................................................................ 24
4.3 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU MINH HẢI ........................... 28
4.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm (2011 -2012) ... 28
4.3.2 Tình hình xuất khẩu thủy sản cụ thể từ 2011 đến 2012 ........................... 29
4.4 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY ............................................................................................................. 30
4.4.1 Thuận lợi...................................................................................................... 30
4.4.2 Khó khăn...................................................................................................... 30
4.4.3 Định hướng phát triển ................................................................................. 31
4.5 KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY .................. 32
4.5.1 Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty ................................................... 32
4.5.2 Nguyên tắc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty ........ 33
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................... 38
5.1 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN

PHẨM TẠI CÔNG TY CP CB THỦY SẢN XUẤT KHẨU MINH HẢI ....... 38
5.1.1 Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty ............................................ 38
5.2 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CẤU
THÀNH NÊN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TÔM ĐÔNG LẠNH ..................... 46
5.2.1 Phân tích biến động giữa thực tế và kế hoạch của từng khoản mục chi phí
sản xuất sản phẩm tôm xẻ bướm trong quý 2 năm 2013 ................................... 46
5.2.2 Phân tích biến động của từng khoản mục chi phí sản xuất sản phẩm tôm
xẻ bướm trong quý 1 và quý 2 năm 2013 ........................................................... 49
5.2.3 Phân tích biến động của từng khoản mục chi phí sản xuất của sản phẩm
tôm xẻ bướm trong quý 2 năm 2012 và quý 2 năm 2013 .................................. 51
5.2.4 Đánh giá sau phân tích ................................................................................ 55
5.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm tôm xẻ bướm ............... 55
5.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY .................... 58

v


5.3.1 Nhận xét về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty ............................................................................................................................ 58
5.3.2 Một số giải pháp về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
............................................................................................................................... 59

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 62
6.1 KẾT LUẬN .................................................................................................... 62
6.2 KIẾN NGHỊ.................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 64

vi



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm (2011–
2012) ............................................................................................................. 28
Bảng 4.2: Doanh thu xuất khẩu của công ty qua 2 năm (2011 – 2012) ........... 30
Bảng 5.1: Bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất phục vụ sản xuất quý 2/201339
Bảng 5.2: Bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất quý 2/2013 .... 40
Bảng 5.3: Tổng hợp chi phí sản chung quý 2 năm 2013 .................................42
Bảng 5.4: Tổng hợp chi phí sản xuất tính giá thành quý 2 năm 2013 ............. 44
Bảng 5.5: Phiếu tính giá thành sản phẩm Tôm đông lạnh quý 2 năm 2013 .... 45
Bảng 5.6: Phân tích biến động các khoản mục giá thành đơn vị của sản
phẩm tôm xẻ bướm trong quý 2 năm 2013 .................................................... 47
Bảng 5.7: Bảng chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp sử dụng cho sản xuất
sản phẩm tôm xẻ bướm trong quý 2 năm 2013 .............................................. 47
Bảng 5.8: Phân tích chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm tôm xẻ
bướm trong quý 2 năm 2013 .......................................................................... 48
Bảng 5.9: Phân tích chi phí sản xuất chung của sản phẩm tôm xẻ bướm trong
quý 2 năm 2013 ............................................................................................. 49
Bảng 5.10: Phân tích biến động các khoản mục giá thành đơn vị của sản phẩm
tôm xẻ bướm trong quý 1 và quý 2 năm 2013 ................................................ 49
Bảng 5.11: Phân tích chi phí nguyên liệu chính sử dụng cho sản xuất sản phẩm
tôm xẻ bướm trong quý 1 và quý 2 năm 2013 ................................................ 50
Bảng 5.12: Phân tích chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm Tôm xẻ bướm
trong quý 1 và quý 2 năm 2013 ..................................................................... 51
Bảng 5.13: Phân tích chi phí sản xuất chung của sản phẩm tôm xẻ bướm trong
quý 1 và quý 2 năm 2013 .............................................................................. 51
Bảng 5.14: Tổng hợp giá thành đơn vị sản phẩm tôm xẻ bướm trong quý
2/2012 và quý 2/2013 .................................................................................... 52
Bảng 5.15: Chi phí nguyên vật liệu chính sử dụng cho sản xuất sản phẩm Tôm

xẻ bướm trong quý 2/ 2012 và quý 2/2013 .................................................... 52
Bảng 5.16: Chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm tôm xẻ bướm trong quý
2/2012 và quý 2/ 2013 ................................................................................... 53
Bảng 5.17: Phân tích chi phí sản xuất chung của sản phẩm tôm xẻ bướm quý
2/2012 và quý 2/2013 .................................................................................... 54
Bảng 5.18: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành đơn vị sản phẩm
Tôm xẻ bướm ................................................................................................ 57

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...............................8
Hình 3.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .....................................9
Hình 3.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.......................................... 11
Hình 3.4: Sơ đồ hạch toán tổng chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên ................................................................................................ 12
Hình 3.5: Sơ đồ hạch toán tổng chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê
định kỳ .......................................................................................................... 13
Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức Công ty CP CB thủy sản xuất khẩu Minh Hải ........ 25
Hình 4.2: Sơ đồ quy trình hạch toán theo hình thức kế toán nhật ký chung .... 27
Hình 4.3: Quy trình sản xuất tôm đông lạnh. ................................................. 32
Hình 5.1: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tôm
đông lạnh quý 2/2013 .................................................................................... 46
Hình 5.2: Sơ đồ phân bổ chi phí sản xuất chung theo chuẩn mực 02 “hàng tồn
kho” .............................................................................................................. 61

viii



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
NVL

:

Nguyên vật liệu

PX

:

Phân xưởng

TK

:

Tài khoản

BPSX

:

Bộ phận sản xuất

CPSX

:


Chi phí sản xuất

CPSXDD

:

Chi phí sản xuất dở dang

CPNVLTT

:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

:

Chi phí nhân cong trực tiếp

CPSXC

:

Chi phí sản xuất chung

ĐV

:


Đơn vị

TSCĐ

:

Tài sản cố định

SXDD

:

Sản xuất dở dang

SP

:

Sản phẩm

SPDD

:

Sản phẩm dở dang

Z

:


Giá thành

PS

:

Phát sinh

XNK

:

Xuất nhập khẩu

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:


Bảo hiểm y tế

HTQLCL

:

Hệ thống quản lý chất lượng

HOSO

:

Tôm sú nguyên con

HLSO

:

Tôm sú, tôm thẻ, tôm chì, bỏ đầu

VASEP
Nam

:

Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt

Tiếng Anh


SSOP: Sanitation Standard Operating Procedure - Quy phạm vệ sinh quy định
quy trình và các thủ tục kiểm soát vệ sinh tại nhà máy
ISO 9001:2000 – 14001:2004: International Organization for Standardization
BRC: British Retail Consortium – Hiệp hội bán lẻ Anh Quốc
IFS: International Food Standards – Tổ chức Tiêu chuẩn Thực phẩm Quốc tế

ix


US HACCP: US Hazard Analysis and Critical Control Point – Bộ Quy tắc
Đánh giá và Kiểm soát điểm tới hạn của Hoa Kỳ
SQF 2000: Safe Quality Foods 2000 – Bộ quy tắc Thực phẩm Chất lượng An
toàn 2000

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, các sản phẩm mặt hàng thủy sản của Việt
Nam ngày càng được đa dạng hóa. Các sản phẩm như tôm, mực, cá tra, cá
ngừ, hàng khô, bạch tuộc đã tạo được chỗ đứng trên thị trường các nước và
chiếm tỉ trọng lớn nhất trong kim ngạch xuất khẩu thủy sản. Đến nay, Việt
Nam đã xuất khẩu sang khoảng 155 thị trường thế giới với nhiều mặt hàng và
chủng loại khác nhau. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được thì thị
trường xuất khẩu thủy sản của Việt Nam cũng gặp những thách thức không
nhỏ trên thị trường thế giới như trình độ công nghệ chế biến thủy sản còn ở
mức trung bình của thế giới, lao động có trình độ trong nghành chưa nhiều.

Mặt khác, dưới tác động của tự do hóa thương mại, các thị trường nhập khẩu
sử dụng rào cảng thương mại, yêu cầu sản phẩm nhập khẩu phải là sản phẩm
sạch, sản phẩm sinh thái, phải cung cấp đầy đủ thông tin truy xuất về nguồn
gốc,… việc này gây rất nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp xuất khẩu ở Việt
Nam.
Hiện nay ở Việt Nam có khoảng 800 nhà máy chế biến thủy sản quy mô
công nghiệp. Nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh khốc liệt luôn đặt doanh
nghiệp trước muôn vàng khó khăn. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
không ngừng nổ lực cạnh tranh, nhằm củng cố vị thế trên thương trường, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn, từ đó mang lại lợi nhuận ngày càng cao. Giá thành
sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản
xuất, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn trong quá trình
sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực
hiện nhằm đạt mục đích sản xuất ra khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi
phí thấp nhất. Giá thành sản xuất là căn cứ để xác định, tính toán kết quả kinh
tế trong doanh nghiệp.Việc hoạch toán giá thành liên quan đến hầu hết các yếu
tố đầu vào và đầu ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, việc hoạch
toán giá thành đòi hỏi phải chính xác, kịp thời, phù hợp với đặc điểm hình
thành và phát sinh chi phí ở doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng và
sự cần thiết của việc hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp nên tôi chọn đề tài “ Kế toán tính giá thành và phân tích
biến động giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Chế Biến Thủy Sản
Xuất Khẩu Minh Hải” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

1


1.1.2. Căn cứ thực tiễn
Kế toán là một bộ phân không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp, theo
quy định của nhà nước thì doanh nghệp dù lớn hay nhỏ đòi hỏi phải có bộ

phận kế toán để hạch toán các loại chi phí, thuế, doanh thu, lợi nhuận,…riêng
đối với doanh nghiệp sản xuất hàng hóa thì hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, đồng thời nó
cũng là mối quan tâm của các cơ quan chức năng nhà nước trong việc quản lý
các doanh nghiệp.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một bộ phận của
hệ thống kế toán doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp
thông tin về chi phí, giúp cho các nhà quản trị hoạch định, kiểm soát được chi
phí và đưa ra quyết định kinh doanh. Vì thế kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành đóng vai trò quan trọng trong một doanh nghiệp. Có thể nói rằng giá
thành sản phẩm là tấm gương phản chiếu toàn bộ các biện pháp kinh tế, tổ
chức, quản lý và kỹ thuật mà doanh nghiệp đã và đang thực hiện trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Do đó việc hiểu rõ các yếu tố chi phí cấu thành nên
giá thành sản phẩm là rất cần thiết từ đó giúp doanh nghiệp quản lý các loại
chi phí tốt hơn nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Hạch toán tính giá thành để hiểu được cách thức hạch toán, sử dụng tài
khoản, phân bổ chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá thành sản phẩm
tại Công ty. Đồng thời Phân tích, đánh giá chung sự biến động của các khoản
mục chi phí sản xuất đến giá thành sản phẩm, và đề ra các biện pháp nhằm
hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
giúp Công ty sử dụng tốt các tiềm năng về lao động, vật tư, tiền vốn trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu thực trạng về hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chế
biến thủy sản xuất khẩu Minh Hải để thấy được những thuận lợi và khó khăn
của công ty .
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
- Đánh giá phương pháp tính giá thành sản phẩm.

- Phân tích sự biến động của các yếu tố chi phí sản xuất đến giá thành sản
phẩm.

2


- Đánh giá công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của công ty.
- Đề ra các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm của công ty.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Giá thành sản phẩm là gì? Tại sao phải tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm?
- Các nhân tố nào đã ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm của công ty?
- Những biện pháp gì có thể nâng cao hiệu quả sản xuất của công ty?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất khẩu
Minh Hải, thuộc tập đoàn Phú Cường (Jostoco). Địa chỉ số 09, Cao Thắng,
phường 8, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
1.4.2. Thời gian
Thời gian tiến hành đề tài: Từ 12 / 08 /2013 đến 18/ 11 /2013
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Hạch toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần chế biến thủy sản
xuất khẩu Minh Hải trong quý 2 năm 2013, phân tích biến động chung của chi
phí sản xuất và phân tích sự biến động của từng khoản mục chi phí sản xuất tại
Công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất khẩu Minh Hải.
Sản phẩm của công ty gồm có: Tôm, Cá, Mực… đông lạnh xuất khẩu.
Tuy nhiên trong các sản phẩm trên thì chỉ có tôm là sản phẩm chính chiếm tỷ
trọng rất cao và do thời gian thực tập có giới hạn nên em chỉ giới hạn trong chi

phí sản xuất và tính giá thành cho sản phẩm tôm.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Kế toán chi phí sản xuất là một bộ phận kế toán rất quan trọng không thể
thiếu đối với bất kỳ các doanh nghiệp sản xuất nào, kế toán chi phí ghi chép
lại tất cả các chi phí sản xuất liên quan đến tính giá thành, giúp cho các doanh
nghiệp kiểm soát được chi phí và lập dự toán chi phí cho kỳ kế hoạch. Hiểu
được tầm quan trọng đó và để hiểu sâu hơn về kế toán chi phí sản xuất nhằm
làm tốt đề tài trong quá tình làm bài em có tham khảo một số tài liệu được
lược khảo như sau:
(1) Ngô Thị Mộng Trường (2011). Kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Thủy Sản Cà Mau, luận văn tốt nghiệp
trường đại Học Tây Đô. Đề tài tập trung phân tích chi phí sản xuất và các biến
động của chi phí sản xuất của công ty từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất.
(2) Trương Kim Thành ( ĐH Cần Thơ, 2009) luận văn tốt nghiệp: Kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến
và xuất nhập khẩu thủy sản CADOVIMEX. Đề tài hạch toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm đồng thời phân tích sự tác động của các
yếu tố chi phí sản xuất đến giá thành sản phẩm, đánh giá công tác tổ chức hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty từ đó đề ra một số
biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty.
(3) Võ Huỳnh Cẩm Vân ( ĐH Cần Thơ, 2008) Luận văn tốt nghiệp: Hạch
toán giá thành và phân tích biến động giá thành sản phẩm xi măng trắng và bột
đá trắng Boda tại nhà máy xi măng BMT. Đề tài tập trung phân tích sự biến

động của các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất của công ty nhằm hiểu
rõ hơn về nguyên nhân của sự biến động từ đó đề ra một số biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.

4


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
(Nguồn: Vũ Huy Cẩm (2003). Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm, XXB Thống Kê, TPHCM.)
3.1.1. Khái quát về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
3.1.1.1. Chi phí sản xuất
a. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là khoản tiêu hao các nguồn lực đã sử dụng cho một
mục đích tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau, được biểu hiện bằng tiền.
Chi phí sản xuất bao gồm rất nhiều khoản khác nhau như: Chi phí về
nguyên vật liệu, chi phí về nhân công, chi phí về khấu hao TSCĐ… Nói một
cách tổng quát, chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản
xuất có các đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng mang tính đa dạng và
phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy
trình sản xuất.
b. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản chi phí có nội dung, công dụng và
mục đích sử dụng khác nhau. Do đó để phục vụ cho công tác quản lý và hạch
toán cần phải phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp. Sau đây là một
số tiêu thức phổ biến để phân loại chi phí sản xuất.
- Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động:

Đây là cách phân loại phổ biến nhất vì nó rõ ràng và chi tiết, cách phân
loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân loại,
dựa vào cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành 3 loại:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Tất cả chi phí gồm nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất
kinh doanh. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối
tượng chịu chi phí. Tuy nhiên, khi nguyên liệu trực tiếp được sử dụng cho
nhiều loại sản phẩm mà không thể xác định mức tiêu hao thực tế cho từng loại
sản phẩm thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức thích hợp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Tất cả các chi phí có liên quan đến bộ
phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, tiền công, các

5


khoản phụ cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí
theo quy định. Chi phí nhân công trực tiếp đươc hạch toán trực tiếp vào các
đối tượng chịu chi phí. Cũng như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, khi chi phí
nhân công trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác định trực
tiếp mức tiêu hao cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ theo những
tiêu thức thích hợp.
+ Chi phí sản xuất chung: Là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn
liền với từng phân xưởng sản xuất, là loại chi phí tổng hợp gồm: Chi phí nhân
viên phân xưởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất của phân xưởng, chi phí
khấu hao TSCĐ ở phân xưởng. Chi phí này được tập hợp theo từng phân
xưởng sản xuất hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh hàng tháng và cuối mỗi
tháng tiến hành phân bổ và kết chuyển cho các đối tượng hạch toán chi phí.
Chi phí sản xuất chung có 4 đặc điểm:
• Gồm nhiều khoản mục khác nhau.
• Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung đều có tính chất

gián tiếp đối với từng đơn vị sản phẩm nên không thể tính thẳng vào sản phẩm
dịch vụ phục vụ.
• Chi phí sản xuất chung gồm cả biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.
Trong đó định phí chiếm tỷ lệ cao nhất.
• Do có nhiều khoản mục chi phí nên chúng được nhiều bộ phận khác
nhau quản lý và rất khó kiểm soát.
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận.
+ Chi phí sản phẩm
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất
ra hoặc được mua vào. Nó phát sinh trong một thời kỳ và ảnh hưởng đến nhiều
kỳ sản xuất kinh doanh, kỳ tính kết quả kinh doanh.
+ Chi phí thời kỳ
Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp tồn tại khá phổ biến như chi phí hoa hồng bán hàng,
chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà, chi phí văn phòng… Những chi phí này
được tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Ở những doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản phẩm phát sinh trong lĩnh
vực sản xuất dưới hình thức chi phí sản xuất. Sau đó, chúng chuyển hóa thành
giá trị thành phẩm tồn kho chờ bán. Khi tiêu thụ, chúng chuyển hóa thành giá

6


vốn hàng bán được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh trong kỳ. Ngược
lại, chi phí thời kỳ, thời kỳ chúng phát sinh cũng chính là thời kỳ ghi nhận trên
báo cáo kết quả kinh doanh.
- Phân loại chi phí theo các tiêu thức khác:
Ngoài những cách phân loại trên thì chi phí sản xuất còn được phân loại
theo các tiêu thức sau:

+ Theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Chi phí được chia thành 3 loại:
• Biến phí.
• Định phí.
• Chi phí hỗn hợp.
+ Phân loại nhằm ra quyết định
• Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
• Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được.
• Chi phí chênh lệch.
• Chi phí cơ hội.
• Chi phí chìm
3.1.1.2. Giá thành sản phẩm
a. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản
phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ảnh chất lượng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý kinh tế
tài chính tại doanh nghiệp, cụ thể là phản ảnh kết quả sử dụng các loại tài sản,
vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh
tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện nhằm đạt mục đích sản xuất là khối
lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí sản xuất tiết kiệm và lợi nhuận cao.
b. Phân loại tính giá thành
Trong doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
- Giá thành định mức: Giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu
chuẩn định mức của chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung).
- Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): Giá thành sản phẩm được tính

7



trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt
động trong kỳ kế hoạch.
- Giá thành thực tế: Giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở chi phí
thực tế phát sinh. Giá thành định mức và giá thành kế hoạch thường được lập
trước khi sản xuất, còn giá thành thực tế thì hẳn nhiên chỉ có được sau quá
trình sản xuất. Do đó, doanh nghiệp luôn thực hiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm song song với các kỹ thuật để có được giá
thành định mức, giá thành kế hoạch sau đó điều chỉnh về giá thành thực tế.
3.1.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.1.2.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị
sản phẩm.
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp
chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị đại lượng, kết quả
hoàn thành (thông thường kỳ tính giá thành được chọn trùng với kỳ báo cáo kế
toán: tháng, quý, năm,…).
3.1.2.2. Tập hợp chi phí sản xuất
a. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả chi phí về nguyên
vật liệu chính, vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình
sản xuất sản phẩm.
Tài khoản sử dụng: TK 621 “chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, trong kỳ sản xuất kinh doanh.
Kết cấu TK 621 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
TK 111,112,331,…

TK 621


Trị giá NVL mua về
giao ngay cho BPSX

154
Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp

TK 152
Trị giá NVL xuất kho
Trị giá vật liệu dùng không
hết để lại PX( bút toán đỏ)
Trị giá vật liệu dùng không hết nhập lại kho

Hình 3.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

8


Nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu được hạch toán trực tiếp vào đối
tượng chịu chi phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác
định được trực tiếp mức tiêu hao cho từng đối tượng phải tiến hành phân bổ
theo các tiêu thức có thể như: định mức tiêu hao, hệ số phân bổ, tỷ lệ với trọng
lượng, tỷ lệ với giờ máy hoạt động…
Công thức:
Mức phân bổ
PNVLTT cho =
từng đối tượng

Tổng giá trị NVL trực
tiếp sản xuất sử dụng

Tổng tiêu thức dùng để
phân bổ

x

Tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng

(3.1)

b. Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan
đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, tiền công,
các khoản phụ cấp, các khoản trích về KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN… tính
vào chi phí theo quy định.
Tài khoản sử dụng: TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp”
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào
hoạt động sản xuất, không hạch toán vào tài khoản này những khoản phải trả
về tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp cho nhân viên phân xưởng,
nhân viên quản lý, nhân viên của bộ máy quản lý doanh nghiệp, nhân viên bán
hàng.
Kết cấu TK 622 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
TK 334

TK 622
Tiền lương nhân
công trực tiếp sản
xuất

154

Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp

TK 335
Trích trước tiền lương
nghỉ phép cho công nhân
TK 338
Các khoản trích theo lương
tính vào chi phí sản xuất
Hình 3.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

9


Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu
chi phí. Nếu có liên quan đến nhiều đối tượng và không thể xác định được trực
tiếp mức tiêu hao cho từng đối tượng phải tiến hành phân bổ theo các tiêu thức
có thể như: định mức tiền lương, hệ số phân bổ, số giờ hoặc ngày công tiêu
chuẩn…
Công thức:
Mức phân bổ
CPNCTT cho =
từng đối tượng

Tổng tiền lương nhân
công trực tiếp sản xuất
Tổng tiêu thức dùng để
phân bổ

x


Tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng

(3.2)

c. Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền
với từng phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp
bao gồm các khoản: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí
dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ phân xưởng, chi phí dịch vụ mua
ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xưởng.
Phần chi phí sản xuất chung cố định được tính vào chi phí chế biến cho
mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường, nếu mức sản phẩm thực
tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì vẫn phải tính cho đơn vị sản
phẩm theo mức công suất bình thường. Phần chi phí sản xuất chung cố định
phân bổ còn thừa được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nếu phân xưởng sản xuất ra nhiều loại sản phẩm và tổ chức theo dõi
riêng chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm (đối tượng hạch toán chi phí là
từng loại sản phẩm) thì chi phí sản xuất chung phải được phân bổ cho từng
loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm. Các tiêu thức
phân bổ có thể là ; tỷ lệ với tiền lương công nhân trực tiếp, tỷ lệ với nguyên
vật liệu trực tiếp, tỷ lệ với giờ máy hoạt động…
Công thức:
Mức phân bổ
CPSXC cho =
từng đối tượng

Chi phí sản xuất chung
thực tế trong kỳ

Tổng tiêu thức dùng để
phân bổ

x

Tiêu thức phân bổ
của từng đối tượng

(3.3)

Tài khoản sử dụng : TK 627 “chi phí sản xuất chung”
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh
chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường,. . . phục vụ sản xuất
sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ

10


phận, đội; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên phân
xưởng, bộ phận, đội sản xuất.
Kết cấu TK 627 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau:
TK 334,338

TK 111, 152, 338,…

TK 627

Lương và các khoản trích theo
lương nhân viên phân xưởng


Khoản làm giảm chi
phí sản xuất chung

TK 335

TK 154

Các khoản trích trước
thuộc phân xưởng sản xuất
TK 142,242
Phân bổ chi phí phát
sinh có giá trị lớn
TK 152, 153
Xuất vật tư, công cụ, dụng cụ
sử dụng cho PXSX

Kết chuyển chi phí sản
xuất chung

TK 111,112,331,…
Chi phí dịch vụ
mua ngoài khác
TK 214
Các khoản trích khấu hao
TSCĐ thuộc PXSX

Hình 3.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
3.1.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất
a) Theo phương pháp kê khai thường xuyên

Tài khoản sử dụng: TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Tài khoản này dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ
cho việc tính giá thành sản phẩm công nghiệp, xây lắp, nuôi, trồng, chế biến
sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ ở doanh nghiệp áp dụng phương

11


pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho.
Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” phản ánh chi phí
sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ, chi phí sản xuất, kinh doanh của khối
lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ, chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính, phụ và
thuê ngoài gia công chế biến ở các đơn vị sản xuất (Công nghiệp, xây lắp,
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp), hoặc ở các đơn vị kinh doanh dịch vụ
(Vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn).
Kết cấu TK 154 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau
TK 621
TK 154

TK 111,152

Khoản làm giảm chi
phí sản xuất

Kết chuyển NVLTT

TK 622

TK 155

Giá thành sản phẩm
hoàn thành nhập kho

Kết chuyển CPNCTT

TK 627

TK 632
Xuất bán ngay hoặc
gửi bán thông đại lý

Kết chuyển CPSXC

Chi phí SXC cố định phân bổ
vào giá thành sản phẩm

Hình 3.4: Sơ đồ hạch toán tổng chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên
b) Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
- Tài khoản sử dụng: TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Ở những doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong hạch
toán hàng tồn kho, Tài khoản 154 chỉ phản ánh giá trị thực tế của sản phẩm,
dịch vụ dở dang cuối kỳ.
- TK 631 “Giá thành sản xuất”
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm
nghiệp và các đơn vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn
trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
12



Kết cấu TK 154 và TK 631 được thể hiện trên sơ đồ hạch toán sau
TK 154

TK 631

Kết chuyển CPSXDD
đầu kỳ

TK 154

Kết chuyển chi phí
SXDD cuối kỳ

TK 621

TK 111, 138, 611
Các khoản làm giảm chi
phí sản xuất sản phẩm

Kết chuyển NVLTT

TK 622

TK 632
Giá thành sản phẩm hoàn
thành nhập kho, gửi bán
hay tiêu thụ trực tiếp

Kết chuyển CPNCTT


TK 627
Kết chuyển CPSXC

Hình 3.5: Sơ đồ hạch toán tổng chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
3.1.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá
thành chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai
đoạn của quy trình công nghệ chế biến sản phẩm. Đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
a. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
Theo phương pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính toán theo chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung thì tính cả cho sản phẩm hoàn thành. Phương pháp này phù hợp
với những doanh nghiệp mà chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (nguyên vật liệu
chính) chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.
Sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc
nguyên vật liệu chính) các chi phí khác được tính hết cho sản phẩm hoàn
thành. Nguyên vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên vật liệu chính) xuất dùng toàn

13


×