Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ TRẦN ÁI QUYÊN
MSSV: LT11240

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI HỢP TÁC XÃ
TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP CỬU LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

Tháng 8 Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ TRẦN ÁI QUYÊN
MSSV: LT11240

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI HỢP TÁC XÃ
TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP CỬU LONG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN HỒNG THOA

Tháng 8 Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập tại Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
trƣờng Đại học Cần Thơ, em đã đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của Quý thầy cô và
đã tiếp thu đƣợc rất nhiều kiến thức bổ ích, đặc biệt là trong quá trình thực
hiện luận văn tốt nghiệp em đã đƣợc sự giúp đỡ của Quý thầy cô.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban
Giám hiệu trƣờng Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng
em học tập nghiên cứu, cám ơn các thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ đặc
biệt là các thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho chúng
em những kiến thức quý báu sẽ trở thành nền tảng vững chắc cho chúng em
về sau này. Đặc biệt em chân thành cám ơn cô Nguyễn Hồng Thoa đã hƣớng
dẫn tận tình và đóng góp những ý kiến quý báu để em có thể giúp em hoàn
thành luận văn này.
Em xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc Hợp tác xã tiểu thủ công
nghiệp Cửu Long, em cũng xin cảm ơn các anh, chị Phòng Kế toán, chị Lê Thị
Hồng Ảnh - Kế toán trƣởng Hợp tác xã đã hƣớng dẫn, giới thiệu và giúp đỡ em
rất nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu ở Hợp tác xã .
Tuy nhiên, do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đƣợc sự đóng góp chân tình của Quý
thầy cô, cơ quan thực tập và các bạn để đề tài đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Em kính chúc Quý thầy cô, Ban Giám đốc và toàn thể nhân viên trong
Hợp tác xã dồi dào sức khoẻ, gặt hái đƣợc nhiều thành công.
Xin trân trọng cám ơn!


Cần Thơ, ngày 12 tháng 12 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Lê Trần Ái Quyên

i


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 12 tháng 12 năm 2013

Sinh viên thực hiện

Lê Trần Ái Quyên

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Ngày 29 tháng 9 năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................ . 2
1.3.1. Không gian .................................................................................... . 2
1.3.2. Thời gian ....................................................................................... . 2
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................... . 2
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................... 3


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU......................................................................................... 4
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................ 4
2.1.1. Khái quát về chi phí và giá thành .................................................... 4
2.1.1.1. Chi phí sản xuất ........................................................................... 4
2.1.1.2. Giá thành sản phẩm ..................................................................... 6
2.1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......... 7
2.1.2. Nội dung về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......... 8
2.1.2.1. Đối tượng tính giá thành .............................................................. 8
2.1.2.2. Kỳ tính giá thành .......................................................................... 8
2.1.2.3. Tập hợp chi phí sản xuất .............................................................. 9
2.1.2.4. Các phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dỡ dang .............. 14
2.1.2.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................... 15
2.1.3. Phân tích sự biến động của từng khoản mục chi phí trong giá
thành................................................................................................................. 16
2.1.3.1. Phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............. 16
2.1.3.2. Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp ..................... 17
2.1.3.3. Phân tích khoản mục chi phí sản xuất chung ............................ 17
2.1.4. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm.. .. 18
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 20
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................ 20
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu ...................................................... 20
2.2.2.1. Phương pháp khảo sát thực tế ................................................... 20
2.2.2.2. Phương pháp tổng hợp............................................................... 20

iv


2.2.2.3. Phương pháp hạch toán ............................................................. 20
2.2.2.4. Phương pháp so sánh ................................................................. 20


CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỢP TÁC XÃ TIỂU
THỦ CÔNG NGHIỆP CỬU LONG ................................................... 22
3.1. GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP CỬU
LONG ............................................................................................................ 22
3.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỢP TÁC XÃ
TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP CỬU LONG ..................................................... 22
3.2.1. Quá trình hình thành ..................................................................... 22
3.2.2. Quá trình phát triển ....................................................................... 23
3.2.3. Những thành tựu đạt đƣợc ............................................................ 23
3.3. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUY MÔ CỦA HỢP TÁC XÃ .......... 23
3.3.1. Chức năng ..................................................................................... 23
3.3.2. Nhiệm vụ ....................................................................................... 24
3.3.3. Quy mô kinh doanh ....................................................................... 24
3.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA HỢP TÁC XÃ ..................... 24
3.4.1. Sơ đồ tổ chức của Hợp tác xã ....................................................... 24
3.4.2. Trách nhiệm và quyền hạn chung ................................................. 25
3.4.3. Trách nhiệm và quyền hạn đại diện lãnh đạo ............................... 25
3.4.4. Trao đổi thông tin .......................................................................... 25
3.5. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI HỢP TÁC XÃ ........................ 26
3.5.1. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán tại Hợp tác xã ............................... 26
3.5.2. Sơ đồ bộ máy kế toán .................................................................... 26
3.5.3. Nhiệm vụ và quyền hạn ................................................................ 27
3.5.3.1. Nhiệm vụ .................................................................................... 27
3.5.3.2. Quyền hạn .................................................................................. 28
3.5.4. Quy trình sản xuất thạch dừa tại Hợp tác xã ................................. 28
3.5.5. Hình thức kế toán đang áp dụng tại Hợp tác xã ............................ 29
3.6. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
TRONG 3 NĂM (2010 - 2012) VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ................. 30
3.6.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của HTX trong 3 năm (2010 - 2012)

.......................................................................................................................... 30
3.6.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của HTX trong 6 tháng đầu năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ...............................................................................33
3.7. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA HỢP TÁC XÃ ............................. 34
3.7.1. Thuận lợi ....................................................................................... 34
3.7.2. Khó khăn ....................................................................................... 35
3.7.3. Phƣơng hƣớng hoạt động trong thời gian tới ................................ 35

v


CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀTÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI HỢP TÁC
XÃ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP CỬU LONG .................................. 36
4.1. ĐỐI TƢỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM CỦA HTX .................................................................................. 36
4.1.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất tại HTX ................................. 36
4.1.2. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm ............................................... 36
4.1.3. Kỳ tính giá thành tại HTX............................................................. 37
4.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI HTX .......................... 37
4.2.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................... 37
4.2.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ............................................. 37
4.2.3. Tập hợp chi phí sản xuất chung .................................................... 38
4.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI HTX .................................................................................... 38
4.3.1. Quá trình phát sinh chi phí sản xuất.............................................. 38
4.3.2. Đánh giá sản phẩm dỡ dang .......................................................... 41
4.3.3. Nhập kho thành phẩm ................................................................... 42
4.4. PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐẾN GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM ..................................................................................................... 44

4.4.1. Phân tích biến động chung của chi phí sản xuất trong 3 năm (2010
- 2012) .............................................................................................................. 44
4.4.2. Phân tích biến động chung của chi phí sản xuất trong 6 tháng đầu
năm 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................ 46
4.4.3. Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch giá thành theo khoản mục
chi phí sản xuất ............................................................................................... 47
4.4.3.1. Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp ............................................................................................................ 47
4.4.3.2. Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch chi phí nhân công trực
tiếp.... ............................................................................................................... 49
4.4.3.3. Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch chi phí sản xuất chung
.......... ............................................................................................................... 51
4.4.4. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm .... 52

CHƢƠNG 5: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI HỢP TÁC XÃ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP CỬU
LONG ..................................................................................................... 55

vi


5.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA HỢP TÁC XÃ .......................... 55
5.1.1. Những ƣu điểm ............................................................................. 55
5.1.2. Những hạn chế còn tồn tại cần đƣợc khắc phục, cải thiện ............ 55
5.2. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI HỢP
TÁC XÃ .................................................................................................. 56

5.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán .................................................. 56
5.2.1.1. Về công tác tổ chức bộ máy kế toán........................................... 56
5.2.1.2. Về công tác đào tạo nghiệp vụ chuyên môn ............................... 56
5.2.1.3. Nâng cao tay nghề của công nhân trực tiếp sản xuất ............... 57
5.2.2. Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm................................................................................................................. 57
5.2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................... 58
5.2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công ..................................................... 58
5.2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung.............................................. 59

CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................... 60
6.1. KẾT LUẬN............................................................................................... 60
6.2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 61
6.2.1. Đối với Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bến Tre ................................. 61
6.2.2. Đối với Nhà nƣớc .......................................................................... 61

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 63
PHỤ LỤC ............................................................................................... 64

vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của HTX trong 3 năm (2010 - 2012)
.......................................................................................................................... 31
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của HTX trong 6 tháng đầu năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................................ 33
Bảng 4.1: Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tháng 01/2013................ 40
Bảng 4.2: Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp tháng 01/2013 ........................ 41

Bảng 4.3: Tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 01/2013 ............................. 41
Bảng 4.4: Tổng hợp chi phí sản xuất tháng 01/2013 ........................................ 41
Bảng 4.5: Phiếu tính giá thành thạch dừa viên tháng 01/2013 ......................... 42
Bảng 4.6: Biến động chung chi phí sản xuất của HTX trong 3 năm (2010 2012) ................................................................................................................ 44
Bảng 4.7: Biến động chung chi phí sản xuất của HTX trong 6 tháng đầu năm
2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ........................................................................ 46
Bảng 4.8: Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của thạch dừa
viên tháng 01/2013........................................................................................... 48
Bảng 4.9: Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp của thạch dừa viên
tháng 01/2013 .................................................................................................. 50
Bảng 4.10: Biến động chi phí sản xuất chung của thạch dừa viên tháng
01/2011 ............................................................................................................ 51
Bảng 4.11: Bảng giá thành, sản lƣợng kỳ thực tế 6 tháng đầu năm 2012 và kỳ
kế hoạch, kỳ thực tế 6 tháng đầu năm 2013..................................................... 52
Bảng 4.12: Bảng phân tích mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành thạch dừa
viên sản xuất 6 tháng đầu năm 2013 ............................................................... .53

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên ................................................................................................... 13
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ ............................................................................................................. 14
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý tại Hợp tác xã ................................... 25
Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Hợp tác xã ............................................. 27
Hình 3.3: Quy trình sản xuất thạch dừa tại Hợp tác xã .................................. 28
Hình 3.4: Sản phẩm thạch dừa của Hợp tác xã ................................................ 29

Hình 3.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái ....... 30
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tháng 01/2013
.......................................................................................................................... 43
Biểu đồ 1: Biến động chi phí sản xuất trong 3 năm (2010-2012)..........................45
Biểu đồ 2: Biến động chi phí sản xuất trong 6 tháng đầu năm 2012 và 6 tháng đầu
năm 2013 ...................................................................................................................47

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HTX TTCN
HTX
TSCĐ
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
CPSX
CPNVLTT
NVL
CPNCTT
NCTT
CPNC
CPSXC
SXC
SPDD
GTGT
TNDN
TK


: Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp
: Hợp tác xã
: Tài sản cố định
: Bảo hiểm xã hội
: Bảo hiểm y tế
: Bảo hiểm thất nghiệp
: Kinh phí công đoàn
: Chi phí sản xuất
: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
: Nguyên vật liệu
: Chi phí nhân công trực tiếp
: Nhân công trực tiếp
: Chi phí nhân công
: Chi phí sản xuất chung
: Sản xuất chung
: Sản phẩm dỡ dang
: Giá trị gia tăng
: Thu nhập doanh nghiệp
: Tài khoản

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong tiến trình chuyển đổi nền kinh tế thị trường theo định hướng Chủ
nghĩa xã hội và hội nhập vào nền kinh tế thế giới, ở nước ta hiện nay hoạt
động sản xuất kinh doanh diễn ra hết sức sôi động với sự tham gia của nhiều

thành phần kinh tế. Vì vậy, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải lựa
chọn phương pháp cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm khai thác tốt
và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của mình, đồng thời phải thường xuyên
theo dõi sự biến động của thị trường từ đó không ngừng nghiên cứu sản phẩm
mới, thay đổi kết cấu mặt hàng để đáp ứng kịp thời với nhu cầu của thị trường
và đảm bảo tính liên tục trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra cho việc sản xuất và tiêu thụ khối lượng sản phẩm hoàn thành
trong một kỳ sản xuất kinh doanh. Có thể nói giá thành sản phẩm là chỉ tiêu
chất lượng tổng hợp phản ánh và đo lường hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nó là công cụ quản lý, kiểm soát chi phí của doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để dựa trên cơ sở đó ra quyết định đúng
đắn hơn.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của
các nhà quản lý doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến giá bán của
sản phẩm, khi đó nó sẽ ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ và lợi nhuận của
doanh nghiệp, mà mục tiêu của các doanh nghiệp là phải tìm kiếm lợi nhuận
do đó việc tổ chức thực hiện tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại doanh nghiệp là hết sức cần thiết. Riêng công tác hạch toán
giá thành sản phẩm là khâu phức tạp nhất trong công tác kế toán của doanh
nghiệp, nó đòi hỏi người kế toán phải có đầy đủ kinh nghiệm để xác định đúng
đắn các loại chi phí, chi phí nào hợp lý được tính vào giá thành của sản phẩm,
chi phí nào không được tính vào giá thành sản phẩm. Nếu xác định không
đúng đắn chúng ta có thể bỏ sót hoặc thêm vào các chi phí không hợp lý làm
giá thành của sản phẩm bị đội lên và làm mất tính cạnh tranh về giá cả của mặt
hàng trên thị trường.
Xuất phát từ những vấn đề trên của công tác kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp sản xuất, qua thời gian tìm hiểu
thực tế tại Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp Cửu Long (HTX TTCN), tôi chọn
đề tài: "Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Hợp tác

xã tiểu thủ công nghiệp Cửu Long".

1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
- Thực hiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, phân
tích sự tác động của các yếu tố chi phí sản xuất đến giá thành sản phẩm. Trên
cơ sở đó đánh giá mặt mạnh mặt yếu của đơn vị, tìm ra nguyên nhân để có giải
pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
HTX TTCN Cửu Long.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích về hoạt động kinh doanh của HTX TTCN Cửu Long.
- Thực hiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại HTX
TTCN Cửu Long.
- Phân tích sự tác động chung của chi phí sản xuất đến giá thành sản
phẩm.
- Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch giá thành theo khoản mục chi
phí sản xuất.
- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm.
- Đánh giá công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất đến giá thành sản
phẩm của HTX TTCN Cửu Long.
- Đưa ra những nhận định và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
- Phòng kế toán và xưởng sản xuất tại HTX TTCN Cửu Long.
- Địa chỉ: số 15B Nguyễn Đình Chiểu, phường 8, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre.

1.3.2. Thời gian
- Số liệu thu thập trong đề tài từ năm 2010 - 2012 và 6 tháng đầu năm
2013.
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 12/8/2013 - 18/11/2013.
1.3.3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Nghiên cứu cách hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành của sản
phẩm thạch dừa tại HTX TTCN Cửu Long, mà cụ thể là thạch dừa viên trong

2


tháng 01 năm 2013; phân tích biến động chung chi phí sản xuất trong 3 năm
(2010 - 2012) và 6 tháng đầu năm 2013; phân tích tình hình hoàn thành kế
hoạch giá thành theo khoản mục chi phí sản xuất trong tháng 01 năm 2013 và
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm trong 6 tháng
đầu năm 2013.
1.4. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
- Nguyễn Thanh Loan (2009) nghiên cứu "Kế toán chi phí sản xuất, tính
giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn CMG". Tác giả thu thập
số liệu sơ cấp bằng cách phỏng vấn các nhân viên phòng kế toán; thu thập số
liệu thứ cấp từ sổ kế toán, báo cáo tài chính do phòng kế toán của công ty cung
cấp. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tác giả đã đưa ra những thuận lợi, khó khăn
và giải pháp khắc phục công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn CMG.
- Trương Kim Thành (2009) nghiên cứu "Kế toán chi phí sản xuất, tính
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến và xuất nhập khẩu thuỷ sản
Cadovimex". Số liệu được thu thập tại phòng kinh tế - kế hoạch của công ty
cùng với các số liệu thu thập được trên mạng internet và các tài liệu về công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Kết quả nghiên cứu

cho thấy, tác giả đã đưa ra tồn tại và nguyên nhân để từ đó có giải pháp nhằm
giúp công ty ngày càng hoàn thiện và phát triển hơn.
- Qua lược khảo tài liệu cho thấy, các nghiên cứu trước đây đều sử dụng
số liệu thứ cấp thu thập từ phòng kế toán luân chuyển chứng từ tại đơn vị, từ
đó các tác giả thực hiện hạch toán một số nghiệp vụ thực tế phát sinh, tiến
hành ghi sổ. Do vậy, nghiên cứu này kế thừa phương pháp nghiên cứu của
Nguyễn Thanh Loan (2009), Trương Kim Thành (2009) để thực hiện quy trình
hạch toán và luân chuyển chứng từ của quá trình kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.

3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về chi phí và giá thành
2.1.1.1. Chi phí sản xuất
a. Khái niệm chi phí sản xuất
- Chi phí sản xuất (CPSX) là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về
lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản
xuất trong một kỳ kế toán. Các khoản chi phí này chủ yếu phát sinh tại các
phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp.
Nguồn: Trần Quốc Dũng (2009), Kế toán tài chính, Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Đại học Cần Thơ, trang 43.
b. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều
thứ khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí
cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh
doanh cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.

 Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí (theo yếu
tố chi phí): theo cách phân loại này căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất
kinh tế (nội dung kinh tế) để phân loại, không phân biệt chi phí phát sinh ở
đâu, cho hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Cách phân loại này cho biết được
tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn cứ lập kế hoạch và kiểm soát chi phí
theo yếu tố...Toàn bộ chi phí được chia thành các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, công cụ dụng cụ, nhiên liệu,…sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong
kỳ.
- Chi phí nhân công: là tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích
theo lương bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất
nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho
công nhân viên chức trong kỳ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): là phần giái trị hao mòn của
TSCĐ chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là khoản tiền phải trả về các dịch vụ mua
từ bên ngoài như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, thuê mặt bằng,…để phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

4


- Chi phí khác bằng tiền: là những chi phí sản xuất kinh doanh khác
chưa được phản ánh trong các chi phí trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí
tiếp khách, hội họp, hội nghị,...
Nguồn: Đoàn Ngọc Quế và cộng sự (2006), Kế toán chi phí, Nhà xuất bản Lao
động, TP. Hồ Chí Minh, trang 25.
 Phân loại chi phí theo khoản mục: cách phân loại này căn cứ vào chức
năng hoạt động mà chi phí phát sinh để phân loại.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): là giá trị nguyên vật

liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu (nếu nhiên liệu có cấu thành trong xác vật
chất của sản phẩm) và các vật liệu khác sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản
phẩm. Đây là khoản mục trực tiếp tham gia vào quá trình cấu thành nên thực
thể vật chất của sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): bao gồm các khoản trả cho
người lao động trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ
(công nhân trực tiếp sản xuất) thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và cả
lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, cụ thể như: tiền lương chính,
lương phụ, tiền ăn ca và các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).
- Chi phí sản xuất chung (CPSXC): (hay chi phí phân xưởng) là những
chi phí phát sinh ở phân xưởng, công trình, tổ đội sản xuất trong quá trình
phục vụ và quản lý sản xuất tạo ra sản phẩm ngoài 2 khoản chi phí đã nêu trên.
Cụ thể chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phí về tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) của nhân viên quản lý phân xưởng, công
trình; các đội trưởng, đội phó, các tổ trưởng tổ phó sản xuất, thợ bảo dưỡng,
bảo trì máy móc thiết bị tại phân xưởng....
+ Chi phí vật liệu dùng cho công tác quản lý phân xưởng, công trình.
+ Chi phí khấu hao máy móc sản xuất và các TSCĐ khác tại phân
xưởng, bộ phận sản xuất.
+ Chi phí về công cụ, dụng cụ cho phân xưởng sử dụng trong quá trình
sản xuất.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện, nước, điện thoại, bảo
dưỡng, bảo trì máy móc,...do bên ngoài cung cấp.
+ Các chi phí bằng tiền khác ngoài các khoản chi phí trên như: chi phí
văn phòng phẩm, tiếp khách, công tác phí,...ở phân xưởng sản xuất.
Nguồn: Trần Quốc Dũng (2009), Kế toán tài chính, Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Đại học Cần Thơ, trang 43.


5


2.1.1.2. Giá thành sản phẩm
a. Khái niệm giá thành sản phẩm
- Giá thành sản phẩm là tổng số chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã hao
phí để tạo nên một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong
kỳ.
- Giá thành đơn vị sản phẩm là số chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã
hao phí để tạo nên một đơn vị sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong
kỳ.
Nguồn: Trần Quốc Dũng (2009), Kế toán tài chính, Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Đại học Cần Thơ, trang 47.
b. Phân loại giá thành sản phẩm
 Phân loại dựa vào thời điểm và cách xác định giá thành
Giá thành kế hoạch:
- Giá thành kế hoạch là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí
sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế hoạch do
bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp thực hiện và được tiến hành trước khi bắt
đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch của sản phẩm là
mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành của doanh
nghiệp.
Nguồn: Trần Quốc Dũng (2009), Kế toán tài chính, Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Đại học Cần Thơ, trang 47.
Giá thành định mức:
- Giá thành định mức là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành và tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành
định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành quá trình sản xuất. Giá
thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo

chính xác để xác định kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động trong sản xuất,
giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế kỹ thuất mà doanh nghiệp đã
thực hiện trong quá trình hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
Nguồn: Trần Quốc Dũng (2009), Kế toán tài chính, Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Đại học Cần Thơ, trang 47.

6


Giá thành thực tế:
- Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu
chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng
sản phẩm thực tế đã sản xuất ra trong kỳ. Giá thành sản phẩm thực tế chi có
thể tính toán được sau khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá
thành thực tế sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu
của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế - tổ chức
- kỹ thuật để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở để xác định kết
quả hoạt động của sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn: Trần Quốc Dũng (2009), Kế toán tài chính, Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Đại học Cần Thơ, trang 47.
 Phân loại giá thành theo phạm vi tập hợp chi phí
Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành phân xƣởng):
- Giá thành sản xuất của sản phẩm hay giá thành thực tế của sản phẩm
là bao gồm các chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh: chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, tính cho những
sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Giá thành sản xuất của sản phẩm
được sử dụng ghi sổ cho sản phẩm đã hoàn thành nhập kho hoặc giao cho
khách hàng. Giá thành sản xuất của sản phẩm cũng là căn cứ để tính giá vốn
hàng bán và lãi gộp của doanh nghiệp sản xuất.

Nguồn: Trần Quốc Dũng (2009), Kế toán tài chính, Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Đại học Cần Thơ, trang 47 - 48.
Giá thành toàn bộ:
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm bao gồm giá thành sản xuất của sản
phẩm cộng thêm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (chi phí lưu
thông phân phối) tính cho sản phẩm đó. Giá thành toàn bộ của sản phẩm chỉ
được tính toán xác định khi sản phẩm, công việc hoặc lao vụ được tiêu thụ.
Giá thành toàn bộ của sản phẩm là căn cứ để xác định lãi trước thuế lợi tức của
doanh nghiệp.
Nguồn: Trần Quốc Dũng (2009), Kế toán tài chính, Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Đại học Cần Thơ, trang 48.
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí lưu thông
2.1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Chi phí sản xuất và giá thành có mối quan hệ rất mật thiết vì nội dung
cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của những chi phí doanh nghiệp

7


đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ để tính
giá thành của sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành; sự tiết kiệm hoặc
lãng phí về chi phí sản xuất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm
thấp hoặc cao. Quản lý giá thành phải gắn liền với quản lý chi phí sản xuất.
- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giống nhau về chất, nhưng
khác về lượng. Trong cùng một kỳ hạch toán thì tổng chi phí có thể lớn, nhỏ
hơn hay bằng với tổng giá thành. Khái niệm chi phí gắn liền với kỳ hạch toán,
còn khái niệm về giá thành thì gắn liền với khối lượng dịch vụ, lao vụ hoàn
thành.
Nguồn: Trần Quốc Dũng (2009), Kế toán tài chính, Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Đại học Cần Thơ, trang 47.

2.1.2. Nội dung về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
2.1.2.1. Đối tượng tính giá thành
- Đối tượng tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất là các
thành phẩm, bán thành phẩm; các dịch vụ, lao vụ hoàn thành cung cấp cho
khách hàng.
- Xác định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết tiếp theo sau
khi xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất trong toàn bộ công việc tính
giá thành sản phẩm của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào
đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ mà doanh
nghiệp sản xuất ra, cũng như dựa vào tính chất sản xuất để xác định đối tượng
tính giá thành cho thích hợp.
- Về mặt quy trình công nghệ sản xuất cũng có ảnh hưởng đến việc xác
định đối tượng tính giá thành. Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì
đối tượng tính giá thành chỉ có thể là sản phẩm đã hoàn thành ở cuối quy trình
sản xuất; nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục thì đối tượng
tính giá thành chỉ có thể là sản phẩm ở giai đoạn chế biến cuối cùng, cũng có
thể là các loại nửa thành phẩm hoàn thành ở từng giai đoạn sản xuất; nếu quy
trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu song song (lắp ráp) thì đối tượng tính
giá thành chỉ có thể là sản phẩm được lắp ráp hoàn chỉnh, cũng có thể là từng
bộ phận, từng chi tiết sản phẩm.
Nguồn: Trần Quốc Dũng (2009), Kế toán tài chính, Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Đại học Cần Thơ, trang 48.
2.1.2.2. Kỳ tính giá thành
`
- Kỳ tính giá thành sản phẩm là thời gian bộ phận kế toán giá thành cần
tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.

8



- Xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành thích hợp,
sẽ giúp cho tổ chức công việc tính giá thành sản phẩm được khoa học, hợp lý,
đảm bảo cung cấp số liệu thông tin về giá thành thực tế của sản phẩm, lao vụ
kịp thời, trung thực, phát huy được vai trò kiểm tra tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành sản phẩm của kế toán.
- Mỗi đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất
sản phẩm và chu kỳ sản xuất của chúng để xác định cho thích hợp. Trường
hợp tổ chức sản xuất nhiều (khối lượng lớn) chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ
liên tục, thì kỳ tính giá thành thích hợp là hàng tháng vào thời điểm cuối mỗi
tháng, trong trường hợp này kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo.
- Trường hợp sản xuất theo từng đơn đặt hàng của khách hàng thì kỳ tính
giá thành thích hợp là thời điểm kết thúc công việc sản xuất sau khi hoàn
thành đủ khối lượng của đơn đặt hàng. Một số sản phẩm nông nghiệp do tính
chất thời vụ và chu kỳ sản xuất dài, kỳ tính giá thành là hàng năm (hoặc hết
chu kỳ thu hoạch sản phẩm), trong trường hợp này khi có sản phẩm nhập kho
(hoặc giao thẳng cho khách hàng) có thể tạm tính theo giá thành thực tế sẽ
điều chỉnh.
- Đối với các sản phẩm được sản xuất hoàn thành theo chu kỳ nhất
định, tức là thành phẩm thu được vào cuối mỗi chu kỳ thì kỳ tính giá thành
phù hợp là vào cuối mỗi chu kỳ. Nếu trường hợp trong mỗi chu kỳ sản xuất
phải qua nhiều công đoạn sản xuất mà có tính giá thành cho bán thành phẩm
thì kỳ tính giá thành phù hợp là cuối mỗi công đoạn sản xuất.
Nguồn: Trần Quốc Dũng (2009), Kế toán tài chính, Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, Đại học Cần Thơ, trang 47 - 48.
2.1.2.3. Tập hợp chi phí sản xuất
- Tài khoản 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang" phản ánh chi phí
sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh của khối
lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ
dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính, phụ và
thuê ngoài gia công chế biến ở đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây lắp, nông

nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp...) hoặc các đơn vị kinh doanh dịch vụ (vận
tải, bưu điện, du lịch, khách sạn,...) áp dụng phương pháp kê khai thường
xuyên trong hạch toán hàng tồn kho. Tài khoản 154 cũng phản ánh chi phí sản
xuất, kinh doanh của các hoạt động sản xuất, gia công chế biến hoặc cung cấp
dịch vụ của các doanh nghiệp thương mại, nếu có tổ chức các loại hình hoạt
động này.

9


- Chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh trên tài khoản 154 gồm những
chi phí sau:
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí sử dụng máy thi công (đối với hoạt động xây lắp).
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt
trên mức bình thường không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính
vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
- Cuối kỳ, phân bổ chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất
chung biến đổi vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực
tế phát sinh.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 154 "Chi phí sản xuất, kinh
doanh dỡ dang".
Bên Nợ:
- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực, chi
phí sản xuất chung, chi phí sử dụng máy thi công phát sinh trong kỳ liên quan
đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ.
- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực, chi
phí sản xuất chung, chi phí sử dụng máy thi công phát sinh trong kỳ liên quan

đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá
khoán nội bộ.
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang cuối kỳ (trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho
hoặc chuyển đi bán.
- Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần,
hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính xây
lắp, hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ.
- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho
khách hàng.
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sữa chữa được.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho.

10


- Phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp vượt trên mức bình thường không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà
phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang đầu kỳ (trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang cuối kỳ.
Nguồn: Nguyễn Thành Độ (2012), Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa,
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc Dân, TP. Hồ Chí Minh, trang 103 - 104.
a. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
1. Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt
động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang

Có TK 152, 153
2. Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho
nhiều kỳ sản xuất, kinh doanh phải phân bổ dần:
Nợ TK 142 hoặc 242
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
- Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
3. Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập
kho) cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang (Giá mua chưa có
thuế GTGT)
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 141, 111, 112...
4. Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập
kho) cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang (Giá mua có thuế
GTGT)

11


Có TK 331, 141, 111, 112...
5. Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất kho không sử dụng hết vào
hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
6. Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Có TK 334 - Phải trả người lao động
7. Tính, trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ (phần tính vào chi phí
doanh nghiệp phải chịu) tính trên số tiền lương, tiền công công nhân trực tiếp
sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng theo chế độ quy định:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3389)
8. Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất,...thuộc các
phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
9. Chi phí điện, nước, điện thoại,...thuộc phân xưởng, bộ phận sản xuất:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu được khấu trừ thuế
GTGT)
Có TK 331, 111, 112...
10. Nhập kho sản phẩm hoàn thành:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
11. Giá thành sản phẩm thực tế nhập kho trong kỳ:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
12. Khi xác định được chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp vượt trên mức bình thường không tính vào giá thành sản phẩm,
kế toán phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp vượt trên mức bình thường (không được tính vào giá trị hàng tồn kho) mà
phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán:


12


Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Nguồn: Nguyễn Thành Độ (2012), Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa,
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc Dân, TP. Hồ Chí Minh, trang 105 - 108.
152, 153

154

(1)

152

(5)

142, 242

155

(2)

(10, 11)
632

331, 141, 111, 112
133


(12)

(3, 9)
(4)
334, 338

(6, 7)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất
theo phương pháp kê khai thường xuyên
b. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, xác định trị giá
thực tế chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang cuối kỳ và thực hiện việc kết
chuyển:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Có TK 631 - Giá thành sản xuất
2. Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thực tế sản xuất, kinh doanh dỡ
dang đầu kỳ:

13


×