Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận tại công ty cổ phần tpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.8 KB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUỲNH MAI

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
VÀ LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TPT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ NGÀNH: 52340301

Tháng 12 - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUỲNH MAI
MSSV: LT11320

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
VÀ LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TPT
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ NGÀNH: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
THS.NGUYỄN THỊ HỒNG LIỄU


Tháng 12 - 2013


LỜI CẢM TẠ

Sau thời gian học tập tại trường Đại Học Cần Thơ, em đã tích lũy được
những kiến thức xã hội và kiến thức chuyên môn vô cùng quý giá từ sự giảng
dạy, chỉ dẫn của quý thầy, cô của trường nói chung và quý thầy, cô Khoa Kinh
Tế - Quản Trị Kinh Doanh nói riêng. Những kiến thức hữu ích đó sẽ trở thành
hành trang giúp em có thể vượt qua những khó khăn, thử thách trong công
việc cũng như trong cuộc sống sau này và với gần ba tháng thực tập, nghiên
cứu tại Công ty Cổ phần TPT, nhằm củng cố kiến thức đã học và rút ra những
kinh nghiệm thực tiễn bổ sung cho lý luận, đến nay em đã hoàn thành đề tài tốt
nghiệp của mình.
Qua đây, em xin gửi đến quý thầy, cô trường Đại Học Cần Thơ và quý
thầy, cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh lòng biết ơn sâu sắc, đặc biệt là
cô Nguyễn Thị Hồng Liễu đã tận tình hướng dẫn, giúp em hoàn thành luận văn
“Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần TPT”.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh, chị trong công ty
đã chỉ dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian
thực tập vừa qua, đặc biệt là các anh, chị trong phòng kế toán đã nhiệt tình
hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc, truyền đạt những kiến thức thực tế bổ ích
cho em hoàn thành luận văn này.
Kính chúc thầy, cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh; Ban giám
đốc, các anh, chị trong Công ty Cổ phần TPT dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và
thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Người thực hiện

Nguyễn Quỳnh Mai


i


LỜI CAM KẾT

Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm…
Người thực hiện

Nguyễn Quỳnh Mai

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị

iii


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 Họ và tên người nhận xét: ..............................................................................
 Học vị: ............................................................................................................
 Chuyên ngành:................................................................................................
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ hướng dẫn
 Cơ quan công tác: ...........................................................................................
 Tên sinh viên: .................................................................................................
 MSSV: ............................................................................................................
 Lớp: ................................................................................................................
 Tên đề tài: .......................................................................................................
 Cơ sở đào tạo: .................................................................................................

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1.Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

2.Hình thức trình bày:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3.Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4.Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5.Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

iv


6.Các nhận xét khác:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
7.Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ……tháng……năm 20…..
NGƯỜI NHẬN XÉT

v


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

 Họ và tên người nhận xét: ..............................................................................
 Học vị: ............................................................................................................
 Chuyên ngành:................................................................................................
 Nhiệm vụ trong Hội đồng: Cán bộ phản biện
 Cơ quan công tác: ...........................................................................................
 Tên sinh viên: .................................................................................................
 MSSV: ............................................................................................................
 Lớp: ................................................................................................................
 Tên đề tài: .......................................................................................................
 Cơ sở đào tạo: .................................................................................................

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1.Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2.Hình thức trình bày:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3.Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
4.Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
5.Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

vi



6.Các nhận xét khác:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
7.Kết luận (Ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa,…)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ……tháng……năm 20…..
NGƯỜI NHẬN XÉT

vii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ ..................................................................................................... i
LỜI CAM KẾT .................................................................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ..................................................... iii
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP .............................................. iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP .............................................. vi
MỤC LỤC ...................................................................................................... viii
DANH SÁCH BẢNG ....................................................................................... xi
DANH SÁCH HÌNH ....................................................................................... xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... xiii
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.2.1.Mục tiêu chung .................................................................................. 2

1.2.2.Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
1.3.PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.3.1.Không gian nghiên cứu ..................................................................... 2
1.3.2.Thời gian nghiên cứu......................................................................... 2
1.3.3.Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 2
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................. 3
CHƯƠNG 3 ....................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 4
3.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 4
3.1.1.Cơ sở lý luận về tiêu thụ hàng hóa .................................................... 4
3.1.2.Cơ sở lý luận về lợi nhuận ................................................................. 5
3.2.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 9

viii


3.2.1.Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 9
3.2.2.Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 9
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 12
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY .................................................. 12
4.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................. 12
4.1.1.Giới thiệu chung .............................................................................. 12
4.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 12
4.1.3.Cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban .................................. 13
4.2.CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TPT ..... 16
4.2.1.Chức năng ........................................................................................ 16
4.2.2.Nhiệm vụ ......................................................................................... 17
4.3.KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TỪ NĂM
2010 – 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ............................................ 17

4.4.THUẬN LỢI – KHÓ KHĂN – ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA
CÔNG TY .................................................................................................... 23
4.4.1.Thuận lợi ......................................................................................... 23
4.4.2.Khó khăn ......................................................................................... 23
4.4.3.Định hướng phát triển ..................................................................... 24
CHƯƠNG 5 ..................................................................................................... 25
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................................... 25
5.1.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2010
– 2012 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013 ..................................................... 25
5.1.1.Phân tích doanh thu tiêu thụ hàng hóa ............................................ 25
5.1.2.Phân tích doanh thu tiêu thụ theo sản phẩm .................................... 28
5.1.3.Phân tích tình hình tiêu thụ theo địa bàn ......................................... 37
5.1.4.Đánh giá chung tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty ................ 44
5.1.5.Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ hàng hóa
theo sản phẩm của công ty ....................................................................... 45
5.2.PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY ....................................... 67
5.2.1.Phân tích các yếu tố cấu thành lợi nhuận ........................................ 67

ix


5.2.2.Đánh giá chung về tình hình lợi nhuận của công ty ........................ 76
5.3.PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN ........................................ 76
5.3.1.Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) ................................. 78
5.3.2.Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) ...................................... 78
5.3.3.Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) ........................ 79
CHƯƠNG 6 ..................................................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 80
6.1.KẾT LUẬN ............................................................................................ 80
6.2.KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 82
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 83

x


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần TPT
giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................ 18
Bảng 5.1 Doanh thu tiêu thụ trong tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của Công ty cổ phần TPT giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013
.......................................................................................................................... 26
Bảng 5.2 Doanh thu tiêu thụ theo sản phẩm của Công ty cổ phần TPT giai
đoạn 2010 – 2011 ............................................................................................. 29
Bảng 5.3 Doanh thu tiêu thụ theo sản phẩm của Công ty cổ phần TPT giai
đoạn 2011 – 2012 ............................................................................................. 32
Bảng 5.4 Doanh thu tiêu thụ theo sản phẩm của Công ty cổ phần TPT giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2012 – 6 tháng đầu năm 2013 ..................................... 35
Bảng 5.5 Phân tích số lượng tiêu thụ theo địa bàn của Công ty cổ phần TPT
giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................ 38
Bảng 5.6 Phân tích doanh thu tiêu thụ theo địa bàn của Công ty cổ phần TPT
giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ............................................ 41
Bảng 5.7 Phân tích ảnh hưởng của số lượng tiêu thụ và giá bán đến doanh thu
tiêu thụ hàng hóa theo sản phâm của công ty giai đoạn 2010 -2011 ............... 47
Bảng 5.8 Phân tích ảnh hưởng của số lượng tiêu thụ và giá bán đến doanh thu
tiêu thụ hàng hóa theo sản phâm của công ty giai đoạn 2011 – 2012 ............. 54
Bảng 5.9 Phân tích ảnh hưởng của số lượng tiêu thụ và giá bán đến doanh thu
tiêu thụ hàng hóa theo sản phâm của công ty giai đoạn 6 tháng đầu năm 2012
– 6 tháng đầu năm 2013 ................................................................................... 61

Bảng 5.10 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
TPT giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................... 68
Bảng 5.11 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính của Công ty cổ phần
TPT giai đoạn 2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 .................................... 71
Bảng 5.12 Phân tích lợi nhuận khác của Công ty cổ phần TPT giai đoạn 2010
– 2012 và 6 tháng đầu năm 2013 ..................................................................... 74
Bảng 5.13 Các chỉ số tài chính liên quan đến lợi nhuận của Công ty cổ phần
TPT giai đoạn 2010 – 2012 ............................................................................. 77

xi


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................... 13

xii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BH

:

Bán hàng.

CBCNV :

Cán bộ công nhân viên.


CCDV

:

Cung cấp dịch vụ.

CP

:

Chi phí.

DTBH

:

Doanh thu bán hàng.

DTCCDV :

Doanh thu cung cấp dịch vụ.

GTDT

:

Giảm trừ doanh thu.

GTGT


:

Giá trị gia tăng.

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh.

HĐTC

:

Hoạt động tài chính.

LN

:

Lợi nhuận.

LNT

:

Lợi nhuận thuần.

LNTT


:

Lợi nhuận trước thuế.

NN

:

Nhà nước.

QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp.

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp.

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn.

TSCĐ


:

Tài sản cố định.

xiii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
thì phải có hướng kinh doanh tốt. Mục đích của kinh doanh là sinh ra lợi
nhuận với chi phí hợp lý. Để thực hiện mục đích đó đòi hỏi doanh nghiệp cần
phải trải qua một quá trình hoạt động lâu dài và phức tạp.
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của một vòng chu chuyển vốn, là quá trình
chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Tiêu thụ có ý
nghĩa vô cùng quan trọng, bởi vì thông qua kết quả tiêu thụ thì tính hữu ích
của sản phẩm, hàng hóa ở doanh nghiệp mới được thị trường thừa nhận về
khối lượng, chất lượng, mặt hàng và thị hiếu của người tiêu dùng. Từ đó,
doanh nghiệp thu hồi được toàn bộ chi phí có liên quan đến chế tạo sản phẩm
hoặc giá vốn của hàng hóa, chi phí bán hàng và chi phí quản lý chung. Trong
khi đó, mục tiêu chủ yếu của doanh nghiệp là lợi nhuận, và lợi nhuận được
thực hiện thông qua kết quả tiêu thụ. Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất của
hoạt động sản xuất kinh doanh, là nguồn bổ sung vốn tự có trong kinh doanh
và là nguồn hình thành các loại quỹ ở doanh nghiệp. Để đảm bảo kinh doanh
được liên tục phát triển, thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải thường xuyên phân
tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận, chỉ khi doanh nghiệp thực hiện công tác
tiêu thụ đạt hiệu quả thì doanh nghiệp mới có thể tăng doanh thu cho mình, và
từ việc tăng doanh thu thì doanh nghiệp mới có cơ hội đạt được nhiều lợi ích
trong kinh doanh.

Do đó, việc phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận có vai trò vô cùng
quan trọng đối với các doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích, giúp cho
doanh nghiệp thấy rõ được những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế của
công tác này. Từ đó đề ra các biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ và
nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp, đề ra những chính sách, chiến lược phù
hợp với mục tiêu từng thời kỳ của doanh nghiệp. Do nhận thức được tầm quan
trọng của việc tiêu thụ và tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp, kết hợp với những
kiến thức đã học và với mong muốn tìm hiểu vấn đề trong khả năng của mình,
em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận tại Công ty
Cổ Phần TPT”.

1


1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1.Mục tiêu chung
Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu các vấn đề trọng tâm sau: Phân tích tình
hình tiêu thụ hàng hóa và lợi nhuận tại Công ty Cổ phần TPT từ năm 2010 –
2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
Phân tích khái quát thực trạng kinh doanh của công ty từ năm 2010 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa và lợi nhuận của công ty từ năm
2010 – 2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ hàng hóa của
công ty.
Phân tích các chỉ tiêu lợi nhuận của công ty.
1.3.PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1.Không gian nghiên cứu
Đề tài Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận được thực hiện tại Công
ty Cổ phần TPT, số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu chủ yếu được thu thập

tại phòng kế toán của công ty.
1.3.2.Thời gian nghiên cứu
Thực hiện đề tài từ ngày 12/08/2013 – 18/11/2013. Đề tài chủ yếu nghiên
cứu các báo cáo ( báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo về số lượng
tiêu thụ, bảng cân đối kế toán…) trong khoảng thời gian từ năm 2010 – 2012
và 6 tháng đầu năm 2013.
1.3.3.Đối tượng nghiên cứu
Do thời gian tiếp cận thực tế không nhiều đề tài chủ yếu tập trung nghiên
cứu tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của công ty cổ phần TPT từ năm 2010 –
2012 và 6 tháng đầu năm 2013.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nguyễn Thị Huyền Trân (2009), Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty
Cổ phần thủy sản Cửu Long – Trà Vinh”. Luận văn phân tích các nhân tố ảnh
hướng đến lợi nhuận công ty. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm làm giảm chi
phí và tăng lợi nhuận cho công ty.
Trương Minh Thông (2009), Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích tình hình
tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ”.
Luận văn phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần vật liệu
xây dựng Motilen Cần Thơ. Từ đó tìm ra những biện pháp nhằm tăng cường
công tác tiêu thụ sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty Cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ.
Nguyễn Thị Yến Linh (2011), Luận văn tốt nghiệp : “Phân tích tình hình
tiêu thụ gạo và lợi nhuận của công ty cổ phần Mê Kông từ năm 2008 – 2010”.
Luận văn phân tích tình hình tiêu thụ gạo, doanh thu, chi phí, lợi nhuận và

những chỉ tiêu lợi nhuận của công ty qua các năm 2008 – 2010, từ đó đề xuất
những giải pháp nâng cao hoạt động tiêu thụ gạo, nâng cao lợi nhuận của công
ty trong thời gian tới.
Khưu Kim Long (2011), Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích tình hình lợi
nhuận Công ty TNHH Thủy sản Quang Minh”. Luận văn phân tích tình hình
doanh thu, chi phí , lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận công ty.
Từ đó đề xuất giải pháp tăng doanh thu, giảm chi phí nhằm tăng lợi nhuận cho
công ty.

3


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN
3.1.1.Cơ sở lý luận về tiêu thụ hàng hóa
3.1.1.1.Khái niệm và vai trò của tiêu thụ hàng hóa
a) Khái niệm tiêu thụ hàng hóa
Tiêu thụ hàng hóa là một trong những khâu quan trọng nhất của quá trình
tái sản xuất hàng hóa. Tiêu thụ hàng hóa là quá trình chuyển hóa hình thái giá
trị của hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng và thu lợi nhuận. Quá
trình tiêu thụ hàng hóa bắt đầu từ việc nghiên cứu thị trường, lựa chọn hàng
hóa thích hợp, xác định giá, tổ chức mạng lưới bán hàng bao gồm quá trình
xúc tiến bán và hỗ trợ tiêu thụ, phân phối hàng hóa, các kênh tiêu thụ và cuối
cùng là tổ chức quản lý và đánh giá kết quả công tác tiêu thụ.
Tiêu thụ hàng hóa là khâu lưu thông hàng hóa, là cầu nối trung gian giữa
một bên là sản xuất, phân phối và một bên là tiêu dùng. Hàng hóa của doanh
nghiệp chỉ được coi là tiêu thụ khi người bán ( phòng kế toán nếu bán trực tiếp
tại doanh nghiệp hoặc cửa hàng giới thiệu và bán hàng hóa hay các đại lý của
doanh nghiệp …) đã nhận được tiền hay người mua chấp nhận thanh toán.

Tóm lại, tiêu thụ hàng hóa là tổng thể các biện pháp về mặt tổ chức, kinh
tế và kế hoạch nhằm thực hiện việc nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị trường,
tổ chức sản xuất, tiếp nhận hàng hóa, chuẩn bị và bán hàng hóa theo yêu cầu
của khách hàng sao cho có hiệu quả nhất.
b) Vai trò của tiêu thụ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Tiêu thụ hàng hóa là giai đoạn cuối cùng của quá trình hoạt động nhưng
nhiều khi là khâu quyết định sự tồn tại của các doanh nghiệp. Chỉ sau khi tiêu
thụ được hàng hóa các doanh nghiệp có thể thu hồi vốn để tiếp tục quá trình
hoạt động kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường, tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa vô cùng quan
trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Công tác tiêu
thụ hàng hóa được tổ chức tốt thì hoạt động kinh doanh mới được tiến hành
thường xuyên, liên tục và doanh nghiệp mới đứng vững trên thị trường. Vì
rằng sau khi hàng hóa được tiêu thụ thì doanh nghiệp sẽ thu được một lượng
tiền T (lợi nhuận) ngoài các chi phí. Với T này doanh nghiệp có thể tiêu dùng
(tồn tại) và phát triển. Như vậy, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa giúp
doanh nghiệp đạt được ba mục tiêu cơ bản là: lợi nhuận, vị thế, an toàn.
4


Lợi nhuận là mục đích quan trọng nhất trong toàn bộ các hoạt động sản
xuất kinh doanh. Lợi nhuận là nguồn bổ sung các quỹ của doanh nghiệp trên
cơ sở đó các doanh nghiệp có điều kiện đầu tư máy móc, thiết bị, xây dựng
mới từng bước mở rộng và phát triển quy mô của doanh nghiệp. Lợi nhuận
còn để kích thích vật chất, khuyến khích người lao động, điều hòa lợi ích
chung và lợi ích riêng, khai thác sử dụng các tiềm năng của doanh nghiệp một
cách triệt để.
Như vậy để có lợi nhuận cao ngoài các biện pháp giảm chi phí, doanh
nghiệp còn phải đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hóa, tăng khối lượng hàng
hóa luân chuyển, tăng doanh thu bán hàng. Tốc độ tiêu thụ hàng hóa càng cao

thì thời gian hàng hóa nằm trong khâu lưu thông càng giảm điều đó có nghĩa là
sẽ giảm được chi phí lưu thông, giảm chi phí luân chuyển, tồn kho, bảo quản,
hao hụt, mất mát… Tạo điều kiện cho doanh nghiệp hạ giá thành và giá bán,
tăng sức cạnh tranh và đảm bảo mức lợi nhuận dự kiến.
3.1.1.2.Ý nghĩa tiêu thụ hàng hóa
Tiêu thụ hàng hóa tạo điều kiện phát hiện những nhu cầu mới góp phần
mở rộng và xâm nhập thị trường. Mọi hoạt động của doanh nghiệp trong cơ
chế thị trường đều phải hướng vào thị trường, mỗi doanh nghiệp đều có thị
trường của mình. Thị trường như một bàn tay vô hình tác động đến nhà sản
xuất dựa trên quan hệ cung cầu, thông qua mức cầu trên thị trường các nhà sản
xuất kinh doanh sẽ xác định phần thị trường của mình. Đồng thời tiêu thụ hàng
hóa giúp doanh nghiệp củng cố và mở rộng thị trường.
Tiêu thụ hàng hóa tạo điều kiện nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật,
công nghệ mới, nâng cao chất lượng và hình thành nhiều loại hàng hóa. Doanh
nghiệp tổ chức tiêu thụ hàng hóa tốt sẽ có nhiều cơ hội tích lũy để đầu tư cho
việc nghiên cứu khoa học, ứng dụng những thành tựu công nghệ mới để đáp
ứng cho việc chế tạo hàng hóa nhằm gia tăng ngày càng nhiều khối lượng
hàng hóa đồng thời ngày càng đạt chất lượng cao, tăng sức cạnh tranh, tạo
dựng uy tín cho doanh nghiệp trên thương trường.
3.1.2.Cơ sở lý luận về lợi nhuận
3.1.2.1.Khái niệm, nội dung và vai trò lợi nhuận
a) Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác, lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn
hàng bán, chi phí hoạt động, thuế.

5



Bất kỳ một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói
đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục
tiêu lợi nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
b) Nội dung lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:
 Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng
doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được
từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này
được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho
hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo.
 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu
nhập hoạt động tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi
nhuận từ hoạt động tài chính bao gồm:
- Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh.
- Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn,
dài hạn.
- Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
- Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác.
- Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gởi ngân hàng và lãi tiền vay
ngân hàng.
- Lợi nhuận cho vay vốn.
- Lợi nhuận do bán ngoại tệ.

 Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự
tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi
nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.

6


c) Vai trò của lợi nhuận
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị trường điều đầu
tiên mà họ quan tâm đó là lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản
ánh hiệu quả của quá trình kinh doanh, là yếu tố sống còn của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chỉ tồn tại và hoạt động khi nó tạo ra lợi nhuận, nếu doanh
nghiệp hoạt động không hiệu quả, thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì
doanh nghiệp đi đến chỗ phá sản. Từ trước đến nay nước ta có hàng loạt xí
nghiệp, doanh nghiệp phá sản hoặc giải thể do làm ăn thua lỗ không có hiệu
quả, trong đó có cả xí nghiệp Nhà nước, tư nhân … Đặc biệt trong điều kiện
kinh tế thị trường hiện nay cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt và khốc liệt vì
vậy lợi nhuận là yếu tố cực kỳ quan trọng và có vai trò quan trọng đối với
doanh nghiệp:
- Tạo ra khả năng để tiếp tục kinh doanh có chất lượng và hiệu quả
cao hơn.
- Đảm bảo tái sản xuất mở rộng.
- Việc không ngừng nâng cao lợi nhuận là đảm bảo hiệu quả kinh
doanh thể hiện năng lực, trình độ quản lý sản xuất của đội ngũ cán bộ quản lý
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh doanh theo cơ
chế thị trường một doanh nghiệp tạo được lợi nhuận chứng tỏ là đã thích nghi
với cơ chế thị trường.
- Lợi nhuận càng cao thể hiện sức mạnh về tài chính của doanh
nghiệp càng vững chắc, tạo điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, thực hiện
đổi mới công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ, tăng

khả năng cạnh tranh, sản xuất ra nhiều sản phẩm mới, đây là tạo đà nâng cao
lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Sản xuất kinh doanh có hiệu quả đạt lợi nhuận cao có điều kiện
nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống người lao động.
- Lợi nhuận là điều kiện tài chính để doanh nghiệp thực hiện nghĩa
vụ trách nhiệm với Nhà nước và xã hội. Thông qua việc nộp ngân sách đầy đủ
tạo điều kiện cho đất nước phát triển, tăng trưởng kinh tế.
3.1.2.2.Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận
Quá trình hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đan xen giữa thu nhập
và chi phí.
Để thấy được thực chất của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh là
cao hay thấp, đòi hỏi sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp

7


phải tiến hành phân tích mối quan hệ giữa tổng thu nhập với tổng chi phí và
mức lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là tiêu chuẩn để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm
đánh giá hiệu quả của quá trình hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu quả sử
dụng các yếu tố sản xuất vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua việc phân tích lợi nhuận có thể tìm ra những nguyên nhân ảnh
hưởng chủ yếu đến doanh lợi của doanh nghiệp, từ đó có biện pháp khai thác
được khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp trong việc phấn đấu nâng cao lợi
nhuận, tăng tích lũy cho Nhà nước và cho nhân viên của doanh nghiệp.
3.1.2.3.Phân tích các chỉ tiêu lợi nhuận
a.Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Lợi nhuận ròng
ROS =
Doanh thu

Lợi nhuận ròng được hiểu ở đây là lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời
của doanh thu (ROS: Return On Sales) thể hiện một đồng doanh thu có khả
năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
b.Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)
Lợi nhuận ròng
ROA =
Bình quân tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA: Return On Assets) cho biết một đồng
tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ lệ càng cao thể hiện sự sắp
xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý, hiệu quả.
c.Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận ròng
ROE =
Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE: Return On Equity) cho biết
một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Vốn chủ sở
hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản. Tỷ suất sinh lời
của vốn chủ sở hữu sẽ phụ thuộc vào ROA.

8


3.2.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2.1.Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài được thực hiện dựa trên số liệu thứ cấp. Nguồn số liệu này thu
thập trực tiếp từ các báo cáo tài chính ở phòng kế toán của Công ty Cổ phần
TPT.
Ngoài thu thập số liệu của công ty, đề tài còn thu thập thông tin từ các
báo cáo, tạp chí và internet để phục vụ cho việc phân tích.
3.2.2.Phương pháp phân tích số liệu

3.2.2.1.Phương pháp so sánh
Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu bằng cách dựa trên việc so sánh
với một chỉ tiêu gốc. Sử dụng phương pháp so sánh giúp ta đối chiếu các chỉ
tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính
chất tương tự, để xác định xu hướng mức độ biến động của chỉ tiêu.
a) Phương pháp so sánh tuyệt đối: là hiệu số của hai chỉ tiêu kinh tế, chỉ
tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ cơ sở (còn gọi là kỳ gốc). Chẳng hạn như: so
sánh kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc kết quả thực hiện kỳ này với kết quả
kỳ trước. Kết quả so sánh biểu hiện khối lượng, quy mô của các hiện tượng
kinh tế.
F = Ft – F0

Trong đó:

Ft : Chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích
F0 : Chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc

b) Phương pháp so sánh tương đối: so sánh bằng số tương đối tỷ lệ phần
trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu kỳ cơ sở, được thể hiện ở mức
độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc nói lên
tốc độ tăng trưởng. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ
phát triển, mức độ phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
F
F    x 100
 F0 

9


3.2.2.2.Phương pháp thay thế liên hoàn

Phương pháp thay thế liên hoàn dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích. Đây là phương pháp cơ
bản và được sử dụng rất phổ biến trong phân tích. Để thực hiện phương pháp
này cần quán triệt các nguyên tắc sau:
 Thiết lập mối quan hệ toán học của các nhân tố với chỉ tiêu phân
tích, theo một trình tự nhất định, từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng.
 Để xác định ảnh hưởng của nhân tố nào, ta thay thế nhân tố ở kỳ
phân tích đó vào nhân tố kỳ gốc, cố định các nhân tố khác rồi tính lại kết quả
của chỉ tiêu phân tích. Sau đó đem kết quả này so sánh với kết quả của chỉ tiêu
ở bước liền trước, chênh lệch này là ảnh hưởng của nhân tố vừa thay thế.
 Lần lượt thay thế các nhân tố theo trình tự đã sắp xếp để xác định
ảnh hưởng của chúng. Khi thay thế nhân tố số lượng thì phải cố định nhân tố
chất lượng ở kỳ gốc, ngược lại khi thay thế nhân tố chất lượng thì phải cố định
nhân tố số lượng ở kỳ phân tích.
 Tổng đại số các nhân tố ảnh hưởng phải bằng chênh lệch giữa chỉ
tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc (đối tượng phân tích).
Có thể cụ thể các nguyên tắc trên thành các bước như sau:
Bước 1: Giả sử có 4 nhân tố a, b, c, d đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu
Q. Gọi Q1 là chỉ tiêu kỳ phân tích, Q0 là chỉ tiêu kỳ gốc. Mối quan hệ các nhân
tố với chỉ tiêu Q được thiết lập như sau:
Kỳ phân tích:

Q1 = a1.b1.c1.d1

Kỳ gốc:

Q0 = a0.b0.c0.d0

Do vậy ta có đối tượng phân tích:


Q1 - Q0 = ΔQ

Bước 2: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố:
 Xác định ảnh hưởng của nhân tố a:
Thay thế lần 1:

Qa = a1.b0.c0.d0

Mức ảnh hưởng của nhân tố a: ΔQa = Qa – Q0
 Xác định ảnh hưởng của nhân tố b:
Thay thế lần 2:

Qb = a1.b1.c0.d0

Mức ảnh hưởng của nhân tố b: ΔQb = Qb – Qa

10


×