Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận tại công ty cổ phần thủy sản sóc trăng stapimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 79 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ KIỀU HƢƠNG

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
VÀ LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦY SẢN SÓC TRĂNG - STAPIMEX

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 52340301

Tháng 11 – 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ KIỀU HƢƠNG
MSSV: LT11308

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
VÀ LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦY SẢN SÓC TRĂNG - STAPIMEX

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƢỚNG DẨN


PHẠM LÊ THÔNG

Tháng 11 – 2013


LỜI CẢM TẠ

Qua 2 năm học tập, nghiên cứu và tiếp thu những kiến thức đƣợc truyền
đạt, chỉ dạy từ thầy cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ đặt biệt là thầy cô Khoa Kinh
Tế & QTKD cũng nhƣ từ những kiến thức thực tế. Hôm nay, em đã hoàn
thành tốt luận văn tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn đến:
Trƣớc hết, em xin cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế & QTKD Trƣờng
ĐH Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức quý báu để từ đó em có thể vận
dụng những kiến thức ấy vào bài luận văn của mình.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn đến thầy Phạm Lê Thông đã tận tình
hƣớng dẫn, giải đáp những khó khăn, vƣớng mắc giúp em hoàn thành bài luận
văn một cách tốt nhất.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo và
toàn thể nhân viên Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Sóc Trăng – Stapimex đã tạo
điều kiện cho em đƣợc thực tập tại Công ty.
Kính chúc quý thầy cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ cùng quý thầy cô Khoa
Kinh Tế & QTKD lời chúc sức khỏe và thành công trong công tác giảng dạy,
tiếp tục truyền đạt kiến thức của mình cho thế hệ mai sau.
Kính chúc Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên Công Ty Cổ Phần Thủy
Sản Sóc Trăng – Stapimex đƣợc dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày

tháng


năm 2013

Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Kiều Hƣơng

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên kết quả nghiên
cứu do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong luận
văn là trung thực, luận văn không trùng với bất kì luận văn nào.

Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2013

Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Kiều Hƣơng

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP



..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Thủ trƣởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................... 2
1.3.2 Phƣơng pháp phân tích ............................................................................. 3

1.4 Phạm vi giới hạn .......................................................................................... 3
1.5 Lƣợc khảo tài liệu ........................................................................................ 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................... 5
2.1 Một số khái niệm ......................................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm ............................................................... 5
2.1.2 Khái niệm về lợi nhuận ............................................................................. 5
2.1.3 Khái niệm về doanh thu ............................................................................ 5
2.1.4 Khái niệm về chi phí ................................................................................. 6
2.2 Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận ........ 7
2.2.1 Vai trò của việc phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận ........................ 7
2.2.2 Ý nghĩa của việc phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận ...................... 8
2.3 Một số phƣơng pháp phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận tại Công ty
Stapimex ............................................................................................................ 9
2.3.1 Các chỉ tiêu về lợi nhuận .......................................................................... 9
2.3.2 Phân tích các tỷ số tài chính ................................................................... 12
2.3.3 Phƣơng pháp so sánh .............................................................................. 13
2.3.4 Phƣơng pháp thay thế liên hoàn ............................................................. 14
2.3.5 Phƣơng pháp số chênh lệch .................................................................... 14

iv


CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY
SẢN SÓC TRĂNG – STAPIMEX .................................................................. 15
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thủy sản Sóc Trăng –
Stapimex .......................................................................................................... 15
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 15
3.1.2 Định hƣớng phát triển ............................................................................. 16
3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thủy sản Sóc Trăng –
Stapimex .......................................................................................................... 16

3.2.1 Bộ máy quản lý của Công ty................................................................... 16
3.2.2 Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận trong cơ cấu tổ
chức .................................................................................................................. 17
3.3 Tình hình nhân sự của Công ty .................................................................. 18
3.4 Sản phẩm của Công ty ............................................................................... 19
3.4.1 Qui trình công nghệ ................................................................................ 19
3.4.2 Quy trình chuẩn bị nguyên liệu (sơ chế)................................................. 20
3.4.3 Quy trình chế biến sản phẩm cao cấp ..................................................... 21
3.5 Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty Stapimex trong tƣơng lai .............. 22
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN SÓC TRĂNG – STAPIMEX ................ 23
4.1 Phân tích tình hình tiêu thụ của Công ty Stapimex ................................... 23
4.1.1 Phân tích tình hình tiêu thụ thủy sản của Công ty Stapimex .................. 23
4.1.2 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty Stapimex ................ 32
4.1.3 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ của Công ty
Stapimex .......................................................................................................... 36
4.2 Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Stapimex ................................ 39
4.2.1 Phân tích chung về doanh thu của Công ty Stapimex ............................ 41
4.2.2 Phân tích chung về chi phí của Công ty Stapimex ................................. 43
4.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận Công ty Stapimex .................................... 46
4.2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Công ty Stapimex. 49
4.2.5 Phân tích các chỉ tiêu tài chính của Công ty Stapimex ........................... 55

v


CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN KINH
DOANH CỦA CÔNG TY STAPIMEX .......................................................... 59
5.1 Giải pháp tăng doanh thu ........................................................................... 59
5.2 Giải pháp giảm chi phí ............................................................................... 60

5.2.1 Giảm chi phí sản xuất ............................................................................. 60
5.2.2 Giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ....................... 61
5.3 Tổ chức hoạt động Marketing .................................................................... 63
5.4 Một số giải pháp khác ................................................................................ 63
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 64
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 64
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 65
6.2.1 Đối với Nhà Nƣớc................................................................................... 65
6.2.1 Đối với Công ty ...................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 67
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 68

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty Stapimex (từ 2010 – 6
tháng đầu năm 2013)......................................................................................... 31
Bảng 4.2: Sản lƣợng tiêu thụ nội địa theo cơ cấu mặt hàng thủy sản của Công
ty Stapimex (từ 2010 – 6 tháng đầu năm 2013)................................................ 33
Bảng 4.3: Sản lƣợng tiêu thụ xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng thủy sản của
Công ty Stapimex (từ 2010 – 6 tháng đầu năm 2013) ...................................... 35
Bảng 4.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Stapimex ........ 40
Bảng 4.5: Tình hình doanh thu ......................................................................... 42
Bảng 4.6: Tình hình chi phí của Công ty Stapimex .......................................... 45
Bảng 4.7: Tình hình lợi nhuận của Công ty Stapimex từ năm 2010 – 6 tháng
đầu năm 2013 .................................................................................................... 48
Bảng 4.8: Tình hình tiêu thụ theo hình thức xuất khẩu của Công ty Stapimex
từ năm 2010 – 6 tháng đầu năm 2013............................................................... 49

Bảng 4.9: Tình hình giá vốn – sản lƣợng – giá mua ......................................... 50
Bảng 4.10: Tình hình chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của
Công ty Stapimex.............................................................................................. 54
Bảng 4.11: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ..................................... 55
Bảng 4.12: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản .................................. 56
Bảng 4.13: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ............................ 57
Bảng 4.14: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn hàng bán ......................... 57

vii


DANH MỤC HÌNH
Trang
Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý của Công ty Stapimex ........................................... 16
Sơ đồ 3.2: Quy trình công nghệ ........................................................................ 20
Hình 4.1: Sản lƣợng và giá trị xuất khẩu tôm của Công ty Stapimex ở thị
trƣờng Mỹ từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ........................................ 25
Hình 4.2: Sản lƣợng và giá trị xuất khẩu tôm của Công ty Stapimex ở thị
trƣờng Nhật từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ...................................... 27
Hình 4.3: Sản lƣợng và giá trị xuất khẩu tôm của Công ty Stapimex ở thị
trƣờng EU từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013 ......................................... 29
Hình 4.4: Tình hình lợi nhuận của Công ty Stapimex từ năm 2010 – 6 tháng
đầu năm 2013 .................................................................................................... 46

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
AFTA: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

APEC: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dƣơng
WTO: Tổ chức thƣơng mại thế giới
TSCĐ: Tài sản cố định
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
ROA: Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
ROS: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần
ROE: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có
STĐNVKH: Số tƣơng đối nhiệm vụ kế hoạch
STĐHTKH: Số tƣơng đối hoàn thành kế hoạch
NOBASHI: Tôm sú bóc vỏ chừa đuôi kéo dãn đông lạnh.
SHUSHI: Tôm shushi đông lạnh.
HLSO (Headless Shell On): Tôm sú vặt đầu đông lạnh.
Raw PTO: Tôm sú bóc vỏ chừa đuôi rút gân đông lạnh.
CPTO: Tôm sú bóc vỏ chừa đuôi rút gân luộc đông lạnh.
EBIFRY: Tôm sú tẩm bột chƣa chiên đông lạnh.
TEMPURA: Tôm sú tẩm bột chiên đông lạnh

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, cùng với nhịp độ phát triển của đất nƣớc, hoạt động kinh
doanh giữ vai trò vô cùng quan trọng và có ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy
nền kinh tế phát triển ngày càng mạnh mẽ. Mặt khác, Việt Nam trở thành
thành viên chính thức của ASEAN, đã tham gia AFTA, gia nhập APEC và
WTO. Chính những sự kiện này tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế

Việt Nam phát triển hoà nhập vào nền kinh tế thế giới và đã làm cho môi
trƣờng kinh doanh của Việt Nam ngày càng sôi nổi hơn và trong kinh doanh
cũng đòi hỏi phải có một sự cạnh tranh gay gắt quyết liệt hơn nữa giữa các nhà
doanh nghiệp.
Nhƣ ta đã biết, mỗi một công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh, là
một tế bào trong nền kinh tế với chức năng hoạt động sản xuất và phân phối
sản phẩm của chính công ty làm ra, nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của từng
khu vực, từng thị trƣờng. Vì vậy, vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà kinh
doanh hiện nay là làm sao để thoả mãn một cách tốt nhất nhu cầu của khách
hàng, đồng thời, phải mở rộng thị trƣờng tiêu thụ và khai thác những thị
trƣờng tiềm năng để nhằm tiêu thụ đƣợc tối đa sản phẩm của Công ty. Do đó,
trong quá trình sản xuất kinh doanh thì giai đoạn tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa
hết sức quan trọng trong việc quyết định sự thành công hay thất bại của một
công ty.
Ngoài ra, tình hình tiêu thụ sản phẩm và kết quả hoạt động kinh doanh
của một công ty đƣợc biểu hiện qua lợi nhuận của công ty và đây cũng chính
là yếu tố khẳng định uy tín cho từng sản phẩm nói riêng và uy tín cho cả công
ty nói chung tại thị trƣờng nội địa và cả thị trƣờng ở các nƣớc khác trên thế
giới.
Công ty cổ phần thủy sản Sóc Trăng - Stapimex là một trong những công
ty xuất khẩu thủy sản hàng đầu của Việt Nam. Sở dĩ, công ty ngày càng phát
triển mạnh mẽ và đi lên nhƣ hiện nay chính là vì công ty đã phải trải qua một
thời gian dài để nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích kỹ từng nhân tố của thị trƣờng,
từ đó, đánh giá những mặt thuận lợi và khó khăn, để xác định đƣợc một cách
chính xác từng thị trƣờng từ thị trƣờng mục tiêu, thị trƣờng chủ lực đến thị
trƣờng tiềm năng cho quá trình tiêu thụ sản phẩm của công ty nhằm đạt hiệu
quả cao nhất, đẩy mạnh sự phát triển của công ty. Nếu sản phẩm mà công ty
tạo ra không tiêu thụ đƣợc sẽ làm cho quá trình hoạt động kinh doanh của
1



công ty bị đình trệ. Ngƣợc lại, nếu sản phẩm của công ty đƣợc tiêu thụ mạnh
thì sẽ tác động đến quá trình hoạt động kinh doanh của công ty nhanh thêm,
lợi nhuận tích luỹ ngày càng nhiều hơn và đó là yếu tố quyết định sự tồn tại và
phát triển của công ty.
Xuất phát từ nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phân tích tình hình
tiêu thụ sản phẩm của công ty nên qua thời gian thực tập tại Công ty Stapimex
em đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của
công ty cổ phần thủy sản Sóc Trăng - Stapimex” để làm luận văn tốt nghiệp
cho mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của Công ty cổ phần thủy sản
Sóc Trăng – Stapimex để tìm ra và đánh giá các nhân tố thuận lợi và khó khăn
ảnh hƣởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm ở hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu chung đƣa ra mục tiêu nghiên cứu của đề tài sẽ đƣợc cụ thể
nhƣ sau:
- Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thủy sản
Sóc Trăng – Stapimex.
- Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của Công ty cổ phần thủy sản
Sóc Trăng – Stapimex trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến 6 tháng đầu
năm 2013.
- Phân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ và
lợi nhuận của Công ty cổ phần thủy sản Sóc Trăng – Stapimex.
- Đề ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty.
1.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Các số liệu và dữ liệu liên quan đến quá trình phân tích đƣợc thu thập

chủ yếu trong các báo cáo tài chính, báo cáo xuất khẩu của công ty, tạp chí
thủy sản, từ nguồn internet. Đồng thời, ghi nhận các nhận xét, các đánh giá về
tình hình hoạt động kinh doanh của công ty do các phòng ban cung cấp.

2


1.3.2 Phƣơng pháp phân tích
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề về công việc kinh doanh thƣơng
mại với những yếu tố về mặt hàng kinh doanh, giá cả thị trƣờng, đối thủ cạnh
tranh, từ đó, đề tài đi sâu vào phân tích hoạt động kinh doanh của công ty
thông qua doanh số tiêu thụ của các thời kỳ, lợi nhuận trên từng mặt hàng.
- So sánh các chỉ tiêu qua các năm (từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm
2013).
- Phân tích tỷ trọng của các mặt hàng kinh doanh và một số chỉ tiêu hiệu
quả để nắm đƣợc thế mạnh của từng mặt hàng, từ đó có kế hoạch sản xuất và
tiêu thụ đạt hiệu quả hơn.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Trong phạm vi nội dung nghiên cứu của bài luận văn này, em chỉ tập
trung và phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm một số mặt hàng chủ lực và lợi
nhuận của Công ty cổ phần thủy sản Sóc Trăng - Stapimex trên cơ sở số liệu
của giai đoạn từ năm 2010 đến 6 tháng đầu năm 2013.
Từ đó, đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu
quả kinh doanh của công ty trong tƣơng lai.
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã tham khảo qua một số luận văn
của khóa trƣớc:
- Đầu tiên là đề tài: “Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản tại công ty
cổ phần chế biến và dịch vụ thủy sản Cà Mau (CASES)” tác giả Trƣơng
Thanh Thúy – lớp Ngoại Thƣơng 2 K32, khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh

trƣờng Đại học Cần Thơ thực hiện.
Nội dung của đề tài: Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty
cổ phần chế biến và dịch vụ thủy sản Cà Mau (CASES) từ năm 2007-2009, đề
tài sử dụng những phƣơng pháp chênh lệch để phân tích các yếu tố ảnh hƣởng
đến tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty nhƣ khối lƣợng, giá bán, chất
lƣợng sản phẩm, vấn đề về nguồn nguyên liệu, … , kết hợp với phân tích điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Công ty nhằm đƣa ra những giải
pháp giúp Công ty cổ phần chế biến và dịch vụ thủy sản Cà Mau đẩy mạnh
tiêu thụ thủy sản trong thời gian tới nhƣ: giải pháp về nguồn nguyên liệu, tổ
chức mạng lƣới thu mua, xây dựng vùng nguyên liệu ổn định, nâng cao kiến
thức kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thƣơng cho cán bộ, công nhân viên, tăng cƣờng
công tác Marketing, ….
3


- Thứ hai là đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh tại Công ty cổ phần thủy sản Sóc Trăng- STAPIMEX”. Tác giả Trần văn
Tựu- lớp Tài chính doanh nghiệp K2006 Sóc Trăng. Qua các năm từ năm
2007 đến năm 2009, sử dụng ma trận SWOT để đánh giá chung về những mặt
đạt đƣợc cũng nhƣ hạn chế, cơ hội và đe dọa của hoạt động sản xuất, kinh
doanh của Công ty nhằm đề ra một số giải pháp giúp Công ty nâng cao năng
lực cạnh tranh và có những phản ứng kịp thời trƣớc sự thay đổi của môi
trƣờng cạnh tranh nhƣ: nâng cao năng lực khai thác và nuôi trồng thủy sản,
năng lực chế biến tại Công ty, thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm, đẩy
mạnh công tác nghiên cứu thị trƣờng, xây dựng thƣơng hiệu, chú trọng mở
rộng thị trƣờng xuất khẩu để nâng cao năng lực cạnh tranh. Từ đó, ngƣời đọc
có thể thấy đƣợc tính cạnh tranh trong phƣơng thức kinh doanh của Công ty và
hiệu quả đạt đƣợc từ phƣơng thức trên đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty. Ngoài ra, ngƣời đọc còn thấy đƣợc mức độ rủi ro và phù hợp của
phƣơng thức kinh doanh của Công ty trong giai đoạn này.


4


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM
2.1.1 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ là quá trình cung cấp sản phẩm và thu đƣợc tiền hàng hoặc đƣợc
ngƣời mua chấp nhận thanh toán. Sản phẩm của doanh nghiệp nếu đáp ứng
đƣợc nhu cầu của thị trƣờng sẽ tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay vốn.
Trong kỳ phân tích, doanh nghiệp tiêu thụ nhiều hay ít là biểu hiện ở chỉ
tiêu khối lƣợng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ, chỉ tiêu này đƣợc tính bằng đơn vị
giá trị và đƣợc gọi là giá trị sản phẩm hàng hóa tiêu thụ hay doanh thu bán
hàng.
2.1.2 Khái niệm về lợi nhuận
Sau một thời gian hoạt động nhất định doanh nghiệp sẽ có thu nhập bằng
tiền. Thu nhập này sau khi bù đắp các khoản chi phí hoạt động kinh doanh có
liên quan, còn lại là lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào
chất lƣợng hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý doanh nghiệp, thể hiện
thành quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp. Vì vậy, lợi nhuận đƣợc xem
là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp cuối cùng của hoạt động kinh doanh ở doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này cho thấy đƣợc sự phấn đấu của từng ngƣời, từng bộ phận
cho doanh nghiệp về việc tăng doanh thu, giảm chi phí.
2.1.3 Khái niệm về doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền đã hoặc sẽ thu đƣợc do
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lao vụ và các hoạt động khác
(gồm cả các khoản trợ cấp, trợ giá) trong một thời kỳ nhất định.
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này
không những có ý nghĩa đối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng

đối với cả nền kinh tế xã hội. Doanh thu của doanh nghiệp gồm 2 bộ phận:

 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: Gồm doanh thu từ hai bộ phận:
- Doanh thu về bán hàng
Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp bằng tiền về
tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Nói cách khác, doanh thu bán hàng là tổng hợp
toàn bộ doanh thu bán ra của tất cả mặt hàng, dịch vụ kinh doanh trong một
thời gian nhất định. Đây là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất trong doanh thu
của doanh nghiệp.
5


Nội dung kinh tế của doanh thu bán hàng hóa bao gồm:
 Trị giá hàng hóa đã bán (tiêu thụ) và đã thu tiền (tiền mặt hoặc chuyển
khoản qua ngân hàng).
 Trị giá hàng hóa đã bán nhƣng chƣa thu đƣợc tiền (do phƣơng thức
mua bán và thanh toán qui định).
Qua đó, ta thấy doanh thu bán hàng khác với tiền thu bán hàng:
Tiền thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu đƣợc về bán hàng hóa trong một
thời gian nhất định.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính:
Thu nhập từ liên doanh, thu lãi tiền gửi, thu nhập đầu tƣ từ cổ phiếu, trái
phiếu, ….

 Thu nhập từ hoạt động khác:
Là những khoản thu nhập bất thƣờng nhƣ thu về tiền phạt, tiền bồi
thƣờng, thu đƣợc những khoản nợ khó đòi đã chuyển vào thiệt hại.
Thu nhập từ các hoạt động khác nhƣ: thu về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ,
giá trị các vật tƣ, tài sản thừa trong sản xuất, thu bán bản quyền phát minh,
sáng chế, ….

2.1.4 Khái niệm chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí đƣợc thể hiện bằng tiền trong quá trình
kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành
hoặc kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản
xuất, thƣơng mại, dịch vụ nhắm đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là
doanh thu và lợi nhuận.
Để quản lý và hạch toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp ngƣời ta phân
loại chi phí nhƣ sau:

 Căn cứ vào tính chất kinh tế: Chi phí sản xuất của doanh nghiệp có
thể chia thành các yếu tố sau đây
- Nguyên vật liệu mua ngoài
- Nhân công
- Khấu hao
- Các khoản dịch vụ mua ngoài
- Các chi phí khác bằng tiền
6


 Căn cứ công dụng kinh tế: căn cứ công dụng kinh tế và địa điểm phát
sinh có thể chia chi phí ra làm các khoản mục.
- Nguyên vật liệu dùng ngoài sản xuất.
- Nhân công trực tiếp (gồm chi phí tiền lƣơng, chi phí BHXH, BHYT,
KPCĐ).
- Chi phí sản xuất chung.
 Căn cứ vào khả năng tập hợp chi phí: Chi phí phát sinh thuộc loại sản
phẩm nào ta có thể tính trực tiếp vào sản phẩm đó, những khoản chi phí này
gọi là chi phí trực tiếp. Những khoản chi phí trực tiếp nhƣng tỷ trọng quá nhỏ
thì không nhất thiết phải để vào khoản mục độc lập, mà có thể đƣa vào khoản
mục chi phí sản xuất chung, sau đó phân bổ gián tiếp vào giá thành sản phẩm,

do đó còn gọi là chi phí gián tiếp.

 Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với sản phẩm: Toàn bộ chi phí
được chia làm hai loại:
- Chi phí biến đổi: Là những khoản chi phí luôn phụ thuộc vào sự biến
động của sản lƣợng hay doanh thu.
- Chi phí cố định: Là những khoản chi phí không phụ thuộc vào sản
lƣợng tiêu thụ hay doanh thu.
Sản phẩm hoàn thành cần phải tiêu thụ. Quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa phát sinh chi phí bán hàng.
Mặt khác, trong quá trình sản xuất và bán hàng doanh nghiệp còn phát
sinh thêm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ
chi phí sản xuất gắn liền với sản phẩm hoàn thành (giá thành sản xuất), giá
mua hàng hóa, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2 VAI TRÕ VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI
NHUẬN
2.2.1 Vai trò của việc phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận
2.2.1.1 Vai trò của việc phân tích tình hình tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình chuyển hóa hình thái từ giá trị của hàng hóa sang
giá trị tiền tệ, sự chuyển hóa này đem đến cho khách hàng một sự thỏa mãn về
mặt giá trị sử dụng của hàng hóa. Do đó, vai trò của việc phân tích tình hình
tiêu thụ sản phẩm là tìm ra những nguyên nhân khách quan và chủ quan, rút ra
7


những tồn tại và đề ra những biện pháp khắc phục để tận dụng triệt để thế
mạnh của doanh nghiệp nhằm đƣa doanh số tới mức cao nhất. Để thực hiện tốt
quá trình này trƣớc đó các tổ chức kinh doanh phải tiếp cận thị trƣờng, tìm
hiểu nguyện vọng của khách hàng.

2.2.1.2 Vai trò của việc phân tích lợi nhuận
- Đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và toàn doanh nghiệp.
- Nhận biết đƣợc khó khăn, thuận lợi trong việc thực hiện kế hoạch lợi
nhuận.
- Xác định nguyên nhân ảnh hƣởng đến việc thực hiện kế hoạch lợi
nhuận.
- Đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp
nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận.
2.2.2 Ý nghĩa của việc phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận
2.2.2.1 Ý nghĩa của việc phân tích hình hình tiêu thụ
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế tự do sản xuất kinh doanh. Các sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất ra đƣợc tiêu thụ trên thị trƣờng với giá cả xác định chủ yếu dựa vào quy
luật giá trị, cung cầu, cạnh tranh và nguyên tắc “thuận mua vừa bán”, khi sản
xuất đã phát triển thì vấn đề quan trọng trƣớc hết không phải là sản xuất mà là
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Bởi vì:
- Có tiêu thụ đƣợc sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp mới thu hồi đƣợc
vốn để tiến hành tái sản xuất mở rộng, tăng tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn và phát triển sản xuất.
- Sản phẩm hàng hóa có tiêu thụ đƣợc mới xác định đƣợc kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ và lãi lỗ ở mức độ
nào.
- Qua tiêu thụ tính chất tiện ích của sản phẩm mới đƣợc xác định một
cách hoàn toàn và điều này đƣợc thể hiện qua năng lực sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Tiêu thụ đƣợc nhiều sản phẩm hàng hóa với giá cả phù hợp không
những giúp doanh nghiệp có lãi mà điều này còn cho thấy khả năng chiếm lĩnh
thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm và thu hút khách hàng của doanh nghiệp, khẳng
định chất lƣợng sản phẩm và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.


8


2.2.2.2 Ý nghĩa của việc phân tích tình hình lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình
sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ về mặt số lƣợng và chất lƣợng hoạt
động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất nhƣ lao động, vật tƣ, tài sản cố định, …
Lợi nhuận là nguồn gốc quan trọng để doanh nghiệp tích lũy, tái đầu tƣ,
tăng trƣởng, phát triển và là điều kiện để góp phần nâng cao đời sống cải thiện
việc làm của ngƣời lao động trong doanh nghiệp. Là nguồn để thực hiện nghĩa
vụ đối với ngân sách, góp phần cơ bản tạo nên sự vững mạnh cho hệ thống tài
chính quốc gia.
Lợi nhuận là đòn bẩy tài chính quan trọng có tác dụng khuyến khích
ngƣời lao động và các doanh nghiệp ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở chính sách phân phối đúng đắn.
Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế đặt biệt quan trọng, vì vậy trong phân tích
tình hình lợi nhuận có ý nghĩa là một nội dung trọng tâm, thông qua việc phân
tích này đề ra các biện pháp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận, thúc đẩy
sự tăng trƣởng của doanh nghiệp.
2.3 Một số phƣơng pháp phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của
Công ty
2.3.1 Các chỉ tiêu về lợi nhuận
2.3.1.1 Tổng mức lợi nhuận
Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng của
doanh nghiệp, nói lên quy mô của kết quả và phản ánh 1 phần hiệu quả hoạt
động doanh nghiệp.
Tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động khác.
Tổng lợi nhuận trƣớc thuế (TLNtrƣớc thuế) = LNthKD + LNk

LNthBH = Dtthuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng- Chi phí quản lý
DN
Lãi gộp (Lg) = DTthuần – Giá vốn hàng bán
LNthuần = Lg – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận tài chính = Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính
LNthKD = LNthBH + LN tài chính
9


Lợi nhuận khác = Doanh thu khác – Chi phí khác
Lợi nhuận sau thuế = TLNtrƣớc thuế - Thuế thu nhập
Trong các doanh nghiệp, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là bộ phận
chủ yếu quyết định toàn bộ lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.3.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Trong quá trình hoạt động có rất nhiều nhân tố khách quan và chủ quan
ảnh hƣởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Các nhân tố chủ yếu là:
- Khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ: Sản phẩm của doanh nghiệp có tiêu thụ
đƣợc mới xác định đƣợc lãi hay lỗ ở mức độ nào. Sản phẩm phải đƣợc tiêu thụ
ở một số lƣợng nào đó sẽ có lợi nhuận, khối lƣợng tiêu thụ càng nhiều thì lợi
nhuận đạt đƣợc càng lớn.
- Giá vốn hàng bán: giá thành sản xuất có vai trò to lớn trong chiến lƣợc
cạnh tranh về giá. Giá thành sản xuất thấp cho phép doanh nghiệp áp dụng giá
bán thấp hơn đối thủ nhƣng thu đƣợc lợi nhuận cao hơn. Giá thành sản xuất có
tác động ngƣợc chiều với lợi nhuận, nếu giá thành thấp lợi nhuận sẽ cao hơn
và ngƣợc lại.
- Chi phí bán hàng: là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ bao gồm cả chi phí bảo hành, sửa chữa nhƣ (chi phí vận chuyển,
đóng gói, bảo quản, …)
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí dùng trong bộ máy quản
lý và điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp.
- Giá bán sản phẩm: trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển thì giá bán phải tƣơng ứng với giá trị, nghĩa là giá cả sản phẩm
phải đảm bảo bù đắp đƣợc chi phí sản xuất và phải có lợi nhuận thỏa đáng để
tái đầu tƣ. Trong chính sách giá của doanh nghiệp, giữa giá bán và khối lƣợng
bán có mối quan hệ chặt chẽ, khi khối lƣợng hàng hóa bán tăng thì giá bán có
thể giảm và ngƣợc lại.
- Thuế suất: thuế suất do Nhà Nƣớc qui định, những thay đổi trong
chính sách thuế sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận, các doanh nghiệp cần
nắm bắt kịp thời các sự thay đổi này để có những biện pháp can thiệp kịp thời
đảm bảo đƣợc lợi nhuận, hạn chế tổn thất.

10


2.3.1.3 Tỷ suất lợi nhuận
Là chỉ tiêu tƣơng đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu,
phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp.

 Tỷ suất lợi nhuận bán hàng
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần có đƣợc bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Tổng lợi nhuận bán hàng
Tỷ suất lợi nhuận bán hàng =

x 100
Doanh thu bán hàng thuần

 Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng vốn kinh doanh có đƣợc bao nhiêu

đồng lợi nhuận. Nói cách khác, chỉ tiêu này cho thấy đƣợc mức sinh lời của
tiền vốn.
Tổng lợi nhuận trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh =

x 100
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ

 Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thu đƣợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Lãi ròng (lãi sau thuế) trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu =

x 100

Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ
 Tỷ suất Lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Tỷ số ROA đo lƣờng khả năng sinh lãi ròng tài sản có của công ty. Tỷ số
này đƣợc tính bằng cách chia lợi nhuận ròng cho tổng tài sản có
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận trên tổng tài sản =
Tổng tài sản
ROA thể hiện cứ 1 đồng tài sản trong thời gian nhất định tạo ra đƣợc bao
nhiêu lãi ròng, chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp phân bổ và quản lý tài
sản hợp lý và hiệu quả.
11


 Tỷ suất Lợi nhuận trên vốn tự có (ROE)

Tỷ số ROE thể hiện trong 1 thời gian nhất định 1 đồng vốn chủ sở hữu
tạo ra bao nhiêu lợi nhuận cho họ
Lãi ròng
ROE =
Vốn chủ sở hữu
2.3.2 Phân tích các tỷ số tài chính
2.3.2.1 Khả năng thanh toán ngắn hạn
Đó là quan hệ tỷ lệ giữa tài sản lƣu động so với tổng số nợ đến hạn.
Tổng số tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh toán ngắn hạn =
Tổng số nợ sắp đáo hạn
Tổng số nợ sắp đáo hạn là toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn đƣợc trang trải
bằng những tài sản lƣu động có thể chuyển đổi thành tiền trong thời kỳ phù
hợp với hạn nợ phải trả bao gồm các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng hay
các tổ chức khác, các khoản nợ dài hạn sắp đến hạn trả, các khoản phải trả
ngƣời cung cấp, thuế chƣa nộp cho ngân sách nhà nƣớc, các khoản phải trả
cán bộ công nhân viên, ….
2.3.2.2 Mức lợi nhuận trên doanh thu
Mức lợi nhuận trên doanh thu là tỷ số của lợi nhuận ròng sẵn có và
doanh thu.
Lợi nhuận ròng
Mức lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu
Mức lợi nhuận trên doanh thu cho ta biết nếu có một đồng doanh thu thì
sẽ có đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu mức lợi nhuận trên doanh thu quá
thấp thì sẽ không tốt cho doanh nghiệp điều đó cho thấy rằng doanh thu của nó
quá thấp, chi phí quá cao hoặc cả hai.
2.3.3 Phƣơng pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng chủ yếu trong hoạt động phân tích
kinh tế, đây là phƣơng pháp dùng để xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách

dựa vào việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở hay còn gọi là chỉ tiêu gốc.
12


 Chỉ tiêu so sánh
- Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh
- Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua
- Chỉ tiêu của doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành
- Các thông số thị trƣờng
- Các chỉ tiêu so sánh đƣợc với nhau.
 Điều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh đƣợc phải phù hợp về yếu tố
không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lƣờng, phƣơng pháp
tính toán, quy mô và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong việc thực hiện phƣơng pháp so sánh gồm có hai phƣơng pháp đó
là phƣơng pháp so sánh tuyệt đối và phƣơng pháp so sánh tƣơng đối.
2.3.3.1 Phương pháp so sánh tương đối
Phƣơng pháp so sánh tƣơng đối là tỷ lệ phần trăm của các chỉ tiêu cần
phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành kế hoạch của một
doanh nghiệp, hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc để
nói lên tốc độ tăng trƣởng.
Phƣơng pháp số tƣơng đối còn giúp ta nghiên cứu cơ cấu của một hiện
tƣợng nhƣ cơ cấu ngành, cơ cấu doanh thu.

 Số tương đối kết cấu
Số tuyệt đối từng bộ phận
Số tƣơng đối kết cấu =

x 100%
Số tuyệt đối của tổng thể


Số tƣơng đối kết cấu là biểu hiện mối quan hệ tỷ trọng của từng bộ phận
cấu thành nên một tổng thể để xác định về một chỉ tiêu kinh tế nào đó, chẳng
hạn có bao nhiêu phần trăm doanh thu của ngành A trong tổng doanh thu của
doanh nghiệp. Tổng tất cả các tỷ trọng của các bộ phận trong một tổng thể
bằng 100%. Tỷ số này cho thấy vị trí vai trò của từng bộ phận trong tổng thể.

 Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch (STĐNVKH)
Mức độ cần đạt theo kế hoạch
STĐNVKH (%) =

x 100%
Mức độ thực hiện đạt đƣợc kỳ kế hoạch

13


Số tƣơng đối nhiệm vụ kế hoạch biểu hiện mối quan hệ giữa mức độ cần
đạt theo kế hoạch đề ra với mức độ thực tế đã đạt đƣợc ở kỳ kế hoạch trƣớc về
một chỉ tiêu kinh tế nào đó. Số này phản ánh nhiệm vụ trong kỳ kế hoạch mà
doanh nghiệp phải phấn đấu.

 Số tương đối hoàn thành kế hoạch (STĐHTKH)
Mức độ thực tế đạt đƣợc trong kỳ
STĐHTKH (%) =

x 100%
Mức độ cần đạt đƣợc kỳ kế hoạch

Số tƣơng đối hoàn thành kế hoạch theo tỷ lệ phần trăm (%) là số tƣơng
đối biểu hiện mối quan hệ tỷ lệ giữa mức độ thực tế đã đạt đƣợc trong kỳ về

một chỉ tiêu kinh tế nào đó. Số này phản ánh tình hình hoàn thành kế hoạch
của một chỉ tiêu kinh tế.
2.3.3.2 Phương pháp so sánh tuyệt đối
Phƣơng pháp so sánh tuyệt đối là hiệu số của hai chỉ tiêu kỳ phân tích và
chỉ tiêu kỳ gốc, chẳng hạn nhƣ so sánh giữa mục kết quả thực hiện và kế
hoạch hoặc giữa việc thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trƣớc
2.3.4 Phƣơng pháp thay thế liên hoàn
Là phƣơng pháp thay thế mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố lên chỉ tiêu
phân tích bằng cách thay thế lần lƣợt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị gốc
sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu vừa tính đƣợc trị số của chỉ
tiêu khi chƣa có biến đổi của nhân tố cần xác định sẽ tính đƣợc mức độ ảnh
hƣởng của các nhân tố đó.
2.3.5 Phƣơng pháp số chênh lệch
Đây là phƣơng pháp biến dạng của phƣơng pháp thay thế liên hoàn.
Nhƣng cách tính đơn giản hơn và cho phép tính ngay đƣợc kết quả cuối cùng
bằng cách xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố nào thì trực tiếp dùng số
chênh lệch về giá trị kỳ phân tích so với kỳ kế hoạch của nhân tố đó.

14


×