Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ THỊ NGỌC QUỲNH

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 52340301

Cần Thơ - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGÔ THỊ NGỌC QUỲNH
MSSV: LT11241

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THÚY AN

Cần Thơ - 2013


LỜI CẢM TẠ
Gần ba tháng, khoảng thời gian để em chắt lọc lại kiến thức đã học và áp
dụng vào thực tế nhằm chứng minh năng lực của mình với thầy cô, cũng như làm
một bài kiểm tra lớn dành cho bản thân. Sau khoảng thời gian thực tập tại công ty
Cổ Phần Xây Dựng Công Trình Giao Thông 586 Chi Nhánh Cần Thơ, luận văn
tốt nghiệp của em cũng đã hoàn thành. Tuy nhiên, do thời gian và kiến thức còn
hạn chế nên trong quá trình thực hiện còn nhiều thiếu sót nhưng đó là cả quá
trình cố gắng và nổ lực của bản thân em. Em rất mong được sự tận tình chỉ bảo
và ý kiến của quý thầy cô để em có thể hoàn thiện luận văn tốt nghiệp và kiến
thức của bản thân.
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, nếu không có sự dạy bảo tận
tình và tâm huyết của các giảng viên trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là cô
Nguyễn Thúy An - giáo viên hướng dẫn thì em đã không thể hoàn thành được
luận văn tốt nghiệp như ngày hôm nay. Ngoài ra, sự giúp đỡ nhiệt tình, truyền
dạy kinh nghiệm tận tâm và hướng dẫn tỉ mĩ của các anh chị Phòng kế toán nói
riêng, toàn công ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình Giao Thông 586 Chi Nhánh
Cần Thơ nói chung cũng là yếu tố vô cùng quan trọng giúp em hoàn thành tốt
luận văn của mình. Vì thế, em xin chân thành cảm ơn thầy cô của trường và các
anh chị trong công ty nơi em thực tập. Đồng thời, cũng cám ơn các bạn của em,
những người đã luôn đồng hành cùng em trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng, em kính chúc quý thầy cô và toàn thể các anh chị của công ty

Cổ Phần Xây Dựng Công Trình Giao Thông 586 Chi Nhánh Cần Thơ luôn dồi
dào sức khoẻ và thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần thơ, ngày 22 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Ngô Thị Ngọc Quỳnh

i


TRANG CAM KẾT


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, Ngày... tháng... năm 2013
Sinh viên thực hiện

Ngô Thị Ngọc Quỳnh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Cần Thơ, ngày….tháng…. năm….

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cần Thơ, ngày….tháng…. năm….

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cần Thơ, ngày….tháng…. năm….

v


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..................................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
1.3.1 Phạm vi không gian ....................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ........................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................................. 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................. 4
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về công tác kế toán trong công ty xây dựng .............. 4
2.1.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty xây dựng9
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 21
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu....................................................................... 21
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................... 21
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG 586 CHI NHÁNH CẦN THƠ ....................................... 22
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH ........................ 22
3.2 CƠ CẤU QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ................................. 23
3.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ............................................................... 23
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ..................................................... 23
3.2.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty .......................................... 26
3.3 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY......................................... 29
3.4 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY ......................................................................................................................... 29
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ....................... 32
3.5.1 Thuận lợi ...................................................................................................... 32
vi



3.5.2 Khó khăn ...................................................................................................... 32
3.5.3 Phương hướng phát triển ............................................................................. 33
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG 586 CHI NHÁNH CẦN THƠ ....................................... 34
4.1 KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH KHU DÂN CƯ PHÚ AN L20 ....................... 34
4.2 TỔ CHỨC THỰC HIỆN THI CÔNG CÔNG TRÌNH .................................. 35
4.3 HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP ....................... 35
4.3.1 Nội dung hạch toán ...................................................................................... 35
4.3.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng .......................................................... 36
4.3.3 Công tác hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................. 37
4.4 HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP ................................... 43
4.4.1 Nội dung hạch toán ...................................................................................... 43
4.4.2 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng .......................................................... 43
4.4.3 Công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp........................................... 44
4.5 HẠCH TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG ................................ 46
4.5.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng .......................................................... 46
4.5.2 Công tác hạch toán chi phí sử dụng máy thi công ....................................... 46
4.6 HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ............................................. 51
4.6.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng .......................................................... 51
4.6.2 Công tác hạch toán chi phí sản xuất chung.................................................. 51
4.7 TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TRÌNH
KHU DÂN CƯ PHÚ AN L20 .............................................................................. 54
4.7.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................ 54
4.7.2 Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ................................................ 54
4.8 PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY ........................ 57
4.8.1 Phân tích sự biến động các khoản mục chi phí trong giá thành .................. 57
4.8.2 Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................. 59
4.8.3 Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp ......................................... 63

4.8.4 Phân tích biến động chi phí sử dụng máy thi công ...................................... 67

vii


4.8.5 Phân tích biến động chi phí sản xuất chung ................................................ 69
CHƯƠNG 5 :MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VỚI VIỆC TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY .............................. 70
5.1 NHẬN XÉT CHUNG ..................................................................................... 70
5.1.1 Những ưu điểm ............................................................................................ 70
5.1.2 Những tồn tại ............................................................................................... 71
5.2 GIẢI PHÁP ..................................................................................................... 71
5.2.1 Về việc luân chuyển chứng từ .................................................................... 72
5.2.2 Về đánh giá sản phẩm dở dang .................................................................... 72
5.2.3 Về công tác quản lý các khoản mục chi phí ................................................ 73
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 77
6.1 KẾT LUẬN..................................................................................................... 77
6.2 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 81
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 82

viii


DANH SÁCH BẢNG

Trang

Bảng 3.1 Khái quát doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty từ năm 2010 đến

2012 ...................................................................................................................... 30
Bảng 4.1 Trích bảng kê vật tư xây dựng công trình khu dân cư Phú An L20 ...... 38
Bảng 4.2 Trích bảng kê vật tư mua ngoài xây dựng công trình khu dân cư Phú
An L20 .................................................................................................................. 40
Bảng 4.3 Bảng kê chi phí nguyên vật liệu chạy máy ........................................... 46
Bảng 4.4 Trích bảng kê lương công nhân chạy máy thi công .............................. 47
Bảng 4.5 Bảng kê chi phí sữa chữa máy và khấu hao .......................................... 47
Bảng 4.6 Bảng kê chi phí thuê máy ...................................................................... 48
Bảng 4.7 Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công........................................ 48
Bảng 4.8 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung .................................................. 51
Bảng 4.9 Bảng phân tích chi phí công trình khu dân cư Phú An L20 .................. 58
Bảng 4.10 Bảng tổng hợp vật tư sử dụng cho công trình khu dân cư Phú An L2060
Bảng 4.11 Bảng phân tích biến động chi phí vật tư.............................................. 61
Bảng 4.12 Bảng số liệu chi phí nhân công trực tiếp ............................................. 64
Bảng 4.13 Bảng phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp ........................ 65
Bảng 4.14 Bảng phân tích biến động chi phí sử dụng máy thi công .................... 67
Bảng 4.15 Bảng phân tích biến động chi phí sản xuất chung ............................... 69

ix


DANH SÁCH HÌNH

Trang

Hình 2.1 Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................... 11
Hình 2.1 Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................. 12
Hình 2.3 Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công .......................................... 14
Hình 2.4 Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung .................................................... 15
Hình 2.5 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí xây dựng .............................................. 16

Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ......................................................... 23
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán ............................................................................ 26
Hình 3.3 Sơ đồ hạch toán kế ttoanstheo hình thức chứng từ ghi sổ ..................... 28
Hình 4.1 Biểu đồ chênh lệch chi phí sản xuất giữa dự toán và thực tế công trình
khu dân cư Phú An L20 ........................................................................................ 58

x


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CN

:

Chi nhánh

CP

:

Cổ phần

TK

:

Tài khoản

NVL


:

Nguyên vật liệu

SXC

:

Sản xuất chung

CPNVLTT :

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

:

CPSDMTC :

Chi phí sử dụng máy thi công

CPSXC

:

Chi phí sản xuất chung


BHXH

:

Bảo hiểm xã hôi

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

TSCĐ

:

Tài sản cố định


xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Trong hệ thống chỉ tiêu kế toán doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành
là hai chỉ tiêu cơ bản, có mối quan hệ khắng khít với nhau và có ý nghĩa vô cùng
quan trọng trong việc xác định kết quả sản xuất và kinh doanh mà cụ thể là lợi
nhuận thu được từ sản xuất kinh doanh đó. Trong cơ chế thị trường, các doanh
nghiệp chỉ tồn tại khi hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại lợi nhuận phải bù
đắp được chi phí bỏ ra.
Xuất phát từ tầm quan trọng trong chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm đề ra những giải pháp có hiệu quả, có tính thực thi nhất định và phù hợp
với tình hình thực tế của doanh nghiệp. Đồng thời với những biện pháp cụ thể
phải tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế của các
loại sản phẩm sản xuất ra một cách chính xác, kịp thời, đúng đối tượng, đúng chế
độ quy định và đúng theo phương pháp.
Do đặc thù của ngành xây dựng khác với các ngành khác như: chi phí sản
xuất cho mỗi sản phẩm không giống nhau, chu kỳ sản xuất kinh doanh kéo dài từ
chu kỳ này sang chu kỳ sau nên việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm hết sức phức tạp. Để làm được điều này, công ty đã không ngừng phấn
đấu, hoạch định ra các chiến lược kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ phát triển
của nước nhà. Nhưng điều này thật không dễ dàng. Bởi làm sao để vừa tiết kiệm
được chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đạt hiệu quả, chất lượng sản phẩm
và công trình sử dụng. Điều này tưởng chừng như rất cũ nhưng mang lại tính lâu
bền và hữu hiệu. Do đó công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm có vai trò rất quan trọng trong các doanh nghiệp, nó tập hợp và

cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp ra các quyết định hợp lý nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đồng thời từ đó là cơ sở cho biết sự dịch chuyển
của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, cùng với doanh thu cho phép dự
tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề nêu trên, tôi quyết định chọn
đề tài: “HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG 586 CHI NHÁNH CẦN THƠ” làm luận văn tốt nghiệp
để tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này của công ty.

1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C«ng ty
cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 chi nhánh Cần Thơ vào quý II năm
2013 đối với công trình khu dân cư Phú An L20. Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến chi phí và giá thành làm cơ sở cho việc đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện kế toán tËp hîp chi phÝ s¶n xuÊt vµ tÝnh giá thành sản phẩm với việc
tăng cường quản lý chi phí tại C«ng ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Trên cơ sở mục tiêu chung, những mục tiêu cụ thể cần đạt được là:
- Tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình khu dân cư
Phú An L20 tại công ty.
- Đánh giá quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để
đề ra một số giải pháp nhằm quản lý tốt chi phí sản xuất.
- Phân tích biến động chi phí sản xuất theo từng khoản mục chi phí nhằm
tăng cường hiệu quả quản lý chi phí tại công ty giữa thực tế so với kế hoạch.
- Đánh giá quá trình sử dụng chi phí tại công ty thông qua chỉ tiêu giá thành

sản phẩm xây dựng hoàn thành .
- Nhận xét và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tËp hîp
chi phÝ s¶n xuÊt vµ tÝnh giá thành sản phẩm với việc tăng cường quản lý chi phí
tại công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại phòng kế toán của công ty cổ phần xây dựng công
trình giao thông 586 chi nhánh cần thơ.
Trụ Sở: khu vực Thạnh Thuận, Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, TPCT
1.3.2 Phạm vi thời gian
Phần tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì số liệu được
tập hợp trong quý II năm 2013. Phần phân tích biến động chi phí thì số liệu được
thu thập từ năm 2010 đến năm 2012 và sáu tháng đầu năm 2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các chứng từ, sổ sách kế toán, phương pháp ghi
chép có liên quan đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty.

2


Để mô tả quá trình phát sinh các loại chi phí cách thức theo dõi, tập hợp các
loại chi phí và tính giá thành sản phẩm tôi chọn đối tượng là công trình khu dân
cư Phú An L20.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Luận văn “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 chi nhánh Cần Thơ” của bạn
Nguyễn Thanh Tùng, sinh viên Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật Cần Thơ.
Nội dung: Đề tài thực hiện hạch toán kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp nhà tái định cư được khởi công từ thág 6/2005 đến tháng 12/2007 thì

hoàn thành.
Luận văn “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty trách nhiệm hữu hạn liên doanh An Thái” của bạn Trương Ngọc Diễm
Thúy, sinh viên Trường Đại Học An Giang. Nội dung: Đi sâu trình bày và đánh
giá công tác kế toán và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Đề xuất một số biện
pháp về kế toán và những thông tin tham khảo nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
Luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần da Tây Đô” của bạn Nguyễn Văn Kha, sinh viên Trường Đại
Học Cần Thơ. Nội dung: Đề tài hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm “da dây nịt” và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá thành làm cơ sở
cho việc đề ra một số biện pháp giảm giá thành sản phẩm da dây nịt tại công ty.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về công tác kế toán trong công ty xây dựng
2.1.1.1Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty xây dựng
• Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ:
Mỗi sản phẩm có yêu cầu về mặt thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa
điểm xây dựng khác nhau. Mỗi sản phẩm trong công ty xây dựng đều có yêu cầu
về tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm
của từng công trình cụ thể. Vì vậy, chi phí bỏ vào sản xuất thi công cũng hoàn
toàn khác nhau giữa các công trình và việc tập hợp chi phí tính giá thành, xác
định kết quả thi công xây dựng cũng được tính vào từng sản phẩm xây dựng
riêng biệt.
• Sản phẩm XDCB có giá trị lớn, khối lượng công trình, thời gian thi

công tương đối dài:
Các công trình có thời gian thi công rất dài, thậm chí có những công trình
kéo dài hàng chục năm. Do thời gian thi công dài nên kỳ tính giá thành thường
không xác định hàng tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định
theo thời điểm khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn
giao thanh toán theo giai đoạn quy ước tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu kỹ thuật
và khả năng về vốn của đơn vị xây lắp.
• Việc sữa chữa thường rất khó
Thời gian sử dụng sản phẩm tương đối dài mọi sai lầm trong quá trình thi
công thường khó sữa chữa phải phá đi làm lại. Do đó, trong quá trình thi công
cần phải thường xuyên kiểm tra giám sát chất lượng công trình.
• Địa điểm xây lắp luôn thay đổi theo địa bàn thi công:
Một công trình XDCB hoàn thành, điều đó có nghĩa là công nhân xây dựng
không còn việc gì phải làm ở đó nữa, phải chuyển đến điểm thi công khác. Do
đó, sẽ phát sinh các chi phí như điều động công nhân, máy móc thi công, chi phí
về xây dựng các công trình tạm thời cho công nhân và cho máy thi công.
Cũng do đặc điểm này mà các đơn vị xây lắp thường sử dụng lực lượng lao
động thuê ngoài tại chỗ, nơi thi công công trình để giảm bớt các chi phí khi di
dời.

4


• Sản phẩm SXCB chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môi trường:
Do việc thực hiện thi công thường diễn ra ngoài trời, trong quá trình thi
công cần tổ chức quản lý lao động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo thi công nhanh, đúng
tiến độ khi điều kiện môi trường thuận lợi. Doanh nghiệp cần có kế hoạch điều
độ cho phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.

2.1.1.2 Chi phí sản xuất sản phẩm xây dựng

a. Khái niệm chi phí sản xuất
Để sản xuất kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải có đầy đủ ba
yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất đó là: lao động của con người, đối tượng lao
động và tư liệu lao động.
Ba yếu tố này kết hợp với nhau trong quá trình sản xuất sẽ tạo ra những sản
phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của con người. Lượng tiêu hao được biểu hiện
bằng tiền của các yếu tố trên để sản xuất ra các sản phẩm và dịch vụ được gọi là
chi phí.
Trong các công ty xây dựng, chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí về lao động
sống của con người và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu
thành nên giá thành sản phẩm xây dựng. Mọi chi phí đều được biểu hiện bằng
tiền, trong đó chi phí về tiền công, tiền trích BHXH, BHYT và KPCĐ là biểu
hiện bằng tiền của hao phí lao động sống, còn chi phí khấu hao TSCĐ, nguyên
liệu, vật liệu... là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa.
Trong các doanh nghiệp nói chung và trong các doanh nghiệp kinh doanh
xây dựng nói riêng, có rất nhiều các khoản chi phí khác nhau, do đó việc quản lý
chi phí sản xuất không thể chỉ căn cứ vào số liệu tổng hợp mà phải theo dõi, tập
hợp riêng số liệu của từng loại chi phí, từng nhóm chi phí. Vì vậy, việc tiến hành
phân loại chi phí là rất cần thiết đối với tất cả các doanh nghiệp.
b. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp những chi phí sản xuất vào từng
loại, từng nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Việc hạch toán chi phí
theo từng tiêu thức sẽ nâng cao tính chi tiết của thông tin, là cơ sở cho việc phấn
đấu hạ cho phí, nâng cao hiệu quả sử dụng và tăng cường hạch toán kế toán trong
các công ty xây dựng.
Thông thường khi phân loại chi phí người ta thường dựa vào hai tiêu thức
quan trọng nhất đó là nội dung kinh tế ban đầu của chi phí và chức năng của chi
phí đối với toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện nay, chi phí
sản xuất của công ty xây dựng được phân loại theo các tiêu thức sau:
- Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố.

5


- Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí và quá trình sản
xuất.
- Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành.
Tuy nhiên, xuất phát từ đặc điểm sản xuất sản phẩm và phương pháp lập dự
toán trong kinh doanh sản phẩm xây dựng là lập cho từng đối tượng theo khoản
mục giá thành nên phương pháp tập hợp chi phí này được sử dụng phổ biến trong
các công ty kinh doanh xây dựng.
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được chia thành các khoản
mục sau:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ vật liệu chính, vật liệu phụ,
cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình sử dụng trong quá trình xây dựng. Nó
không bao gồm giá trị nguyên vật liệu phục vụ cho máy thi công, vật liệu quản lý
đội, công trình, chi phí nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất chung.
• Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ chi phí tiền lương cơ bản, phụ
cấp... của các công nhân trực tiếp sản xuất để hình thành sản phẩm.
• Chi phí sử dụng máy thi công: là toàn bộ chi phí trực tiếp phát sinh trong
quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng xây dựng bằng máy bao
gồm chi phí khấu hao máy móc, tiền thuê máy, tiền lương công nhân điều khiển
máy, chi phí về nhiên liệu dùng cho máy thi công...
• Chi phí sản xuất chung: là những khoản chi phí phục vụ cho sản xuất của
đội, công trình xây dựng nhưng không được tính trực tiếp bao gồm tiền lương
cho nhân viên quản lý đội, các khoản lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất, nhân viên điều khiển máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài và một số chi
phí khác.
Tóm lại, mỗi cách tập hợp chi phí sản xuất đều có ý nghĩa riêng phục vụ
cho từng đối tượng quản lý, từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể nhưng giữa
các cách phân loại này luôn bổ sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả toàn bộ

chi phí phát sinh trong phạm vi từng doanh nghiệp, trong từng thời kỳ nhất định.

2.1.1.3 Giá thành sản phẩm xây dựng
a. Khái niệm giá thành
Để thi công một công trình hay hoàn thành một khối lượng công việc nhất
định cần phải đầu tư vào quá trình sản xuất, thi công một khối lượng chi phí nhất
định.
Những chi phí này cấu thành nên giá thành công trình hay hạng mục công
trình hoàn thành. Như vậy, giá thành sản phẩm xây dựng bao gồm toàn bộ chi phí
sản xuất (gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung) tính cho từng công trình hay
6


hạng mục công trình, khối lượng công tác xây dựng hoàn thành đến một giai
đoạn quy ước đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và chấp nhận thanh toán.
Giá thành sản phẩm xây dựng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa để hoàn thành một khối lượng công trình xây
dựng theo quy định.
Về bản chất, giá thành là kết quả của việc chuyển dịch giá trị của các yếu tố
chi phí vào sản phẩm xây dựng.
b. Phân loại giá thành
Hiện nay, có hai cách phân loại giá thành đó là: phân loại theo thời điểm và
nguồn số liệu để tính giá thành và phân loại theo phạm vi tính giá thành.
 Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành
Chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành kế hoạch, giá thành dự toán và
giá thành thực tế.
 Giá thành dự toán (Zdt): là tổng số các chi phí dự toán để hoàn thành
khối lượng sản phẩm xây dựng. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các
định mức theo thiết kế được duyệt và khung giá quy định đơn giá áp dụng vào

từng lãnh thổ, từng địa phương do cấp có thẩm quyền ban hành.
Zdt = Giá trị dự toán – lãi định mức
Giá trị dự toán là chi phí cho công tác xây dựng, lắp ráp các cấu kiện, lắp
đặt các máy móc thiết bị... bao gồm các chi phí trực tiếp, chi phí chung và lãi
định mức.
Đây là cơ sở để xây dựng lập kế hoạch khối lượng các công tác xây dựng và
thanh toán công tác hoàn thành, là căn cứ để tính kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp và để kiểm tra chỉ tiêu giá thành sản phẩm xây dựng của doanh nghiệp.
 Giá thành kế hoạch (Zkh): là giá thành được xây dựng từ những điều kiện
kinh tế cụ thể của doanh nghiệp trên cơ sở phấn đấu hạ giá thành sản phẩm so với
dự toán bằng các biện pháp tăng cường quản lý kỹ thuật, thi công, vật tư, các
định mức đơn giá áp dụng trong các công ty xây dựng.
Zkh = Giá thành dự toán – mức hạ giá thành dự toán
Với doanh nghiệp không có giá thành dự toán thì giá thành kế hoạch được
xác định khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế năm trước và các
định mức kinh tế kỹ thuật của doanh nghiệp.
 Giá thành thực tế (Ztt): là giá thành phản ánh toàn bộ chi phí thực tế để
hoàn thành bàn giao công trình, dự án mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành
này bao gồm các chi phí theo định mức như các khoản thiệt hại trong sản xuất,

7


các khoản bội chi, lãng phí vật tư, lao động tiền vốn trong quá trình sản xuất và
quản lý của doanh nghiệp được phép tính vào giá thành.
Nhờ việc so sánh giá thành thực tế với giá thành dự toán cho phép đánh giá
trình độ quản lý của doanh nghiệp trong mối quan hệ với các doanh nghiệp khác.
Việc so sánh giá thành thực tế với giá thành kế hoạch cho phép đánh giá sự tiến
bộ hay non yếu của doanh nghiệp trong điều kiện cụ thể về cơ sở vật chất, trình
độ tổ chức quản lý của bản thân doanh nghiệp đó.


2.1.1.4 Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm xây dựng
Đối với công tác quản trị doanh nghiệp, việc tính đúng, tính đủ chi phí sản
xuất có vai trò quan trọng trong việc xác định chính xác giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu có quan hệ chặt chẽ
với nhau trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Đây là hai mặt thống nhất của
một quá trình, vì vậy chúng giống nhau về chất. Tuy nhiên, do bộ phận chi phí
sản xuất giữa các kỳ không đều nhau nên giá thành và chi phí sản xuất khác nhau
về lượng.

Tổng giá thành
sản phẩm

CPSX dở dang
=

đầu kỳ

CPXS phát sinh
+

trong kỳ

CPSX dở dang
-

cuối kỳ

Như vậy, nếu chi phí sản xuất là tổng hợp những chi phí phát sinh trong
một thời kỳ nhất định thì giá thành sản phẩm lại là tổng hợp những chi phí chi ra

bất kỳ ở kỳ nào nhưng gắn liền với việc sản xuất và hoàn thành một khối lượng
công việc nhất định được nghiệm thu, bàn giao và thanh toán.
Về mặt kế toán, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai
bước liên tiếp gắn bó hữu cơ với nhau, tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở để tính
giá thành sản phẩm. Do đó, sự chính xác của công tác hạch toán chi phí sản xuất
quyết định tính chính xác của công tác tính giá thành.
2.1.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty
xây dựng
2.1.2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
a. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là một giới hạn nhất định về địa điểm,
thời gian phát sinh mà các chi phí được tập hợp theo đó.

8


Sản xuất xây dựng có quy trình công nghệ phức tạp, loại hình sản xuất đơn
chiếc, thường phân chia thành nhiều khu vực, bộ phận thi công, mỗi hạng mục
đều có thiết kế riêng, cấu tạo vật chất của chúng rất khác nhau. Mỗi hạng mục lại
có dự toán riêng. Đơn vị tính giá thành có thể là hạng mục công trình. Vì vậy, tùy
theo công việc cụ thể, trình độ quản lý của mỗi công ty xây dựng mà đối tượng
hạch toán chi phí cũng khác nhau, có thể là công trình, hạng mục công trình, đơn
đặt hàng, đội thi công...
Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và quan
trọng của tổ chức hạch toán quá trình sản xuất. Xác định đúng đối tượng hạch
toán chi phí sản xuất phù hợp với đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất, đặc
điểm quy trình công nghệ và yêu cầu quản lý chi phí sản xuất của doanh nghiệp
mới giúp cho việc tổ chức tốt công việc kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Từ khâu
ghi chép số liệu ban đầu, tổng hợp số liệu, tổ chức tài khoản kế toán, sổ chi tiết

đều phải theo đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định.
 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Phương pháp hạch toán chi phí là một phương pháp hay một hệ thống
phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất theo đối
tượng hạch toán chi phí. Tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp, phương
thức sản xuất... mà phương pháp tập hợp chi phí có sự khác nhau.
Trong các doanh nghiệp xây dựng có những phương pháp tập hợp chi phí
sau:
+ Phương pháp hạch toán chi phí theo công trình, hạng mục công trình:
hàng tháng, chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến công trình, hạng mục công
trình nào sẽ được tập hợp cho công trình, hạng mục công trình đó.
+ Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn đặt hàng: các chi phí sản xuất
phát sinh sẽ được tập hợp và phân loại theo từng đơn đặt hàng, khi đơn đặt hàng
hoàn thành thì tổng số chi phí phát sinh kể từ khi khởi công đến khi hoàn thành
chính là chi phí của đơn đặt hàng đó.
+ Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn vị thi công: theo phương pháp
này, các đơn vị thi công thực hiện công tác kế toán nội bộ, các chi phí phát sinh
được thực hiện theo từng đơn vị thi công và trong từng đơn vị đó chi phí lại được
tập hợp theo từng đối tượng chịu chi phí như công trình, hạng mục công trình.
Cuối cùng, toàn bộ chi phí phát sinh thực tế ở từng đơn vị thi công được so sánh
với dự toán để xác định kết quả hạch toán kế toán nội bộ. Khi việc xây dựng
hoàn thành thì phải tính riêng giá thành cho từng công trình hay hạng mục công
trình bằng phương pháp thích hợp.

9


b. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá thực tế của toàn bộ vật liệu
chính, vật liệu phụ, các cấu kiện, bộ phận (trừ vật liệu dùng cho máy thi công)

dùng cho việc xây dựng lắp đặt các công trình. Vật liệu sử dụng cho công trình
nào, hạng mục công trình nào thì tính trực tiếp cho công trình đó. Trường hợp
không tính riêng được thì phải phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình
theo định mức tiêu hao, theo khối lượng thực hiện...
Ta có công thức phân bổ như sau:
Chi phí vật liệu phân bổ
cho từng đối tượng

Tổng chi phí vật liệu
cần phân bổ

=

Hệ số
phân bổ

X

Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng
Hệ số phân bổ =
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối
tượng
Tùy theo đặc điểm hạch toán của từng doanh nghiệp mà lựa chọn một trong
các phương pháp: LIFO, FIFO, bình quân gia quyền, phương pháp giá thực tế
đích danh... để xác định chi phí nguyên vật liệu xuất kho.
Tài khoản sử dụng:
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: tài khoản này dùng để phản ánh
chi phí nguyên liệu, vật liệu phát sinh liên quan trực tiếp đến việc xây dựng hay
lắp đặt các công trình.
Tài khoản này được mở chi tiết theo từng công trình xây dựng, lắp đặt

(công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn công việc, khối lượng xây lắp có
dự toán riêng).
Trình tự hạch toán CP NVLTT được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 152,111,112,141...

TK 621

TK 154

Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp

Giá trị vật liệu dùng
trực tiếp xây lắp công
trình
TK133

TK 152

Thuế GTGT của
NVL mua vào

Vật liệu dùng
không hết nhập lại
kho

Hình 2.1: Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
10



c. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành sản phẩm công ty xây dựng là
những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm, trực tiếp tham gia xây dựng công trình. Nó bao gồm cả lương chính, lương
phụ và các khoản phụ cấp nhưng nó không bao gồm tiền lương và các khoản phụ
cấp của công nhân vận hành máy thi công.
Để tính toán chính xác chi phí nhân công trực tiếp phải đi từ hạch toán tiền
lương lao động, hạch toán công việc giao khoán. Trên cơ sở đó tính toán và phân
bổ tiền lương vào các đối tượng tập hợp chi phí. Tiêu chuẩn để phân bổ chi phí
nhân công trực tiếp có thể là chi phí tiền công định mức, giờ công định mức, khối
lượng sản phẩm sản xuất... Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ căn
cứ vào tỷ lệ trích.
Hạch toán thời gian lao động: được tiến hành theo từng loại công nhân viên,
theo từng công việc được giao và cho từng đối tượng hạch toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm. Theo dõi thời gian lao động được tiến hành trên bảng chấm
công. Chứng từ này sau khi được kiểm tra xác nhận ở đội sản xuất và các phòng
ban có liên quan thì được chuyển về phòng kế toán. Kế toán tiền lương lấy đây
làm căn cứ để tính lương và theo dõi trên tài khoản chi phí có liên quan.
Hạch toán khối lượng công việc giao khoán: chứng từ ban đầu được sử
dụng để hạch toán là Hợp đồng giao khoán. Hợp đồng giao khoán được ký theo
từng phần công việc, giai đoạn công việc, theo hạng mục công trình hoàn thành
và được xác nhận kết quả rồi chuyển về phòng kế toán làm căn cứ để tính lương.
Tính lương, trả lương và tổng hợp, phân bổ tiền lương: Hàng tháng, căn cứ
vào bảng chấm công, hợp đồng giao khoán và các chứng từ có liên quan khác để
lập chứng từ thanh toán lương và kiểm tra việc thanh toán lương cho cán bộ công
nhân viên. Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng theo từng đội sản
xuất, bộ phận thi công và phòng ban. Việc tổng hợp, phân bổ tiền lương vào các
tài khoản chi phí cho các đối tượng sử dụng được thực hiện trên bảng phân bổ
tiền lương.
Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính cho từng đối tượng chịu chi

phí có liên quan. Trường hợp chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến nhiều đối
tượng mà không hạch toán riêng được thì có thể tập hợp chung sau đó chọn tiêu
thức phân bổ thích hợp để phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan.
Tiêu thức phân bổ có thể là tiền công định mức, giờ công sản xuất, hệ số...
Tổng chi phí NCTT trong kỳ
Chi phí NCTT phân bổ
Tổng tiêu thức phân
=
x
cho từng đối tượng
bổ của từng đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ
của các đối tượng
11


Tài khoản sử dụng
TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này dùng để tập hợp chi
phí và kết chuyển chi phí về tiền công của công nhân trực tiếp sản xuất vào tài
khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 334

TK 622

Tiền lương và các
khoản phụ cấp

TK 154


Kết chuyển chi phí
nhân công trực tiếp

TK 141
Tạm ứng lương
:
Hình 2.2 Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
d. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Máy thi công là những máy móc thiết bị chạy bằng động cơ được sử dụng
trực tiếp cho công tác thi công công trình, đó là những máy hoạt động đòi hỏi
phải có người điều khiển, phải cung cấp năng lượng… như máy trộn bê tông,
máy xúc…
Chi phí sử dụng máy thi công là những chi phí trực tiếp có liên quan đến
việc sử dụng máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí sửa chữa
máy móc thiết bị thi công, tiền lương công nhân điều khiển máy và các chi phí
bằng tiền khác. Do đặc điểm hoạt động của máy thi công trong XDCB mà chi phí
sử dụng máy thi công được chia làm hai loại:
- Chi phí thường xuyên
- Chi phí tạm thời
Muốn xác định chi phí sử dụng máy thi công được chính xác, kịp thời cho
các đối tượng trước hết phải tổ chức tốt khâu hạch toán công việc hàng ngày của
máy trên phiếu theo dõi hoạt động của máy thi công. Định kỳ, mỗi xe, máy được
phát một nhật trình do công nhân điều khiển ghi rõ trên máy: đối tượng phục vụ,
khối lượng hoàn thành, số ca lao động thực tế, số ca ngừng nghỉ và có chữ ký của
cán bộ kỹ thuật. Cuối tháng, chuyển về phòng kế toán làm căn cứ để kiểm tra,
phân tích chi phí sử dụng máy.

12



×