Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.16 KB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ KIM HẠNH

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI - DỊCH VỤ PHƯƠNG ĐÔNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành:D340301

Tháng 11 Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ KIM HẠNH
MSSV: LT11194

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI - DỊCH VỤ PHƯƠNG ĐÔNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: D340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


LÊ PHƯỚC HƯƠNG
Tháng 11 Năm 2013


LỜI CẢM TẠ
-----Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ em nhận thấy
mình thật sự may mắn vì mình được học tập và rèn luyện trong một môi
trường mà sự nhiệt tình và tận tụy của các giảng viên dành cho sinh viên
không bao giờ thiếu. Và được sự phân công của các thầy cô khoa Kinh Tế và
Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Cần Thơ sau 03 tháng thực tập tại
phòng kế toán Công Ty Cổ Phần Thương Mại – Dịch Vụ Phương Đông, em đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại – Dịch Vụ Phương Đông”. Đạt được kết
quả này em xin gửi lời cám ơn chân thành và lời tri ân xâu sắc nhất đến:
- Ban giám hiệu trường Đại học Cần Thơ, Ban lãnh đạo Khoa Kinh tế &
Quản Trị Kinh Doanh, cùng tất cả các thầy cô đã tận tình dạy bảo và truyền
đạt nhiều kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học.
- Cô Lê Phước Hương đã giành nhiều thời gian hướng dẫn, giúp đỡ, đóng
góp ý kiến, sửa chữa những sai sót để giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
- Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần Thương Mại – Dịch Vụ Phương Đông,
cùng toàn thể lãnh đạo, nhân viên của các phòng ban đã tạo điều kiện cho em
được thực tập tại cơ quan. Đặc biệt là các anh (chị) công tác tại phòng Kế toán
của Công ty đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện cho em được hiểu
biết các quy trình nghiệp vụ. Đối với em, được thực tập tại đây là cơ hội lớn
giúp em có được nhiều kinh nghiệm trong công việc sau này.
Em xin kính chúc quý thầy cô của trường Đại học Cần Thơ, Khoa Kinh
tế & Quản Trị Kinh Doanh và Ban lãnh đạo Công ty cùng toàn thể các cán bộ
và nhân viên đang làm việc tại các phòng, ban của Công Ty Cổ Phần Thương
Mại – Dịch Vụ Phương Đông được dồi dào sức khỏe và đạt nhiều thành công
trong công tác.

Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Kim Hạnh

i


TRANG CAM KẾT
-----Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 18 tháng 11 năm2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Kim Hạnh

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-----............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Cần Thơ, Ngày …. tháng …. Năm 2013
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

iii


MỤC LỤC
-----Chương 1: GIỚI THIỆU...................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài.........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu.....................................................................................2
1.4 Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................2
1.4.1 Phạm vi thời gian.....................................................................................2
1.4.2 Phạm vi không gian..................................................................................3
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................3
1.5 Lược khảo tài liệu.......................................................................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....5
2.1 Phương pháp luận.......................................................................................5
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về phân tích hoạt động kinh doanh........................5
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..................7
2.1.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh...................................................9

2.1.4 Một số chỉ tiêu tài chính để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh......11
2.2 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu...............................................................13
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – DỊCH
VỤ PHƯƠNG ĐÔNG....................................................................................17
3.1 Lịch sử hình thành.....................................................................................17
3.1.1 Giới thiệu chung về công ty...................................................................17
3.1.2 Lịch sử hình thành..................................................................................17
3.2 Cơ cấu tổ chức..........................................................................................18
3.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý.........................................................................18
3.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................20
3.2.3 Hình thức kế toán...................................................................................20
3.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty.......................................22
3.3.1 Chức năng..............................................................................................22
3.3.2 Nhiệm vụ................................................................................................22
3.3.3 Quyền hạn..............................................................................................23
3.4 Tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty........................23
3.5 Thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển..............................................26
3.5.1 Thuận lợi................................................................................................26
3.5.2 Khó khăn................................................................................................26

iv


3.5.3 Định hướng phát triển............................................................................27
Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ PHƯƠNG ĐÔNG........28
4.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2010 – 2012............28
4.1.1 Phân tích doanh thu theo thành phần......................................................28

4.1.2 Phân tích doanh thu theo sản phẩm........................................................31
4.2 Phân tích tình hình sử dụng chi phí từ 2010 – 2012..................................35
4.2.1 Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí ..........................................35
4.2.2 Phân tích chi phí so với tổng doanh thu.................................................47
4.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010 – 2012.............51
4.3.1 Phân tích chung tình hình lợi nhuận.......................................................51
4.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh
chính...............................................................................................................54
4.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh.............................................................................................................. 60
4.4.1 Phân tích hệ số hoạt động.......................................................................60
4.4.2 Phân tích hệ số khả năng sinh lợi ..........................................................62
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – DỊCH
VỤ PHƯƠNG ĐÔNG...................................................................................65
5.1 Một số vấn đề còn tồn tại ở công ty..........................................................65
5.2 Giải pháp...................................................................................................65
5.2.1 Giải pháp nâng cao tỷ lệ lại gộp.............................................................65
5.2.2 Giải pháp nâng cao lợi nhuận.................................................................66
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................69
6.1 Kết luận.....................................................................................................69
6.2 Kiến nghị...................................................................................................69
6.2.1 Đối với nhà nước....................................................................................69
6.2.2 Đối với công ty.......................................................................................70
Tài liệu tham khảo..........................................................................................71
Phụ lục ...........................................................................................................72

v



DANH SÁCH BẢNG
-----Trang
________________________________________________________________
Bảng 3.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2010 – 2012.....25
Bảng 4.1 Bảng doanh thu theo thành phần 2010 – 2012.................................29
Bảng 4.2 Bảng doanh thu theo sản phẩm 2010 – 2012....................................32
Bảng 4.3 Bảng tổng hợp chi phí từ 2010 – 2012.............................................36
Bảng 4.4 Bảng tổng hợp chi phí giá vốn.........................................................39
Bảng 4.5 Bảng tổng hợp chi phí bán hàng......................................................42
Bảng 4.6 Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp...................................45
Bảng 4.7 Bảng tỷ suất chi phí trên doanh thu từ 2010 - 2012.........................48
Bảng 4.8 Bảng tổng hợp lợi nhuận từ 2010 – 2012.........................................52
Bảng 4.9 Bảng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh
doanh chính từ 2010 – 2011............................................................................56
Bảng 4.10 Bảng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động
kinh doanh chính từ 2011 – 2012 ...................................................................59
Bảng 4.11 Bảng phân tích hệ số hoạt động từ 2010 – 2012 ...........................61
Bảng 4.12 Bảng phân tích hệ số sinh lợi.........................................................63

vi


DANH SÁCH HÌNH
-----Trang
________________________________________________________________
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý........................................................18
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán..........................................................20
Hình 3.3 Sơ đồ nhật ký chung ........................................................................21
Hình 4.1 Biểu đồ doanh thu theo sản phẩn 2010 - 2012..................................31
Hình 4.2 Biểu đồ chi phí công ty 2010 – 2012................................................35


vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
------

ĐHĐCĐ: đại hội đồng cổ đông
HĐQT: hội đồng quản trị
BGĐ: ban giám đốc
WTO: world trade organization
TNHH: trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: tài sản cố định
ROS: return on sases
ROA: return on asset
ROE: return on equity

viii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời buổi kinh tế thị trường như hiện nay, trước xu hướng hoà
nhập và phát triển của nền kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đã mở rộng quan
hệ thương mại, hợp tác kinh tế với rất nhiều nước trong khu vực và trên thế
giới. Đi cùng với sự mở cửa của nền kinh tế là sự thay đổi của khung pháp
chế. Hiện nay, pháp luật Việt Nam đã và đang cố gắng tạo ra sân chơi bình
đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Việc này tạo
ra cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế nhưng cũng lại đặt

ra rất nhiều thách thức đối với các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển được
trên thị trường thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự chuyển mình, phải nâng
cao tính tự chủ, năng động để tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả, đem
lại lợi nhuận cao từ đó mới có đủ sức để cạnh tranh. Và kết quả hoạt động kinh
doanh là một chỉ tiêu quan trọng được rất nhiều người quan tâm cả trong lẫn
ngoài doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp thuận
lợi tái đầu tư và mở rộng sản xuất, cải thiện đời sống cho công nhân viên và
ngược lại. Kết quả hoạt động kinh doanh cũng là cơ sở để nhà quản trị đưa ra
các quyết định cho tương lai trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn. Muốn
làm được đều đó doanh nghiệp phải thường xuyên theo dõi những thay đổi của
thị trường và phân tích kết quả kinh doanh một cách chính xác để tìm ra những
điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích các chỉ
tiêu, chỉ số tài chính trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giúp chúng
ta hiểu một cách chính xác hơn về tình hình hoạt động của công ty. Mặc khác,
cũng giúp công ty có những kế hoạch, chiến lược phù hợp hơn, hiệu quả hơn
và hạn chế rủi ro trong kinh doanh. Thông qua hoạt động phân tích kết quả
kinh doanh kết hợp với những thông tin thu thập được từ kết quả sản xuất kinh
doanh trong quá trình hoạt động giúp nhà quản lý đưa ra những quyết định
đúng đắn, nhằm giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì?, sản xuất
như thế nào?, sản xuất cho ai?. Chính vì vậy mà phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh chiếm một vai trò rất quan trọng, ảnh hửơng đến việc sống còn của
doanh nghiệp, là một trong những công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả của
doanh nghiệp.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh còn ảnh hưởng trực tiếp đến sự
phát triển cũng như hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp với chức năng
cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp.
Thông qua quá trình học tập và tìm hiểu thực tế tại Công Ty Cổ Phần Thương
1



Mại - Dịch Vụ Phương Đông, nhận thức được tầm quan trọng của công tác
phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp nói
chung và Công Ty Cổ Phần Thương Mại - Dịch Vụ Phương Đông nói riêng,
được sự giúp đỡ của phòng kế toán, các phòng ban trong Công ty và sự hướng
dẫn nhiệt tình của thầy cô em quyết định chọn đề tài “ Phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại - Dịch Vụ Phương
Đông” để làm đề tài nghiên cứu sâu hơn cho luân văn khi thực tập tại công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần
Thương Mại – Dịch Vụ Phương Đông qua 3 năm 2010, 2011, 2012. Từ đó đưa
ra những biện pháp khắc phục những điểm yếu, phát huy điểm mạnh, giúp cho
công ty hoạt động có kết quả tốt hơn trong tương lai.
1.2.2 Muc tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
- Phân tích các chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh.
- Đề xuất các giải pháp nhầm nâng cao kết quả hoạt động cho công ty.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại –
Dịch Vụ Phương Đông như thế nào?
- Các nhân tố nào làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty?
- Công ty hoạt động có hiệu quả hay không?
- Công ty còn tồn tại những vấn đề nào từ đó cần đưa ra những giải pháp
gì để phát huy điểm mạnh và khác phục điểm yếu?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi thời gian

- Số liệu dùng trong đề tài được lấy từ năm 2010-2012
- Đề tài được thực hiện từ 12/08/2013 - 18/11/2013

2


1.4.2 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại – Dịch Vụ
Phương Đông
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về những nội dung liên quan đến phân tích kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại – Dịch Vụ Phương Đông qua 3
năm từ 2010 – 2012, thông qua việc phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
Đồng thời phân tích một số chỉ tiêu tài chính để làm rõ kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty. Từ đó rút ra nhận xét và đề xuất một số giải pháp cần thiết.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công Ty TNHH Cấp Thoát Nước Cần Thơ”. Nguyễn Thị Kim Thoa
(2010). Thông qua việc phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công Ty TNHH Cấp Thoát Nước Cần Thơ từ năm 2007 – 2009 nhằm mục
đich phát huy những mặt mạnh của công ty và đồng thời đề ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
- Luận văn tốt nghiệp “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
Ty Xăng Dầu Trà Vinh” của Võ Thị Út Mẫn (2010). Nội dung chủ yếu của
luận văn là dùng phương pháp so sách để phân tích doanh thu, chi phí và lợi
nhuận của công ty từ 2007 – 2009, để thấy rõ điểm mạnh, điểm yếu từ đó đưa
ra các giải pháp như: đẩy mạnh sản lượng tiêu thụ, quản lý chặt chẽ chi phí,
duy trì hàng tồn kho hợp lý, nâng cao khả năng thanh toán….
- Luận văn tốt nghiệp “ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
Ty Cổ Phần Dầu Khí Mekong” của Dương Thị Kim Sương (2010). Nội dung

chủ yếu của đề tài là phân tích thực trạng kinh doanh của Công Ty Cổ Phần
Dầu Khí Mekong từ năm 2007 - 2009. Thông qua mối quan hệ doanh thu, chi
phí, lợi nhuận, xem xét các nhân tố ảnh hưởng từ đó đề ra các giải pháp nâng
cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Luận văn tốt nghiệp “Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư An Phong chi nhánh Cần Thơ” của Trần Thị
Thùy Dương (2011). Đề tài chủ yếu tập trung phân tích doanh thu, chi phí, lợi
nhuận của Công ty qua 3 năm 2008, 2009, 2010. Bên cạnh đó tác giả cũng
phân tích một số chỉ tiêu về tài chính, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi
nhuận và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh.
Tuy nhiên, cho đến nay chưa có bài viết hay tác giả nào nghiên cứu sâu
hơn về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ Phần Thương

3


Mại - Dịch Vụ Phương Đông. Vì vậy, dựa trên cơ sở lược khảo tài liệu có liên
quan và các số liệu thực tế tại công ty em tiến hành thực hiện đề tài này.

4


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề cơ bản về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
- Sản xuất là cơ sở tồn tại và phát triển của loài người
Theo Nguyễn Ngọc Quang và cộng sự (2007, trang 4): phân tích được
hiểu theo nghĩa chung nhất đó là sự chia nhỏ sự vật hiện tượng thành nhiều bộ

phận khác nhau, từ đó nghiên cứu chúng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các
bộ phận cấu thành để thấy được bản chất, tính quy luật của sự vật, hiện tượng
trong quá trình nghiên cứu.
Hoạt động kinh doanh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp như
những hoạt động tự giác và có ý thức cao của con người. Hoạt động kinh
doanh là hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các doanh
nghiệp với nhau hoặc giữa các doanh nghiệp với người tiêu dùng mà mục dích
cuối cùng là thu được lợi nhuận và mở rộng sản xuất kinh doanh.
Vì vậy, Theo Ngô Kim Phượng và cộng sự (2010, trang 4): Phân tích
hoạt động doanh nghiệp chính là đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối
quan hệ ảnh hưởng qua lại của các nhân tố đến kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các số liệu phản ánh của bộ phận kế
toán, thống kê, để làm cơ sở đưa ra các quyết định và biện pháp quản lý hiệu
quả.
- Hay chúng ta có thể hiểu theo cách khác: phân tích hoạt động kinh
doanh là nghiên cứu quá trình sản xuất kinh doanh bằng những phương pháp
riêng kết hợp với các lý thuyết kinh tế và các phương pháp kỹ thuật khác nhằm
đến việc phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những nhân tố ảnh hưởng
đến kết quả kinh doanh, phát hiện ra quy luật của các mặt hoạt động trong
doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ sở cho các dự báo và hoạch
định chính sách.
2.1.1.2 Vai trò và ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
* Vai trò
- Phân tích hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp, Đó là công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả
mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước đến nay, giúp cho doanh nghiệp có
thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác,
5



đồng thời có điều kiện tích lũy và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo
đời sống cho người lao động vừa làm tròn nghĩa vụ với nhà nước. Như chúng
ta đã biết, mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp điều nằm trong thế tác
động liên hoàn với nhau. Do đó chỉ có thể tiến hành phân tích các hoạt động
kinh doanh một cách toàn diện mới có thể giúp các nhà quản trị đánh giá đầy
đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng.
- Đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế. Việc đánh giá
được thực hiện sau mỗi kỳ kinh doanh, thông thường là quý, tháng, năm.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là một hoạt động gắn liền với hoạt động
của doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở của nhiều quyết định quan
trọng và chỉ ra hướng phát triển của mọi doanh nghiệp.
* Ý nghĩa
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ phát hiện ra những khả năng
tìm tàng trong hoạt động của doanh nghiệp mà còn là công cụ cải tiến cơ chế
quản lý trong kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh giúp các nhà quản trị nhìn nhận đúng
đắn về khả năng, sức mạnh cũng như hạn chế của doanh nghiệp mình. Trên cơ
sở này doanh nghiệp có thể xác định đúng mục tiêu cùng các chiến lược kinh
doanh có hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở để các nhà quản trị đưa ra các
quyết định kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp phòng ngừa rủi ro.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không những được sử dụng bên
trong doanh nghiệp mà còn được sự quan tâm của những người ở bên ngoài
doanh nghiệp khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiêp. Trên cơ
sở phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì họ có thể có những
quyết định đúng đắn hơn trong việc hợp tác, đầu tư hay cho vay…
2.1.1.3 Đối tượng và nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
- Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả và quá trình

kinh doanh - tức sự việc xảy ra ở quá khứ; phân tích mà mục đích cuối cùng là
đúc kết chúng thành quy luật để nhận thức chúng ở hiện tại và nhắm chúng
đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh:

6


+ Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ
tiêu kinh tế đã xây dựng.
+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây
nên các mức độ ảnh hưởng đó.
+ Đề xuất giải pháp nhằm khai thác tìm năng và khắc phục những tồn tại
yếu kém trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích.
2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.2.1 Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được hoặc
sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (theo
chuẩn mực số 14: doanh thu và thu nhập khác của chuẩn mực kế toán Việt
Nam năm 2012). Một số khái niệm về doanh thu:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩn, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoảng
phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần còn lại của
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ các khoản làm giảm trừ
doanh thu.
- Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động

tài chính của doanh nghiệp như: hoạt động góp vốn liên doanh, hoạt động đầu
tư mua bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn, thu lãi tiền gửi, thu lãi bán
ngoại tệ và các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Thu nhập khác: là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những
khoản thu không mang tính chất thường xuyên như: thu về nhượng bán, thanh
lý tài sản cố định, thu tiền vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử
lý xóa sổ, các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
2.1.2.2. Chi phí
* Khái niệm về chi phí: Theo Ngô Kim Phượng và cộng sự (2010, trang
42): Chi phí là toàn bộ giá trị vật chất và lao động mà doanh nghiệp sử dụng
để phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh trong một khoản thời gian.

7


* Phân loại chi phí: chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh rất đa
dạng nhưng cơ bản chi phí bao gồm những loại sau:
- Chi phí sản xuất bao gồm 3 khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Chi phí bán hàng: là các khoản chi phí phát sinh phục vụ cho công tác
bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, thường bao gồm các khoản chi phí sau: chi phí
nhân viên bán hàng, chi phí hoa hồng, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài khác phục vụ cho quá trình bán hàng,…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý và điều hành chung của toàn bộ doanh nghiệp thường bao gồm các
khoản chi phí sau: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí văn phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý và
điều hành doanh nghiệp,…
- Chi phí tài chính là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động tài chính

của doanh nghiệp như chi phí lãi vay, các khoản lỗ liên quan đến các hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí góp vốn liên doanh, khoản lỗ về chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, chi phí
chiết khấu thanh toán.
- Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh không thường xuyên và
không nằm trong kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp, đó là: chi phí thanh
lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý nhượng bán, tiền
phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí
khác,…
2.1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là chỉ
tiêu chất lượng tổng hợp để đánh giá hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất
kinh doanh, hay nói cách khác lợi nhuận là phần còn lại của tổng doanh thu
sau khi trừ đi tổng chi phí trong hoạt động kinh doanh, sau đây là một số khái
niệm về lợi nhuận:
- Lơi nhuận từ bán hàng và cung ứng dịch vụ (lợi nhuận hoạt động kinh
doanh chính): là phần lợi nhuận thu được từ chức năng kinh doanh chính của
doanh nghiệp, vì vậy còn được gọi là lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính.
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính được tính bằng cách lấy doanh thu
thuần trừ giá vốn hàng bán trừ chi phí bán hàng trừ chi phí quản lý doanh
nghiệp.

8


- Lợi nhuận hoạt động tài chính: là phần chênh lệch giữa doanh thu hoạt
động tài chính và chi phí tài chính.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp không dự
tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Lơi nhuận khác
có được bằng cách lấy thu nhập khác trừ chi phí khác.

2.1.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1 Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh
Phương pháp chủ yếu sử dụng để đánh giá khái quát kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp là phương pháp so sánh, việc so sánh được thực
hiện theo chiều ngang.
So sánh số liệu kỳ này với số liệu kỳ trước ở tất cả các chỉ tiêu chủ yếu
của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, nhằm xác định xu hướng biến đổi
của các chỉ tiêu này.
Mức tăng, giảm = chỉ tiêu kỳ này – chỉ tiêu kỳ trước
Chỉ tiêu kỳ này – chỉ tiêu kỳ trước
% tăng, giảm =
Chỉ tiêu kỳ trước
2.1.3.2 Phân tích doanh thu
Dùng phương pháp so sánh để đánh giá xu hướng biến động của tổng
doanh thu và doanh thu theo cơ cấu sản phẩm.
Mức tăng giảm của doanh thu = doanh thu kỳ này – doanh thu kỳ trước
Doanh thu kỳ này – doanh thu kỳ trước
% tăng, giảm doanh thu =
Doanh thu kỳ trước
2.1.3.3 Phân tích chi phí
Dùng phương pháp so sánh để phân tích chung tình hình sử dụng chi phí.
Dùng phương pháp so sánh kết hợp với phân tích chi tiết để phân tích cụ
thể các khoản mục chi phí trong tổng chi phí của công ty.
Dùng phương pháp so sánh số tương đối hiệu suất để phân tích chi phí so
với tổng doanh thu
Chi phí
Tỷ suất (%) =

x 100%
Tổng doanh thu

9


Bội chi (tiết kiệm) = Chênh lệch tỷ suất x Tổng doanh thu kỳ nghiên cứu
2.1.3.4 Phân tích lợi nhuận
a) Dùng phương pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối để phân tích
chung tình hình lợi nhuận của Công ty.
b) Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (lợi
nhuận hoạt động kinh doanh chính)
- Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là một chỉ tiêu quan trọng
đối với sự ổn định và phát triển lâu dài của Công ty, điều đó có nghĩa là Công
ty phải có khả năng tạo ra mức doanh thu bán hàng lớn hơn toàn bộ chi phí và
phải thường xuyên làm được như vậy.
- Có hai nhân tố chủ yếu ảnh hưởng quyết định tới mức tăng trưởng lợi
nhuận bán hàng đó là: doanh thu bán hàng và hiệu quả tiết kiệm chi phí hoạt
động kinh doanh chính. Ảnh hưởng của doanh thu được xem là tác động về
quy mô, còn ảnh hưởng của hiệu quả tiết kiệm chi phí được thể hiện qua sự
biến động của chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của hoạt động kinh doanh chính trên
doanh thu. Tỷ suất lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính trên doanh thu lại
phụ thuộc vào các chỉ tiêu tỷ lệ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp trên doanh thu.
Lợi nhuận
hoạt động
kinh doanh
chính

=

Doanh
thu

thuần

-

GVHB

-

Chi phí
bán hàng

-

Chi phí
quản lý

Để phân tích hiệu quả của việc tiết kiệm chi phí trong trường hợp này, ta
không thể căn cứ vào mức biến động tuyệt đối của chi phí mà phải căn cứ vào
số tương đối. Nếu chi phí tăng, nhưng tốc độ tăng của chi phí thấp hơn tốc độ
tăng của doanh thu thì việc gia tăng chi phí được coi là có hiệu quả. Nhưng
ngược lại, nếu Công ty giảm chi phí, nhưng tốc độ giảm chi phí thấp hơn tốc
độ giảm của doanh thu thì giảm chi phí được coi là không có hiệu quả. Vì vậy
để đánh giá hiệu quả của việc tiết kiệm chi phí ta sẽ dùng các chi tiêu cơ cấu
chi phí trong doanh thu, hay nói cách khác ta sẽ so sánh chi phí trên 100 đồng
doanh thu.

Chi phí
Cơ cấu chi phí trong doanh thu =
Doanh thu


10


Chi phí tăng hoặc giảm là do hai nguyên nhân
- Thứ nhất: sự thay đổi quy mô tiêu thụ sản phẩm, quy mô tiêu thụ sản
phẩm được thể hiện qua doanh thu. Khi doanh thu tăng sẽ làm chi phí tăng
tương ứng cùng một tỷ lệ và ngược lại. Doanh số bán là nhân tố quan trọng
nhất, tăng doanh số được xem là giải pháp cơ bản nhất để tăng lợi nhuận, mặc
khác sự tăng trưởng của doanh số còn có tác động tích cực đến các nhân tố
khác, đặc biệt nó tác động làm giảm mức định phí trên 100 đồng doanh thu,
nhờ vậy mà tăng được hiệu quả kinh doanh.
- Thứ hai: hiệu quả của việc sử dụng chi phí, nếu cơ cấu chi phí trên
doanh thu giảm sẽ làm doanh nghiệp tiết kiệm chi phí một cách tương đối.
Đây là kết quả của việc sử dụng chi phí có hiệu quả. Tỷ lệ lãi gộp, tỷ lệ chi phí
bán hàng, tỷ lệ chi phí quản lý là các nhân tố thuộc nhóm nhân tố các chỉ tiêu
dùng để đánh giá hiệu quả, phản ánh trình độ kiểm soát chi phí của Công ty.
Mức tăng (giảm)
chi phí do ảnh hưởng
của doanh thu
Mức tăng (giảm)
chi phí do hiệu quả

=
=

Mức tăng (giảm)
Của doanh thu

Cơ cấu chi phí trên
doanh thu kỳ gốc


X

Mức tăng (giảm) cơ cấu
chi phí trên doanh thu

X

Doanh thu kỳ
nghiên cứu

2.1.4 Một số chỉ số tài chính để đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh
2.1.4.1 Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn
*Hệ số vòng quay hàng tồn kho
Theo Nguyễn Công Bình và Đặng Kim Cương (2009, trang 108): hệ số
vòng quay hàng tồn kho phản ánh mối quan hệ giữa khối lượng hàng hóa đã
bán với hàng hóa dự trữ trong kho. Hệ số này thể hiện số lần mà hàng hóa tồn
kho bình quân được bán trong kỳ. Công thức tính:
Giá vốn hàng bán
Hệ số vòng quay hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
Hệ số vòng quay hàng tồn kho cao thì doanh nghiệp được đánh giá là
hoạt động có hiệu quả , giảm được vốn đầu tư cho hàng hóa dự trữ, rút ngắn
được chu kỳ chuyển đổi hàng dự trữ thành tiền mặt và giảm bớt nguy cơ hàng
hóa tồn kho trở thành hàng ứ đọng. Tuy nhiên hệ số vòng quay hàng tồn kho
quá cao có thể dẫn đến nguy cơ doanh nghiệp không đủ hàng hóa thõa mãn

11



nhu cầu bán hàng , dẫn đến tình trạng cạn kho, mất khách và điều này có thể
ảnh hưởng không tốt cho công việc kinh doanh về lâu dài của doanh nghiệp.
365
Số ngày bình quân của một vòng quay kho =
Hệ số vòng quay hàng tồn kho
Số ngày bình quân của một vòng quay kho phản ánh độ dài của thời gian
dự trữ hàng hóa và sự cung ứng hàng hóa dự trữ cho số ngày ấy.
*Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Theo Nguyễn Công Bình và Đặng Kim Cương (2009, trang 103): hệ số
này nói lên một đồng TSCĐ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó đánh giá
hiệu quả sử dụng TSCĐ ở công ty.
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
TSCĐ ròng bình quân
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng
TSCĐ càng cao và ngược lại.
*Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Theo Nguyễn Công Bình và Đặng Kim Cương (2009, trang 101): chỉ tiêu
này đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ
tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
Toàn bộ tài sản bình quân
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng
tổng tài sản càng cao và ngược lại.
2.1.4.2 Phân tích các chỉ tiêu sinh lợi
*Hệ số lợi nhuận ròng trên doanh thu thuần (ROS)
Theo Nguyễn Công Bình và Đặng Kim Cương (2009, trang 111): Hệ số
lợi nhuận trên doanh thu thuần phản ánh một đồng doanh thu thuần trong kỳ

đem lại mấy đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận ròng
Hệ số lợi nhuận trên doanh thu thuần =
Doanh thu thuần
12


*Hệ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
Theo Nguyễn Ngọc Quang và cộng sự (2007, trang 129): Hệ số này cho
biết trong kỳ kinh doanh, doanh nghiệp đầu tư một đồng tài sản thì thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì càng tốt.
Lợi nhuận ròng
Hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản =
Tổng tài sản bình quân
*Hệ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Theo Ngô Kim Phượng và cộng sự (2010, trang 241): Hệ số này phản
ánh một đồng vốn đầu tư của chủ sở hữu vào doanh nghiệp thì sẽ đem lại cho
chủ sở hữu bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Lợi nhuận ròng
Hệ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu bình quân
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Thông qua quan sát, tìm hiểu thực tế về doanh nghiệp trong thời gian thực tập.
- Thu thập số liệu trên sổ sách chứng từ của công ty thông qua các báo cáo tài
chính.
- Thu thập thông tin trên báo, đài, internet.

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu

2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Theo Ngô Kim Phượng và cộng sự (2010, trang: 20 – 28)
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu được dùng trong phân tích.
Để đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần phải so
sánh chỉ tiêu phân tích với chỉ tiêu tương ứng của quá khứ, của kế hoạch hoặc
của các doanh nghiệp khác cùng ngành nghề, mỗi cơ sở so sánh sẽ cho những
kết quả đánh giá khác nhau về thực trạng của chỉ tiêu phân tích. Các số liệu
dùng làm cơ sở để so sánh được gọi là số liệu kỳ gốc.
- Nếu kỳ gốc là số liệu quá khứ, kết quả so sánh sẽ cho thấy xu hướng
biến động của chỉ tiêu phân tích.
13


- Nếu kỳ gốc là số liệu kế hoạch, kết quả so sánh sẽ giúp đánh giá tình
hình thực hiện chỉ tiêu phân tích so với kế hoạch đề ra.
- Nếu kỳ gốc là số liệu của các doanh nghiệp cùng ngành nghề, kết quả
so sánh sẽ cho thấy mức độ hiệu quả của doanh nghiệp so với các doanh
nghiệp cùng ngành khác.
Phương pháp so sánh đòi hỏi các chỉ tiêu phân tích và các chỉ tiêu dùng
làm cơ sở so sánh phải có những điều kiện sau:
- Phải thống nhất về nội dung phản ánh và phương pháp tính toán.
- Phải được xác định trong cùng độ dài thời gian hoặc những thời điểm
tương ứng.
- Phải có cùng đơn vị tính toán.
Tùy theo mục đích yêu cầu phân tích, có thể sử dụng kỳ gốc và các chỉ
tiêu so sánh cho phù hợp. Phương pháp so sánh có thể sử dụng số tuyệt đối, số
tương đối và số bình quân.
a) So sánh số tuyệt đối
Số tuyệt đối là con số thể hiện quy mô, khối lượng, giá trị của một chỉ
tiêu nào đó, được xác định trong một khoản thời gian và địa điểm cụ thể. Mục

đích của so sánh số tuyệt đối là để thấy được sự thay đổi hoặc sự khác biệt về
quy mô của một chỉ tiêu kinh tế.
b) So sánh số tương đối
Số tương đối là tỷ lệ hoặc một hệ số được xác định dựa trên cùng một chỉ
tiêu kinh tế nhưng được xác định trong khoảng thời gian hoặc không gian khác
nhau, hoặc có thể xác định dựa trên hai chỉ tiêu kinh tế khác nhau trong cùng
một thời kỳ. Có nhiều loại số tương đối, tùy theo mục đích và yêu cầu phân
tích mà sử dụng cho thích hợp.
- Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch: là tỷ lệ đạt được giữa mức độ cần đạt
được theo kế hoạch đề ra so với mức độ thực tế đạt được về một chỉ tiêu kinh
tế nào đó. Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch thể hiện mục tiêu mà doanh nghiệp
phải phấn đấu trong kỳ kế hoạch.
Số kế hoạch kỳ này
Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch =
Số thực hiện kỳ trước
- Số tương đối hoàn thành kế hoạch: là tỷ lệ giữa mức độ thực tế đạt được
so với kế hoạch đề ra trong cùng một thời kỳ về một chỉ tiêu kinh tế nào đó.
Nó phản ánh tình hình hoàn thành kế hoạch của chỉ tiêu kinh tế đó.
14


Số thực hiện
Số tương đối hoàn thành kế hoạch =
Số kế hoạch
- Số tương đối kết cấu: số tương đối kết cấu biểu hiện tỷ trọng của từng
bộ phận chiếm trong tổng thể. Chỉ tiêu này cho thấy mối quan hệ, vị trí và vai
trò của từng bộ phận trong tổng thể.
Mức độ đạt được của bộ phận
Số tương đối kết cấu =
Mức đạt được của tổng thể

- Số tương đối động thái: số tương đối động thái thể hiện sự biến động
của một chỉ tiêu qua một khoảng thời gian gồm nhiều giai đoạn liên tiếp nhau.
Nó được xác định bằng tỷ lệ giữa mức độ đạt được của một chỉ tiêu qua một
thời đoạn khác nhau. Nếu kỳ gốc được giữ cố định ở thời đoạn đầu của kỳ
phân tích, được gọi là số tương đối động thái kỳ gốc cố định; Nếu kỳ gốc thay
đổi liên tục từ thời đoạn này sang thời đoạn khác, gọi là số tương đối động thái
ký gốc liên hoàn
Số thực tế kỳ nghiên cứu
Số tương đối động thái =
Số thực tế kỳ gốc
- Số tương đối hiệu suất: số tương đối hiệu suất được xác định bằng tỷ số
số giữa hai chỉ tiêu có nội dung khác nhau nhưng có mối quan hệ với nhau,
được dùng để đánh giá hiệu quả, chất lượng của một mặt hoạt động nào đó.
c) So sánh số bình quân
Trong quá trình phân tích, số bình quân được sử dụng để thể hiện giá trị
của một chỉ tiêu kinh tế trong những trường hợp:
- Chỉ tiêu kinh tế là số liệu được xác định theo thời điểm.
- Các chỉ tiêu được xác định theo thời kỳ, để thể hiện giá trị đạt được
trung bình trong một thời kỳ, nếu thời gian nghiên cứu gồm nhiều thời kỳ liên
tiếp nhau.
Có hai cách xác định số trung bình là trung bình cộng và trung bình nhân:
- Trung bình cộng được dùng để xác định số trung bình tuyệt đối.
- Trung bình nhân dùng để xác định số trung bình tương đối.

15


×