Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.27 KB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ PHƯƠNG LINH

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã số ngành:D340301

Tháng 8 Năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ PHƯƠNG LINH
MSSV: LT11317

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
586
CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán


Mã số ngành:D340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ĐOÀN THỊ CẨM VÂN

Tháng 8 năm 2013


LỜI CÁM ƠN

Trong quá trình học tập tại trường Đại học Cần Thơ, cùng với thời gian thực
tập tại Công ty Cổ phần Xây Dựng Giao Thông 586 Chi nhánh Cần Thơ, là quá
trình kết hợp lý thuyết được học ở trường vào thực tế, giúp em nắm vững hơn
những kiến thức chuyên ngành của mình, đồng thời hiểu biết thêm những kinh
nghiệm cũng như cách làm việc bên ngoài xã hội, từ đó giúp em hoàn thành tốt luận
văn của mình.
Em xin chân thành cám ơn đến:
Quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Cần Thơ
đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời
gian học tập tại trường. Đặc biệt là cô Đoàn Thị Cẩm Vân đã rất nhiệt tình hướng
dẫn em trong suốt thời gian thực hiện để em hoàn thành tốt đề tài của mình.
Ban lãnh đạo, cùng toàn thể cô chú, anh chị tại công ty đã tạo mọi điều kiện
cho em được thực tập và thực hiện đề tài.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, nhưng do kiến thức
còn hạn hẹp nên có những sai sót là điều không tránh khỏi, rất mong nhận được sự
góp ý và thông cảm của quý Thầy, Cô cùng Ban Giám Đốc, các anh chị phòng Kế
Toán công ty để em hoàn thành tốt đề tài luận văn này.
Cuối cùng, em xin cám ơn và kính chúc quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị
Kinh Doanh cùng toàn thể ban lãnh đạo, cô chú và anh chị tại Công ty Cổ phần Xây
Dựng Công Trình Giao Thông 586 chi nhánh Cần Thơ đầy sức khoẻ và đạt nhiều

thành công tốt đẹp trong công việc.
Cần thơ, Ngày

tháng

năm 2013

Sinh viên thực hiện

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2013
Người thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2013
Giáo viên hướng dẫn

iv


MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..............................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................1
1.3 Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu...........................................................2
1.3.1 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
1.3.2 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2
CHUƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........3
2.1 Phương pháp luận .......................................................................................................3
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh......................3
2.1.2 Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................4
2.1.3 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả................................................................................6

2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................8
2.2.1 Phương pháp so sánh...............................................................................................8
2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn.............................................................................9
CHƯƠNG 3: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................ 14
3.2 Ngành nghề, định hướng kinh doanh của công ty ............................................... 14
3.2.1 Ngành nghề kinh doanh của công ty ................................................................. 14
3.2.2 Định hướng kinh doanh của công ty.................................................................. 15
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 CHI NHÁNH
CẦN THƠ......................................................................................................................16
4.1 Phân tích hoạt động kinh doanh thông qua báo cáo kết quả hoạt động
kinh của công ty từ 2010 đến tháng 6/2013 ................................................................16

v


4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu từ 2010 đến tháng 6/2013..................................16
4.1.2 Phân tích tình hình chi phí qua 3 năm 2010 - 2012 và 06 tháng đầu năm 2012
– 2013 ............................................................................................................................22
4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận từ 2010 đến tháng 6/2013 ..................................29
4.2 Đánh giá các chỉ số sinh lời để thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh..................33
4.2.1 Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu ROS .....................................................................34
4.2.2 Tỷ suất lợi nhuận/vốn ROE ................................................................................34
4.2.3 Tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản ROA ..................................................................35
4.2.4 Hệ số giá trên thu nhập (P/E).............................................................................36
4.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.....36
4.3.1 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty qua 2 năm 2010-2011 ...............................................................................................37

4.3.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty qua 2 năm 2011-2012 ...............................................................................................38
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
586 CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................................................40
5.1 Nâng cao lợi nhuận ................................................................................................ 40
5.1.1 Nâng cao doanh thu .............................................................................................40
5.1.2 Kiểm soát chi phí .................................................................................................41
5.2 Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh..............................................................42
5.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn (ROE) .............................................42
5.2.2Tăng hiệu quả sử dụng tài sản (ROA) .................................................................42
5.2.3Tăng hiệu quả hoạt động trên doanh số bán (ROS)............................................43
5.3 Một số giải pháp khác.............................................................................................43
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN .............................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................46
PHỤ LỤC ......................................................................................................................47

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Tình hình doanh thu qua 3 năm 2010 – 2012..................................................17
Bảng 4.2 Tình hình doanh thu 06 tháng đầu năm 2012 – 2013 .....................................18
Bảng 4.3 Tình hình doanh thu bán hàng qua 3 năm 2010 – 2012 .................................29
Bảng 4.4: Doanh thu tài chính qua 3 năm 2010 –2012 ..................................................20
Bảng 4.5 Tình hình thu nhập khác qua 3 năm 2010 - 2012............................................21
Bảng 4.6 Tình hình chi phí qua 3 năm 2010 - 2012 .......................................................23
Bảng 4.7 Tình hình chi phí 06 tháng đầu năm 2012 – 2013 ..........................................24
Bảng 4.8 tình hình giá vốn hàng bán qua 3 năm 2010 – 2012 .......................................25

Bảng 4.9 Tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp qua 3 năm 2010 – 2012 .................27
Bảng 4.10 Tình hình chi phí khác qua 3 năm 2010 – 2012............................................29
Bảng 4.11 Tình hình lợi nhuận qua 3 năm 2010 – 2012 ................................................30
Bảng 4.12 Tình hình lợi nhuận 06 tháng đầu năm 2012 – 2013 ....................................30
Bảng 4.13: Tình hình lợi nhuận kinh doanh qua 3 năm 2010 – 2012............................31
Bảng 4.14 Tình hình lợi tài chính qua 3 năm 2010 – 2012 ............................................32
Bảng 4.15 Tình hình lợi nhuận khác qua 3 năm 2010 – 2012........................................33
Bảng 4.16 Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu ROS.................................................................34
Bảng 4.17 Tỷ suất lợi nhuận/vốn ROE...........................................................................34
Bảng 4.18 Tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản ROA ..............................................................35
Bảng 4.19 Hệ số lợi nhuận trên cổ phần EPS..................................................................36
Bảng 4.20: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty qua 2 năm 2010-2011 ..........................................................................................37
Bảng 4.21: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty qua 2 năm 201-2012 ............................................................................................38

vii


DANH SÁCH
BTHĐ

:

Bồi thường hợp đồng

BTT

:


Bê tông tươi

CPLV

:

Chi phí lãi vay

CPQLDN

:

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CKTT

:

Chiết khấu thanh toán

CTXD

:

Công trình xây dựng

DTBH

:


Doanh thu bán hàng

DTTC

:

Doanh thu tài chính

ĐCS KDC

:

Điện chiếu sáng khu dân cư

DV TV

:

Dịch vụ Tư vấn

HH

:

Hàng hóa

GVHB

:


Giá vốn hàng bán

LCV

:

Lãi cho vay

LNST

:

Lợi nhuận sau thuế

LNKD

:

Lợi nhuận kinh doanh

QSDĐ

:

Quyền sử dụng đất

VLXD

:


Vật liệu xây dựng

VCSHBQ

:

Vốn chủ sở hữu bình quân

TTSBQ

:

Tổng tài sản bình quân

TN

:

Thu nhập

TLTSCĐ

:

Thanh lý Tài sản cố định

viii


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, muốn tồn tại và phát
triển công ty phải nắm bắt được tình hình của thị trường, quan hệ cung cầu để có
kế hoạch sản xuất, kinh doanh thích hợp, có thể chiếm lĩnh được thị trường và
khách hàng về phía công ty. Để làm được điều đó thì các nhà quản trị của công ty
phải hiểu rõ về nguồn lực tài chính của công ty để có những quyết sách thích hợp,
mang lại hiệu quả cao nhất cho công ty thông qua việc đánh giá hiệu quả hoạt
động để có cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của công ty. Hơn nữa, để có
một chiến lược kinh doanh đột phá thì nhà quản trị phải hiểu rõ tình trạng hoạt
động của công ty mình như thế nào, hiệu quả hoạt động đến đâu để từ đó có chính
sách kinh doanh cho phù hợp.
Bên cạnh đó, tình hình kinh tế chưa ổn định , các công ty xây dựng nói
chung và công ty Cổ phần Xây Dựng Công Trình Giao Thông 586 Chi nhánh
Cần Thơ nói riêng muốn xúc tiến mở rộng quy mô sản xuất đồng thời phải đối
mặt với khó khăn về khả năng tiếp cận nguồn vốn. Vì vậy lãnh đạo công ty đã
phải điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh cho phù hợp tính thực tiễn nhằm
nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố
ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
doanh nghiệp, giảm thiểu rủi ro trong quá trình mở rộng quy mô. Xuất phát từ
tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty xây dựng nên em chọn nội dung “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty cổ phần Xây Dựng Công Trình Giao Thông 586 Chi
nhánh Cần Thơ”. làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3
năm 2010-2012 và 06 tháng đầu năm 2013. Trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp
nhằm giúp nhà quản trị điều chỉnh và nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

 Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 3 năm 2010 – 2012
và 06 tháng đầu năm 2013 .
1


 Đánh giá một số chỉ số sinh lợi để thấy rõ hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty.
 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
 Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này được nghiên cứu trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Xây
dựng Công trình giao thông 586 Chi nhánh Cần Thơ từ 19/8/2013 đến
18/11/2013.
1.3.2 Đối tượng nghiên cứu
 Phân tích thực trạng của Công ty cổ phần Xây dựng Công trình giao thông
586 Chi nhánh Cần Thơ thông qua phân tích doanh thu, chi phí và lợi
nhuận ở những lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của đơn vị như: Nhà ở, quyền
sử dụng đất, xây dựng công trình, vật liệu xây dựng, hàng hóa khác ….
 Đánh giá các chỉ số sinh lời và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh. Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh. Sử dụng các số liệu từ Báo cáo tài chính giai đoạn
2010-2012 và 06 tháng đầu năm 2013 và các tài liệu khác phục vụ cho việc
phân tích từ Phòng Kế toán của công ty.

2


CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh là tất cả các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Các hoạt động này thường tuân thủ theo quy luật
canh tranh, quy luật giá trị và quy luật cung cầu.
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động
kinh doanh, một cách tự giác và có ý thức, phù hợp với điều kiện cụ thể và với
yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan, nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh
cao hơn (Đặng Kim Cương và Phạm Văn Dược, 2005).
2.1.1.2 Nội dung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nội dung của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là phân tích các hiện
tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã hoặc sẽ xảy ra trong một đơn vị hạch toán kinh
tế độc lập dưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau.
Các hiện tượng quá trình này được thể hiện dưới một kết quả sản xuất kinh doanh
cụ thể được thể hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế.
2.1.1.3 Vai trò của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Là công cụ để kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua
những chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng.
Cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh
cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các
doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có
hiệu quả.
Là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh.
Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh
nghiệp.
Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất định
trong kinh doanh
Hữu dụng cho cả trong và ngoài doanh nghiệp.


3


2.1.1.4 Đối tượng và nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh
 Đối tượng của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh suy đến cùng là
kết quả kinh doanh.
 Nhiệm vụ:
-

Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
kinh tế đã xây dựng.

-

Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây
nên các mức độ ảnh hưởng đó.

-

Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn
tại yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.

-

Xây dựng phương án kinh doanh dựa vào mục tiêu đã định.
2.1.2 Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Chỉ tiêu doanh thu


+ Khái niệm: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Công thức tính:
Doanh thu = Giá bán x Sản lượng
(2.1)

+ Các khoản mục doanh thu tại công ty
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (DTBH ): là tổng giá trị thu được
từ các công trình xây dựng, giao thông, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp và các
dịch vụ khác……..
Doanh thu bán hàng thuần là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi
các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại …(
thực tại công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu này).
Doanh thu tài chính: là những khoản thu từ hoạt động tài chính, chủ yếu là
khoản thu được từ lãi cho vay (LCV), chiết khấu thanh toán (CKTT), các
khoản doanh thu hoạt động tài chính khác…

4


Thu nhập khác: là những khoản thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh
chính của doanh nghiệp như nhận tiền bồi thường hợp đồng (BTHĐ), dịch vụ
tư vấn (DVTV), thu từ thanh lý tài sản cố định (TLTSCĐ)…..
2.1.2.2 Chỉ tiêu chi phí
+ Khái niệm:
Là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những
mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại của kế toán tài
chính thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản
xuất, giao dịch, v.v... nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết
cho quá trình sản xuất, kinh doanh.

+ Các loại chi phí tại công ty:
Giá vốn hàng bán : Là giá thành thực tế của một công trình bao gồm nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ, nhân công ….(trừ đi các chi phí dỡ dang).
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến
việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản
lý gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu
hao. Đây là những khoản chi phí mang tính chất cố định, nên có khoản chi
nào tăng lên so với kế hoạch là điều không bình thường, cần xem xét nguyên
nhân cụ thể.
Chi phí tài chính: Phần lớn chi phí tài chính của công ty là chi phí lãi tiền
vay.
Chi phí khác: là những khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động thông
thường của doanh nghiệp như trả tiền bồi thường hợp đồng, điện chiếu sáng
khu công nghiệp (ĐCSKCN), chi phí thanh lý tài sản cố định….
2.1.2.3.Chỉ tiêu lợi nhuận
+ Khái niệm
Lợi nhuận là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí.

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

+ Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:

5

(2.2)


Lợi nhuận gộp: là phần còn lại của doanh thu hoạt động kinh doanh sau khi
trừ chi phí giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần (lợi nhuận kinh doanh): là phần còn lại của lợi nhuận gộp

sau khi trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động
tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này.
Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Thu nhập bất thường
của doanh nghiệp bao gồm: Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. Thu
tiền phạt vi phạm hợp đồng.., các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản tổn
thất có liên quan sẽ là lợi nhuận bất thường.
Lợi nhuận trước thuế là tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận
từ hoạt động tài chính, lợi nhuận từ hoạt động khác.
Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng): Là phần lợi nhuận còn lại sau khi nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.1.3 Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả
Phân tích một số chỉ tiêu sinh lợi:
 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trên tài sản (%) =

(2.3)

Tổng tài sản bình quân

Lợi nhuận sau thuế (Lợi nhuận ròng )= Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN
- Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán + Doanh thu tài
chính - Chi phí tài chính - Chi phí quản lý doanh nghiệp + Thu nhập khác - Chi
phí khác

Tổng tài sản bình quân =


Tài sản đầu kỳ+ Tài sản cuối kỳ
2
6

(2.4)


Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ
thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh càng lớn. Tỷ số này càng cao càng tốt.
 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (%) =

(2.5)

Vốn chủ sở hữu bình quân

VCSH đầu kỳ+ VCSH cuối kỳ

(2.6)

VCSHBQ =

2

Vốn chủ sở hữu là một phần trong tổng nguồn vốn của công ty, đây là một
trong những nguồn vốn phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh nhằm tạo ra

tài sản cho công ty.Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó
phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ
thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Tỷ số này càng cao càng tốt.
 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trên doanh thu (%) =

(2.7)

Tổng Doanh thu

Tổng doanh thu = Doanh thu bán hàng + doanh thu tài chính + doanh thu
khác.
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì có bao
nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp càng cao.

7


 Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS): Là lợi nhuận đạt được bao nhiêu trên
mỗi cổ phiếu . EPS được sử dụng như một chỉ số thể hiện khả năng kiếm
lợi nhuận của doanh nghiệp, được tính bởi công thức:
LNST- Cổ tức ưu đãi
EPS=

(2.8)

Số cổ phiếu phát hành

Đây là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ chủ yếu cho cổ phần thông thường
đang được lưu hành trên thị trường, nên ta bỏ qua giá trị cổ tức ưu đãi.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài này chủ yếu thu thập số liệu thứ cấp được tổng hợp từ các báo cáo tài
chính của công ty như: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo KQHĐKD từ phòng
kế toán để phân tích hoạt động kinh doanh của công ty và được tập hợp theo năm.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến nhất và là phương pháp chủ yếu
trong phân tích tài chính để đánh kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của
chỉ tiêu phân tích. Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định xem
chỉ tiêu kinh tế biến động như thế nào? Tốc độ tăng hay giảm ra sao? Để có
hướng khắc phục. Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu kinh tế bằng cách
dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc hay cơ sở. Có nhiều phương thức so
sánh và sử dụng phương thức nào là tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của việc
phân tích.Ở đề tài này ta sử dụng phương pháp so sánh chỉ tiêu thực hiện giữa các
kỳ trong năm và giữa các năm cho thấy sự biến đổi trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Điều kiện thực hiện so sánh:
-

Có ít nhất hai đại lượng hoặc hai chỉ tiêu để so sánh với nhau.

-

Các đại lượng hoặc các chỉ tiêu khi so sánh với nhau phải có cùng một nội
dung kinh tế, cùng phương pháp tính toán, cùng thời gian và đơn vị đo
lường.


-

Trong phân tích so sánh có thể sử dụng số bình quân, số tuyệt đối và số
tương đối.
8


 Phương pháp số tuyệt đối
-

Phân tích bằng số tuyệt đối cho thấy rõ khối lượng, quy mô của hiện tượng
kinh tế. Các số tuyệt đối được so sánh phải có cùng một nội dung phản
ánh, cách tính toán xác định, phạm vi, kết cấu và đơn vị đo lường.

-

Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ so
sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này và
thực hiện kỳ trước.

Ta có: Y = Y1 – Y0
Với

Y1: Chỉ tiêu kỳ phân tích
Y0: Chỉ tiêu kỳ gốc

Số tuyệt thể tính bằng thước đo hiện vật, giá trị … số tuyệt đối là cơ sở để tính
các chỉ số khác.
 Phương pháp số tương đối
Sử dụng số tương đối để so sánh có thể đánh giá được sự thay đổi kết cấu của

hiện tượng kinh tế, đặc biệt có thể liên kết các chỉ tiêu không giống nhau để phân
tích so sánh. Tuy nhiên số tương đối không phản ánh được thực chất bên trong
cũng như quy mô của hiện kinh tế. Vì vậy, trong nhiều trường hợp khi so sánh
cần kết hợp đồng thời cả số tuyệt đối và số tương đối.
Là tỉ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể
hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc
để nói lên tốc độ tăng trưởng.
Y =Y1 / Y0 x 100
Tùy theo nhiệm vụ và yêu cầu của phân tích mà ta sử dụng các công thức sau:
-

Số tương đối hoàn thành kế hoạch = Số thực tế/Số kế hoạch.

-

Mức chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch = Số thực tế - Số kế hoạch.

-

Tỷ lệ năm sau so với năm trước =(Số năm sau – Số năm trước)/Số năm
trước.

-

Mức chênh lệch năm sau so với năm trước = Số năm sau – Số năm trước.
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn

9



Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình
tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu
cần phân tích bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế. Quy
trình thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn gồm các bước sau:
Phân tích mức ảnh hưởng của các yếu tố đến tình hình lợi nhuận là xác
định mức độ thay đổi của từng yếu tố như:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (doanh thu thuần)
Giá vốn hàng bán
Doanh thu tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập khác
Chi phí khác
▪ Dựa vào công thức: (2.10)
Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán + Doanh thu tài chính
- Chi phí tài chính - Chi phí quản lý doanh nghiệp + Thu nhập khác - Chi phí khác

Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn theo tổng và hiệu như sau:
Gọi X1 là chỉ tiêu lợi nhuận kỳ thực tế và X0 là chỉ tiêu lợi nhuận kỳ gốc
Doanh thu thuần gọi là: a
Giá vốn hàng bán gọi là: b
Doanh thu tài chính là: c
Chi phí tài chính gọi là: d
Chi phí quản lý doanh nghiệp gọi là: e
Thu nhập khác gọi là: g
Chi phí khác gọi là: h
Đối tượng phân tích được xác định là (ĐVT):
▲X = X1 - X0
Kỳ thực tế : X1 = a 1-b1+c1-d1-e 1+g1-h1
10



Kỳ gốc : X0 = a 0-b0+c0-d0-e 0+g0-h0
Thế lần 1: a1-b0+c0-d 0-e0+g0-h0
Thế lần 2: a1-b1+c0-d 0-e0+g0-h0
Thế lần 3: a1-b1+c1-d 0-e0+g0-h0
Thế lần 4: a1-b1+c1-d 1-e0+g0-h0
Thế lần 5: a1-b1+c1-d 1-e1+g0-h0
Thế lần 6: a1-b1+c1-d 1-e1+g1-h0
Thế lần 7: a1-b1+c1-d1-e 1+g1-h1
» Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố a (Doanh thu thuần):
▲a = (a 1-b0+c0-d0-e 0+g0-h0) – (a0-b0+c0-d0-e 0+g0-h0)
= a1 – a 0
» Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố b (Giá vốn hàng bán):
▲b = (a 1-b1+c0-d0-e 0+g0-h0) – (a 1-b0+c0-d0-e 0+g0-h0)
= b1 - b0
» Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố c (Doanh thu tài chính):
▲c = (a 1-b1+c1-d0-e0+g0-h0) – (a 1-b1+c0-d0-e 0+g0-h0)
= c 1 - c0
» Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố d (Chi phí tài chính):
▲d = (a 1-b1+c1-d1-e 0+g0-h0) – (a 1-b1+c1-d0-e 0+g0-h0)
= d1 - d0
» Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố e (Chi phí quản lý doanh
nghiệp):
▲e = (a 1-b1+c1-d1-e1+g0-h0) – (a 1-b1+c1-d1-e 0+g0-h0)
= e1 - e0
» Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố g (Thu nhập khác):
▲g = (a1-b1+c1-d1-e 1+g1-h0) – (a1-b 1+c 1-d1-e1+g0-h0)
= g1 - g0
» Xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố h (Chi phí khác):

11


▲h = (a 1-b1+c1-d1-e 1+g1-h1) – (a 1-b1+c1-d1-e 1+g1-h0) = h1 - h0
» Tổng hợp các nhân tố làm tăng lợi nhuận:
Doanh thu thuần (nhân tố a):

▲a

Doanh thu tài chính (nhân tố c):

▲c

Thu nhập khác (nhân tố g):

▲g

Tổng giá trị tăng:

Σ

» Tổng hợp các nhân tố làm giảm lợi nhuận:
Giá vốn hàng bán (nhân tố b):

▲b

Chi phí tài chính (nhân tố d):

▲d


Chi phí quản lý doanh nghiệp (nhân tố e):

▲e

Chi phí khác (nhân tố h)

▲h

Tổng giá trị giảm:

Σ

Tổng hợp các nhân tố:
▲X = ▲a + ▲b + ▲c + ▲d + ▲e + ▲g + ▲h
Ưu, nhược điểm của phương pháp thay thế liên hoàn.
 Ưu điểm:
-

Đơn giản, dể tính toán và dể hiểu.

-

Phương pháp thay thế liên hoàn cố định các nhân tố ảnh hưởng đến đối
tượng phân tích, chúng có mối quan hệ với chỉ tiêu có thể bằng thương,
tổng, hiệu, tích và cả số % xác định được.

 Nhược điểm:
-

Khi xác định đến nhân tố nào, ta phải giả định các nhân tố khác không thay

đổi. Nhưng trong thực tế thì các nhân tố luôn biến động.

-

Việc sắp xếp các nhân tố từ lượng đến chất thương rất phức tạp, nếu phân
biệt sai thì việc sắp xếp và kết quả tính toán các nhân tố cho ta kết quả
không chính xác.

 Ý nghĩa: Xác định được mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của từng nhân
tố, sắp xếp các nhân tố theo mức độ ảnh hưởng của chúng, từ đó sẽ có biện
pháp nhằm khai thác, thúc đẩy những nhân tố tích cực và hạn chế những
nhân tố tiêu cực.
12


CHƯƠNG 3
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586
CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
 Ngày 04 tháng 08 năm 2004 theo Quyết định của Tổng Công ty Xây Dựng
Công Trình Giao Thông 5 về việc tách chuyển nguyên trạng Chi nhánh
Công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 507 tại Cần Thơ tổ chức thành
Chi nhánh, Chi nhánh Công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 586 tại
Cần Thơ (là đơn vị trực thuộc Công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông
586 thuộc Tổng Công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 5).
 Năm 2007 Công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 586 tiến hành cổ
phần hóa và đổi tên thành Công ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình Giao
Thông 586. Ngày 17 tháng 07 năm 2007, Chi nhánh Công ty Cổ Phần Xây
Dựng Công Trình Giao Thông 586 tại Cần Thơ được thành lập trên cơ sở

chuyển thể từ doanh nghiệp Nhà nước theo Quyết định số: 23/QĐ-HCNS
ngày 17 tháng 07 năm 2007 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ Phần Xây
Dựng Công Trình Giao Thông 586.
 Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 là một doanh nghiệp
có tư cách pháp nhân đầy đủ, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập,
có con dấu riêng và được mở tài khoản ở rất nhiều ngân hàng Ngân hàng.
 Với phương châm hoạt động đa ngành nghề, đa sản phẩm và không ngừng
phát triển, ngành nghề truyền thống của công ty là xây dựng cầu, đường và
những ngành nghề mũi nhọn mang tính đột phá trong lĩnh vực địa ốc như:
kinh doanh địa ốc, phát triển khu dân cư, kinh doanh các công trình theo
phương thức B.O.T.; B.O.O.… Phạm vi hoạt động rộng khắp từ Miền
trung, Tây nguyên, Miền Đông đến Miền Tây Nam bộ.
 Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 586 CHI NHÁNH CẦN THƠ
 Tên tiếng Anh: 586 CAN THO JOINT STOCK COMPANY
 Trụ sở giao dịch: Khu vực Thạnh Thuận, Phường Phú Thứ, Quận Cái
Răng, Thành phố Cần Thơ.
 ĐT: 07103.916360

FAX: 07103.916334
13


 Số lượng phát hành: 4.000.000 cp
 Mã chứng khoán: CIEN JSC 586
 Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh số 5713000326 do Phòng
Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ cấp
ngày 07 tháng 08 năm 2007.
3.2 NGÀNH NGHỀ, ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
3.2.1 Nghành nghề kinh doanh của công ty

- Xây dựng các công trình giao thông, dân dụng, thủy lợi, thủy điện.
- Đầu tư xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, cụm dân cư
và đô thị.
- Khai thác, chế biến sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất cấu kiện bê tông
đúc sẵn, gia công dầm cầu thép, cấu kiện thép, sản phẩm cơ khí.
- Cho thuê văn phòng làm việc, kinh doanh mua bán điện.
- Sửa chữa phương tiện xe máy, thiết bị thi công và phương tiện thiết bị
giao thông vận tải. Đầu tư xây dựng – kinh doanh – chuyển giao BOT trong và
ngoài nước các công trình giao thông, công nghiệp, dân dụng, thủy lợi, thủy điện.
3.2.2 Định hướng kinh doanh
- Chấp hành luật pháp, tuân thủ chặt chẽ các chính sách quản lý kinh tế,
tài chính của Nhà nước.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty.
- Sử dụng hiệu quả tiềm năng sẵn có, luôn dẫn đầu về chất lượng.
- Không ngừng nâng cao trình độ của đội ngũ quản lý, cải tiến nghiệp vụ
của nhân viên.
- Thực hiện tốt các chính sách về tiền lương, phân công lao động hợp lý,
đảm bảo công bằng xã hội, các chế độ về quản lý tài sản.
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất
kinh doanh của công ty nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm và thu
nhập ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho các cổ đông, đóng góp cho
ngân sách nhà nước và phát triển công ty.

14


CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 CHI
NHÁNH CẦN THƠ

4.1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH CỦA CÔNG TY TỪ 2010 ĐẾN
THÁNG 6 / 2013
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu từ 2010 đến tháng 6/2013
Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính quan trọng vì nó phản ánh quy mô của quá
trình kinh doanh. Doanh thu còn là nguồn vốn quan trọng để đơn vị trang trải các
khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh và tạo điều kiện thuận lợi cho
quá trình tái đầu tư. Do vậy việc phân tích các chỉ tiêu doanh thu có ảnh
hưởng lớn đến tình hình tài chính đây là một trong những chỉ tiêu quyết định sự
thành bại của đơn vị. Vì thế để đánh giá chỉ tiêu doanh thu cần đi sâu vào quá
trình phân tích tình hình biến động của doanh thu qua một thời gian.
Từ bảng (4.1) trang 16, ta thấy trong năm 2011 tổng doanh của công ty giảm
nhẹ khoảng 26 tỷ đồng tương đương 18,39% so với năm 2010. Tổng doanh thu
giảm là do doanh thu bán hàng và doanh thu tài chính giảm, đặc biệt tình hình nhà
đất đóng băng, công ty chỉ ký được những hợp đồng xây dựng vừa và nhỏ làm
doanh thu bán hàng có tỷ trọng 98,84% xuống còn 94,67% và có mức giảm mạnh
khoảng 30 tỷ đồng tương đương 21,83% so với năm 2010. Mặt khác mức tăng
của các khoản thu nhập khác như thanh lý tài sản cố định, tiền bồi thường hợp
đồng tăng khoản 4,7 tỷ đồng so với cùng kỳ năm 2010 nên không thể bù đắp
được mức giảm của doanh thu bán hàng đã làm tổng doanh thu giảm.
Nhưng năm 2012 tình hình kinh doanh của rất tốt tổng doanh thu tăng một
lượng rất lớn 315,75% gấp 3 lần so với năm 2011, do trong năm công ty đã mở
rông quy mô và ký kết nhiều hợp đồng lớn có giá trị cao làm cho doanh thu bán
hàng trong năm 2012 có tỷ trọng đạt cao nhất chiếm 99,94% trong tổng doanh thu
đã tăng lên 363 tỷ đồng khoảng 338,86% so với cùng kỳ năm 2011. Mặt khác
doanh thu tài chính và thu nhập khác có giảm nhưng do tỷ trọng thấp nên chỉ
giảm khoảng 6 tỷ đồng thấp hơn rất nhiều so với mứng tăng doanh thu bán hàng
dẫn đến lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2012 tăng cao.

15



×