Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại công ty trách nhiệm hữu hạn minh phú – hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.83 KB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN VĂN HIỂU

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI
LƯỢNG – LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MINH PHÚ – HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế Toán
Mã ngành: 52340301

Cần Thơ 08 - 2013



LỜI CẢM TẠ

Kết quả đạt được của luận văn ngoài sự nổ lực của tác giả còn là kết quả
với sự giúp đỡ của thầy, cô, gia đình, bạn bè và quý công ty.
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn cô ThS Nguyễn Thúy An đã tận
tình hướng dẫn và đóng góp nhiều ý kiến cho tôi trong suốt thời gian thực hiện
luận văn này.
Cảm ơn Ban Giám Đốc, cũng như Phòng Kế Toán của Công Ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Minh Phú – Hậu Giang đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp
những số liệu cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô của khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh trường Đại Học Cần Thơ, cũng như tất cả các thầy cô bộ môn Kế Toán
– Kiểm Toán đã truyền đạt những kiến thức quý báo cho bản thân để tôi làm
tốt được luận văn của mình.


Cảm ơn gia đình đã tạo điều kiện cho tôi được học tập, cũng như toàn thể
bạn bè đã ủng hộ, động viện, giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian học tập
và làm luận văn vừa qua.
Do thời gian và kiến thức có hạn, nên luận văn không thể không tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến từ thầy, cô cũng như bạn đọc
để luận văn được hoàn thiện hơn.

Cần Thơ, ngày....tháng....năm.....
Sinh viên thực hiện

Trần Văn Hiểu

i


TRANG CAM KẾT

Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn, các kết quả nghiên
cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Sinh viên thực hiện

Trần Văn Hiểu

ii


XÁC NHẬN CƠ QUAN THỰC TẬP


..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Cần Thơ, ngày….. tháng …..năm…..
Đơn vị công ty

iii


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU............................................................................ 1

1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
1.3.1 Không gian ...................................................................................... 2
1.3.2 Thời gian ......................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3
1.4 Lược khảo tài liệu ................................................................................. 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 5
2.1 Cơ sở lý luận ........................................................................................ 5
2.1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ C – V – P ..................................... 5
2.1.2 Mục tiêu phân tích mối quan hệ C – V – P ......................................... 5
2.1.3 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí .................................. 5
2.1.4 Phân bổ chi phí theo cách ứng xử chi phí ........................................... 9
2.1.5 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí................................................. 9
2.1.6 Các khái niệm cơ bản trong phân tích C – V – P ...............................10
2.1.7 Phân tích điểm hòa vốn.....................................................................16
2.1.8 Phân tích lợi nhuận ...........................................................................22
2.1.9 Phân tích kết cấu mặt hàng ...............................................................23
2.1.10 Phân tích trong mối quan hệ với giá bán .........................................23
2.1.11 Các giả định khi thực hiện phân tích C – V – P ...............................23
2.1.12 Hạn chế mô hình phân tích C – V – P .............................................24
2.2 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................25
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................25
iv


2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ..........................................................25
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUẠN VỀ CÔNG TY TNHH MINH PHÚ

HẬU GIANG ............................................................................................26
3.1 Giới thiệu tổng quát về công ty ............................................................26
3.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................................26
3.1.2 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................................27
3.1.3 Đặt điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................................28
3.1.4 Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty ....................................................29
3.2 Tổng quan hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................................32
3.3 Tình hình hoạt động và định hướng phát triển .....................................37
3.3.1 Thuận lợi .........................................................................................37
3.3.2 Khó khăn ..........................................................................................38
3.3.3 Phương hướng phát triển ..................................................................38
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ C – V – P TẠI CÔNG TY
TNHH MINH PHÚ – HẬU GIANG .........................................................41
4.1 Quy trình sản xuất ...............................................................................41
4.2 Tổng hợp doanh thu.............................................................................41
4.3 Phân loại chi phí theo cách ứng xử ......................................................42
4.3.1 Căn cứ ứng xử của chi phí ................................................................42
4.3.2 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................43
4.3.3 Chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................46
4.3.4 Chi phí sản xuất chung .....................................................................48
4.3.5 Chi phí bán hàng...............................................................................51
4.3.6 Chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................................................54
4.3.7 Tổng hợp chi phí ..............................................................................56
4.4 Báo cáo thu nhập số dư đảm phí ..........................................................59
4.4.1 Báo cáo thu nhập dạng số dư đảm phí ...............................................59
4.4.2 Báo cáo theo chức năng ....................................................................62
4.5 Phân tích các chỉ tiêu trong mối quan hệ C – V – P .............................62

v



4.5.1 Số dư đảm phí ..................................................................................62
4.5.2 Tỷ lệ số dư đảm phí ..........................................................................64
4.5.3 Đòn cân hoạt động ............................................................................67
4.5.4 Kết cấu chi phí..................................................................................68
4.5.5 Kết cấu hàng bán ..............................................................................71
4.5.6 Số dư an toàn và tỷ lệ số dư an toàn ..................................................73
4.5.7 Phân tích hòa vốn .............................................................................74
4.5.8 Đồ thị hòa vốn ..................................................................................77
4.5.9 Ứng dụng mô hình C – V – P lựa chọn phương án kinh doanh .........79
4.5.10 Mối quan hệ giữa điểm hòa vốn và giá bán .....................................83
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN
CHO CÔNG TY........................................................................................86
5.1 Đánh giá tình hình kinh doanh của sản phẩm trong năm 2012 .............86
5.2 Đề xuất một số giải pháp kiệm soát và tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao lợi
nhuận cho công ty .....................................................................................88
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................91
6.1 Kết luận ...............................................................................................91
6.2 Kiến nghị.............................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang

Bảng 2.1: Báo cáo thu nhập dạng số dư đảm phí ............................................... 9
Bảng 3.1:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2010,

2011, 2012 của công ty...................................................................................... 33
Bảng 3.2:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 6 tháng đầu
năm 2010, 2011, 2012, 2013 của công ty........................................................... 34
Bảng 4.1: Tổng hợp doanh thu của 3 loại sản phẩm trong năm 2012 của
công ty .............................................................................................................. 41
Bảng 4.2: Căn cứ ứng xử của từng loại chi phí .................................................. 43
Bảng 4.3:Tổng hợp tình hình thu mua NVL chính trong năm 2012 ................... 43
Bảng 4.4:Tổng hợp số lượng sản phẩm tôm sản xuất hoàn thành ...................... 44
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu đơn vị cúa các sản phẩm sản
xuất hoàn thành năm 2012 ................................................................................ 45
Bảng 4.6 : Bảng tổng hợp chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của
nhân công trực tiếp sản xuất năm 2012 ............................................................ 46
Bảng 4.7:Tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương CNTT sản xuất
cho từng loại sản phẩm trong năm 2012 ............................................................ 46
Bảng 4.8:Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm tính cho 1
đơn vị sản phẩm năm 2012 ............................................................................... 47
Bảng 4.9: Tổng hợp chi phí sản xuất chung của công ty trong năm 2012 .......... 48
Bảng 4.10: Tổng hợp chi phí khả biến SXC của công ty trong năm 2012 cho
từng loại sản phẩm sản xuất .............................................................................. 49
Bảng 4.11: Chi phí SXC khả biến đơn vị của từng loại sản phẩm sản xuất
trong năm 2012 ................................................................................................ 50
Bảng 4.12: Tổng hợp chi phí SXC bất biến của công ty trong năm 2012 cho
từng loại sản phẩm sản xuất .............................................................................. 51
Bảng 4.13: Tổng hợp chi phí bán hàng của công ty trong năm 2012 ................. 51

vii


Bảng 4.14: Tổng hợp chi phí bán hàng khả biến cho từng loại sản phẩm trong
năm 2012 .......................................................................................................... 52

Bảng 4.15: Chi phí bán hàng đơn vị của từng loại sản phẩm năm 2012 ............. 53
Bảng 4.16: Tổng hợp chí phí bán hàng bất biến cho từng loại sản phẩm trong
năm 2012 ......................................................................................................... 53
Bảng 4.17: Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty phát sinh
trong năm 2012 ................................................................................................ 54
Bảng 4.18: Chi phí quản lý doanh nghiệp khả biến cho từng loại sản phẩm
trong năm 2012 ................................................................................................ 55
Bảng 4.19: Chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị của từng loại sản phẩm trong
năm 2012 ......................................................................................................... 55
Bảng 4.20: Tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp bất biến của từng sản
phẩm trong năm 2012 ........................................................................................ 56
Bảng 4.21: Tổng hợp chi phí theo lượng sản xuất của 3 loại sản phẩm tôm
năm 2012 .......................................................................................................... 57
Bảng 4.22: Tổng hợp chi phí theo lượng tiêu thụ của 3 loại sản phẩm trong
năm 2012 .......................................................................................................... 58
Bảng 4.23: Bảng báo cáo thu nhập dạng số dư đảm phí của tổng 3 sản phẩm
trong năm 2012 ................................................................................................. 59
Bảng 4.24: Tổng hợp báo cáo thu nhập dạng số dư đảm phí của từng loại sản
phẩm tiêu thụ trong năm 2012 của công ty ........................................................ 61
Bảng 4.25: Báo cáo thu nhập theo chức năng của từng loại sản phẩm trong
năm 2012 của công ty........................................................................................ 62
Bảng 4.26: Tổng hợp số dư đảm phí và số dư đảm phí đơn vị của từng loại sản
phẩm trong năm 2012 của công ty ..................................................................... 63
Bảng 4.27: Tỷ lệ số dư đảm phí của 3 loại sản phẩm trong năm 2012 ............... 64
Bảng 4.28: Số dư đảm phí trung bình của 3 sản phẩm (tính trực tiếp) ............... 66
Bảng 4.29: Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của các sản phẩm năm 2012................. 67
Bảng 4.30: Mối quan hệ giữa ĐBKD và lợi nhuận của các sản phẩm khi
doanh số tăng 20% ............................................................................................ 67
Bảng 4.31: Kết cấu chi phí của từng sản phẩm của công ty năm 2012 .............. 68
Bảng 4.32: Mối quan hệ kết cấu chi phí với lợi nhuận khi doanh số tăng

(giảm) của sản phẩm loại I ................................................................................ 70
viii


Bảng 4.33: Mối quan hệ kết cấu chi phí với lợi nhuận khi doanh số tăng
(giảm) của sản phẩm loại II ............................................................................... 70
Bảng 4.34: Mối quan hệ kết cấu chi phí với lợi nhuận khi doanh số tăng
(giảm) của sản phẩm loại III .............................................................................. 71
Bảng 4.35: Kết cấu hàng bán của 3 sản phẩm trong năm 2012 của công ty. ...... 71
Bảng 4.36: Tổng hợp lợi nhuận khi thay đổi kết cấu hàng bán của các sản
phẩm trong năm mới 2013 ................................................................................. 72
Bảng 4.37: Số dư an toàn và tỷ lệ số dư an toàn của 3 loại sản phẩm trong
năm 2012 .......................................................................................................... 73
Bảng 4.38: Sản lượng hòa vốn của các sản phẩm trong năm 2012..................... 74
Bảng 4.39: Doanh thu hòa vốn của các sản phẩm trong năm 2012 .................... 75
Bảng 4.40 : Thời gian hòa vốn của từng loại sản phẩm trong năm 2012............ 76
Bảng 4.41: Tỷ lệ hòa vốn của từng loại sản phẩm trong năm 2012 .................... 76
Bảng 4.42 :Báo cáo thu nhập khi sản lượng tiêu thụ của 3 loại sản phẩm tăng
10% so với năm 2012 ........................................................................................ 80
Bảng 4.43 : Báo cáo thu nhập của 3 loại sản phẩm khi chi phí NVL giảm
2.000đ/gói sản phẩm ......................................................................................... .81
Bảng 4.44 : Mối quan hệ giữa giá bán và điểm hòa vốn của 3 loại sản phẩm
tôm trong năm 2012 .......................................................................................... 84

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang


Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy công ty Minh Phú – Hậu Giang............................... 29
Hình 3.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Minh Phú – Hậu Giang ............. 30
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện chi phí NVLTT đơn vị năm 2012 ........................ 45
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện chi phí NCTT sản xuất đơn vị của từng loại sản
phẩm năm 2012 ............................................................................................. 47
Hình 4.3: Biểu đồ thể hiện chi phí sản xuất chung khả biến đơn vị của từng
loại sản phẩm năm 2012 ................................................................................ 50
Hình 4.4: Đồ thị hòa vốn sản phẩm tôm loại I, II, III trong năm 2012 ........... 77

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
C – V – P:

Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận

VT,TSCĐ:

Vật tư, tài sản cố định

KTCPSX:

Kế toán chi phí sản xuất

NVLTT:

Nguyên vật liệu trực tiếp

SDĐP:


Số dư đảm phí

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

NCTT:

Nhân công trực tiếp

CPKB:

Chi phí khả biến

CPBB:

Chi phí bất biến

SPSX:

Sản phẩm sản xuất

CPBH:

Chi phí bán hàng

CPHH:

Chi phí hỗn hợp


QLDN:

Quản lý doanh nghiệp

ĐBKD:

Đòn bẩy kinh doanh

DTAT:

Doanh thu an toàn

SLHV:

Sản lượng hòa vốn

SXC:

Sản xuất chung

SP:

Sản phẩm

BP:

Biến phí

ĐP:


Định phí

xi



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Với nền kinh tế thị trường hiện nay cả trong nước và ngoài nước, các
công ty, doanh nghiệp hoạt động gặp rất nhiều khó khăn và cạnh tranh rất
nghiệt ngã. Hoạt đng kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có đủ bù
đắp chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối ưu hóa lợi nhuận? … nhiều
câu hỏi được đặt ra, nhưng với một nền kinh tế mà yếu tố cạnh tranh được đặt
lên hàng đầu thì việc làm chủ thông tin có chất lượng cao sẽ đem lại sức sống
cho doanh nghiệp, bất cứ quyết định sai lầm nào đều dẫn đến hậu quả khó
lường và đôi khi hậu quả nghiêm trọng, làm cho doanh nghiệp rơi vào tình
trạng phá sản, việc ra quyết định một cách đúng đắn là vô cùng cần thiết. Do
đó các nhà quản trị công ty sẽ tổ chức, phối hợp ra quyết định và kiểm soát
hoạt động của công ty, mọi quyết định của nhà quản trị cần phải được dựa trên
những thông tin đáng tin cậy và thích hợp. Tiềm năng sinh lợi trong ngắn hạn,
khả năng duy trì mức sinh lợi trong dài hạn, sự chọn lựa tối ưu các cơ hội kinh
doanh, khả năng kiểm soát chi phí tốt hơn… đó là những tình huống và là câu
trả lời thích hợp của của các nhà quản trị trong hiện tại và tương lai.
Phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận là một công cụ
kế hoạch hóa và quản lí hữu dụng. Thông qua việc phân tích này sẽ giúp các
nhà quản trị thấy được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố như giá bán, số
lượng sản phẩm, chi phí khả biến, chi phí bất biến, kết cấu mặt hàng và đặt
biệt là ảnh hưởng của kết cấu chi phí đối với lợi nhuận như thế nào, đã, đang

và sẽ làm tăng giảm lợi nhuận ra sao. Ngoài ra việc phân tích dựa trên những
số liệu mang tính chất dự báo, từ đó giúp cho các nhà quản trị có thể kiểm
soát, điều hành tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở
hiện tại đồng thời có những quyết định sang suốt trong tương lai. Phân tích
mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận là công cụ không thể thiếu
trong doanh nghiệp nhằm khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp và là
cơ sở để đưa ra các quyết định như lựa chọn dây chuyền sản xuất, định giá sản
phẩm, hoạch định chiến lược bán hàng.
Với những đặt điểm trên, việc ứng dụng mối quan hệ Chi phí – Khối
lượng – Lợi nhuận vào một công ty là vô cùng cần thiết, tuy nhiên vận dụng
nó là một vấn đề tương đối mới mẻ. Xuất phát từ vấn đề này nên tôi quyết
định chọn đề tài “PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ – KHỐI LƯỢNG –
LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MINH PHÚ –
-1-


HẬU GIANG”. Qua đề tài này, em sẽ có cơ hội nghiên cứu các lý thuyết đã
học, so sánh với các điều kinh doanh thực tế để rút ra những kiến thức cần
thiết giúp cho việc tổ chức, điều hành và ra quyết định kinh doanh trong tương
lai nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận trong năm 2012
của các dòng sản phẩm tôm sản xuất tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh
Phú – Hậu Giang,để thấy được hiệu quả kinh doanh của các mặt hàng này qua
đó, đề xuất một số giải pháp nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty
trong ngắn hạn
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Việc phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận tại Công
Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Phú –Hậu Giang tập chung vào các mục tiêu

sau:
Đưa ra cơ sở lý luận để làm căn cứ phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối
lượng – Lợi nhuận trong quản lý kinh doanh.
Phân tích các khoản chi phí phát sinh tại công ty năm 2012 để tổng hợp
được các khoản chi phí nhằm phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng –
Lợi nhuận của công ty
Phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận của các dòng
sản phẩm tôm loại I, loại II, loại III năm 2012 nhằm nhận dạng được ảnh
hưởng của các yếu tố thuộc về nhân tố chi phí và khối lượng thay đổi sẽ làm
lợi nhuận công ty thay đổi.
Ứng dụng mối quan hệ giữa Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận vào phân
tích điểm hòa vốn.
Đề ra một số biện pháp kiểm soát và tiết kiêm chi phí nhằm nâng cao lợi
nhuận cho công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại công ty trách nhiệm hữu hạn Minh Phú – Hậu
Giang. Do tính phức tạp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nên phạm vi
nghiên cứu chỉ có giới hạn trong việc phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối
lượng – Lợi nhuận của một số dòng sản phẩm tiêu biểu của công ty.
-2-


1.3.2 Thời gian
Phân tích chi phí – khối lượng – lợi nhuận của công ty qua 3 năm từ năm
2010 -2012 và 6 tháng đầu năm 2013.
Đề tài được thực hiện từ 12/8/2013 đến 18/11/2013
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về thực trạng tình hình ứng dụng phân tích mối quan hệ chi
phí – khối lượng – lợi nhuận vào tổ chức và điều hành hoạt động trong công

ty trách nhiệm hữu hạn Minh Phú – Hậu Giang.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận không chỉ còn
là mối quan tâm của các nhà quản trị doanh nghiệp, mà còn là vấn đề trung
tâm trong nhiều nghiên cứu lý luận và thực tiễn. Trong đó có nhiều nghiên cứu
đáng quan tâm như.
Với đề tài “Phân tích mối liên hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận tại
công ty trách nhiệm hữu hạn Thuận Dư” Kiều Ngọc Hoàng (2010, bằng
phương pháp phân tích các khoản chi phí phát sịnh tại doanh nghiệp, bao gồm
chi phí bất biến, khả biến xem chúng ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận của
hợp tác xã). Luận văn đi sâu vào phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng –
lợi nhuận của các dòng sản phẩm trong hợp tác xã, phân tích mối quan hệ giữa
các yếu tố, sản lượng tiêu thụ, giá bán, chi phí khả biến, chi phí bất biến, kết
cấu chi phí để thấy được điểm mạnh – điểm yếu cũng như hiệu quả hoạt động
của các dòng sản phẩm trong hợp tác xã, đồng thời luận văn còn đề ra một số
giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của các dòng sản phẩm trong hợp tác xã.
Một nghiên cứu khác của Trần Thị Thúy An (2007) “Phân loại chi phí
theo cách ứng xử và ứng dụng cách phân loại này trong tổ chức và điều hành
hoạt động tại công ty cổ phần quảng cáo Đồng Nai” với phương pháp thống
kê, tổng hợp, phân tích, so sánh và đối chiếu” Đây là đề tài nghiên cứu đi sâu
vào phân loại chi phí phát sinh thực tế tại công ty quảng cáo Đồng Nai thành
yếu tố chi phí khả biến, bất biến, phương pháp tách chi phí hỗn hợp thành chi
phí khả biến, bất biến nhằm giúp cho công ty phân loại chi phí cho hợp lý,
tránh lãng phí các chi phí không đáng có. Đồng thời đề tài còn ứng dụng cách
phân loại chi phí theo cách ững xử vào việc định giá sản phẩm, từ đó đưa ra
một số giải pháp, kiến nghị nhằm giúp công ty đạt hiệu quả kinh doanh tốt
hơn.
-3-



Theo nghiên cứu Bùi Thị Tâm Yên (2004) “với phân tích mối liên hệ chi
phí - khối lượng - lợi nhuận tại công ty xuất nhập khẩu An Giang”bằng
phương pháp phân tích, phương pháp sử dụng là thống kê, tổng hợp so sánh
giữa các xí nghiệp thấy được sự ảnh hưởng của kết cấu chi phí với lợi nhuận
của công ty, đánh giá sự hiệu quả đối với cơ cấu chi phí đó và đưa ra những
biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận của công ty đồng thời tình hình
tiêu thụ của công ty năm 2004 với phương pháp nghiên cứu số dư đảm phí, tỷ
lệ số dư đảm phí sản phẩm đến lợi nhuận và doanh thu hòa vốn của công ty là
cơ sở cho việc thực hiện những mục tiêu nghiên cứu thì nền kinh tế thị trường,
một khi không còn sự bảo trợ của Nhà Nước, các doanh nghiệp phải tự điều
hành, quản lý các hoạt động kinh doanh một cách có hiệu quả để đứng vững
trên thị trường và ngày càng phát triển, muốn vậy các doanh nghiệp phải tạo
được doanh thu và có lợi nhuận, phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi
diễn biến và kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh, thách thức lớn nhất
hiện nay không chỉ là tăng đầu tư hay tăng sản lượng mà là tăng hiệu quả kinh
doanh, thường xuyên quan tâm đến hiệu quả kinh doanh nói chung, doanh thu,
lợi nhuận, chi phí nói riêng, trở thành một nhu cầu thực tế cần thiết đối với bất
kỳ doanh nghiệp nào…
Nhìn chung, khi đọc qua các tài liệu này đã giúp tôi rất nhiều trong quá
trình thực hiện luận văn của mình. Qua các tài liệu tham khảo trên, tôi có thể
hiểu sâu hơn về việc phân loại chi phí phát sinh thành yếu tố chi phí khả biến,
chi phí bất biến để ứng dụng vào phân tích mối quan hệ Chi phí - Khối lượng Lợi nhuận của các dòng sản phẩm Tôm, chả tôm và các sản phẩm khác tại
Công ty Cổ Phần Thủy Sản Minh phú – Hậu Giang. Ngoài những nội dung
tham khảo các tài liệu trên, luận văn còn ứng dụng mối quan hệ Chi phí - Khối
lượng - Lợi nhuận vào phân tích điểm hòa vốn của các dòng sản phẩm tại
Công ty, ứng dụng mối quan hệ C – V – P lựa chọn phương án kinh doanh.
Qua đó hiểu rõ được hiệu quả hoạt động của từng mặt hàng nhằm đề xuất các
giải pháp kiểm soát và tiết kiệm chi phí để nâng cao lợi nhuận cho Công ty

-4-



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi
nhuận
Phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận là nghiên cứu
sự tác động qua lại giữa các nhân tố số lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, chi
phí khả biến, chi phí bất biến và kết cấu mặt hàng, nhằm khai thác khả năng
tiềm tàng của doanh nghiệp và là cơ sơ để đưa ra các quyết định lựa chọn về
kết cấu mặt hàng, định giá sản phẩm, hoạch định chiến lược kinh doanh, đặt
biệt là xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố đó đến lợi nhuận doanh nghiệp.
Phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận là một biện
pháp hữu ích nhằm khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, là công cụ
quan trọng trong nhiều quyết định sản xuất kinh doanh của nhà quản trị như:
nên sản xuất hoặc tiêu thụ sản phẩm nào, lựa chọn dây chuyền sản xuất, chọn
giá bán nào, nên sử dụng chiến lược khuyến mãi nào, năng lực sản xuất bao
nhiêu… nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.1.2 Mục tiêu phân tích mối quan hệ Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận
Nắm được những khái niệm cơ bản được sử dụng trong phân tích mối
quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận.
Biết cách vận dụng phân tích mối quan hệ giữa Chi phí – Khối lượng –
Lợi nhuận để đưa ra những quyết định kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn.
Nắm được phương pháp phân tích điểm hòa vốn và ứng dụng phân tích
điểm hòa vốn để xác định được vùng lời, vùng lỗ.
Thấy được ảnh hưởng của việc thay đổi kết cấu hàng bán đến doanh thu
và lợi nhuận, đưa ra một số biện pháp nhằm áp dụng có hiệu quả hơn phương
pháp phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận để tăng cường
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

2.1.3 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu lập kế hoạch, kiểm soát và chủ động
điều tiết chi phí của nhà quản trị doanh nghiệp, kế toán quản trị phân loại chi
phí theo cách ứng xử của chi phí, nghĩa là mức độ hoạt động biến đổi, các nhà

-5-


quản trị cần phải thấy trước chi phí sẽ biến động như thế nào? biến động bao
nhiêu và loại nào biến động để tương ứng với biến động của mức hoạt động.
Theo cách phân loại này, tổng chi phí của công ty được trình bày theo
mô hình sau:

Tổng
chi phí

BP tỷ lệ

Biến
phí
BP cấp
bậc

ĐP bắt
buộc
Định
phí

Chi phí
hỗn hợp


ĐP
không
bắt buộc

Hình 2.1: Mô hình phân loại chi phí theo cách ứng xử
2.1.3.1 Chi phí khả biến:
Là những chi phí mà giá trị của nó sẽ tăng, giảm theo tỷ lệ với sự gia
tăng, giảm về mức hoạt động. Tổng số của chi phí khả biến sẽ tăng khi mức độ
hoạt động tăng. Tuy nhiên nếu tính trên một đơn vị của mức độ hoạt động thì
chi phí khả biến là không đổi chi phí khả biến chỉ phát sinh khi có hoạt động,
tỷ lệ thuận với sự biến động về khối lượng sản phẩm gồm , chi phí nguyên
liệu, nhân công trực tiếp, điện, nước…
Chi phí khả biến có hai loại khả biến thực thụ (biến phí tỷ lệ) và khả biến
cấp bậc.
Biến phí thực thụ
Biến phí thực thụ (biến phí tỷ lệ) là những khoản chi phí mà sự biến
động của chúng thay đổi liên tục và tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động như chi
phí nguyên vật liệu , chi phí nhân công, hoa hồng bán hàng… Về mặt toán học
được thể hiện theo phương trình sau.
Y= aX
Với : Y Tổng biến phí
a: Biến phí trên một đơn vị cường độ hoạt động
-6-


X : Cường độ hoạt động
Với cách ứng xử này, điều quan tâm là chúng ta không chỉ kiểm soát
tổng chi phí mà còn kiểm soát tốt biến phí trên từng đơn vị mức độ hoạt động
(định mức biến phí) ở các mức độ khác nhau.

Biến phí cấp bậc
Biến phí cấp bậc là những mục biến phí thay đổi tỷ lệ theo mức độ hoạt
động ở từng cấp bậc. Điều này có ý nghĩa nó chỉ thay đổi khi mức độ hoạt
động đạt đến mức độ nhất định và nó sẽ không thay đổi khi mức độ hoạt động
ít thay đổi. Nói cách khác biến phí loại này cũng có quan hệ tỷ lệ nhưng không
tuyến tính với mức độ hoạt động thay đổi cho phép chi phí thay đổi để tương
ứng với mức hoạt động mới.
Biến phí cấp bậc bao gồm chi phí lao động gián tiếp, bảo trì,…Về
phương diện toán học biến phí cấp bậc thể hiện theo phương trình sau.
Y = aixi
Với: a là biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt động ở phạm vi i
Với cách ứng xử này, để tiết kiệm và kiểm soát tốt chi phí cấp bậc chúng
ta cần phải.
Lựa chọn cường độ hoạt động thích hợp
Xây dựng hoàn thiện định mức biến phí ở từng cấp bậc tương ứng.
2.1.3.2. Chi phí bất biến
Chi phí bất biến là những khoản mục chi phí về tổng số không thay đổi
theo mức độ hoạt động, nếu xét trên một đơn vị hoạt động có sự biến đổi. Như
vậy doanh nghiệp có hoạt động hay không hoạt động thì vẫn tồn tại định phí,
khi doanh nghiệp gia tăng cường độ hoạt động thì định phí trên một đơn vị sẽ
giảm dần, chi phí bất biến bao gồm, khấu hao, lương nhân viên, cán bộ quản
lý,…Chi phí bất biến bao gồm bắt buộc và không bắt buộc.
Chi phí bất biến bắt buộc
Chi phí bất biến bắt buộc là những khoản chi phí không thể thay đổi
được một cách nhanh chóng vì chúng liên quan đến khấu hao tài sản dài hạn,
chi phí sử dụng tài sản dài hạn, chi phí liên quan lương của các nhà quản trị
gắn liền với cấu trúc quản lý sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.
Đặc điểm của chi phí bất biến bắt buộc
Tồn tại lâu dài trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-7-



Nhà quản trị không thể cắt giảm toàn bộ trong thời gian ngắn.
Về phương diện toán học chi phí bất biến bắt buộc được thể hiện bằng
đường thẳng Y = b. Với b là hằng số.
Chi phí bất biến không bắt buộc
Loại chi phí này được xem như là định phí quản trị, là những khoản chi
phí có thể thay đổi nhanh chóng bằng hành động quản trị, liên quan với kế
hoạch ngắn hạn và ảnh hưởng đến chi phí của doanh nghiệp hằng năm. Trong
trường hợp cần thiết, chúng ta có thể cắt bỏ loại chi phí này.
Về mặt toán học, chi phí bất biến không bắt buộc biểu diễn bằng đường
thẳng Y =bi Với b thay đổi theo bậc i
2.1.3.3 Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là những chi phí bao gồm yếu tố khả biến và bất biến
pha trộn lẫn nhau. Ở một mức hoạt động nào đó, chi phí hỗn hợp thể hiện đặc
điểm của định phí, ở một mức độ hoạt động khác chúng lại thể hiện đặc điểm
của biến phí
VD: Chi phí điện thoại bàn là chi phí hỗn hợp được biểu diễn theo
phương trình Y =aX + b
Với : Y : Tổng chi phí
X: cường độ hoạt động
a: Tỷ lệ biến phí
b: Yếu tố định phí
Nhà quản trị phải nhận định lựa chọn thích hợp những vùng chi phí trong
việc xây dựng ngân sách chi phí doanh nghiệp, quản lý chi phí hỗn hợp phải
kết hợp hai vùng ứng xử tương ứng. Chúng ta phải cân nhắc, khảo sát chi tiết
tính hữu dụng của chi phí hỗn hợp trong tương lai để tránh lãng phí, khi tiến
hành phải tăng công suất hoạt động để đơn giá bình quân của chúng thấp hơn.
Đối với việc lập kế hoạch, người quản lý cần phải thu thập chi phí hỗn
hợp khi chúng có phát sinh và tách chúng ra thành hai yếu tố khả biến và bất

biến. Chúng ta có thể dùng các mô hình toán học để phân tích chi phí hỗn hợp
thành chi phí khả biến, bất biến qua 3 phương pháp sau:
Phương pháp cực đại – cực tiểu
Phương pháp đồ thị phân tán
Phương pháp bình phương bé nhất.
-8-


2.1.4 Phân bổ chi phí theo cách ứng xử chi phí
Để việc lập kế hoạch và kiểm soát hoạt động của các nhà quản trị đạt
hiệu quả cao thì việc lựa chọn căn cứ phân bổ chi phí vô cùng cần thiết. Về
mặt nguyên tắc, mỗi loại chi phí có một tiêu thức phân bổ riêng, để xác định
tiêu thức phân bổ hợp lý người ta thường căn cứ vào các tính chất lý, hóa, các
đặc tính kinh tế nào đó liên quan đến các sản phẩm sản xuất. Vì vậy việc lựa
chọn căn cứ phân bổ cho các khoản biến phí và định phí thường được các
doanh nghiệp thực hiện theo nguyên tắc sau:
Biến phí: Phản ánh chi phí trực tiếp cung cấp dịch vụ và sẽ biến động về
tổng số nên căn cứ phân bổ được dựa trên mức hoạt động kế hoạch mức sử
dụng kế hoạch đó cho từng sản phẩm, nhóm sản phẩm. Như vậy, biến phí
được tính trực tiếp theo mức độ hoạt động hoặc mức sử dụng của từng sản
phản phẩm, nhóm sản phẩm không qua phân bổ, vì việc xác định nó rất rõ
ràng và dễ dàng cho từng dịch vụ cung cấp.
Định phí: Là những khoản chi phí được phân bổ dựa trên nhu cầu phục
vụ bình quân lâu dài của từng bộ phận. Khi đã xác định được căn cứ phân bổ,
căn cứ này sẽ được duy trì trong nhiều kỳ vì nó đã được tính toán hợp lý.
2.1.5 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí
Một khi chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành yếu tố khả biến và
bất biến, người quản lý sẽ sử dụng cách ứng xử của chi phí này để lập ra một
báo cáo kết quả kinh doanh và chính dạng báo cáo này sẽ được sử dụng rộng
rãi như một kế hoạch nội bộ và một công cụ để ra quyết định.

Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí có số lượng như sau.
Bảng 2.1: Báo cáo thu nhập dạng số dư đảm phí

Chỉ tiêu

Tổng số

Doanh thu

Tỷ lệ(%)
xxxxxx

%

xxxxx

%

Số dư đảm phí

xxxx

%

Chi phí bất biến

xxx

Chi phí khả biến


Lợi nhuận

xx

-9-


So sánh báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (kế toán quản trị) và báo
cáo thu nhập theo chức năng(kế toán tài chính
Chỉ tiêu

Số tiền

Doanh thu
Chi phí khả biến
SDĐP

Chỉ tiêu

xxxxx Doanh thu
xxxx Giá vốn hàng bán
xxx Lãi gộp

Chi phí bất biến
Lợi nhuận

xx Chi phí kinh doanh
x Lợi nhuận

Số tiền

xxxxx
xxxx
xxx
xx
x

Điểm khác nhau rõ ràng giữa hai báo cáo này bao gồm: Tên gọi và vị trí
của các loại chi phí, tuy nhiên điểm khác nhau chính ở đây là khi doanh
nghiệp nhận được báo cáo của kế toán tài chính thì không thể xác định được
điểm hòa vốn và phân tích mối quan hệ chi phí, doanh thu và lợi nhuận, vì
hình thức của kế toán tài chính nhằm mục đích cung cấp kết quả hoạt động
kinh doanh cho các đối tượng bên ngoài, do đó báo cáo cho biết rất ít về cách
ứng xử của chi phí. Ngược lại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng
số dư đảm phí lại có mục tiêu sử dụng cho các nhà quản trị, do đó ta có thể
hiểu sâu them về phân tích hòa vốn cũng như giải quyết mối quan hệ Chi phí –
Khối lượng – Lợi nhuận.
2.1.6 Các khái niệm cơ bản sử dụng trong trong phân tích Chi phí –
Khối lượng – Lợi nhuận.
2.1.6.1 Số dư đảm phí.
Số dư đảm phí (SDĐP) là số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả
biến. SDĐP được dùng trước hết là để bù đắp chi phí bất biến, số dư ra chính
là lợi nhuận. Số dư đảm phí có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại
sản phẩm và một đơn vị sản phẩm.
Số dư đảm phí khi tính cho một đơn vị sản phẩm còn gội là phần đóng
góp, vậy phần đóng góp là phần còn lại của đơn giá bán một sản phẩm trừ đi
chi phí khả biến đơn vị.
SDĐP = Doanh thu - Biến phí
SDĐP đơn vị = Đơn giá bán – Biến phí đơn vị
Dựa vào số dư đảm phí ta có thể lập được báo cáo thu nhập theo hình
thức số dư đảm phí nhanh chóng và tiện lợi.

Giả sử gọi:
x : số lượng sản phẩm tiêu thụ
- 10 -


g : là giá bán
a : là chi phí khả biến đơn vị
b : là tổng chi phí bất biến
Ta có báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí như sau.
Bảng 2.2: Báo cáo thu nhập dạng số dư đảm phí
Chỉ tiêu

Tổng số

Tính cho 1 sản phẩm

Doanh thu

gx

g

Chi phí khả biến

ax

a

(g – a)x


g-a

Số dư đảm phí
Chi phí bất biến

b

Lợi nhuận

(g – a)x – b

Từ báo cáo thu nhập tổng quát trên ta xét các trường hợp sau.
Khi doanh nghiệp không hoạt động, sản lượng x = 0, thì dẩn đến lợi
nhuận doanh nghiệp P= -b, doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến.
Khi doanh nghiệp hoạt động ở một mức sản lượng x = xh nào đó, ở đó
SDĐP bằng với chi phí bất biến thì khi đó mức lợi nhuận của doanh nghiệp P
= 0, nghĩa là doanh nghiệp đạt mức hòa vốn.
Ta có: (g – a) xh = b
⇒ xh = Error!

Vậy

Sản lượng hòa vốn = Error!

Khi doanh nghiệp hoạt động ở mức sản lượng x= x1 nào đó, với x1 > xh,
thì khi đó lợi nhuận của doanh nghiệp P = (g – a)x1 – b.
Khi doanh nghiệp hoạt động ở mức sản lương x = x2 , với x1 > x2, thì khi
đó lợi nhuận của doanh nghiệp P = (g – a)x2 – b.
Như vậy khi sản lượng tăng một lượng là ∆ x = x2 – x1
⇒ Lợi nhuận tăng một lượng ∆ P = P2 – P1 ⇒ ∆ P = (g – a) (x2 – x1)

⇒ ∆ P = (g – a) ∆ x

Kết luận: Thông qua khái niệm số dư đảm phí, ta thấy được mối quan hệ
giữa số lượng sản phẩm tiêu thụ và lợi nhuận. Mối quan hệ đó là, nếu số lượng
sản phẩm tăng (hay giảm) một lượng thì số dư đảm phí tăng lên (hay giảm
xuống) một lượng bằng số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng lên (hay giảm xuống)
nhân với số dư đảm phí đơn vị.
- 11 -


×