Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng tam bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766 KB, 115 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG
TAM BÌNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
Mã số ngành: 52340301

Cần Thơ - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG
MSSV: LT11392

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG
TAM BÌNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 52340301



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN HỮU ĐẶNG

Cần Thơ - 2013


LỜI CẢM TẠ

Được sự giới thiệu của Trường Đại học Cần Thơ cùng với sự chấp nhận
của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tam Bình. Trong thời gian thực tập tại
Công ty cùng với những kiến thức đã học, em đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp với đề tài: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi
nhuận tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tam Bình”. Để hoàn thành đề
tài, ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ
phía nhà trường và cơ quan thực tập.
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh đã truyền thụ cho em kiến thức chuyên môn và những
kinh nghiệm quý báu trong cuộc sống. Đặc biệt em xin cảm ơn sự hướng dẫn
tận tâm và nhiệt tình của Thầy Nguyễn Hữu Đặng trong suốt thời gian em thực
hiện đề tài này.
Tiếp theo em xin được cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công ty cổ
phần tư vấn xây dưng Tam Bình đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được tiếp
xúc thực tế. Em xin cảm ơn chị Phan Thị Diễm Chi đã tận tình giúp đỡ em
hoàn thành đề tài.
Vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên
nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận
được sự góp ý của quý Thầy Cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô có nhiều sức khỏe và thành
công trong sự nghiệp giảng dạy. Chúc quý Công ty và toàn thể công nhân viên

nhiều sức khỏe, hoàn thành tốt công việc và Công ty ngày càng phát triển hơn.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thùy Dương

i


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan luận văn này hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho
bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày

tháng năm 2013

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thùy Dương

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Vĩnh Long, ngày

tháng năm 2013

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

iii


MỤC LỤC
Trang


Chương 1: GIỚI THIỆU..............................................................................1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ...........................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...........................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
1.3.1 Không gian.................................................................................2
1.3.2 Thời gian....................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.................................................................2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........3
2.1 Cơ sở lý luận .........................................................................................3
2.1.1 Tổng quan về kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................3
2.1.2 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................4
2.1.3 Kế toán phân phối lợi nhuận.......................................................22
2.1.4 Các chỉ số tài chính đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh .......24
2.2 Lược khảo tài liệu .................................................................................27
2.3 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................28
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu .....................................................28
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu....................................................28
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
XÂY DỰNG TAM BÌNH ...........................................................................30
3.1 Lịch sử hình thành .................................................................................30
3.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty...................................................................31
3.2.1 Sơ đồ tổ chức .............................................................................31
3.2.2 Chức năng của từng bộ phận ......................................................31
3.3 Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán ........................................32

iv



3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty..........................................32
3.3.2 Hình thức kế toán.......................................................................33
3.4 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty ...............36
3.4.1 Chức năng..................................................................................36
3.4.2 Nhiệm vụ ...................................................................................36
3.4.3 Ngành nghề kinh doanh của Công ty..........................................37
3.5 Tổng quan hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 2010 đến 6
tháng đầu năm 2013 ....................................................................................37
3.6 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển........................................43
3.6.1 Thuận lợi....................................................................................43
3.6.2 Khó khăn....................................................................................43
3.6.3 Định hướng phát triển ................................................................43
Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN
PHỐI LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TAM
BÌNH ..........................................................................................................44
4.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................44
4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................44
4.1.2 Doanh thu hoạt động tài chính....................................................50
4.1.3 Kế toán thu nhập khác................................................................51
4.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................52
4.1.5 Kế toán giá vốn hàng bán ...........................................................52
4.1.6 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................54
4.1.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ............................................56
4.1.8 Kế toán chi phí khác...................................................................57
4.1.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................58
4.2 Kế toán phân phối lợi nhuận ..................................................................61
4.2.1 Nội dung ...................................................................................61
4.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng .........................................................62
4.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ ................................................62
4.2.4 Hạch toán phân phối lợi nhuận năm 2012 ..................................62

v


4.3 Đánh giá kết quả kinh doanh của Công ty từ năm 2010 – 2012..............64
4.3.1 Tỷ số về năng lực hoạt động.......................................................64
4.3.2 Tỷ số về khả năng sinh lời..........................................................68
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY..........................................................................................71
5.1 Tồn tại và nguyên nhân .........................................................................71
5.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán ...................................................71
5.3 Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh .........................................71
5.3.1 Giải pháp nâng cao lợi nhuận .....................................................71
5.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ..................................72
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................74
6.1 Kết luận.................................................................................................74
6.2 Kiến nghị...............................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................75
PHỤ LỤC ..................................................................................................76

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng
Tam Bình giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................38
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng
Tam Bình 6 tháng đầu năm 2012, 2013 ......................................................41
Bảng 4.1 Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân của Công ty
cổ phần tư vấn xây dựng Tam Bình giai đoạn 2010 – 2012 .........................64

Bảng 4.2 Vòng quay tài sản ngắn hạn của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng
Tam Bình giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................65
Bảng 4.3 Vòng quay tài sản dài hạn của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tam
Bình giai đoạn 2010 – 2012 ........................................................................66
Bảng 4.4 Vòng quay tổng tài sản của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tam
Bình giai đoạn 2010 – 2012 ........................................................................67
Bảng 4.5 Vòng quay vốn chủ sở hữu của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng
Tam Bình giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................68
Bảng 4.6 Các tỷ số về khả năng sinh lời của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng
Tam Bình giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................69

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản DTBH và CCDV ................................6
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................7
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính .............................................9
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác .....................................................10
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ................................................12
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh .................................14
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................16
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán chi phí khác ........................................................17
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................20
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh .............................22
Hình 2.11 Sơ đồ hạch toán lợi nhuận chưa phân phối .................................24
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Công ty ..................................................................31
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty ...............................................32
Hình 3.3 Sơ đồ hình thức Nhật ký – Sổ cái .................................................35


viii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 01: Phiếu thu số 01 ................................................................76
Phụ lục 02: Chứng từ giao dịch số 730812K000000017 .........................77
Phụ lục 03: Bảng nhận tiền phụ cấp giám sát Khu hành chánh xã Mỹ Thạnh
Trung .........................................................................................................78
Phụ lục 04: Phiếu chi số 18 .........................................................................79
Phụ lục 05: Phiếu chi số 10 .........................................................................80
Phụ lục 06: Hóa đơn tiền nước GTGT số 0129188 .....................................81
Phụ lục 07: Chứng từ giao dịch số 09240051000091 ..................................82
Phụ lục 08: Danh sách cổ đông nhận tiền cổ tức năm 2012 .........................83
Phụ lục 09: Trích nhật ký – sổ cái (Tài khoản 515) .....................................84
Phụ lục 10: Trích nhật ký – sổ cái (Tài khoản 711) .....................................85
Phụ lục 11: Trích nhật ký – sổ cái (Tài khoản 632) .....................................86
Phụ lục 12: Trích nhật ký – sổ cái (Tài khoản 642) .....................................87
Phụ lục 13: Trích nhật ký – sổ cái (Tài khoản 635) .....................................88
Phụ lục 14: Trích nhật ký – sổ cái (Tài khoản 811) .....................................89
Phụ lục 15: Trích nhật ký – sổ cái (Tài khoản 911) .....................................90
Phụ lục 16: Sổ chi tiết tài khoản 515 ...........................................................91
Phụ lục 17: Sổ chi tiết tài khoản 711 ...........................................................92
Phụ lục 18: Sổ chi tiết tài khoản 632 ...........................................................93
Phụ lục 19: Sổ chi tiết tài khoản 642 ...........................................................94
Phụ lục 20: Sổ chi tiết tài khoản 635 ...........................................................95
Phụ lục 21: Sổ chi tiết tài khoản 811 ...........................................................96
Phụ lục 22: Sổ chi tiết tài khoản 911 ...........................................................97
Phụ lục 23: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012 ............98

Phụ lục 24: Bảng cân đối kế toán Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tam Bình
giai đoạn 2010 – 2012 ................................................................................99
Phụ lục 25: Danh sách các Công ty thuộc nhóm ngành xây dựng ...............100
ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCĐKT

:

Bảng cân đối kế toán

BCTC

:

Báo cáo tài chính

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHTN

:


Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BC – CT

:

Bảy Cử - Cái Tắc

BQ

:

Bình quân

CP QLDN

:

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CK

:


Cuối kỳ

DT

:

Doanh thu

DTBH & CCDV

:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

DTT

:

Doanh thu thuần

ĐK

:

Đầu kỳ

ĐT – HT

:


Đông Thạnh – Hóa Thành

HĐTC

:

Hoạt động tài chính

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

HSMT

:

Hồ sơ mời thầu

K/C

:

Kết chuyển

KH

:


Khách hàng

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

LN

:

Lợi nhuận

LNKTTT

:

Lợi nhuận kế toán trước thuế

LNST

:

Lợi nhuận sau thuế

NSNN

:


Ngân sách nhà nước

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

SX – TM – DV

:

Sản xuất – thương mại – dịch vụ

SD

:

Số dư
x


Thuế GTGT

:

Thuế giá trị gia tăng

TNHH


:

Trách nhiệm hữu hạn

Thuế TNDN

:

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế TTĐB

:

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế XK

:

Thuế xuất khẩu

TGNH

:

Tiền gửi ngân hàng

TK


:

Tài khoản

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TNCT

:

Thu nhập chịu thuế

QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VNĐ


:

Việt Nam đồng

XĐKQKD

:

Xác định kết quả kinh doanh

XL

:

Xây lắp

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng
được quốc tế hóa, kinh tế Việt Nam đang từng bước chuyển mình và hội nhập.
Song song với quá trình đổi mới đó thì thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp
là phải làm sao để lợi nhuận đạt được là tối ưu và việc thực hiện tốt hệ thống
kế toán nói chung, kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng sẽ đóng vai
trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích
thực tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí

bỏ ra và lợi nhuận sẽ đạt được, vì thế nếu xác định đúng đắn kết quả kinh
doanh sẽ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra những biện pháp hữu hiệu
nhằm phát huy được hết những mặt mạnh và khắc phục những mặt còn yếu
kém để không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Cùng với việc xác định kết quả kinh doanh thì phân phối lợi nhuận cũng
có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Việc phân phối sử dụng
hợp lý kết quả kinh doanh sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
phát triển, đảm bảo cho yêu cầu quản lý vốn, lợi ích kinh tế của Nhà nước, của
doanh nghiệp và người lao động.
Tuy nhiên trong thực tế hiện nay, công tác hạch toán kế toán vẫn còn
nhiều bất hợp lý, việc sử dụng các quỹ vốn còn chưa theo đúng mục đích của
chúng. Do đó để khắc phục những tồn tại nêu trên yêu cầu kế toán với vai trò
là công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện, đặc biệt là kế toán
xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
Trong quá trình học tập tại trường, nhận thức được tầm quan trọng cũng
như những lợi ích nêu trên nên em đã chọn đề tài: “ Kế toán xác định kết quả
kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng
Tam Bình” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại Công ty cổ phần
tư vấn xây dựng Tam Bình. Trên cơ sở đó tiến hành phân tích, đánh giá chất
lượng công tác kế toán và đưa ra những biện pháp thích hợp, góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng về công tác kế toán kết quả kinh doanh và phân
phối lợi nhuận của Công ty;

- Phân tích tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty; và
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả quản lý của Công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tam Bình.
1.3.2 Thời gian
Đề tài được thực hiện trong khoản thời gian từ ngày 12/08/2013 đến
ngày 18/11/2013.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài này là kết quả hoạt động kinh
doanh và phân phối lợi nhuận của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Tam
Bình.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Tổng quan về kế toán xác định kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là kết quả
cuối cùng về các hoạt động kinh tế qua một thời kỳ nhất định, được biểu hiện
thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ, là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu thuần
với tổng chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.1.1.2 Vai trò của kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là một trong những nội dung rất quan trọng trong
hoạt động kinh doanh. Với chức năng cung cấp nguồn thông tin quan trọng

không chỉ cho nội bộ của Công ty mà còn phục vụ cho nhiều đối tượng có
quyền và lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp đối với mọi hoạt động của doanh
nghiệp, kể cả cơ quan Nhà nước. Do đó, xác định kết quả kinh doanh là một
công việc vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Vì vậy xác định kết
quả kinh doanh có vai trò:
- Dùng để tổng hợp và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ hạch toán.
- Xác định lợi nhuận kinh doanh cuối kỳ vì đây là nguồn cung cấp thông
tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động
vừa qua và là nguồn tài liệu chủ yếu để dự toán, lập ra kế hoạch cho tương lai
và là cơ sở cho việc ra quyết định kinh doanh. Đồng thời, kết quả kinh doanh
là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. (Nguyễn
Minh Tiến, 2009, trang 71).
2.1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân
phối lợi nhuận
Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh gồm các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách sao
cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phản ánh chính xác doanh thu và chi phí để từ đó xác định chính xác
kết quả kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường khác.
3


- Cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời về kết quả các hoạt động kinh
doanh để làm cơ sở đề ra các chính sách quản lý phù hợp.
- Ghi nhận các kết quả hoạt động kinh doanh một cách trung thực chi tiết
theo từng nghiệp vụ kinh doanh, theo từng đơn vị trực thuộc, hoặc theo từng
nhóm hàng, mặt hàng để phục vụ cho việc quản lý và hạch toán kế toán.
- Phản ánh, giám đốc tình hình thu nợ khách hàng vào thời điểm cuối

niên độ kế toán, căn cứ vào tình hình thực tế và chứng cứ thu thập được để lập
dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi; tiến hành xóa sổ các khoản nợ phải
thu khó đòi nếu thực tế không thể thu hồi và theo dõi việc thu hồi các khoản
nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Xác định mức thu nhập chịu thuế một cách chính xác.
- Xác định số lợi nhuận phân phối cho các lĩnh vực chính xác và phản
ánh kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận.
- Đôn đốc tình hình thu ngân sách Nhà nước về thuế thu nhập doanh
nghiệp, về thu trên vốn,…
2.1.2 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
a) Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện từ việc bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng đó chính là tổng số tiền ghi trên hóa đơn bán
hàng hay trên các hợp đồng kinh tế (Nguyễn Thị Khánh Thơ, 2009, trang 11).
b) Nguyên tắc hạch toán
- Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi
ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng
có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp
lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chưa có thuế giá trị gia tăng.

4



- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động SXKD.
Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào TK
911 – Xác định kết quả kinh doanh.
c) Chứng từ sử dụng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận trên hóa đơn
GTGT, hóa đơn bán hàng, hoặc trên các chứng từ khác có liên quan đến việc
bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thỏa thuận, hoặc cam kết giữa người
mua và người bán.
d) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết cấu tài khoản 511:
- Bên nợ:
+ Số thuế TTĐB, thuế XK phải nộp Nhà nước.
+ Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào bên có TK 911 – Xác định kết quả
kinh doanh
- Bên có: Tổng doanh thu bán hàng trong kỳ
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ (Nguyễn Thị Khánh Thơ, 2009,
trang 11).
Sơ đồ hạch toán của TK 511

5


TK 333

TK 511


Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế nhập khẩu

TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng
TK 3331

TK 521

Thuế GTGT

Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu

TK 911
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu thuần

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tài khoản DTBH và CCDV
2.1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Định nghĩa
- Chiết khấu thương mại: Là số tiền giảm giá trong trường hợp khách
hàng mua hàng với số lượng lớn như đã được thỏa thuận ghi trên hợp đồng
mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại: Là số tiền doanh nghiệp phải trả cho khách hàng
trong trường hợp hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng do chất lượng hàng quá
kém, không đúng quy cách, chủng loại như hợp đồng đã ký ..., khách hàng trả
lại số hàng đó và doanh nghiệp phải chấp nhận.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do

trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại đính kèm hóa đơn
(nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính
kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn
do hàng kém phẩm chất, hàng không đúng quy cách chủng loại ..., khách hàng
yêu cầu giảm giá và doanh nghiệp đã chấp nhận.
b) Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này chỉ phản ánh các khoản giảm trừ người mua được hưởng
đã thực hiện trong kỳ.
6


- Phải theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ đã thực hiện cho từng khách
hàng và từng loại hàng bán như: bán hàng, cung cấp dịch vụ,...
- Cuối kỳ, các khoản giảm trừ được kết chuyển toàn bộ sang TK 511 –
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, để xác định doanh thu thuần của
khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo.
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 5211: Chiết khấu thương mại
TK 5212: Hàng bán bị trả lại
TK 5213: Giảm giá hàng bán
Kết cấu tài khoản 521:
- Bên nợ: Tập hợp các khoản giảm trừ doanh thu đã chấp nhận cho người
mua trong kỳ.
- Bên có: Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu sang tài sản
có liên quan để xác định doanh thu thuần.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. (Nguyễn Minh Tiến, 2009, trang 90)
Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu


TK 111, 112, 131

TK 521

Các khoản giảm trừ DT

TK 511

K/C vào tài khoản 511

TK 33311
Thuế GTGT

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a) Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu mà doanh nghiệp thu
được từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp.
7


b) Nguyên tắc hạch toán
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động khác được coi là
hoạt động trong kỳ.
- Đối với các khoản thu từ hoạt động ngoại tệ, doanh thu tài chính ghi
nhận là số chênh lệch giữa giá mua vào và giá bán ra.
- Đối với khoản thu nhập kinh doanh bất động sản, doanh thu tài chính
ghi nhận là số tiền thu được do bán bất động sản.

- Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu ghi
nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực tế cho khách hàng theo giá trị
diện tích đất đã chuyển giao theo giá trả ngay.
c) Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, giấy báo có, hóa đơn GTGT,...
d) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu tài khoản 515:
- Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
- Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ (Nguyễn Thị Khánh Thơ, 2009,
trang 1 của chương 15).
Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính

8


TK 911

TK 515

TK 111, 112

Thu tiền gửi, lãi cổ phiếu, trái phiếu
lãi cổ tức được chia
TK 121, 221
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính


Dùng cổ tức lợi nhuận được chia
bổ sung vốn góp
TK 331
Chiết khấu thanh toán được hưởng

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính
2.1.2.4 Kế toán thu nhập khác
a) Khái niệm
Đây là khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính
đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc các khoản thu không mang tính chất
thường xuyên do chủ quan của đơn vị hay do khách quan mang tới. Gồm thu
nhập từ thanh lý tài sản, tiền vi phạm hợp đồng kinh tế,...
b) Nguyên tắc hạch toán
- Phản ánh các khoản thu nhập như các khoản tiền thưởng của khách
hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong
doanh thu, thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của tổ chức cá nhân
tặng cho doanh nghiệp.
- Loại tài sản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập không phản ánh các
khoản chi phí. Do đó, cuối kỳ TK 711 được phản ánh bên có và kết chuyển
toàn bộ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. (Đặng Thị Ngọc Lan và
cộng sự, 2009, trang 65).
c) Chứng từ sử dụng
Giấy báo có, phiếu thu, chứng từ gốc khác có liên quan,...
d) Tài khoản hạch toán
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
9


Kết cấu tài khoản 711

- Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp đối với các khoản thu nhập khác ở
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có). Cuối kỳ
kết chuyển tài khoản thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
- Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
TK 911

TK 711

TK 111, 112, 131

Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TK 3331
K/C Thu nhập khác

(Nếu có)
Khoản thuế được NSNN hoàn lại
Khoản thu khó đòi đã xử lý
Thu phạt khách hàng do
vi phạm hợp đồng
TK 331, 338, 334
Tiền phạt tính trừ vào khoản
nhận ký quỹ, ký cược
Các khoản nợ không xác định
được nguyên nhân
TK 111, 112, 152, 213
Nhận quà biếu bằng tiền, hiện vật


Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
2.1.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán
a) Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm
cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và
10


được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ (Trần Quốc Dũng và cộng sự, 2009, trang 30).
b) Nguyên tắc hạch toán
- Đối với phương pháp kê khai thường xuyên: Bên nợ của tài khoản ánh
giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp theo từng hóa đơn.
Bên có kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành đã
xác định tiêu thụ vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp áp dụng PP kiểm kê định kỳ: Bên nợ của TK 632
phản ánh giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ. Bên có TK 632 phản ánh
kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ.
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên nợ TK 911 –
Xác định kết quả kinh doanh.
- Khoản lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hạch toán vào TK 632
khi hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi giảm giá vốn hàng
bán.
- Khoản hao hụt mất mát hàng tồn kho sau khi trừ đi các khoản bồi
thường hạch toán vào TK 632.
c) Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có,…
d) Tài khoản hạch toán
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Kết cấu tài khoản 632
- Bên nợ:
+ Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
+ Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ
+ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Bên có:
+ Giá vốn của hàng bán bị trả lại
+ Khoản hoàn nhập dự phòng
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán vào bên nợ TK 911 để XĐKQKD
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ (Trần Quốc Dũng và cộng sự,
2009, trang 30)
11


TK 155, 156, 157

TK 632

Giá vốn thành phẩm, hàng hóa
Được xác định là tiêu thụ

TK 155, 156

Hàng hóa bị trả lại
nhập kho

TK 1593

TK 154
Chi phí NVL trực tiếp, chi phí

NCTT trên mức bình thường

Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

TK 911

TK 217
Bán bất động sản đầu tư

K/C Giá vốn hàng bán

TK 214
Giá trị hao mòn
Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
2.1.2.6 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Khái niệm
- Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ, như chi phí
chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, hoa hồng bán hàng,…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh liên
quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra cho bất
kỳ hoạt động nào, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại chi phí
như chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác.
b) Chứng từ sử dụng
Giấy báo nợ, phiếu chi, chứng từ gốc có liên quan,…

12



×