Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Lý thuyết giá trị lượng giác của một cung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.98 KB, 3 trang )

1. Định nghĩa
1. Định nghĩa
Trên đường tròn lượng giác cho cung

có số đo sđ

+ Tung độ của M gọi là sin của α, kí hiệu sinα:

+ Hoành độ của M gọi là cosin của α, kí hiệu là cosα:

= α thì:

= sinα

= cosα

+ Nếu cosα # 0, ta gọi là tang của α, kí hiệu tanα là tỉ số:

+ Nếu sinα # 0, ta gọi là cotang của α, kí hiệu là

= tanα

= cotα

Ghi chú: Vì sđ
= sđ (OA, OM) nên định nghĩa các giá trị lượng giác của cung lượng giác α cũng là
giá trị lượng giác của góc lượng giác α.
2. Hệ quả
a) -1 ≤ sinα ≤ 1, -1 ≤ cosα ≤ 1 ∀α ε R
sin(α + k2π) = sinα ∀k ε R
cos(α + k2π) = cosα ∀k ε R



b) tanα xác định với mọi α #

+ kπ, k ε Z

cotα xác định với mọi α # kπ, k ε Z
tan(α + kπ) = tanα ∀k ε R
cot(α + kπ) = cotα ∀k ε R
c) Bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác


d) Các hệ thức lượng giác cơ bản:
sin2α + cos2α = 1;

tanα.cotα = 1

1 + tan2α =

1 + cot2α =

3. Giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt
a) Cung đối nhau: α và (-α)
sin(-α) = -sinα

tan(-α) = -tanα

cos(-α) = cosα

cot(-α) = -cotα


b) Cung bù nhau: α và π - α
sin(π - α) = sinα

tan(π - α) = -tanα

cos(π - α) = -cosα

cot(π - α) = -cotα

c) Cung hơn nhau π: α và π + α
sin(π + α) = -sinα

tan(π + α) = tanα

cos(π + α) = -cosα

cot(π + α) = cotα


d) Cung phụ nhau: α và (

- α)

sin(

- α) = cosα

tan(

- α) = cosα


cos(

- α) = sinα

cot(

- α) = tanα



×